Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 132 - Sở giáo dục và đào tạo Nam Định (Có đáp án)

doc 9 trang thaodu 4870
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 132 - Sở giáo dục và đào tạo Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_1_nam_2019_ma_de_13.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 132 - Sở giáo dục và đào tạo Nam Định (Có đáp án)

  1. HƯỚNG DẪN LẤY MẬT KHẨU GIẢI NÉN Soạn tin nhắn “Mua mật khẩu đề Hóa các trường” rồi gửi đến số 0982.563.365 (Zalo, Imessenger) Kinh phí giải nén: 699,000đ Hình thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng Sau khi thanh toán xong chúng tôi sẽ gửi mật khẩu thông qua số điện thoại của bạn để giải nén full bộ đề SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 NAM ĐỊNH LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 40 câu / 4 trang) Mã đề: 132 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. Thạch cao khan. B. Thạch cao nung. C. Đá vôi. D. Thạch cao sống. Câu 42. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Cu. B. Na. C. Al. D. K. Câu 43. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Ca(OH) 2. C. Al 2(SO4)3. D. NaOH. Câu 44. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh? A. NaCl. B. CH 3COOH. C. Mg(OH) 2. D. H2O. Câu 45. Tristearin là chất béo ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C 17H35COO)3C3H5.C. (C 15H31COO)3C3H5. D. (C 17H21COO)3C3H5. Câu 46. Trong các ion sau: Ca2+; Cu2+; Ag+, Fe3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Ca2+. B. Ag +. C. Fe3+. D. Cu 2+. Câu 47. Chất không tham gia phản ứng thủy phân là A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 48. Anilin phản ứng với dung dịch X tạo kết tủa trắng. Chất X là A. Br2. B. HCl. C. NaCl. D. NaOH. Câu 49. Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Hematit đỏ. B. Pirit sắt. C. Manhetit. D. Xiđerit. Câu 50. Al2O3 tan được trong dung dịch nào sau đây? A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaCl. D. NH 3. Câu 51. Khi đốt than trong phòng kín sinh ra khí độc nào? A. NO. B. CO 2. C. H 2S. D. CO. Câu 52. Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là A. Amilopectin. B. Poli(vinyl clorua). C. Xenlulozơ. D. Polietilen.
  2. Câu 53. Cho phản ứng hóa học: KOH + HCl → KCl + H2O. Phản ứng nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? A. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O. B. 2KOH + MgCl 2 → Mg(OH)2 + 2KCl. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Na 2S + 2HCl → 2NaCl + H2S. Câu 54. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và chất Y lần lượt là A. Glucozơ, etyl axetat. B. Glucozơ, anđehit axetic. C. Ancol etylic, anđehit axetic. D. Glucozơ, ancol etylic. Câu 55. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là A. 26,95. B. 27,45. C. 25,95. D. 33,25. Câu 56. Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 57. Hình vẽ bên mô tả phương pháp chưng cất thường: Phương pháp này thường được dùng để tách các chất lỏng có đặc điểm nào sau đây? A. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi gần bằng nhau. B. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều. C. Các chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau. D. Các chất lỏng tan hoàn toàn vào nhau. Câu 58. Cho 9 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được 16,3 gam muối. Số đồng phân của X là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 59. Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm đều phản ứng với CO thành kim loại. (b) Các kim loại Mg, Cu, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Để một thanh thép ngoài không khí ẩm sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa học. (d) Gắn miếng Zn vào vỏ tàu phần ngâm nước để bảo vệ vỏ tàu bằng thép. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 60. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br 2. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Công thức phân tử của X là C 52H102O6. Câu 61. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là A. 11. B. 10. C. 9. D. 15. Câu 62. Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 63. Cho 425 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,25 mol AlCl 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,6. B. 11,7. C. 7,8. D. 19,5. Câu 64. Trong các chất sau: Al, Si, NaHCO 3, Al(OH)3, Fe(OH)3, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 65. Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng. (b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
  3. (d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng. (e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng. (f) Nung nóng Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 66. Cho các phát biểu sau: (a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện. (b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện. (c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa. (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất. (f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 67. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 300. B. 180. C. 150. D. 120. Câu 68. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Giá trị của V là A. 1,2. B. 2,3. C. 1,6. D. 1,5. Câu 69. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H 2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được V lít hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32 gam brom đã phản ứng. Giá trị V là A. 11,20. B. 10,08. C. 13,44. D. 12,32. Câu 70. Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau: (1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O. (2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl (3) X4 + HCl → X3 (4) X4 → tơ nilon-6 + H2O Phát biểu đúng là A. Phân tử khối của X lớn hơn của X3. B. X2 làm quỳ tím hóa hồng. C. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính. D. Nhiệt độ nóng chảy của X 1 thấp hơn X4. Câu 71. Cho hỗn hợp Na 2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa2 X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là A. 7,88. B. 15,76. C. 11,82. D. 9,85. Câu 72. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. (b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ. (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 73. Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối lượng) tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl
  4. 0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 3,6. B. 1,2. C. 1,4. D. 2,8. Câu 74. Cho X, Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este hơn kém nhau 1 nhóm CH2, Y và Z là đồng phân của nhau, (MX < MY < MT). Đốt cháy 23,04 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng 20,48 gam O 2. Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 36. B. 18. C. 20. D. 40. Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO 2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là A. 14. B. 8. C. 12. D. 10. Câu 76. Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO 3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO 3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,28. B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56. Câu 77. Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO. TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO. TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. NaNO3, HNO3, H2SO4. B. KNO 3, HCl, H2SO4. C. NaNO3, H2SO4, HNO3. D. H 2SO4, KNO3, HNO3. Câu 78. Điện phân dung dịch X chứa CuSO 4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm 20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là A. 8. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 79. Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau: (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O. (b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa. (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới. (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí. (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
  5. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 80. Đun nóng 41,49 gam hỗn hợp E gồm chất X (C 2H8O2N2) và tripeptit Y (C7H13N3O4) trong 350 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T chứa ba muối và HCl dư. Cho dung dịch T tác dụng vừa đủ với 508 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là A. 100,15. B. 93,06. C. 98,34. D. 100,52. HẾT
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 NAM ĐỊNH LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 40 câu / 4 trang) Mã đề: 132 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC TỔNG Thông hiểu thấp cao Este – lipit 1 2 2 5 Cacbohidrat 3 3 Amin – Aminoaxit - Protein 3 1 4 Polime và vật liệu 1 1 2 Đại cương kim loại 3 1 2 6 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 3 3 6 Crom – Sắt 1 1 Phân biệt và nhận biết 1 1 Hoá học thực tiễn 2 1 3 Thực hành thí nghiệm Điện li 3 3 Nitơ – Photpho – Phân bón 0 11 Cacbon - Silic 0 Đại cương - Hiđrocacbon 1 1 Ancol – Anđehit – Axit 0 10 Kiến thức lớp 10 0 Tổng hợp hoá vô cơ 3 3 Tổng hợp hoá hữu cơ 2 2 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 62,5% lý thuyết (25 câu) + 37,5% bài tập (15 câu). - Nội dung: + Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. + Đề thi có cấu trúc giống đề minh hoạ.
  7. III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO: PHẦN ĐÁP ÁN 41D 42A 43A 44A 45B 46B 47C 48A 49C 50B 51D 52A 53A 54D 55A 56C 57B 58D 59C 60D 61C 62A 63B 64B 65B 66C 67D 68C 69B 70C 71C 72D 73D 74A 75B 76B 77A 78B 79A 80C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 56. Chọn C. Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là polietilen, tơ nitron, poli(vinyl clorua). Câu 59. Chọn C. (a) Sai, Các oxit của kim loại kiềm không có phản ứng với CO thành kim loại. (b) Sai, Cu có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch, thuỷ luyện hoặc nhiệt luyện. Câu 60. Chọn D. X có công thức là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 hay C55H102O6. Câu 62. Chọn A. Dung dịch làm đổi màu quỳ tím là metylamin, lysin. Câu 64. Chọn B. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là Al, Si, NaHCO3, Al(OH)3. Câu 65. Chọn B. to (a) NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3 + H2O (b) Fe không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội. (c) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4Cl (d) Mg + HCl MgCl2 + H2 (e) FeS + HCl FeCl2 + H2S to (f) 2Fe(NO3)3  Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2 Câu 66. Chọn C. (a) Sai, Ăn mòn điện hóa học có phát sinh dòng điện. (c) Sai, Không thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. (e) Sai, Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng hợp chất. (f) Sai, Hàm lượng cacbon trong thép thấp hơn trong gang. Câu 67. Chọn D. Giả sử X có 2 gốc oleat và 1 gốc stearat X là C57H106O6 Áp dụng độ bất bão hoà:nCO2 nH2O (πgốc + πchức – 1).nX πgốc = 2 (thoả mãn) Khi cho X tác dụng Br2 thì: nBr2 2nX = 0,12 mol V = 120 ml. Câu 68. Chọn C. n BaSO4 Tại V thì kết tủa chỉ chứa BaSO4 với n BaSO 0,3 mol n Al (SO ) 0,1 mol 4 2 4 3 3 3 4nAl 8nAl2 (SO4 )3 nBa(OH)2 0,4 mol VBa(OH)2 1,6 (l) 2 2 Câu 69. Chọn B. BTKL m m m m m 14,5 gam X Y C2H4 C4H6 H2 BTLK:  1n 2 n n n = 0,3 mol mà n n n = 0,45 V = 10,08 (l) C2H4 C4H6 Br2 H2 pư H2 pư Y X H2 pư Câu 70. Chọn C. - Các phản ứng xảy ra: to nH2N[CH2 ]5 COOH (X4 )  (HN [CH2 ]5 CO ) n nH2O nilon 6
  8. H2N[CH2]5 COOH (X4) HCl  ClH3N[CH2]5 COOH (X3) H2N[CH2 ]5 COONa (X1) 2HCl  ClH3N[CH2 ]5 COOH (X3) NaCl H2N [CH2]5 COO NH3CH3 (X) NaOH  H2N[CH2]5 COONa (X1) CH3NH2 (X2) H2O A. Sai, Phân tử khối của X là 162 trong khi phân tử khối của X3 là 167,5. B. Sai, X2 làm quỳ tím hóa xanh. C. Đúng, X và X4 đều có tính lưỡng tính. D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4. Câu 71. Chọn C. Đặt Na 2CO3 : 2a mol KHCO3 : a mol và Ba(HCO3)2: b mol. Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: a + 2b = 0,16 (1) Khi cho HCl vào bình thì: 4a + a + 2b = 0,32 (2) Từ (1), (2) suy ra: a = 0,04; b = 0,06 mBaCO3 197.b 11,82 (g) Câu 72. Chọn D. (b) Sai, Các este nhẹ hơn H2O và ít tan trong nước. (d) Sai, Đipeptit không có phản ứng với Cu(OH)2. (f) Sai, Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. Câu 73. Chọn D. Theo đề ta có: n 0,6mol n 0,2mol và n 2n 0,8mol O Al2O3 OH H2 – – mà Al2O3 + 2OH 2AlO2 + H2O nên suy ra nOH dư = 0,4 mol – AlO2 : 0,4mol Cho Y H  n 4n – 3nAl(OH) n VHCl 2,8 (l) H AlO2 3 OH OH : 0,4 mol Câu 74. Chọn A. BT: O  2n n 2,08 nCO 0,76mol nNaOH CO2 H2O 2 Ta có: nE 0,05 mol CE 3,8 2 44n 18n 43,52 nH O 0,56mol CO2 H2O 2 Nhận thấy: n n n Các chất trong E đều no, hai chức có công thức lần lượt là C 3H4O4, CO2 H2O E C4H6O4, C5H8O4. + Nếu Z là (COO)2C2H4 thì T là CH3OOC-COOC2H5. nZ nT Theo đề, ta có: nZ nT 0,04 mol 62nZ 32nT 46nT 5,6 nX nY 0,12 nX 0,08mol Lập hệ sau: %mX 36,11% 3nX 4nY 0,4 nY 0,04mol Câu 75. Chọn B. Đốt cháy E thu được H2O (0,7 mol) và Na2CO3 (0,3 mol) Muối thu được là RCOONa (0,2 mol) và R’(COONa)2 (0,2 mol) BT: H a 5 C2H5COONa  0,2a 0,2b 0,7.2 a b 7 nNaOH 0,6 mol b 2 CH2 (COONa)2 BTKL  mZ 18,4 (g) nY nZ 0,2 mol MZ 92 : C3H5(OH)3 Y là CH (COO) (C H COO)C H và n n 5n (tức là có 6 liên kết π) 2 2 2 5 3 5 CO2 H2O X Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5 8 nguyên tử H. Câu 76. Chọn B. nH Khi cho Y tác dụng với HCl thì: nO 0,09 mol nCl 0,06 mol 2 4 2
  9. BT: Cl Trong 75,36 (g) chất rắn gồm  AgCl : 0,48 mol và Ag (0,06 mol) nFe2 0,06 mol Cu : a mol 64a 56b 12,48 a 0,09 Xét X BT: e Fe : b mol  2a 2.0,06 3(b 0,06) 2.0,06 4.0,09 b 0,12 Khi cho X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch T gồm Fe(NO3)2 (x); Fe(NO3)3 (y); Cu(NO3)2 (0,09). x y 0,12 x 0,09 Ta có: và mdd T mX mdd HNO3 mNO 127,98 (g) 2x 3y 0,09.2 0,15.3 y 0,03 Vậy C% Fe(NO3)3 = 5,67% Câu 77. Chọn A. Vì V3 là lớn nhất nên dung dịch (2), (3) là hai axit (1) là dung dịch chứa muối nitrat. + - Phương trình ion: 4H + NO3 + 3e NO + 2H2O Dựa vào đáp án ta suy ra các chất X, Y, Z lần lượt là NaNO3, HNO3, H2SO4. Câu 78. Chọn B. Hai chất tan là Na2SO4 (0,05 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol) Dung dịch X chứa CuSO4: 0,2 mol và NaCl: 0,1 mol Tại catot có Cu (0,2 mol) và H2 (a mol) và tại anot có Cl2 (0,05 mol) và O2 (b mol) BT: e  2a 0,2.2 0,05.2 4b và mdd giảm = 0,2.64 + 2a + 0,05.71 + 32b = 20,55 a = 0,1 và b = 0,125. Vậy t = 6h. Câu 79. Chọn A. (a) Sai, Khí metan rất ít tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O. (d) Sai, Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. (e) Sai, Mục đích của việc dùng vôi (CaO) trộn với xút (NaOH) là là để ngăn không cho NaOH làm thủng ống nghiệm dẫn đến nguy hiểm. Câu 80. Chọn C. H2NCH2COONH4 : x mol x 3y 0,35.2 0,508.2,5 x 0,12 E (Gly)2 Ala : y mol 92x 203y 41,49 y 0,15 Muối thu được là GlyNa (0,42 mol); AlaNa (0,15 mol) ; NaCl (0,7 mol) m = 98,34 (g) HẾT