Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 09 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 09 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_09_nam_hoc_2019.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 09 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 ĐỀ SỐ 09 ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH NĂM 2019 – 2020 (40 câu – 50 phút) Câu 81: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang? A. Đại bàng.B. Giun đất.C. Trai sông.D. Cá heo. Câu 82: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền? A. Tính phổ biến.B. Tính bán bảo tồn.C. Tính đặc hiệu.D. Tính thoái hóa. Câu 83: Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần. B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần. C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần. D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. Câu 84: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở? A. Cá thể.B. Quần xã.C. Hệ sinh thái.D. Quần thể. Câu 85: Chuỗi thức ăn: “Cỏ Cào cào Nhái Rắn Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ? A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 86: Cây hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây? 2+ A. CaSO4.B. Ca(OH) 2.C. Ca . D. Ca. Câu 87: Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Trình tự đúng nhất là: A. I III II.B. III II I.C. III II IV.D. II III IV. Câu 88: Lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn giống nhau ở tỉ lệ A. kiểu gen F1 và F2.B. kiểu hình F 2. C. kiểu gen và kiểu hình F2. D. kiểu hình F1 và F2. Câu 89: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 8.B. 4.C. 1.D. 2. Câu 90: Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên là A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể. B. làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. C. tạo nên sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình. D. tạo nên nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 91: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là A. gồm một cặp nhiễm sắc thể. B. ngoài gen qui định giới tính còn có gen qui định tính trạng thường. C. nhiễm sắc thể giới tính chỉ có trong tế bào sinh dục. D. ở nữ là XX, ở nam là XY. Câu 92: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến lặp đoạn.B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn.D. Đột biến mất đoạn. Câu 93: Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST được ổn định qua các thế hệ nhờ quá trình nào sau đây: A. Nguyên phân.B. Giảm phân và thụ tinh. C. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.D. Thụ tinh, nguyên phân. Câu 94: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản: A. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 thu được tiếp tục giao phối với nhau. 1
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 B. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt. C. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực mình đen, cánh cụt. D. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh cụt, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với nhau. Câu 95: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không vận chuyển khí? A. Chim. B. Côn trùng.C. Lưỡng cư.D. Cá. Câu 96: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau. D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể. Câu 97: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái: A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác, ). B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn. Câu 98: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn. II. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp. III. Ở người, tâm nhĩ phải và tâm thất phải có máu nghèo oxy. IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung. A. 1.B. 4.C. 3.D. 2. Ab Câu 99: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và aB b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là A. ABD ; abd hoặc ABd ; abD hoặc AbD ; aBd . B. abD ; abd hoặc ABd ; ABD hoặc AbD ; aBd . C. ABD ; AbD ; aBd ; abd hoặc ABd ; Abd ; aBD ; abD . D. ABD ; ABd ; abD ; abd hoặc AbD ; Abd ; aBd ; aBD . Câu 100: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội AB AB hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai DdEe DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và ab ab 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 7 9 9 3 A. .B. .C. .D. . 32 64 16 16 Câu 101: Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nước luân chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật. II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoái hơi nước của thực vật. III. Sử dụng nước lãng phí không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu 102: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại? 2
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 I. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa. II. Các cơ chế cách li thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các nhóm cá thể trong quần thể. III. Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. IV. Giao phối ngẫu nhiên không có ý nghĩa với quá trình tiến hóa. A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Câu 103: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu đảo đoạn be thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V. II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần. III. Nếu bị mất 1 cặp nucleotit ở vị trí d thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V. IV. Nếu đoạn de bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 104: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba. (2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn. (3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến. (4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8. A. 3. B. 1.C. 4.D. 2. Câu 105: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập qui định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P có thể là AD/ad Bb. II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 106: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon dioxit. + - III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4 và NO3 . IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường. A. 3.B. 2.C. 1.D. 4. Câu 107: Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-; A-bb: hạt đỏ; aaB- : hạt vàng; aabb: hạt trắng; D: quả dài; d: quả ngắn. I. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng, tương tác gen liên kết không hoàn toàn. Ad Ad II. Kiểu gen của F1: Bb (hạt đỏ, quả dài) Bb (hạt đỏ, quả dài). aD aD 3
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 BD BD III. Kiểu gen của F1 Aa Aa . bd bd IV. Tần số hoán vị gen là: 20%. Số đáp án đúng: A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 108: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn. II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 109: Cho các kết luận sau: I. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra. II. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến. III. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. IV. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 110: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng? I. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài. II. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. III. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. IV. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với tường hợp chọn lọc chống lại alen trội. A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 111: Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau: Phép lai Lông xám Lông nâu Lông trắng 1 44 61 15 2 100 68 11 3 18 40 19 Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Con đực X có kiểu hình lông trắng. II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế. III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định. IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%. A. 2. B. 4.C. 1.D. 3. Câu 112: Cho các thông tin về quá trình nhân đôi ADN của sinh vật 4
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 I. Quá trình nhân đôi của ADN gắn liền với quá trình nhân đôi NST ở kì trung gian của quá trình nguyên phân. II. Có nhiều enzim tham gia nhân đôi ADN nhưng enzim chính là ADN polimeraza. III. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mới liên tục trên mạch khuôn có chiều 3’ – 5’, tổng hợp mạch mới gián đoạn trên mạch khuôn có chiều 5’ – 3’. IV. Sự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bảo tồn. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 113: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với một cá thể lông trắng,đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám. IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 114: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai. II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai. III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên? I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau. II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau. III. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài. IV. Phép lai có 16 kiểu tổ hợp giao tử. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 116: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua. Cho các phát biểu sau: (1) Tần số alen A bằng tần số alen a. (2) Tần số alen B = 0,4. (3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7. (4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49. Có bao nhiêu phát biểu không đúng ? 5
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 A. 2. B. 3.C. 4.D. 1. Câu 117: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Biết được chính xác kiểu gen của 8 người. II. Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu O. III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 1/8. IV. Cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%. A. 2.B. 1.C. 4.D. 3. Câu 118: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad I. Kiểu gen của P có thể là Bb . aD II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8 : 7 : 3 : 2. III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% có cây thân cao, hoa trắng. A. 1.B. 3.C. 4.D. 2. Câu 119: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là AB AB Ab 0,2 Dd : 0,4 Dd : 0,4 dd . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Ab ab ab Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F3, tần số alen A 0,6 . II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng 161/640. IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 120: Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần. III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần. IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. 6
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH NĂM 2019 – 2020 ĐỀ SỐ 09 (40 câu – 50 phút) 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 C B D D A C C A B B 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 C D A B B A B D 2.3 C A 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 C 3.4 D 1.2.3 A 1.4 D 2.3 B 2.3 A 2.3.4 A 1.4 A 1.3 C 2.3.4 A 4 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C 3 D 1.2.3 D 1.2.3.4 D 1.2.3.4 C 1.3.4 A 2.3 D 1.2.4 C 1.2.3.4 D 1.3.4 A 1 Câu 81: Đáp án C Cá heo là một loài thú nên trao đổi khí qua phổi. Câu 82: Đáp án B Đặc điểm của mã di truyền - Mã di truyền là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di truyền (1 codon). - Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin. - Mã di truyền có tính thoái hóa: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG). - Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ). - Mã di truyền có tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, theo từng bộ ba và không gối lên nhau. Trong các đặc điểm của đề bài: Tính bán bảo tồn không phải đặc điểm của mã di truyền. Câu 83: Đáp án D Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỷ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. Câu 84: Đáp án D Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở. Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện: - Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. - Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. - Tồn tại thực trong tự nhiên. Loài chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen rất phức tạp, có hệ thống di truyền kín, nghĩa là cách li sinh sản với các loài khác. Do đó, hạn chế khả năng cải biến thành phần kiểu gen của nó. Câu 85: Đáp án A Có 4 loài sinh vật tiêu thụ. Câu 86: Đáp án C Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được. Câu 87: Đáp án C Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là: + Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến, tùy liều lượng xác định và thời gian xử lí tối ưu. + Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn: dựa vào những đặc điểm nhận biết được để tách chúng ra khỏi nhóm các cá thể được xử lí đột biến. + Tạo dòng thuần: sau khi chọn lọc xong, chúng ta cho các cá thể sinh sản để nhân lên thành dòng thuần. I sai: Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết mới tọa được dòng thuần. Câu 88: Đáp án A Trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn thì trong phép lai một tính trạng đều cho tỉ lệ kiểu gen giống nhau. Còn kiểu hình khác nhau do Aa biểu hiện kiểu hình trội ở trội hoàn toàn và kiểu hình trung gian ở trội không hoàn toàn. 7
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 Câu 89: Đáp án B Cơ thể có kiểu gen AaBb gồm 2 cặp gen dị hợp tạo ra 4 dòng thuần chủng. Câu 90: Đáp án B Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên là làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. Câu 91: Đáp án C Nhiễm sắc thể giới tính ở người gồm 1 cặp NST, mang gen quy định giới tính ngoài ra còn mang gen quy định tính trạng thường. Ở người cặp NST giới tính ở nữ là XX, ở nam là XY. Câu 92: Đáp án D Trong các dạng đột biến trên: - Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST. - Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST. - Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST. Câu 93: Đáp án A Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST được ổn định qua các thế hệ nhờ quá trình nguyên phân. Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được ổn định nhờ 3 cơ chế, nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. Câu 94: Đáp án B Để phát hiện ra quy luật liên kết gen Moocgan đã thực hiện lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng mình xám cánh dài và mình đen cánh cụt, thu được toàn mình xám cánh dài. Ruồi đực F1 được đem lai phân tích với ruồi cái mình đen, cánh cụt. Câu 95: Đáp án D Trình tự khởi động promoter nằm trước vùng vận hành, đóng vai trò là nơi bám vào của enzyme ARN polymerase tham gia vào quá trình phiên mã gen. Câu 96: Đáp án A Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%, tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau, tần số hoán vị gen càng lớn. Câu 97: Đáp án B Nội dung A sai. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua hô hấp. Nội dung C sai. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng thấp hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Nội dung D sai. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn. Câu 98: Đáp án D Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. Còn lại: - I sai vì ở ếch nhái, bò sát thì tâm thất có 1 ngăn. - IV sai vì chu kì tim được bắt đầu từ tâm nhĩ co Tâm thất co Giãn chung. Câu 99: Đáp án C Do trong kì đầu giảm phân I thì chỉ có 1 cách sắp xếp nên thực tế sẽ chỉ tạo ra 4 loại tử khác nhau từ 1 tế bào và D sẽ chỉ đi với loại có A hoặc a Đáp án C. Câu 100: Đáp án A Vì các NST phân li độc lập nên có thể chia phép lai trên thành 2 phép lai nhỏ: AB AB 1 AB 1 AB 1 ab + tạo ra tỉ lệ các kiểu gen là: : : . (Phép lai 1) ab ab 4 AB 2 ab 4 ab + DdEe DdEe (Phép lai 2). Tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con là: 1 1 1 1 + Nếu phép lai 1 tạo ra kiểu gen có 4 alen trội thì phép lai 2 tạo ra 4 alen lặn, tỉ lệ này là: 4 4 4 64 8
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 1 C2 3 + Nếu phép lai 1 tạo ra kiểu gen có 2 alen trội thì phép lai 2 tạo ra 2 alen trội, tỉ lệ này là: 4 2 24 16 1 1 1 1 + Nếu phép lai 1 tạo ra kiểu gen có 4 alen lặn thì phép lai 2 tạo ra 4 alen trội, tỉ lệ này là: 4 4 4 64 1 1 3 7 Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con là: . (Lưu ý: Khi làm trắc nghiệm làm 64 64 16 32 nhanh chỉ cần bấm máy phép tính cuối này, những bước khác đều suy luận nhanh trong đầu). Câu 101: Đáp án C Nội dung I sai. Nước luân chuyển theo vòng tuần hoàn chỉ nhờ vào một phần tác động của sinh vật. Nội dung II sai. Phần lớn nước trở lại khí quyển do quá trình bốc hơi nước ở biển, ao hồ sông suối. Nội dung III, IV đúng. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 102: Đáp án D I đúng. II đúng. III đúng. IV sai, giao phối ngẫu nhiên làm phát tán các đột biến gen và tạo biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối với tiến hóa. Vậy các ý đúng là I, II, III. Câu 103: Đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. * Lưu ý: Cần phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN nhưng đột biến cấu trúc NST thì chỉ liên quan tới gen đột biến mà không liên quan tới gen khác. - I đúng vì đảo đoạn be thì sẽ làm thay đổi vị trí của 3 gen là gen II, gen III, gen IV. Trật tự là gen I, gen IV, gen III, gen II, gen V. - II sai vì các gen khác nhau thì có vùng điều hòa khác nhau nên có số lần phiên mã khác nhau. - III sai vì d là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa gen III và IV). Do đó, nếu mất 1 cặp nucleotit ở vị trí d không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào. - IV đúng vì nếu mất đoạn de thì sẽ làm mất gen IV. Nếu khi gen IV là gen có hại thì việc mất gen IV sẽ làm tăng sức sống cho thể đột biến. Câu 104: Đáp án C Nhận thấy bài toán cho 5 locus chỉ để làm thí sinh sợ hãi, việc giải quyết bài toán này không khác gì bài toán 2 cặp gen liên kết hoàn toàn và kiểu gen F1 là kiểu gen dị hợp tử đều. ABDEG abdeg ABDEG Phép lai F 100% ABDEG abdeg 1 abdeg I. Đúng, ABDEG ABDEG ABDEG ABDEG abdeg II. Đúng, F :1/ 4 : 2 / 4 :1/ 4 abdeg abdeg 2 ABDEG abdeg abdeg ABDEG ABDEG III. Đúng, trong số các cơ thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng thì tỉ lệ kiểu gen là 1/ 3 : 2 / 3 , tỉ ABDEG abdeg lệ giao tử tạo ra 2 / 3ABDEG :1/ 3abdeg , tỉ lệ thuần chủng ở đời con 2 / 3 2 1/ 3 2 5 / 9 ABDEG ABDEG IV. Đúng, trong số các cá thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, tỉ lệ kiểu gen là 1/ 3 : 2 / 3 , ABDEG abdeg 2 2 1 lấy 3 cá thể xác suất để được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng 1/ 3 2 / 3 C3 4 / 9 Câu 105: Đáp án B 9
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 - Ở F1, cây quả dẹt, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen A-B-; dd A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Kiểu gen của Ad Bd P là Bb hoặc Aa I sai. aD bD aD - Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 BB . Xác suất thu được cây aD 1 thuần chủng là 20% II đúng. 5 Ad aD - Cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen bb ) hoặc aaB-; D- (gồm BB và aD aD aD Bb ). Có 3 kiểu gen III đúng. aD (Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d). Ad ad - IV sai vì cây P lai phân tích Bb bb , thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. aD ad Câu 106: Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. I sai vì nitơ từ môi trường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni ((NH4 ) hoặc muối nitrat (NO3 ) . Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được. Câu 107: Đáp án A Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng 12 :3:1 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế. Quả dài : quả ngắn 3:1 => Tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả ngắn. Quy ước: A _ B _,A _ bb hạt đỏ; aaB _ hạt vàng; aabb hạt trắng. D – quả dài; d – quả ngắn. F1 dị hợp cả 3 cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình (12 :3:1) (3:1) => Một trong 2 gen quy định màu hạt liên kết không hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả. Nội dung I đúng. Tỉ lệ kiểu hình hạt trắng, quả ngắn (aabbdd) là: 51: (11478 1219 1216 3823 2601 51) 0,25% Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, quả ngắn (aaB_dd) là: 1219 : (11478 1219 1216 3823 2601 51) 6% . Nếu gen A và gen D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, còn gen B nằm trên cặp NST tương đồng khác thì ta có: (aaB_dd) 3 (aabbdd) (do B _ 3 bb ). Nhưng ta có tỉ lệ (aabbdd) 0,25% còn tỉ lệ (aaB_dd) 6% => Gen B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, genA nằm trên cặp NST tương đồng khác. Tỉ lệ kiểu hình (aabbdd) 0,25% => Tỉ lệ (bbdd) 1% 0,1bd 0,1bd => Tỉ lệ giao tử bd ở mỗi bên là BD 10% 25% => Đây là giao tử hoán vị => Kiểu gen của F1 là Aa , tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung IV bd đúng, nội dung II, III sai. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 108: Đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. II sai vì nếu rắn giảm số lượng thì diều hâu sẽ ăn gà nhiều hơn nên gà thường cùng giảm số lượng. Câu 109: Đáp án C Những phát biểu có nội dung đúng là II, III, IV. Câu 110: Đáp án A Nội dung I sai. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Nội dung II sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen chứ không làm thay đổi tần số alen của quần thể. 10
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 Nội dung III sai. Ngoài đột biến và CLTN thì yếu tố ngẫu nhiên và di – nhập gen cũng làm thay đổi tần số alen của quần thể. Nội dung IV đúng. Vậy chỉ có 1 nội dung đúng. Câu 111: Đáp án C Tỷ lệ kiểu hình ở các phép lai là PL1: 3:4:1 PL2: 9:6:1 PL3: 1:2:1 Từ phép lai 2 ta suy ra quy luật di truyền là tương tác bổ sung, con X có kiểu hình lông xám → I, II sai, con X dị hợp 2 cặp gen Quy ước gen: A-B- : Xám; aaB-/A-bb : lông nâu; aabb: trắng PL1: Có 8 tổ hợp → con X cho 4 loại giao tử; con còn lại cho 2 loại giao tử (aaBb/ Aabb) PL1: AaBb (X) × aaBb → (1Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → kiểu hình lông nâu: Aabb; aaBB; aaBb → III đúng PL2: AaBb × AaBb (X) → lông nâu: 1/6 AAbb:2/6Aabb:1/6aaBB:2/6aaBb PL3: Có 4 tổ hợp → đây là phép lai phân tích do con X đã tạo ra 4 loại giao tử → con còn lại chỉ tạo 1 loại giao tử AaBb (X) × aabb → lông nâu: 1/2 aaBb:1/2Aabb Xác suất khi cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu là: 2×1/2×1/6 = 1/6 →IV sai Câu 112: Đáp án C Xét các phát biểu về quá trình nhân đôi ADN của sinh vật: I đúng vì nhân đôi ADN là cơ sở của quá trình nhân đôi NST. II đúng vì enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nên chuỗi polinucleotit mới. III đúng vì ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5' 3' , nên trên mạch khuôn 3' 5' , mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5' 3' , mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn okazaki). Sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối. IV đúng. Vậy có 4 nội dung đúng. Câu 113: Đáp án D Cả 4 phát biểu đúng. - I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 A3A4 . Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 :1A2A4 :1A3A4 :1A4A4 . Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 :1A2A4 ) ; Lông vàng (1A3A4 ) ; lông trắng (1A4A4 ) . - II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4 ) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ (1A1A4 :1A3A4 ) Có 1 lông đen : 1 lông vàng. - III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4 ) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ (1A1A4 :1A2A4 ) Có 1 lông đen : 1 lông xám. - IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 thì khi lai với nhau (A2A4 A3A4 ) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 :1A2A4 :1A3A4 :1A4A4 Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng. Câu 114: Đáp án D Cả 4 phát biểu đều đúng. Khi lai phân tích thì số phép lai = số kiểu gen của kiểu hình trội. Khi tự thụ phấn thì số phép lai = số kiểu gen của loại kiểu hình đó. (n 1) Khi cho 2 cá thể có cùng kiểu hình giao phấn với nhau thì sẽ có sơ đồ lai là n. (n là số kiểu gen). 2 - Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số kiểu gen là 5 (gồm 1 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp ) 11
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 Kiểu hình A-B- tự thụ phấn thì có 5 sơ đồ lai I đúng. - Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số kiểu gen là 14 (gồm 1 KG đồng hợp; 3 KG dị hợp 1 cặp; 6 KG dị hợp 2 cặp; 4 KG dị hợp 3 cặp) Khi giao phấn thì có sơ đồ lai là14 (14 1) 2 105 II đúng. - Hai cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng nhưng có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và kiểu gen khác nhau thì đời con có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình. Abde aBde Ví dụ thì đời con có 4 KG, 4 KH III đúng. abde abde ABde aBde - Mặc dù các gen cùng nằm trên một cặp NST nhưng nếu bố mẹ có kiểu gen và hoán vị gen chỉ xảy abde aBde Abde ra ở cơ thể với tần số 25% thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 IV đúng. aBde Câu 115: Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. - Xét sự di truyền của gen quy định màu sắc hoa và gen quy định chiều cao thân. Thân cao : thân thấp (180 45 60 15) : (180 45 60 15) 1:1 Hoa đỏ : hoa trắng (180 180 45 45) : (60 60 15 15) 3:1 . Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, trắng : Thấp, trắng (180 45) : (180 45) : (60 15) : (60 15) 3:3:1:1 (3:1)(1:1) Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau I đúng. - Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân. Thân cao : thân thấp (180 45 60 15) : (180 45 60 15) 1:1 Quả tròn : quả dài (180 45 60 15) : (180 45 60 15) 1:1 Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài (180 60) : (45 15) : (180 60) : (45 15) 4 : 4 :1:1 (1:1)(1:1) Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau II sai. - III đúng vì từ kết quả phân tích của phương án (II) Ad ad Cho phép suy ra kiểu gen của thế hệ P là Bb Bb aD ad Ad ad - IV đúng vì phép lai Bb Bb và có hoán vị gen nên số kiểu tổ hợp giao tử là 8 2 16 aD ad Câu 116: Đáp án D I. Đúng, do quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nên tần số alen qua các thế hệ sẽ không thay đổi nên tần số alen A ở F3 = tần số alen A ở P 0,2 0,4 / 2 0,4 / 2 0,6 AB AB AB Ab AB II. Sai, quần thể tự thụ và không có trao đổi chéo, tự thụ tạo 3 kiểu gen ; ; , cơ thể tự thụ tạo 3 Ab AB Ab Ab ab AB AB ab kiểu gen ; ; , tổng có 5 kiểu gen. Dd Dd tao 3 kiểu gen, tổng số kiểu gen có thể tạo ra 5 3 15. AB ab ab III. Đúng, 1 1 AB 23 + Xét kiểu gen dd khi tự thụ phấn, ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là 7 /16 ab 2 2 1 1 AB 23 + Xét kiểu gen Dd khi tự thụ phấn. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là 49 / 256 ab 2 12
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 2 1 1 24 Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 1 289 /1024 2 2 1 1 AB 24 + Xét kiểu gen Dd khi tự thụ phấn Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 1 289 /1024. Ab 2 Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn cả 3 tính trạng 0,4 7 /16 0,4 49 / 256 161/ 640 IV. Đúng, ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng 0,4 289 /1024 0,2 289 /1024 867 / 5120 Câu 117: Đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Giải thích: Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB. Có 1 người máu O, 3 người máu AB. Người số 3 có máu A chứng tỏ người số 1 có kiểu gen IBIO. Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB). Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 6 có kiểu gen IAIO. Có 8 người đã biết được kiểu gen I đúng. Người số 8 và 9 đều có thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó có alen IO. Cặp vợ chồng này có thể sinh con có máu O. Người số 4 có kiểu gen 2 / 3IBIO ; người số 5 có kiểu gen IAIB. Người số 8 có xác suất kiểu gen 1/ 3IBIO : 2 / 3IBIB Cho giao tử IB với tỉ lệ 5/6. Người số 5 có kiểu gen IAIA hoặc IAIO, trong đó kiểu gen IAIO với tỉ lệ ½. Cho giao tử IO 1/ 4 . Xác suất để cặp vợ chồng 8, 9 sinh con có máu B 5 / 6 1/ 4 5 / 24 . III sai. Người số 10 có kiểu gen I BIO và người số 11 có kiểu gen I OIO sẽ sinh con có máu O với xác suất 50% IV đúng. Câu 118: Đáp án C Cả 4 phát biểu đều đúng. Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ 10% A B D 0,1 Vì đây là phép lai phân tích nên B 0,5 A D 0,2 AD 0,2 . Ad Bd Kiểu gen của cây P là Bb hoặc Aa I đúng. aD bD Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao 50% Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ 50% 10% 40% Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ 25% Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ 25% 10% 15% Kiểu hình thân thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp 50% Kiểu hình thân thấp, hoa tắng 50% 15% 35% Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là 40% :35% :15% :10% 8: 7 :3: 2 II đúng. Vì giao tử AD 0,2 nên tần số hoán vị 2 0,2 0,4 40% III đúng. Ad Cây Bb tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng aD (A D bb;aaD B ;aaD bb) có tỉ lệ là (0,54 0,25 0,21 0,75 0,21 0,25) 0,345 IV đúng. Câu 119: Đáp án D 13
- HP_ĐỀ SỐ 09_2019.2020 Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. 0,8 - Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen cho nên tần số A 0,2 0,6 I đúng. 2 AB AB Ab - Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 9 KG; kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 6 KG; kiểu gen dd tự thụ Ab ab ab phấn sinh ra 1 kiểu gen mới Tổng có 16KG II sai. AB Ab - Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen 0,4 Dd và 0,4 dd sinh ra. ab ab 2 ab 7 7 161 Do đó ở F3, kiểu gen dd có tỉ lệ là 0,4 0,4 ab 16 16 640 AB AB - Kiểu hình trội về 3 tính trạng do kiểu gen 0,2 Dd : 0,4 Dd sinh ra. ab ab 17 17 17 17 867 Do đó ở F4, A B D 0,2 0,4 IV đúng. 32 32 32 32 5120 Câu 120: Đáp án A Chỉ có I đúng. I đúng. Vì các gen trên 1 NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau. II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. III sai. Vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen trong nhân. IV sai. Vì dịch mã không gây đột biến gen. 14