Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 8 năm 2019 - Mã đề 1984 - Bùi Hưng Đạo

pdf 4 trang thaodu 5380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 8 năm 2019 - Mã đề 1984 - Bùi Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_8_nam_2019_ma_de_19.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 8 năm 2019 - Mã đề 1984 - Bùi Hưng Đạo

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 BÙI HƯNG ĐẠO MÔN THI HÓA HỌC – LẦN 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 1984 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; N=14; Cl=35,5; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Al=27; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Ag=108. Câu 41: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 42: Nung nóng Fe(NO3)2 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe3O4. B. Fe. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 43: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. D. polistiren. Câu 44: Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố A. photpho. B. kali. C. cacbon. D. nitơ. Câu 45: Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu A. vàng nhạt. B. trắng. C. đen. D. xanh. Câu 46: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Cr. B. Ag. C. Hg. D. Fe. Câu 47: Chất nào sau đây là muối axit? A. NaCl. B. BaCO3. C. NaHSO4. D. Ba(NO3)2. Câu 48: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH? A. MgCl2. B. BaCl2. C. Al(NO3)3. D. Al(OH)3. Câu 49: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch KHCO3? A. K2SO4. B. KHSO4. C. HCl. D. KOH. Câu 50: Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. Na2Cr2O7. B. Cr2O3. C. CrO. D. Cr(OH)3. Câu 51: Tên gọi của hợp chất CH3-COOH là A. anđehit fomic. B. axit axetic. C. anđehit axetic. D. etanol. Câu 52: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. H2. B. O3. C. N2. D. CO. Câu 53: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 có phản ứng tráng bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 54: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10. B. 30. C. 15. D. 16. Câu 55: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Ba(OH)2 và KH2PO4. B. Ba(OH)2 và KHCO3. C. (NH4)2HPO4 và KOH. D. (NH4)2CO3 và NaNO3. Câu 56: Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm hai aminoaxit thuộc đồng đẳng của alanin, tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 11,85 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 100. B. 250. C. 120. D. 150. Trang 1/4-Mã đề thi 1984
  2. Câu 57: Dung dịch X gồm K2SO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,12M. Cho rất từ từ vào dung dịch Ba(OH)2 vào 100 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là A. 12,59. B. 10,94. C. 11,82. D. 11,03 Câu 58: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z: Mô hình thí nghiệm trên mô tả phản ứng hoá học nào sau đây? to A. CaCO3  CaO + CO2. B. CuO + CO Cu + CO2. C. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O. D. 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu +3H2O. Câu 59: Cho các chất: triolein, phenylamoni clorua, lysin, Gly-Ala-Gly. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 60: Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%. Câu 61: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 22,15 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được x mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là A. 1,225. B. 1,215. C. 1,325. D. 1,375. Câu 62: Cho các chất: NaOH, Cu, Na2CO3, HNO3, AgNO3, Al. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 63: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 0,8M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ 50 ml dung dịch HCl 1M vào X, thấy không có khí thoát ra, đồng thời thu được dung dịch Y (chứa ba chất tan). Cô cạn Y, thu được 9,485 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 1,008. D. 1,232. Câu 64: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch lysin. (g) Cho dung dịch metyl axetat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1). (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (g) Cho hỗn hợp P2O5 vào dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 2). Trang 2/4-Mã đề thi 1984
  3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 66: Hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon không no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đúng V lít O2 (đktc), thu được 23,9 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, dẫn 22 gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,68 mol. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây A. 12. B. 13. C. 14. D. 15. Câu 67: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung y dịch X chứa 0,28 mol NaCl, AlCl3 và K2SO4. Sự phụ 0,18 thuộc của khối lượng kết tủa (y mol) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X là A. 35,025. B. 34,184. C. 33,286. D. 32,136. 0,135 0,165 x Câu 68: Để phân biệt bốn lọ mất nhãn, một học sinh cho từ từ dung dịch Ba(HCO3)2 vào từng mẫu thử. Kết quả thí nghiệm đươc ghi lại trong bảng sau: Dung dịch Hiện tượng X Có kết tủa trắng xuất hiện Y Có khí thoát ra Z Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa T Không có hiện tượng gì Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Ca(NO3)2, HCl, H2SO4, NaOH. B. H2SO4, HCl, NaOH, Ca(NO3)2. C. NaOH, HCl, H2SO4, Ca(NO3)2. D. NaOH, H2SO4, HCl, Ca(NO3)2. Câu 69: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4. (c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl2. (d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày. (e) Nung nóng hỗn hợp tecmit ở nhiệt độ cao, không có không khí. Số thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 70: Hợp chất este mạch hở X (C9H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối Y và hỗn hợp ancol Z. Axit hóa Y bằng H2SO4 loãng thu được axit hữu cơ Y1 (mạch cacbon của Y1 chỉ có chứa một liên kết C  C). Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Na2O, K2O, Ba và BaO vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và a mol H2. Cho bột Al vào 200 ml dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, b mol H2 và c gam chất rắn. Thêm 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,4xM và H2SO4 xM vào Z, thu được 43,58 gam kết tủa và dung dịch T chỉ chứa 4 muối clorua cùng nồng độ mol/l. Biết a+ b = 0,43. Phần trăm khối lượng Na2O trong E là A. 6,27%. B. 4,25%. C. 5,12%. D. 4,56%. Câu 72: Từ chất hữu cơ mạch hở, thực hiện các phản ứng theo các sơ đồ sau (các chất trong phản ứng theo đúng tỉ lệ mol): t0 (a)X 2NaOH  X12 2X (b)X1 H 2 SO 4 X 3 Na 2 SO 4 t0 ,xt t0 ,xt (c)nX3 nX 4  nilon 6,6 2nH 2 O (d)nX2 nX 5  poli(etylen terephtalat) 2nH 2 O Cho biết: X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X là A. 234. B. 190. C. 270. D. 202. Câu 73: Hòa tan hết 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, CuO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m+ 8,8) gam kim loại Trang 3/4-Mã đề thi 1984
  4. và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Số mol của Fe2O3 trong 43,2 gam X là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,2. Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1. Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2. Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn. C. Sau bước 2, thu được hợp chất có màu tím. D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%. Câu 75: Có bốn dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào bốn ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Hai dung dịch X và Y tác dụng với FeSO4. - Dung dịch Z có pH thấp nhất trong bốn dung dịch. - Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl. B. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl. C. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3. D. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4. Câu 76: Cho 3,78 gam bột Al vào hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cr2O3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) thu được hỗn hợp X. Nung nóng X trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 0,09 mol khí H2; đồng thời còn lại 9,6 gam rắn không tan. Nếu cho Y vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch Z chứa 38,92 gam muối. Giá trị của a là. A. 0,18. B. 0,15. C. 0,16. D. 0,17. Câu 77: Hòa tan hết 104,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 (0,3 mol) và Al trong dung dịch loãng chứa đồng thời KHSO4 và 4,5 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2, N2 (a mol) và NO (2a mol). Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y, kết thúc phản ứng thì thấy có 7,6 mol NaOH phản ứng và xuất hiện 69,6 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 384,26. B. 484,65. C. 388,12. D. 482,79. Câu 78: Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 26,96 gam X cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm các muối. Chuyển hóa toàn bộ hai ancol trong Y thành hai anđehit rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 38,88 gam Ag. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là A. 22,5%. B. 24,8%. C. 33,7%. D. 45,4%. Câu 79: Hỗn hợp X gồm peptit Y (CxHyN3O6) và chất hữu cơ Z (Cx+4Hy+4NO8), đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,05 mol X, thu được 0,57 mol CO2 và 0,435 mol H2O. Mặt khác, đun nóng 0,05 mol X trên bằng lượng vừa đủ NaOH thu được hỗn hợp T gồm (ba muối natri của glyxin, axit glutamic và axit cacboxylic mạch không phân nhánh) và hỗn hợp E gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Cho E vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 3,21 gam và có 1,008 lít khí thoát ra ở (đktc). Phần trăm khối lượng muối natri của axit cacboxylic có trong hỗn hợp T gần nhất với A. 26,0%. B. 14,8%. C. 29,7%. D. 20,18%. Câu 80: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức; Z là ancol no; T(CnH2n-6O4) là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hết 30,61 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thu được 1,29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của T trong E là A. 45,67%. B. 44,43%. C. 54,78%. D. 53,79%. HẾT Trang 4/4-Mã đề thi 1984