Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 lần 1 - Năm học 2016-2017 - Sở giáo dục và đào tạo Tuyên Quang (Có đáp án)

doc 8 trang thaodu 3090
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 lần 1 - Năm học 2016-2017 - Sở giáo dục và đào tạo Tuyên Quang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_lan_1_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 lần 1 - Năm học 2016-2017 - Sở giáo dục và đào tạo Tuyên Quang (Có đáp án)

  1. SỞ GD VÀ ĐT TUYÊN QUANG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 – 2017 TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN: HÓA HỌC 12 – LẦN 1 Câu 1: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất A. bị khử. B. bị oxi hoá.C. nhận protonD. cho proton. Câu 2: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Để thu được 0,1 mol Cu thì khối lượng sắt phản ứng là A. 2,8 gamB. 5,6 gamC. 11,2 gamD. 56 gam Câu 3: Chất không có tính chất lưỡng tính là A. Al(OH)3 B. NaHCO3 C. Al2O3 D. AlCl3 Câu 4: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là A. 10,4gam.B. 2,7gam.C. 5,4gam.D. 16,2gam. Câu 5: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch A. H2SO4 loãng.B. FeSO4 . C. H2SO4 đặc, nóng.D. HCl. Câu 6: Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H 2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hidro (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48 lít.B. 3,36 lítC. 2,24 lítD. 6,72 lít. Câu 7: Hợp chất nào sau đây vừa chứa nhóm chức este vừa chứa vòng benzen trong phân tử? A. Phenyl axetatB. phenyl amonicloruaC. AnilinD. Axit benzoic Câu 8: Dung dịch chất nào sau đây đổi màu quỳ tím chuyển sang xanh? A. Axit-2,6-diamino hexanoicB. Axit axetic C. Phenyl amoni cloruaD. Anilin Câu 9: Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 80%), thu được etanol và khí cacbonic. Hấp thụ hết lượng khí cacbonic bởi dung dịch vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 56,25 gam.B. 45 gam.C. 54 gam.D. 90 gam. Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dd NaOH 0,8M và KOH 0,5M, đun nóng. Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,32 gamB. 10,2 gamC. 9,30 gamD. 8,52 gam Câu 11: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tiến hành thí nghiệm: nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch chứa Natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch thu được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là A. tinh bột.B. xenlulozơ.C. saccarozơ.D. glicogen Câu 19: Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol etylic có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H8O2. Tên gọi của X là. A. etyl acrylat.B. vinyl propionat.C. propyl axetat.D. etyl propionat
  2. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là A. 26,88 lít.B. 4,48 lít.C. 6,72 lít.D. 13,44 lít. Câu 21: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H10O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 42,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 47 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. (CH3CH2COO)2C2H4.B. (CH 2=CH-COO)2C2H4. C. (CH3COO)2C4H4.D. C 2H4(COOCH=CH2)2. Câu 22: Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là A. Glucozơ.B. Fructozơ.C. Saccarozơ.D. Tinh bột. Câu 23: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu (ancol) etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 28,8 gamB. 14,4 gamC. 18.0 gamD. 22,5 gam Câu 24: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. AnilinB. AlaninC. MetylaminD. Phenol Câu 25: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin (H 2NCH2COOH) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị V là A. 50B. 200C. 100D. 150 Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Peptit bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm. B. Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. C. Metyl amin làm xanh quỳ tím ẩm. D. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh. Câu 27: Cho 8,85 gam một amin đơn chức X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 14,325 gam muối. Số đồng phân của X là A. 2B. 4C. 3D. 8 Câu 28: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là : A. 70% và 23,8 g.B. 77,5% và 21,7 g.C. 77,5 % và 22,4 g.D. 85% và 23,8 g. Câu 29: Cho dãy các chất: glucozơ, Gly-Gly-Gly, metyl axetat, saccarozơ, Ala-Ala. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là A. 5B. 2C. 4D. 3 Câu 30: Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau
  3. Chất X Y Z Thuốc thử Quỳ tím Hóa xanh Không đổi màu Không đổi màu Nước brom Không có kết tủa Kết tủa trắng Không có kết tủa Chất X, Y, Z lần lượt là A. Glyxin, Anilin, Axit glutamic.B. Anilin, Glyxin, Metylamin. C. Axit glutamic, Metylamin, Anilin. D. Metylamin, Anilin, Glyxin. Câu 31: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. B. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. D. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. Câu 32: Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na +; 0,01 mol Al3+; 0,015 mol Ca2+; 0,01 mol 2+ - - Mg ; 0,045 mol HCO3 ; 0,045 mol Cl . Để làm mềm cốc nước trên có thể dùng các cách: A. Đun nóng, Na2CO3, Na3PO4 B. Đun nóng, Na3PO4, Ca(OH)2. C. Na3PO4, Na2CO3, HCl.D. Na 2CO3, Na3PO4, NaOH Câu 33: Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là A. 72,3 gam và 1,01 molB. 66,3 gam và 1,13 mol C. 54,6 gam và 1,09 molD. 78,0 gam và 1,09 mol Câu 34: Cho các kim loại: Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch: HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại vào từng dung dịch, có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng ? A. 16B. 10C. 12D. 9 Câu 35: Hòa tan 19,2 gam bột Cu bằng 400 ml dung dịch HNO 3 0,5 M và H2SO4 1,0 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong dung dịch X là A. 48,0 gam.B. 57,6 gam.C. 70,0 gam.D. 56,4 gam. Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho 1 mol Fe vào dung dịch chứa 3 mol HNO3 (tạo sản phẩm khử duy nhất là NO).
  4. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra hai muối là A. 2B. 4C. 1D. 3 Câu 37: X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở. Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X,T,Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z,T với 300ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ankol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít H2 ở ĐKTC. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O.Phần trăm khối lượng của T trong E A. 13,9B. 26,4C. 50,82D. 8,88 Câu 38: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là: A. Ni và 1400 s.B. Cu và 2800 s.C. Ni và 2800 s.D. Cu và 1400 s. Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe 3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion 3+ Fe và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là: A. 15,92%B. 26,32%C. 22,18%D. 25,75% Câu 40: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (C xHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là: A. 28B. 34C. 32D. 18
  5. Đáp án 1-A 2-B 3-D 4-C 5-C 6-D 7-A 8-A 9-A 10-B 11-A 12-C 13-B 14-C 15-C 16-C 17-D 18-C 19-A 20-C 21-B 22-A 23-D 24-B 25-C 26-D 27-B 28-B 29-B 30-D 31-C 32-D 33-B 34-C 35-A 36-D 37-C 38-D 39-D 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Câu 2: Đáp án B Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,1 ← 0,1 mol => mFe = 5,6g Câu 3: Đáp án D AlCl3 không thể phản ứng được với cả axit lẫn bazo Câu 4: Đáp án C NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 1,5H2 0,2 ← 0,3 (mol) => mAl = 5,4g Câu 5: Đáp án C Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O Câu 6: Đáp án D 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 0,2 → 0,3 (mol) => VH2 = 6,72 lit Câu 7: Đáp án A Câu 8: Đáp án A Axit -2,6- diamino hexanoic là : H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH có 2 nhóm NH2 > 1 nhóm COOH Câu 9: Đáp án A Xét cả quá trình : C6H12O6 → 2CO2 → 2CaCO3 0,25 ← 0,5 mol => mGlucozo = 180.0,25 : 80% = 56,25g Câu 10: Đáp án B Có : neste = 0,1 mol Kiềm dư => nC2H5OH = 0,1 mol
  6. bảo toàn khối lượng : meste + mkiềm = mchất rắn + mancol => mrắn = 10,2g Câu 31: Đáp án C Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử. Câu 32: Đáp án D Câu 33: Đáp án B Tại nCO2 = 0,74 mol thì lượng kết tủa lớn nhất gồm CaCO3 và Al(OH)3 Tại nCO2 = x thì kết tủa chỉ gồm Al(OH)3 , CaCO3 bị hòa tan hết => nAl(OH)3 = 0,35 mol Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 => nCaCO3 = 0,74 – 0,35 = 0,39 mol => m = 66,3g Tại nCO2 = x thì có thêm phản ứng : CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 => nCO2 = x = 0,35 + 0,39 + 0,39 = 1,13 mol Câu 34: Đáp án C Các cặp phản ứng : Fe với (HCl , FeCl3 , AgNO3) Cu với (FeCl3 , AgNO3) Al với (HCl , FeCl2 , FeCl3 , AgNO3) Ni với (HCl , FeCl3 , AgNO3) Câu 35: Đáp án A + - 2+ 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H2O 0,3 1 0,2 2+ + 2- => Sau phản ứng gồm : 0,3 mol Cu ; 0,2 mol H ; 0,4 mol SO4 => mmuối = mCuSO4 = 48g Câu 36: Đáp án D (a) Fe2+ và Fe3+ (b) Fe2+ và Fe3+ (d) Cu2+ và Fe2+ Câu 37: Đáp án C B1 : Xác định chất Z Z + Na : nH2 = 0,195 mol Giả sử Z có n nhóm OH mbình tăng = mancol – mH2 => mancol = 14,82g => nancol = nH2.2/n => Mancol = 38n
  7. Với n = 2 thì M = 76 => ancol C3H8O2 và nancol = 0,195 mol B2 : Xác định CT và lượng chất của 2 muối hữu cơ Vì este 2 chức mạch hở => 2 axit phải là axit đơn chức. => nX = nY (vì sau phản ứng với NaOH tạo số mol 2 muối bằng nhau) Bảo toàn Na : nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,15 mol Có : nCOONa = nNaOH pứ = 0,3 mol => mmỗi muối = 0,15 mol ; nO2 = 0,525 ; nH2O = 0,3 mol Bảo toàn O : 2nF + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O => nCO2 = 0,45 mol Bảo toàn khối lượng : mF + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O => mF = 24,3g => Mmuối 1 + Mmuối 2 = 162g => 2 muối thỏa mãn là : HCOONa và CH2=CHCOONa B3 : Xác định T và %mT(E) Gọi số mol este T là x => nC3H8O2 = 0,195 – x ; nHCOOH = nC2H3COOH = 0,15 – x => mE = 29,145 = 76(0,195 – x) + (46 + 72)(0,15 – x) + 158x => x = 0,09375 mol => %mT = 50,82% Câu 38: Đáp án D Gọi nMSO4 = nM2+ = x (mol) Tại catot : M2+ + 2e → M x → 2x - 2H2O + 2e → 2OH + H2 0,02 → 0,01 Tại Anot : + 2H2O → O2 + 4H + 4e 0,014 → 0,056 Bảo toàn e : 2x + 0,02 = 0,056 => x = 0,018 mol => M = 64g (Cu) Theo công thức : ne = It/F => t = 1400s Câu 39: Đáp án D Phương pháp : Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e. Lời giải : Bảo toàn khối lượng : m + 0,61.36,5 = m + 16,195 + 1,57 + mH2O
  8. => nH2O = 0,25 mol Z chứa H2(0,035 mol) và NO (0,05 mol) Bảo toàn H => nNH4+ = 0,01 mol Bảo toàn N : nFe(NO3)2 = 0,03 mol Bảo toàn O : nFe3O4 = 0,03 mol Đặt nCu = a và nMg = b mol Bảo toàn e : 2a + 2b = 0,03.2 + 0,035.2 + 0,05.3 + 0,01.8 = 0,36 Có : mkết tủa = 58b + 98a + 90(0,03 + 0,03.3) = 24,44 => b = 0,1 và a = 0,08 => %mCu = 25,75% Câu 40: Đáp án A B1 : Xác định số mol và CT của 2 peptit X có 4 N và Y có 7 O => X là tetrapeptit và Y là hexapeptit (Peptit có n mắt xích có dạng CxHyOn+1Nn) => X : (Ala)a(Gly)4-a và Y : (Ala)b(Gly)6-b Đặt nX = x ; nY = y ta có : x+ y = 0,14 ; ax + by = 0,4 ; (4 – a)x + (6 – b)y = 0,28 => x = 0,08 ; y = 0,06 => 0,08a + 0,06b = 0,4 => 4a + 3b = 20. Vì a ≤ 4 và b ≤ 6 nên chỉ có cặp a = 2 và b = 4 thỏa mãn => X : (Ala)2(Gly)2 và Y : (Ala)4(Gly)2 B2 : Tìm m X viết gọn lại thành : C10H18O5N4 và Y : C16H28O7N6. Có : nX : nY = 4 : 3 = 4a : 3a C10H18O5N4 → 10CO2 + 9H2O 4a → 40a → 36a C16H28O7N6 → 16CO2 + 14H2O 3a → 48a → 42a => 88a.44 + 78a.18 = 63,312 => a = 0,012 => m = 28,128