Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu (Kèm đáp án)

docx 8 trang thaodu 2260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2019_truong_thpt_vu.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu (Kèm đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU MÔN HÓA HỌC Chuyên đề Loại câu hỏi Cấp độ nhận thức Tổng LT BT Biết Hiểu VD VDC 1. Sự điện li 0 0 2. Cacbon - silic 0 3. N- P 1 C59 1 4. Đc hóa hc 1 C58 1 5. Hidrocacbon 0 6. Ancol – phenol- 1 C70 1 anđehit - axit 7. Đại cương kl 3 1 C41, C50 C61 C73 4 8. KLK, KT, Al- hc 4 4 C42,45,47,52 C54, C75 8 của chúng 65,71 9. Fe và KL nhóm B 2 1 C48,63 C53 3 10. Tổng hợp hóa vô 2 2 C68, 69 C77,79 4 cơ 11. este- lipit 4 2 C44 C62,67 C66 C74,76 6 12. Amin, aa, protein 1 2 C46 C57 C80 3 13. Cacbohidrat 2 1 C51 C60 C56 3 14. Polime và vật liệu 1 C49 1 polime 15. tổng hợ hóa hữu 3 1 C55 C64 C72 C78 4 cơ 16. hóa học với vấn 1 C43 đề phát triển kinh tế - xh - môi trường Tổng câu 25 15 15 6 11 8 40
  2. SỞ GD- ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU Môn thi: HOÁ HỌC (Để thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút Họ và tên thí sinh Số báo danh Câu 41: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử. Câu 42: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2 Câu 43. Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt. B. Quá trình quang hợp của cây xanh. C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô. D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao. Câu 44: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat.B. metyl propionat.C. metyl axetat.D. propyl axetat. Câu 45: Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là A. NaCl B. CaSO4 C. Na2CO3 D. CaCO3 Câu 46 Cho tetrapeptit Val – Ala – Phe – Gly. Amino axit đầu N là A. Val. B. Ala. C. Phe. D. Gly. Câu 47: Nhôm oxit (Al2O3) không phản ứng được với dung dịch A. NaCl. B. H2SO4. C. HNO3. D. NaOH. Câu 48: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là A.FeCO3. B. Fe 2O3. C. Fe3O4. D. FeS2. Câu 49: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH 2 =CHCOOCH3. C. C6H5CH=CH2 D. CH 3COOCH=CH2. Câu 50: Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện? t0 A. Mg + FeSO4 MgSO4 + Fe.B. CO + CuO  Cu + CO2. dpdd dpnc C. CuCl2  Cu + Cl2.D. 2Al 2O3  4Al + 3O2. Câu 51: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. Câu 52: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2. C. NaHCO3, Al(OH)3, Al2O3. D. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. Câu 53: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là: A. 20,80.B. 29,25.C. 48,75.D. 32,50. Câu 54: Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít O 2 (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra 1,68 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3,36 B. 1,26 C. 1,68 D. 1,86 Câu 55: Cho các chất sau: (1) CH3COOC2H3; (2) C2H3COOH; (3) CH3COOC2H5 và (4) CH2=CH- COOCH3. Chất nào vừa tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom. A. (1) (2) (4) B. (1) (2) (3)C. (2) (3) (4) D. (1) (3) (4)
  3. Câu 56: Để tráng gương ruột phích người ta thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, sau đó lấy sản phẩm tạo thành thực hiện phản ứng với AgNO 3 dư trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 34,56. B. 69,12. C. 86,4. D. 64,8. Câu 57: Cho 20g hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, thu được 31,68g muối. Thể tích dd HCl đã dùng là A. 16 ml. B. 32 ml. C. 160 ml. D. 320 ml. Câu 58: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 2 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2 , NH3 , CO2 , HCl , N2. A. H2 , N2, NH3. B. HCl, CO2. C. NH3, CO2, H2. D. HCl, N2 Câu 59: Khí nào sau đây được gọi là khí cười? A. N2O B. NO . C. NO2. D. NH3. Câu 60: Cho sơ đồ sau: Tinh bột → X → Y  Z (H2SO4 ) etylfomat. X và Z trong sơ đồ trên là A. glucozo và axit fomic.B. ancol etylic và axit fomic. C. glucozo và ancol etylic.D. axit fomic và glucozo. Câu 61: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2. (4) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 62: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4. Câu 63: Phương trình hóa học viết sai là 푡표 푡표 A. 4Cr + 3O2 2Cr2O3. B. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3. 푡표 C. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2. D. 2Cr + 3S Cr2S3. Câu 64: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. - (c) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH . (d) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba với nước, thu được dd X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là? A. 14,62g B. 18,46g C. 12,78g D. 13,7g Câu 66: Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8H14O4 + 2NaOH  X1 + X2 + H2O
  4. X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 X3 + X4  Nilon - 6,6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu đỏ. B. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1. C. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh. D. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO 2 và 9,0 H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X là A. 32,80. B. 32,43. C. 23,34. D. 23,08. Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (b) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (c) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4. (d) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 69: Có các thí nghiệm: (a) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2. (b) Đun nóng nước cứng toàn phần. (c) Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (d) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào KAl(SO4)2.12H2O. (e) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu. (g) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH. Số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 6. B. 5. C. 4. D. 7. Câu 70: Hỗn hợp X gồm ankin B và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung X với Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho Y qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình đựng sẽ A. Tăng 8g. B. Tăng 16g. C. Tăng 24g. D. Không tăng. Câu 71: Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là? A. 51,08%. B. 42,17%. C. 45,11%. D. 55,45%. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (1) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (2) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (3) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (4) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
  5. (5) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (6) Metyl metacrylat có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 73: Điện phân dung dịch gồm 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch ban đầu. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ). Giá trị của x là A. 0,2 B. 0,3. C. 0,5.D. 0,4. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,6 mol CO2 và 0,4 molH2O . Mặt khác, cho 18 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 150 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 138,24 gam H2O . Giá trị của m là A. 31,5B. 27,52C. 28,52 D. 29,1 Câu 75: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310 ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,24. B. 14,82. C. 17,94. D. 31,20. Câu 76: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước như sau: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 – 10 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp. B. Sau bước 3 là chất lỏng tách lớp. C. Sau bước 3 thấy chất rắn màu vàng nổi lên. D. Sau bước 2 trong bát sứ được chất lỏng đồng nhất. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X và Y ( có cùng số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z thu được V 1 lít khí. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp NaNO3 và HCl dư vào V ml dung dịch Z thu được V2 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn biết V1 < V2 . Hai chất X và Y lần lượt là A. Fe(NO3)2 và FeCl2 B. FeCl2 và NaHCO3 C. NaHCO3 và Fe(NO3)2 D. FeCl2 và FeCl3 Câu 78: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là: A. . 38,76%.B. 40,82%.C. 34,01%.D. 29,25%. Câu 79: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO 3 tham gia
  6. phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là A. 18,082%B. 18,125%C. 18,038%D. 18,213% Câu 80: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C 4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O 2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 4,64% B. 6,97% C. 9,29% D. 13,93% Hết Câu 73: Đáp án D Fe + dung dịch X NO  dung dịch X chứa H H2O tại anot bị điênh phân Cl bị điện phân hết. Ta có: anot catot 2Cl Cl 2e 2 2 Cu 2e Cu 2H2O 4H O2 4e Đặt n y. bảo toàn electron: n phản ứng n 0,1 0,5y mol H Cu2 Cu Mdung dịch giảm 21,5 g 0,1 71 0,25y 32 64 0,1 0,5y y 0,2mol || “thanh sắt giảm” Fe dư Fe chỉ lên số oxi hóa +2 2 3Fe 8H 2NO3 3Fe 2NO 4H2O || nFe phản ứng 0,075mol mgiảm 4,2 g 2,6 g (vô lí) trong X phải chứa Cu2 dư Fe2 Cu2 Fe2 Cu mtăng thêm 4,2 2,6 1,6 g . tăng giảm khối lượng m 1,6 : 64 56 0,2mol || x 0,4mol Cu2 /X Câu 74: Đáp án B mM mC mH mO mO 14,4 0,6 12 0,4 2 6,4 g nO 0,4mol Do X, Y, Z đơn chức đều chứa 2O nM nO : 2 0,2mol 18gam M ứng với 0,25 mol M Đốt cho 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O m 150 1 0,1 135 g m H2O/NaOH H2O sinh ra 138,24 135 3,24 g || n 3,24 :18 0,18mol n n 0,25 0,18 0,07mol  X,Y CH3OH Z bảo toàn khối lượng m 18:150 138,24 0,0732 27,52 g Câu 75: Quy đổi hỗn hợp thành Na, Al, O Đặt x, y, z là số mol Na, Al, O Pt 1 theo khối lượng: 23x + 27y + 16z = 20.05 Pt 2 bảo toàn điện tích: 1x + 2y = 0.125.2 + 2z Pt 3 tính theo số mol OH-: nOH- = nNa= nAl + nH+ > x + y = 0.05 Giải hệ 3 pt dc x= 0.3, y = 0.25, z = 0.4 n kết tủa = (4.nAlO2- - nH+)/3 = (4.0.25 - 0.31)/3 = 0.23 > m = 17.94 Câu 76:
  7. - Este X, mạch hở, 2 chức có công thức phân tử là C6H6O4 ứng với 4 2 COO 2 C C o - Ancol Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường và khi đun với H 2SO4 đặc ở 170 C không tạo ra anken Y là CH3OH. Vậy este X được tạo ra từ axit không no, mạch hở 2 chức, có l liên kết CC và CH3OH. H2SO4 HOOCC  CCOOH (Z) 2CH3OH (Y)  H3COOCC  CCOOCH3 (X) 2H2O to A. Sai, Trong X có mạch cacbon không phân nhánh. B. Đúng. C. Sai, Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH. D. Sai, Phân tử chất Z có 2 nguyên tử hiđro và 4 nguyên tử oxi. Câu 77. BTKL  nH O 0,86 2 BTNT.H BTNT.N H Ta có : n 0,1  n 0,06  n 0,04  n 0,1 . H2 NH Fe(NO3 )2 Fe3O4 4 n NO 0,14 K : 2,54 Na : 0,12 2 BTDT Xét dung dịch có SO4 :1,08  a 0,1 m 56,3  %Fe 9,95% AlO : a 2 2 ZnO2 : 2a BT:Na Hd:  n AlaNa,GlyNa,ValNa 2n Na2CO3 0,44 mol mà 4 n Ala,Gly,Val (1,5nCO nO ) nCO 0,99 mol 3 2 2 2 0,896 Câu 78. Hd: Xét ancol Y có dạng R ′OH, n 0,04 H2 22,4 1 R OH Na R ONa H 2 2 0,08 0,08 0,08 0,04 Ta có khối lượng bình tăng m m 2,48 m 2,48 0,04.2 2,56g Y H2 Y 2,56 M 32 Y : CH OH Y 0,08 3 neste nY 0,08 nO X 0,16 mO 2,56 3,96 n 0,22 H2O 18 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng trong X ta có: 2,88 m m m m 5,88 2,56 0,22.2 2,88g n n 0,24 mol C X O H CO2 C 12 Ta có khi đốt cháy este no, đơn chức thì số mol CO2 bằng số mol nước, khi đốt cháy este không no có 1 liên kết C=C thì n n n 0,24 0,22 0,02 n 0,08 0,02 0,06 este không no CO2 H2O este no n 0,24 C CO2 3 nX 0,08 → 2 este no là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol), còn este không no là CnH2n−2O2 0,02 mol Áp dụng định luật bảo toàn C ta có: 2a 3b 0,02n 0,24 và a b 0,06 b 0,02n 0,12 n 6
  8. Để axit không no có đồng phần hình học thì số C trong axit không no ít nhất phải bằng 4. Vậy trong este của axit với CH3OH số C ít nhất là 5 vậy n=5 Với n 5 b 0,02, a 0,04 m m 3,88g HCOOCH3 CH3COOCH3 → meste không no 5,88 3,88 2g %meste không no 2 5,88 . 100% 34,01% Câu 80 - Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, CH2 và H2O. Lập hệ sau: 57nC2H3ON 14nCH2 18nH2O 28,42 nC2H3ON 0,44 BT:C  2nC2H3ON nCH2 nCO2 0,99 nCH2 3nVal nAla 0,11 2,25n 1,5n n 1,155 n n n n 0,1 C2H3ON CH2 O2 H2O X Y Z nGly,Ala,Val nm¾c xÝch 4,4 nX nY nZ Trong E có chứa peptit có số mắc xích lớn 4,4 (5, 6 hoặc 7 ). Vậy Z là pentapeptit (Gly) 4Ala, X là đipeptit (Gly) 2 và Y là đipeptit AlaVal (không thể là tripeptit (Gly) 2Ala vì khi đó thủy phân hỗn hợp E sẽ không thu được muối của Val). - Ta có: BT:C  4n X 7n Y 11n Z nCO2 0,99 n X 0,01 0,01.132 2n X 2n Y 5n Z 2n NaOH 0,44 n Y 0,01 %mX .100% 4,64 28,42 132n 174n 317n 28,42 n 0,08 X Y Z Z