Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Mã đề 217 - Vũ Đình Hoàng

docx 5 trang thaodu 2160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Mã đề 217 - Vũ Đình Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2019_ma_de_217_vu_d.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Mã đề 217 - Vũ Đình Hoàng

  1. ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ 2019 Mã đề: 217 Câu 41: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. NaOH.B. H 2NCH2COOH.C. HCl.D. CH 3NH2. Câu 42: Công thức của axit oleic là A. C2H5COOH.B. HCOOH.C. CH 3COOH.D. C 17H33COOH. Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây hoà tan được Al(OH)3? A. NaNO3.B. KCl.C. MgCl 2.D. NaOH. Câu 44: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl? A. Al.B. Ag.C. Mg.D. Zn. Câu 45: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện? A. Mg.B. Ca.C. Cu.D. Na. Câu 46: Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là A. CrS3.B. CrSO 4.C. Cr 2(SO4)3.D. Cr 2S3. Câu 47: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Frutozo.B. Glucozo.C. Tinh bột.D. Saccarozo. Câu 48: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp? A. CaO.B. Ca(NO 3)2.C. CaCl 2.D. CaSO 4. Câu 49: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nitron.B. Tơ xenlulozo axetat.C. Tơ tằm.D. Tơ capron. Câu 50: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lý chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong biogas là A. CO2.B. CH 4.C. N 2.D. Cl 2. Câu 51: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Na.B. Cu.C. Al.D. Fe. Câu 52: Công thức hoá học của sắt (III) clorua là A. Fe2(SO4)3.B. FeSO 4.C. FeCl 2.D. FeCl 3. Câu 53: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hoá học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4. B. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 54: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là Vũ Đình Hoàng-DTNT THPT Nậm Nhùn
  2. A. 11,2.B. 14,0.C. 8,4.D. 16,8. Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là A. 5,4.B. 3,6.C. 2,7.D. 4,8. Câu 56: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thuỷ phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructozo và saccarozo.B. saccarozo và glucozo. C. saccarozo và xenlulozo.D. glucozo và fructozo. Câu 57: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.B. Cho Fe(OH) 2 vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư.D. Cho Fe vào dung dịch HCl. Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng? A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. D. Amilozo có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 59: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí? A. NH4Cl và AgNO3.B. NaOH và H 2SO4. C. Ba(OH)2 và NH4Cl.D. Na 2CO3 và KOH. Câu 60: Cho 7,5 gam amino axit X (có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là A. 7.B. 5.C. 9.D. 11. Câu 61: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? A. CH3COOC2H5.B. C 2H5COOCH3. C. HCOOCH3.D. HCOOC 2H5. Câu 62: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hidrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X là A. anhidrit axetic.B. ancol metylic.C. ancol etylic.D. axit axetic. Câu 63: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozo a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là A. 0,2.B. 0,5.C. 0,1.D. 1,0. Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.D. Đimetyl amin có công thức CH 3CH3NH2. Vũ Đình Hoàng-DTNT THPT Nậm Nhùn
  3. Câu 65: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 9,20.B. 9,76.C. 9,52.D. 9,28. Câu 66: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là A. 6,048.B. 5,376.C. 6,272.D. 5,824. Câu 67: Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc -amino axit. (d) Cao su lưu hoá có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 2.C. 5.D. 4. Câu 68: Cho sơ đồ các phản ứng sau: ñieän phaân dung dòch (a) X1 + H2O coù maøng ngaên  X2 + X3  + H2  (b) X2 + X4  BaCO3 + K2CO3 + H2O. (c) X2 + X3  X1 + X5 + H2O. (d) X4 + X6  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X5, X6 thoả mãn sơ đồ trên là A. Ba(HCO3)2, KHSO4.B. KClO, KHSO 4.C. Ba(HCO 3)2, H2SO4.D. KClO, H 2SO4 Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 18,28.B. 18,48.C. 16,12.D. 17,72. Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5.B. 4.C. 3.D. 2. Câu 71: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4:3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Vũ Đình Hoàng-DTNT THPT Nậm Nhùn
  4. Thể tích dung dịch HCl (ml) 300 600 Khối lượng kết tủa (gam) a a + 2,6 Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 56,3.B. 15,6 và 55,4.C. 15,6 và 27,7.D. 23,4 và 35,9. Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: to (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  X1 + 4Ag + 4NH4NO3 to (b) X1 + 2NaOH  X2 + 2NH3 + 2H2O to (c) X2 + 2HCl  X3 + 2NaCl o H2SO4 ñaëc, t (d) X3 + C2H5OH  X4 + 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 118.B. 90.C. 138.D. 146. Câu 73: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO 4.7H2O (có khối lượng là m gam) bị oxi hoá bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hoà tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4 thu được dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6 ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hoá trong không khí lần lượt là A. 11,12 và 43%.B. 6,95 và 14%.C. 6,95 và 7%.D. 11,12 và 57%. Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 4.C. 5.D. 3. Câu 75: Hoà tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z Vũ Đình Hoàng-DTNT THPT Nậm Nhùn
  5. gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A. 58,82%.B. 45,45%.C. 51,37%.D. 75,34%. Câu 76: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 7:3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp các muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 71.B. 52.C. 68.D. 77. Câu 77: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là A. 0,125.B. 0,155.C. 0,145.D. 0,105. Câu 78: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX<MY<150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 41,33%.B. 35,97%.C. 81,74%.D. 30,25%. Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hoá hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 19,07%.B. 77,32%.C. 15,46%.D. 61,86%. Câu 80: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 2,77.B. 7,57.C. 5,97.D. 9,17 Vũ Đình Hoàng-DTNT THPT Nậm Nhùn