Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 203 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Có đáp án)

pdf 8 trang thaodu 4380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 203 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_1_nam_2019_ma_de_20.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 203 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 BẮC GIANG LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 40 câu / 5 trang) Mã đề: 203 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Công thức phân tử của etanol là A. C2H4O2. B. C2H6O. C. C2H4O. D. C2H6. Câu 42: Sắt bị thụ động bởi dung dịch axit A. HNO3 đặc, nguội. B. HCl loãng, nguội. C. HNO3 đặc, nóng. D. HCl đặc, nguội. Câu 43: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn đến tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. N2. B. H2. C. O3. D. CO. Câu 44: Trong các phản ứng hóa học, kim loại thể hiện A. khả năng nhận electron. B. tính oxi hóa. C. tính khử. D. khả năng nhường hoặc nhận electron. Câu 45: Polime X có đặc điểm: là chất rắn, vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, Polime X là A. poli(metyl metacrylat). B. poliacrilonitrin. C. poli(vinyl clorua). D. polibutađien. Câu 46: Thể tích khí CO 2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH 3COOCH3, HCOOC2H5 là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Câu 47: Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với chất nào sau đây? A. Fe. B. NaOH. C. BaCl2. D. KNO3. Câu 48: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. tinh bột. D. Glucozơ. Câu 49: X là ancol no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, không no, trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C. Z là este hai chức được tạo bởi X và Y. Trong số các công thức phân tử sau: C6H8O4, C5H6O4, C7H10O4, C7H8O4, C8H14O4, C5H8O4, số công thức phân tử phù hợp với Z là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 50: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Ngâm đinh sắt (đã đánh sạch bề mặt) vào dung dịch CuSO4. B. Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng. C. Ngâm hợp kim Zn – Fe trong dầu hỏa. D. Ngâm lá đồng trong dung dịch Fe2(SO4)3. Câu 51: Cho các dung dịch của các chất sau: etyl amin, anilin, alanin, axit glutamic. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 52: Thủy phân este nào sau đây tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương? A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOC2H5. Câu 53: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
  2. Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? to to A. Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O. B. CuO + CO Cu + CO2. to to C. 2C + Fe3O4  3Fe + 2CO2. D. Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O. Câu 54: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Mg (dư) vào dung dịch FeCl3; (b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 (dư); (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư); (d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 (dư); (e) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch HNO3 loãng; (f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 55: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)3; (b) Cho FeS vào dung dịch HCl; (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2; (d) Cho Al vào dung dịch NaOH; (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3; (f) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 56: Có một số chất hữu cơ sau: etilen, phenol, axit axetic, glixerol, anđehit axetic, axetilen, propan. Trong số các chất trên, có x chất tác dụng được với nước brom; y chất tham gia phản ứng tráng gương; z chất tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Tổng (x + y + z) bằng A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 57: Cho các dung dịch loãng có cùng nồng độ mol: HCl, CH3COOH, H2SO4, NH3. Dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. B. NH3. C. CH3COOH. D. H2SO4. Câu 58: Cho các chất: Cr, FeCO 3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 59: Thực hiện thí nghiệm sau: (a) Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2; (b) Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 (có số mol bằng nhau); (c) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na2O và Al2O3 (có số mol bằng nhau); (d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 60: Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 61: Chất vô cơ X có tính chất sau: - Tác dụng với dung dịch NaOH (dư) tạo kết tủa; - Tác dụng được với dung dịch hỗn hợp KMnO4, H2SO4 (loãng). Trong số các chất Fe, Al, FeCl 3, FeSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3, CuSO4 có bao nhiêu chất thỏa mãn với tính chất của X? A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
  3. Câu 62: Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ đơn chức (khác loại nhóm chức), mạch hở, có cùng số mol và có công thức phân tử lần lượt là CH 2O2, C2H4O2, C3H2O. Số mol AgNO3 trong dung dịch NH3 phản ứng tối đa với 0,3 mol X là A. 0,6. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,4. Câu 63: Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 7,095. B. 9,795. C. 7,995. D. 8,445. Câu 64: Cho 6,03 gam hỗn hợp gồm etanal và axetilen tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 41,4 gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kết tủa này vào dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 46,335. B. 16,200. C. 41,400 D. 30,135. Câu 65: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại cứng nhất là crom, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là vonfram. (b) Hỗn hợp gồm Fe và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc, nóng (dư). (c) Sắt tác dụng với AgNO3 (dư) tạo muối sắt(III). (d) Phương pháp thủy luyện điều chế được các kim loại: Na, K, Fe, Cu, Ag. (e) Ở nhiệt độ thường, thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh. (f) Trong bảng tuần hoàn, số lượng các nguyên tố kim loại ít hơn các nguyên tố phi kim. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 66: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10O2, không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi thủy phân X bằng dung dịch NaOH, thu được ancol bậc hai Y và chất Z. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tổng số các nguyên tử trong phân tử Y bằng 12. B. Chất Y làm mất màu dung dịch Br2. C. Trong phân tử Z có 5 nguyên tử hiđro. D. Chất X phản ứng được với kim loại Na, sinh ra H2. Câu 67: Thể tích dung dịch K2Cr2O7 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch FeSO 4 2M (trong môi trường H2SO4 loãng dư) là A. 600 ml. B. 300 ml. C. 100 ml. D. 200 ml. Câu 68: Cho biết X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm X và Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,195 mol NaOH, thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận T, được 23,745 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là A. 22,36%. B. 27,84%. C. 72,16%. D. 77,64%. Câu 69: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z (trong dung dịch) với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Lysin, etyl fomat, anilin. B. Anilin, etyl fomat, lysin. C. Lysin, anilin, etyl fomat. D. Etyl fomat, lysin, anilin. Câu 70: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 71: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước (dư), chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,6. B. 19,5. C. 27,3. D. 16,9. Câu 72: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn
  4. hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,6. B. 24,5. C. 27,5. D. 25,0. Câu 73: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO 3 a mol/l, thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Giá trị của a là A. 1,3. B. 1,2. C. 1,1. D. 1,5. Câu 74: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Na 2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m gam) vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của x là A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,28. Câu 75: Điện phân (với các điện cực trơ) dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO 4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng kim loại Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là A. 6,4 gam và 1,792 lít. B. 3,2 gam và 0,448 lít. C. 4,8 gam và 1,120 lít. D. 8,0 gam và 0,672 lít. 0 Câu 76: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t ), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O 2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 32,88%. B. 58,84%. C. 50,31%. D. 54,18%. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào 280 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch A và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho hai kim loại kiềm X, Y (thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn) tác dụng với 500 ml dung dịch HCl a mol/l, thu được dung dịch B và 2,8 lít khí H 2 (đktc). Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,15. C. 0,50. D. 0,25. Câu 78: Hợp chất hữu cơ X (C 8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3 Câu 79: Hòa tan hết 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N 2 duy nhất (đktc). Dung dịch Y tác dụng được tối đa với 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 112. B. 336. C. 358. D. 268. Câu 80: Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và M X > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol CO 2 nhiều hơn số mol H 2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 54%. B. 10%. C. 95%. D. 12%. HẾT
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 BẮC GIANG LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 40 câu / 5 trang) Mã đề: 203 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC TỔNG Thông hiểu thấp cao Este – lipit 2 1 1 4 Cacbohidrat 0 Amin – Aminoaxit - Protein 1 2 1 4 Polime và vật liệu 1 1 Đại cương kim loại 3 2 2 7 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 1 1 2 Crom – Sắt 2 1 3 Phân biệt và nhận biết 1 1 Hoá học thực tiễn 2 2 Thực hành thí nghiệm Điện li 1 1 Nitơ – Photpho – Phân bón 0 11 Cacbon - Silic 0 Đại cương - Hiđrocacbon 1 1 Ancol – Anđehit – Axit 1 1 10 Kiến thức lớp 10 0 Tổng hợp hoá vô cơ 1 6 7 Tổng hợp hoá hữu cơ 2 4 6 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu). - Nội dung: + Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. + Phân bố cấu trúc ở mức tương đối rất phù hợp cho việc luyện tập.
  6. III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO: PHẦN ĐÁP ÁN 41B 42A 43D 44C 45C 46D 47D 48D 49B 50A 51D 52C 53B 54A 55C 56C 57D 58C 59A 60B 61D 62B 63D 64A 65C 66A 67D 68B 69A 70B 71D 72A 73C 74A 75A 76C 77A 78A 79D 80D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 49. Chọn B. X là ancol = có ít nhất 1 nguyên tử cacbon còn Y là axit cacboxylic có ít nhất 4 nguyên tử cacbon Z là este được tạo thành từ X và Y có CTTQ là CnH2n – 4O4 (n ≥ 6). Vậy có 2 chất thoả mãn là C6H8O4, C7H10O4. Câu 51. Chọn D. Dung dịch làm đổi màu quỳ tím là etyl amin, axit glutamic. Câu 54. Chọn A. Thí nghiệm thu được muối sắt(II) là (e), (f). Câu 55. Chọn C. (a) Không xảy ra. (b) FeS + HCl FeCl2 + H2S (c) AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag (d) 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (e) NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O (f) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 Câu 56. Chọn C. Chất tác dụng được với nước brom là etilen, phenol, anđehit axetic, axetilen. Chất tham gia phản ứng tráng gương là anđehit axetic. Chất tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường axit axetic, glixerol. Câu 58. Chọn C. Chất phản ứng được với dung dịch HCl là Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Câu 59. Chọn A. (a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được muối Ca(HCO3)2. to (b) 2NaHCO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O dung dịch chứa 2 muối NaCl, CaCl2 dư. (c) Dung dịch luôn chứa 1 muối là NaAlO2. (d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3 thu được muối NaCl. Câu 60. Chọn B. Dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Câu 61. Chọn D. Chất thỏa mãn với tính chất của X là FeCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2. Câu 62. Chọn B. Các chất trong X là HCOOH, HO-CH2-CHO, CH≡C-CHO với số mol mỗi chất là 0,1 mol Khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì: n AgNO3 0,1.2 0,1.2 0,1.3 0,7 mol Câu 64. Chọn A. CH3CHO : x mol 44x 26y 6,03 x 0,075 C2H2 : y mol 216x 240y 41,4 y 0,105 Ag : 0,15 mol Khi cho kết tủa tác dụng với HCl thì thu được: m 46,335 (g) AgCl : 0,21 mol Câu 65. Chọn C. (b) Sai, Cu không tan trong dung dịch HCl đặc, nóng (dư). (d) Sai, Phương pháp thủy luyện chủ yếu điều chế được các kim loại: Cu, Ag. (f) Sai, Trong bảng tuần hoàn, số lượng các nguyên tố kim loại nhiều hơn các nguyên tố phi kim.
  7. Câu 66. Chọn A. X là CH3COOCH(CH3)2 ; Y là (CH3)2CHOH và Z là CH3COONa B. Sai, Chất Y không làm mất màu dung dịch Br2. C. Sai, Trong phân tử Z có 3 nguyên tử hiđro. D. Sai, Chất X không phản ứng được với Na. Câu 68. Chọn B. X : a mol 4a 3b 0,195 a 0,015 BTKL %mX 27,84% Y : b mol  298a 255b 15,945 b 0,045 Câu 70. Chọn B. Chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Câu 71. Chọn D. Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ca, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau: 40nCa 27nAl 12nC mX 40nCa 27nAl 12nC 15,15 nCa 0,15mol nC nCO2 nC 0,2 nAl3 0,25mol 2n 3n 1,05 2nCa 3nAl 2nH2O Ca Al nC 0,2 mol 2+ - - Dung dịch Y gồm Ca (0,15 mol), AlO2 (0,25 mol) và OH . Xét dung dịch Y có: BTDT  n 2n 2 n 0,05mol OH Ca AlO2 Khi cho 0,4 mol HCl tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy : n n n 4n AlO2 H OH AlO2 4n (n n ) AlO2 H OH 13 nAl(OH) mol mAl(OH) 16,9(g) 3 3 60 3 Câu 72. Chọn A. Khi cho X tác dụng với HCl thì thu được hai khí CO2 (0,03 mol), H2 (0,04 mol). Khi cho X tác dụng với HNO3 thì thu được hai khí CO2 (0,03 mol), NO (0,06 mol). nHNO3 2nCO2 4n NO 2nO nO 0,135 mol và mKL 41,7 62.(0,57 0,06) 10,08 (g) nHCl 2nCO2 2nH2 2nO 0,41 mol m 10,08 0,41.35,5 24,635 (g) Câu 73. Chọn C. Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (0,075 mol) và O (0,07 mol) Ta có: n HNO3 4n NO 2nO 0,22 mol a 1,1 Câu 78. Chọn A. Tại nBa(OH)2 0,32 mol n Na2SO4 4nAl2 (SO4 )3 0,32 (1) Và mBaSO4 69,9 (g) n Na2SO4 3nAl2 (SO4 )3 0,3 (2) n Na2SO4 0,24 mol Từ (1), (2) suy ra: x 0,24 0,02.3 0,3 nAl2 (SO4 )3 0,02 mol Câu 75. Chọn A. Catot : Cu (0,1 mol) mCu 6,4 (g) Ta có: n = 0,2 mol e BT: e Anot : Cl2 (0,06 mol)  nO2 0,02 mol V 1,792 (l) Câu 76. Chọn C. Ta có: nY nX 0,08 mol và n NaOH 0,11 mol Y chứa este đơn chức (0,05 mol) và este hai chức (0,03 mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức). 0,08.0,09 0,17 Đốt 0,08 mol X cần n 0,805 mol . Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v mol). O2 0,01 2 BT: O  2u v 1,83 và neste hai chức = a b 0,03 u = 0,62 và v = 0,59. T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,11 mol)
  8. mT 12a b 0,065.16 6,88 a 0,35 BT: C Khi đó: b  nC (muối) = u a 0,27 nT a 0,11 b 0,92 2 R1COONa : x mol x 2y 0,11 x 0,05 Muối gồm R COONa : y mol 3x 4y 0,27 y 0,03 2 2 Khi đó: n.0,05 + m.0,03 = 0,27 n = 3 và m = 4 %C H COONa 50,31% 2 4 2 Câu 77. Chọn A. Dung dịch A gồm Al(NO3)3 (0,06 mol) và HNO3 dư (0,04 mol) + - - Dung dịch B gồm M , Cl (0,5a mol) và OH với nCl nOH 2n H2 nOH 0,25 0,5a mol Khi cho A tác dụng với B thì kết tủa đang hình thành và chưa đạt cực đại 3n Al(OH)3 nOH n H a 0,3 Câu 78. Chọn A. Các công thức của X thoả mãn là CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOC2H5 hoặc C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOCH3 HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOC3H7 (2) hoặc C3H7OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH (2) Câu 79. Chọn D. Hỗn hợp X gồm Al (0,02 mol) và Zn (0,05 mol) 3+ 2+ + + - Dung dịch Y gồm Al (0,02 mol), Zn (0,05 mol), NH4 (x mol), H (y mol), NO3 0,02.4 0,05.4 x y 0,485 x 0,005 BT: e Ta có:  3.0,02 2.0,05 8x 10n N2 y 0,2 V 0,2688 268,8 (ml) 10x y 12n 0,394 n 0,012 mol N2 N2 Câu 80. Chọn D. X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở. Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = n N2 (nCO2 nH2O ) n N2 0,32 n N : npeptit 0,64 : 0,16 4 :1 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit. Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và nH2O = nX + nY + nZ BTKL  mE + mNaOH = mmuối + ⇒m Hn2O X + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06 Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol. Vì nVal MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn + X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY + X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86% HẾT