Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 2 năm 2019 - Mã đề 115 - Trường chuyên THPT Bắc Giang (Có đáp án)

doc 9 trang thaodu 1880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 2 năm 2019 - Mã đề 115 - Trường chuyên THPT Bắc Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_2_nam_2019_ma_de_11.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 2 năm 2019 - Mã đề 115 - Trường chuyên THPT Bắc Giang (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TỈNH BẮC GIANG LẦN 2 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC BẮC GIANG Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 115 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là A. CH3OOC CH2 COOCH3. B. C2H5OOC COOCH3. C. CH3OOC COOCH3. D. C2H5OOC COOC2H5. Câu 42: Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ. (b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol. (c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO. (d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH. (f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 43: Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1. Câu 44: Hỗn hợp M gồm C 2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH2CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C 2H5NH2 trong M là A. 24,11%. B. 32,14%. C. 48,21%. D. 40,18%. Câu 45: Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este? A. Este là những chất chỉ có trong dầu, mỡ động thực vật. B. Este là những chất có chứa nhóm -COO-. C. Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR (R khác H) được este. D. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và bazơ. Câu 46: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là A. 13,8. B. 12,0. C. 16,0. D. 13,1. Câu 47: Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH? A. Cr(OH)3. B. Al. C. Al2O3. D. Cr. Câu 48: Thành phần chính của quặng photphorit là A. CaHPO4. B. Ca3(PO4)2. C. NH4H2PO4. D. Ca(H2PO4)2. Câu 49: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q – p = 39,5. Công thức phân tử của X là A. C5H11O2N. B. C5H9O4N. C. C4H10O2N2 D. C4H8O4N2. Câu 50: Este nào sau đây có mùi chuối chín? A. Etyl axetat. B. Eyl fomat. C. Etyl butirat. D. Isoamyl axetat.
  2. Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este. C. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. D. Fructozơ có nhiều trong mật ong. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O 2, thu được 2,28 mol CO 2 và 2,08 mol H 2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là A. 43,14. B. 37,68. C. 37,12. D. 36,48. Câu 54: Chất hữu cơ X có khối lượng mol M = 123 (gam/mol) và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là A. C6H5O2N. B. C6H6ON2. C. C6H14O2N. D. C6H12ON. Câu 55: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion + + 2+ 2+ - 2- - - A. Na , K . B. Mg , Ca . C. HCO3 , SO4 . D. Cl , HCO3 . Câu 56: Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là A. 2,94. B. 1,96. C. 7,84. D. 3,92. Câu 57: Phản ứng nhiệt phân không đúng là to to A. CaCO3  CaO + CO2. B. NaHCO3  NaOH + CO2. to to C. 2KNO3  2KNO2 + O2. D. Cu(OH)2  CuO + H2O. Câu 58: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,6. B. 10,4. C. 23,4. D. 27,3. Câu 59: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. B. Tráng thiếc lên bề mặt sắt. C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Gắn đồng với kim loại sắt. Câu 60: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. C6H12O6. B. NaCl. C. H2O. D. HF. Câu 61: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng: A. NaOH (dd) + NH4Cl (r) NaCl + NH3 + H2O. B. 2HCl (dd) + FeSO3 (r) FeCl2 + H2O + SO2. C. H2SO4 (dd) + CaCO3 (r) CaSO4 + CO2 + H2O. D. 4HNO3 (đặc, nóng) + Cu (r) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Câu 62: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Etanol. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Glyxin. Câu 63: Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là A. Cu, Ag. B. Al, Cr. C. Mg, Cu. D. Ba, Au. Câu 64: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. nilon-6,6. B. poli(metyl metacrylat). C. poli(vinylclorua). D. polietilen. Câu 65: Phát biểu nào sau đây là đúng? - 3- 2- A. Nguồn nước bị ô nhiễm khi hàm lượng các ion Cl , PO4 và SO4 vượt mức cho phép. B. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp là một trong những nguồn gây ô nhiễm không khí. C. Hàm lượng CO2 trong không khí vượt mức cho phép là nguyên nhân gây thủng tầng ozon. D. Nước không bị ô nhiễm là nước giếng khoan chứa các độc tố như asen, sắt vượt mức cho phép. Câu 66: Cho sơ đồ sau: X  CO2  H2O Y NaHSO4 Z  Ba(OH)2 T  Y X. Các chất X và Z tương ứng là
  3. A. Na2CO3 và Na2SO4. B. Na2CO3 và NaOH. C. NaOH và Na2SO4. D. Na2SO3 và Na2SO4. Câu 67: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5. Câu 68: Metyl propionat là tên gọi của chất nào sau đây? A. CH3CH2CH2COOCH3. B. CH3CH2COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 69: Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,75. B. 14,35. C. 18,15. D. 15,75. Câu 70: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng. B. Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch HCl. C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Câu 71: Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là A. xenlulozơ. B. poli(vinylclorua). C. glixerol. D. protein. Câu 72: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na 2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 1. B. 2 : 5. C. 1 : 2. D. 2 : 3. Câu 73: Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư. (2) Cho CrO3 vào nước dư. (3) Vôi sống (CaO) và sođa (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl. (5) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH. (6) Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4. Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 74: Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C 3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là A. 23,10. B. 24,45. C. 21,15. D. 19,10. Câu 75: Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17. B. 16. C. 22. D. 21. Câu 76: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là A. 210 gam. B. 204 gam. C. 198 gam. D. 184 gam. Câu 77: A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO 2 lớn hơn khối lượng của H 2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với
  4. 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12,45. B. 16,40. C. 18,72. D. 20,40. Câu 78: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị. Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là A. 7 gam. B. 9 gam. C. 8 gam. D. 6 gam. Câu 79: Ứng với công thức C 2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 80: Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là A. 12,88 gam. B. 13,32 gam. C. 17,44 gam. D. 9,60 gam. HẾT
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TỈNH BẮC GIANG LẦN 2 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC BẮC GIANG Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 115 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC TỔNG Thông hiểu thấp cao Este – lipit 4 2 1 7 Cacbohidrat 1 1 2 Amin – Aminoaxit - Protein 2 3 1 6 Polime và vật liệu 1 1 Đại cương kim loại 3 2 1 6 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 2 3 5 Crom – Sắt 0 Phân biệt và nhận biết 0 Hoá học thực tiễn 2 2 Thực hành thí nghiệm Điện li 2 2 Nitơ – Photpho – Phân bón 2 2 11 Cacbon - Silic 0 Đại cương - Hiđrocacbon 2 2 Ancol – Anđehit – Axit 0 10 Kiến thức lớp 10 0 Tổng hợp hoá vô cơ 2 1 3 Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 2 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 60% lý thuyết (24 câu) + 40% bài tập (16 câu). - Nội dung: + Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. + Đề thiếu một số câu hỏi thực hành thí nghiệm. + Còn nặng về phần tính toán.
  6. III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO: PHẦN ĐÁP ÁN 41C 42D 43D 44B 45C 46C 47D 48B 49B 50D 51A 52D 53B 54A 55B 56D 57B 58C 59D 60B 61C 62A 63A 64A 65A 66A 67D 68B 69A 70C 71A 72D 73A 74D 75A 76B 77B 78B 79C 80C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41. Chọn C. Ta có: nancol 2neste 0,2 mol Mancol 32 : CH3 OH Theo đề: m2 – m1 = 0,1356m1 (với m2, m1 là khối lượng của muối và este) Este đó là (COOCH3)2. Câu 42. Chọn D. (a) Sai, Saccarozơ được cấu tạo từ 1 gốc -glucozơ và 1 gốc β-fructozơ. (b) Sai, Khử glucozơ thu được sobitol. (c) Sai, Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CO. (f) Sai, Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit. Câu 44. Chọn B. BT: O BTKL  nCO2 0,65 mol và  m M 14 (g) Gọi a là số mol C2H5NH2 và b là số mol các amin còn lại a b 0,25 a 0,1 %mC2H5NH2 32,14% 2a 3b 0,65 b 0,15 Câu 53. Chọn B. BT:O nO (X) 2nCO2 nH2O 2nO2  nX 0,04 mol - Khi đốt X: 6 6 BTKL  a mCO2 18nH2O 32nO2 35,36 (g) - Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì: n X nC3H5 (OH)3 0,04 mol BTKL  m a 40n NaOH 92nC3H5 (OH)3 37,68 (g) Câu 58. Chọn C. nO(trong X) 86,3.0,1947 - Theo đề ta có : n Al O 0,35mol 2 3 3 16.3 - Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có: BTDT + n 2n 0,7 mol  n 2n 2n 0,5mol AlO2 Al2O3 OH H2 AlO2 - Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì: n n n 4n n AlO2 OH H AlO2 OH 4n (n n ) AlO2 H OH n Al(OH) 0,3mol mAl(OH) 23,4(g) 3 3 3 Câu 66. Chọn A. CO2 H2O NaHSO4 Ba(OH)2 NaHCO3 Na2CO3  NaHCO3  Na2SO4  NaOH  Na2CO3 Câu 67. Chọn D. 20.2 2 30 Ta có: k 6 4 2 1 vòng có 3 liên kết đôi trong vòng thơm và 2 liên kết đôi. 2 Câu 72. Chọn D. n 2n 2 n 0,12 n 0,06 mol n HCO3 CO3 H HCO3 HCO Khi cho X vào HCl thì: 3 2 n n 2 0,09 n 2 0,03 mol n 2 HCO3 CO3 CO3 CO3
  7. n 0,1 mol HCO3 Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì: n n 2 nBaCO 0,15 HCO3 CO3 3 n 2 0,05 mol CO3 2– – + Trong 250ml dung dịch Y chứa CO3 (0,1 mol), HCO3 (0,2 mol), Na (a + 2b mol). BT: C 0,15 b 0,3 b 0,15 BTDT (Y) a 0,1 Danh sách bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học 2019 Hình thức nhận tài liệu: Qua Email lưu trữ vĩnh viễn. Lợi thế: Tải bất kỳ lúc nào, rẻ hơn tải lẻ trên website tới 80% Cập nhật: Cập nhật liên tục đến tháng 7/2019. Chất lượng: Chuẩn cấu trúc xu hướng 2019, đều có lời giải chi tiết, file word có thể chỉnh sửa. Lưu ý: Đăng ký sớm để được giá tốt, giá bộ đề sẽ tăng theo tháng. DANH SÁCH CÁC BỘ ĐỀ THI THỬ HÓA HỌC 2019 HIỆN CÓ: 1. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 - Các sở, trường chuyên (100 – 150 đề) 2. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Chuẩn cấu trúc biên soạn bởi nhóm giáo viên chuyên luyện thi đại học Y (25 đề) 3. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Megabook (39 đề) 4. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Lovebook (35 đề) 5. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Nhóm giáo viên Moon.vn chuẩn (20 đề) 6. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Nhóm giáo viên Hocmai.vn (30 đề) 7. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Lưu Văn Dầu (15 đề) Còn tiếp Xem thử nội dung bộ đề tại đây (Ctrl + Click) Đặt mua file word tại đây (Ctrl + Click) Đặt mua file PDF tại đây (Ctrl + Click) Quà tặng khuyến mãi đi kèm (Áp dụng tháng 3) Khi đăng ký từ 3 bộ trở lên bạn sẽ được giảm giá 20% và được khuyến mãi những tài liệu ở dưới sau: - Tặng sách file word 100 lỗi sai trong Hóa học ai cũng gặp - LĐK trị giá 290,000đ - Tặng sách file word Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học - NAP trị giá 290,000đ - Tặng bộ 6000 bài tập lý thuyết tách từ đề 2018 trị giá 490,000đ - Tặng bộ đề các trường 2018 file word trị giá 490,000đ - Tặng 300,000đ vào tài khoản trên website Lưu ý: Quà tặng Không áp dụng quà tặng với file PDF. Mr Hiệp: 096.79.79.369 (Zalo, Viber, Imess) Mr Quang: 096.58.29.559 (Zalo, Viber, Imess) Mr Hùng: 096.39.81.569 (Zalo, Viber, Imess) Mr Toàn: 090.87.06.486 (Zalo, Viber, Imess) Mr Tiến: 098.25.63.365 (Zalo, Viber, Imess) Câu 73. Chọn A. (1) Dung dịch chứa hai chất tan là NaOH và NaAlO 2. (2) Dung dịch chứa hai chất tan là H 2CrO4 và H2Cr2O7.
  8. (3) Dung dịch chứa một chất tan là NaOH. (4) Dung dịch chứa hai chất tan là CuCl 2 và FeCl2. (5) Dung dịch chứa một chất tan là Na 2CO3. (6) Dung dịch chứa hai chất tan là CuSO 4 và Na2SO4. Câu 74. Chọn D. - Phản ứng: HCO3H3N(CH2)2NH3NO3 + 3NaOH Na2CO3 + NaNO3 + H2N(CH2)2NH2 + 3H2O mol: 0,1 0,4 → 0,1 0,1 m 85nNaNO3 106nNa2CO3 19,1(g) Câu 75. Chọn A. Ta có: nBaCO3 0,15 mol nCO2 nOH nBaCO3 0,45 mol m 24 0,45.16 16,8 (g) Câu 76. Chọn B. 44nCO2 18nH2O 74,225 nCO2 1,195 Khi đốt cháy Z ta có: n N2 6,2325 mol n N2 (kk) 0,5x 153nCO2 18nH2O 161,19 nH2O 1,2025 Quy đổi Z thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol) BT:C 2x y 1,195 x 0,375 2x 0,75 BT: H Ta có: mà  3x 2y 2z 2.1,2025 y 0,445 2y 0,89 BT:O x z 0,5.(6,2325 0,5x) 1,195.2 1,2025 z 0,195 2z 0,39 Khi cho Z tác dụng với KOH thì: mmuối = 97,21 (g) Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam + K2SO4 (0,5 mol) + KOH dư (0,35 mol) m = 203,81 (g). Câu 77. Chọn B. nX nY n Z 0,09 (1) BT: O Khi đốt cháy A ta có:  nO (A) 0,495.2 2nCO2 nH2O (2) và 44nCO2 18nH2O 11,1 (*) n n n n (3) CO2 H2O Y Z k(nX 2n Z ) 0,15 (4) Khi cho A tác dụng với KOH thì: k[12nCO2 2nH2O 16.nO (A) ] 15,03 (5) Lấy (1) + (3) ta được: nX + 2nZ = nCO2 nH2O + 0,09 rồi thay vào (4): k(nCO2 nH2O + 0,09) = 0,15 nCO2 nH2O 0,09 0,15 Lập tỉ lệ: 0,56nCO2 1,18nH2O 0,248 ( ) 44nCO2 18nH2O 15,84 15,03 Từ (*) và ( ) suy ra: nCO2 0,42 mol ; nH2O 0,41 mol mA 10,02 (g) Tiếp tục giải hệ đốt cháy tìm được: nX = 0,02; nY = 0,03; nZ = 0,04. Trong 15,03 gam A thì: BTKL m 16,38 (g). Câu 78. Chọn B. 2x Tại t = a (s) : có khí Cl2 thoát ra tại anot VCl x ne (1) 2nCl 2 2 22,4 x Tại t = 3a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot mà VCl VO 2x VO x nO 2 2 2 2 22,4 BT: e 3ne (1) 3x  nCu 2 22,4 Tại t = 4a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot và khí H2 thoát ra tại catot. x V VCl VO VH 7,84 nO nH 0,35 (1) 2 2 2 2 2 22,4
  9. 1 1 8x 6x x nH (4ne (1) 2nCu ) ( ) 2 2 2 22,4 22,4 22,4 BT:e (2) 1 1 8x 2x 1,5x nO2 (4ne (1) 2nCl2 ) ( ) 4 4 22,4 22,4 22,4 Thay (2) thay vào (1): x = 2,24. Tại t = 2,5a (s) : có khí Cl2 (0,1 mol), O2 thoát ra tại anot và tại có Cu nO2 0,075 mol nHNO3 4nO2 0,3mol Có ne 2,5ne (1) 0,5 mol n 0,25 mol n 2 0,3 0,25 0,05 mol Cu Cu (dd) 3 Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thì: mFe 56. nHNO3 n 2 9,1(g) 8 Cu Câu 79. Chọn C. Các chất thoả mãn là CH3CHO, (CHO)2, HOCH2CHO, HCOOCH3. Câu 80. Chọn C. 0,1mol 0,15mol Cu,Fe:m(g)Y 2x mol xmol   0 Mg , Zn Fe2 (SO4 )3 , CuSO4 Mg2 ,Zn2 ,Fe2 ,SO 2 NaOH(d­),t MgO,Fe O   4 23 hçn hîp dung dÞch hçn hîp dung dÞch X 15,2(g) r¾n khan BTDT(X) Xét dung dịch X ta có: 4x 2x 2y 2n 2 0,9 (1) SO4 Xét hỗn rắn khan ta có: 40.2x + 0,5y.160 = 15,2 (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,13 ; y = 0,06 BT:Fe Xét hỗn hợp rắn Y ta có:  nFe(trong Y) 0,14 mol mY 64nCu 56nFe 17,44 (g) HẾT