Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 1 năm 2019 - Mã đề 136 - Trường THPT TH Cao Nguyên (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 1 năm 2019 - Mã đề 136 - Trường THPT TH Cao Nguyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lan_1_nam_2019_ma_de_1.pdf
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 1 năm 2019 - Mã đề 136 - Trường THPT TH Cao Nguyên (Có đáp án)
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019 (LẦN 1) TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi: 136 Đề thi có 06 trang, từ câu 01 đến câu 40 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Lớp: Câu 1: Hiện tượng bất thường nào dưới đây là hiện tượng chuyển đoạn NST A. Một NST di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong cùng một NST. B. Một đoạn NST bị mất. C. Một đoạn NST bị đảo ngược 1800. D. Một đoạn NST bị lặp lại. Câu 2: Khi nói về pha sáng của quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Diễn ra trong chất nền của lục lạp. B. Tạo ra các sản phẩm ATP, NADPH. C. Cần nguyên liệu ADP, NADPH và H2O. D. Không cần ánh sáng, diễn ra ở tilacoit. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian B. Ổ sinh thái là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển C. Sinh cảnh bao gồm các thành phần vô sinh như ánh sáng, khí hậu, đất, nước, xác sinh vật D. Nơi ở chỉ địa điểm cư trú của loài, còn ổ sinh thái biểu hiện không gian sinh sống của loài đó Câu 4: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1 %. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách A. hấp thụ chủ động. B. khuếch tán. C. hấp thụ thụ động. D. thẩm thấu. Câu 5: Một nuclêôxôm có cấu tạo gồm 3 A. một đoạn ADN dài 146 cặp nu quấn 1 vòng quanh khối cầu gồm 8 histôn. 4 3 B. một đoạn ADN dài 146 cặp nu quấn vòng quanh khối cầu gồm 8 histôn. 4 C. một đoạn ADN dài 146 cặp nu quấn 1 vòng quanh khối cầu gồm 4 histôn. 3 D. một đoạn ADN dài 164 cặp nu quấn 1 vòng quanh khối cầu gồm 8 histôn. 4 Câu 6: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối B. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. D. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ. Câu 7: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ: A. Rễ chính B. Miền sinh trưởng C. Đỉnh sinh trưởng D. Miền lông hút Câu 8: Đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn? A. Các gen trên cùng một Operon luôn có số lần phiên mã bằng nhau. B. Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn. C. Các gen thuộc các đơn vị Operon khác nhau luôn có số lần phiên mã bằng nhau. D. Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất. Câu 9: Một gen ch a 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số gi a Nu loại với một Nu loại khác là 10%. Chiều dài của gen là : A. 2295A0 B. 1147,5 A0 C. 4950 A0 D. 9180 A0 Trang 1/7 - Mã đề thi 136
- Câu 10: Trong đại Cổ sinh, cây gỗ giống như các thực vật khác chiếm ưu thế đặc biệt trong suốt kỉ: A. Silua. B. Đê vôn. C. Cacbon. D. Pecmi. Câu 11: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật d - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. B. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. D. Đều là mối quan hệ đối kháng gi a hai loài. Câu 12: Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến? A. Virut không thể là tác nhân gây nên đột biến gen B. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon sẽ bị đột biến thành codon G C. Các gen khác nhau thì chịu sự tác động giống nhau của cùng một tác nhân D. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G- bằng A-T Câu 13: Hình bên là bộ phận tiêu hóa nào? Của loài nào (trâu/ngựa/dê/thỏ) ? Chọn chú thích đúng cho hình A. dạ dày của trâu. 1- thực quản; 2- dạ lá sách; 3- dạ cỏ ; 4- dạ tỏ ong ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng B. dạ dày của trâu. 1- thực quản; 2- dạ cỏ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng C. dạ dày của ngựa. 1- thực quản; 2- dạ cỏ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng D. dạ dày của ngựa. 1- tá tràng; 2- dạ cỏ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng Câu 14: Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu m c độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau : Nhiệt độ (oC) Độ ẩm (%) Loài Giới hạn trên Giới hạn dưới Giới hạn dưới Giới hạn trên A 42 26 60 80 B 28 10 30 50 C 32 15 45 75 Nhận xét nào sau đây không đúng về m c độ cạnh tranh gi a 3 loài: A. Loài A và B không cạnh tranh nhau B. Loài B và C có cạnh tranh nhau C. Gi a 3 loài đều có sự cạnh tranh qua lại nhau. D. Loài A và C có cạnh tranh nhau A a A Câu 15: Phép lai P:♀ X x ♂ Y, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? A. XAXAY. B. XAXAXA. C. XAXAXa. D. XaXaY. Câu 16: Cơ thể mang gen đột biến chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì A. đột biến trội ở trạng thái dị hợp. B. đột biến lặn ở trạng thái dị hợp. C. đột biến lặn không có alen trội tương ng. D. đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp. Câu 17: Cho một số hiện tượng sau: 1. Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang ở Trung Á. 2. Cừu có thể giao phối với Dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. 3. Lừa giao phối với Ngựa sinh ra con La, con La không có khả năng sinh sản. 4. Ở thực vật, hạt phấn của loài cây này không nảy mầm trên nhụy hoa của các loài cây khác. Nh ng hiện tượng biểu hiện cho sự cách li sau hợp tử là A. 2, 3. B. 1, 4. C. 3, 4. D. 1, 2. Câu 18: cơ thể, các hệ nào sau đây có vai trò chủ yếu điều chỉnh hoạt động của các hệ khác A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết B. Hệ tim mạch và hệ cơ. C. Hệ bạch huyết và hệ da. D. Hệ bạch huyết và hệ nội tiết. Trang 2/7 - Mã đề thi 136
- Câu 19: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ? A. 12,5%. B. 20%. C. 25%. D. 5%. Câu 20: Cho các ví dụ sau: (1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa. (3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. Nh ng ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ gi a các loài trong quần xã là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3). Câu 21: Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng? A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử hoán vị. B. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng liên kết chặt chẽ với nhau. C. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di truyền. D. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%. Câu 22: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: (1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (3) Cả hai mạch đơn đều làm mạch khuôn để tổng hợp mạch mới. (4) Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. (5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc ch Y. (6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (3), (4), (5), (6). D. (2), (3), (4), (6). Câu 23: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sai về CLTN 1. CLTN quy định chiều hướng tiến hóa. 2. CLTN không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn 3. CLTN tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể 4. Alen trội có hại bị CLTN loại bỏ nhanh ra khỏi quần thể 5. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen Số phát biểu đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24: Cho các nhân tố sau: 1) Chọn lọc tự nhiên. 2) Giao phối ngẫu nhiên. 3) Giao phối không ngẫu nhiên. 4) Các yếu tố ngẫu nhiên. 5) Đột biến. 6) Di – nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. 1, 3, 4, 5. B. 1, 2, 5, 6. C. 1, 3, 5, 6. D. 1, 4, 5, 6. Câu 25: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. B. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng. C. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng. D. F2 có 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. Câu 26: Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là: (1) Động vật ăn các loại th c ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với th c ăn (2) Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Th c ăn được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học (3) Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai và nghiền phát triển (4) Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai, răng trước hàm và nghiền phát triển (5) Thú ăn thực vật có dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài Trang 3/7 - Mã đề thi 136
- A. 3, 4, 5 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 5 Câu 27: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %. D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%. Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến hành cho hai cây giao phấn với nhau (P). Ở thế hệ F1 gồm 7 kiểu gen khác nhau và các cây hoa trắng, quả chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 29: Một quần thể giao phối, tỉ lệ các kiểu gen trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn lọc như sau: Kiểu gen AA Aa aa Tần số trước chọn lọc (thế hệ F0) 0,36 0,48 0,16 Tần số sau khi có chọn lọc (thế hệ F1) 0,36 0,60 0,04 Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? 1. Giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót tới khi sinh sản) của các kiểu gen đều nhỏ hơn 1. 2. Hệ số chọn lọc (S) của các kiểu gen AA, Aa và aa sau khi có chọn lọc là 0,2; 0 và 0,8. 3. Quần thể này đang chịu tác động của hình th c chọn lọc vận động. 4. Dưới tác động của hình th c chọn lọc này, alen a sẽ bị đào thải hết khỏi quần thể. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 30: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một người phụ n bình thường có bố, mẹ bình thường và em trai mắc bệnh lấy một người chồng bình thường. Tính theo lí thuyết, xác suất họ sinh con gái không mang gen bệnh là A. 37,5%. B. 25%. C. 12,5%. D. 0%. Câu 31: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có P: 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. Giả sử tất cả các cá thể mang kiểu gen aa đều không có khả năng sinh sản. 1. Tần số alen A khi quần thể trên sinh sản là 0,375. 2.Nếu các cá thể có s c sống như nhau thì ở F4 giai đoạn non có kiểu hình lặn là 9/289 3. Quần thể trên ở thế hệ P đã cân bằng di truyền. 4. Quần thể P trên khi ngẫu phối có kiểu hình đồng hợp trội ngày càng tăng và đồng hợp lặn ngày càng giảm. Số nhận xét đúng là? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 32: Sơ đồ sau minh họa tháp tuổi của một quần thể cá ở biến. Hãy cho biết kết luận nào sau đây rút ra là đúng ? A. Tháp tuổi của quần thể có dạng ổn định. B. Tỷ lệ sinh của quần thể nhỏ hơn hoặc bằng với tỷ lệ tử vong. C. Tỷ lệ giới tính của quần thể là đực/ cái là khoảng 1,1/ 1. D. Tỷ lệ các nhóm tuổi trong tháp phản ánh đây là quần thể trưởng thành. Trang 4/7 - Mã đề thi 136
- Câu 33: Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ gi a 2 loài A và B: Hãy sắp xếp các mối quan hệ trên tương thích với các ví dụ dưới đây. A. (1): tảo nở hoa và cá, (2): chim sáo và trâu sừng, (3): vi khuẩn và tảo thành địa y, (4): bò ăn cỏ. B. (1): lúa và cây dại, (2): hải quỳ và cua, (3): cây phong lan và cây gỗ, (4): hổ ăn thỏ. C. (1): dây tơ hồng bám lên cây khác, (2): rêu bám lên thân cây (3): vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ Đậu (4): loài kiến sống trên cây kiến. D. (1): thỏ và chuột (2): nhạn bể và chim cò làm tổ tập đoàn, (3): cá ép sống bám trên cá lớn (4): tảo nở hoa và cá. Câu 34: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là A. 2n = 16 B. 2n = 30 C. 3n = 30 D. 3n = 24 Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB AB so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): XXXYD d D , thu được F1. Trong tổng số ruồi ab ab F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách gi a gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. IV. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 36: Hình bên mô tả một lưới th c ăn ở biển Nam cực. Hãy xác định có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Chuỗi th c ăn dài nhất có 7 bậc dinh dưỡng. (2) Lưới th c ăn có nhiều hơn 20 chuỗi th c ăn. (3) Loài sinh vật tiêu thụ bậc 4 có thể là: hải cẩu, chim cánh cụt, cá voi sát thủ, voi biển. (4) Một loài vi khuẩn gây bệnh làm giảm số lượng cá thể quần thể hải cẩu. Điều đó làm số lượng cá thể quần thể nhuyễn thể và chim cánh cụt thay đổi. A. 3 B. 1 C. 2. D. 4 Trang 5/7 - Mã đề thi 136
- Câu 37: Ở một loài động vật có vú, khi cho gi a một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng , đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn nh ng con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng về F3? A. Tỉ lệ con lông hung thuần chủng là 3/18 B. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18 C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9 D. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9 Câu 38: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây đúng ? (1) Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%. (2) Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. (3) F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45%, 5%, 5%. (4) Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10%. Số đáp án đúng : A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 39: Ở người, Gen qui định bệnh A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó người con trai số 11 chỉ nhận gen gây bệnh A từ mẹ số 4. Cho sơ đồ phả hệ sau: Quy ước I 1 1 2 Nam không bị cả hai bệnh Nữ không bị cả hai bệnh II Biết rằng 3không 4 phát sinh5 các đột6 biến mới ở7 tất cả các8 cá thể9 trong phảN hệ.am bChoị bệnh các A, khôngnhận bxétị bệ nhsau: B 1. Cả hai bệnh A và B đều do gen lặn qui định và nằm trên nhiễm sắc thể thường. 2. Có tối đa 4 người xác định được kiểu gen. Nam bị bệnh B, không bị bệnh A 3.III Cặp vợ chồng số 13 và 14 này khi sinh con, xác suất đ a con đầu lòng không mang cặp alen lặn về 10 11 12 13 14 15 hai gen trên là 1/3. ? Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cho các nhận xét sau: 1. Cả hai bệnh A và B đều do gen lặn qui định và nằm trên nhiễm sắc thể thường. 2. Có tối đa 4 người xác định được kiểu gen. 3. Cặp vợ chồng số 13 và 14 này khi sinh con, xác suất đ a con đầu lòng không mang cặp alen lặn về hai gen trên là 1/3. 4. Kiểu gen của người số 5 và 7 có thể giống nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 40: Ở một loài côn trùng, khi cho con cái ( ) lông đen thuần chủng lai với con đực ( Y) lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là bao nhiêu? 1 2 4 4 . . . . A. 9 B. 9 C. 9 D. 81 HẾT GHI CHÚ Lần 2: Tổ ch c thi vào ngày 17, 18 tháng 05 năm 2019 Lần 3: Tổ ch c thi vào ngày 05, 06 tháng 06 năm 2019 Đăng ký: Học sinh (trong và ngoài trường) có nhu cầu tham gia thi thử đăng ký tại văn phòng Đoàn vào trước đợt thi tối thiểu 3 ngày. Liên hệ: 0938428147 gặp Cô Đ c Anh. Trang 6/7 - Mã đề thi 136
- Kết quả thi: không công bố rộng rãi, kết quả được gửi trực tiếp bằng tin nhắn đến thí sinh thông qua số điện thoại cá nhân chậm nhất sau ngày thi 5 ngày. GIÁO VIÊN RA ĐỀ CHỦ ĐỀ GIÁO VIÊN TỔNG CÂU Quy luật di truyền Vũ Thị Phương Dung ĐBG Vũ Thị Phương Dung 13 + 7 NST Vũ Thị Phương Dung Sinh 11 Vũ Thị Phương Dung ĐB NST Vũ Thị Phương Dung 14 Phả hệ Trần Thị Hồng Nhung Di truyền phân tử Trần Thị Hồng Nhung Tiến hóa Trần Thị Hồng Nhung Quần thể Trần Thị Hồng Nhung 13 + 7 Sinh thái Trần Thị Hồng Nhung ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D Trang 7/7 - Mã đề thi 136