Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 061 - Trường THPT số 2 Phù Cát

doc 4 trang thaodu 3280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 061 - Trường THPT số 2 Phù Cát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma_de_061_tru.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 061 - Trường THPT số 2 Phù Cát

  1. TRƯỜNG THPT SỐ 2 PHÙ CÁT KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 TỔ THỂ DỤC – SINH HỌC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THỬ (Đề thi có 04 trang) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 061 Số báo danh: . Câu 81: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến A. thể không (2n-2). B. thể một (2n-1) . C. thể bốn (2n+2) D. thể ba (2n+1). Câu 82: Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên A. phân tử rARN. B. phân tử tARN. C. phân tử mARN. D. mạch gốc của gen. Câu 83: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch. (3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính. A. 1 B. 2 C. 4. D. 3 Câu 84: Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất? A. Nấm rơm B. Dây tơ hồng. C. Mốc tương. D. Rêu. Câu 85: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. B. Những con cá sống trong Hồ Tây. C. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. D. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên. Câu 86: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm A. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi. B. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định. C. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống. D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn. Câu 87: Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaXdY khi giảm phân không đột biến cho mấy loại giao tử ? A. 8. B. 4 C. 1 D. 2. Câu 88: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là A. ATP, NADPH. B. CO2 C. O2, ATP, NADPH. D. O2. Câu 89: Loài người hình thành vào kỉ A. Jura B. Đệ tứ C. Đệ tam D. Tam điệp. Câu 90: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. quá trình giao phối. D. biến dị tổ hợp. Câu 91: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trật tự nào? A. Tim - Mao mạch - Động mạch - Tĩnh mạch - Tim. B. Tim - Tĩnh mạch - Mao mạch - Động mạch - Tim C. Tim - Động mạch - Mao mạch - Tĩnh mạch – Tim D. Tim - Động mạch - Tĩnh mạch - Mao mạch - Tim Câu 92: Ở một loài thực vật, alen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con đều có kiểu hình thân cao? A. Aa × AA . B. Aa × Aa. C. aa × aa. D. Aa × aa. . Câu 93: Cho các nhận định sau: (1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN. (2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X (4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin. (5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 94: Khi nói về diễn thế sinh thái: Trang 1/4 - Mã đề thi 061
  2. I. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. II. Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng hơn loài đặc trưng trong quá trình diễn thế. III. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. V. Nghiên cứu về diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của điều kiện môi trường. Số phát biểu sai là? A. 4. B. 3 C. 1 D. 2 Câu 95: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật? A. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác. B. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối. C. Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác. D. Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn. Câu 96: Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là A. 23 B. 25 . C. 34 D. 36 Câu 97: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang? A. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. B. Cá, ếch, nhái, bò sát. C. Cá chép, ốc, tôm, cua. D. Giun đất, giun dẹp, chân khớp. Câu 98: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBB × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. aaBB × AABb. D. aaBb × Aabb. Câu 99: Các con đường thoát hơi nước ở thực vật gồm A. thân, cành và lá. B. thân, cành và lớp cutin bề mặt. C. khí khổng và qua lớp cutin. D. cành và khí khổng của lá. Câu 100: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau: (1) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. (2) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prôtêin giống nhau càng nhiều. (3) Nếu trình tự axit amin trong một loại prôtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá thể đó thuộc 1 loài. (4) Trong tế bào của các loài sinh vật khác nhau đều có thành phần axit amin giống nhau là một loại bằng chứng tế bào học. Các nhận định đúng gồm: A. (1), (3), (4). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (1), (2),(4). Câu 101: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 3’GUA5’. B. 3’AUG5’ C. 5 XAA 3’. D. 5’GGA 3’ Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. III. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. IV. Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 4. B. 1 C. 3 D. 2 Câu 103: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra? (1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. (2) Mật độ cá thể cao nhất. (3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng. (4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao. A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (4). Câu 104: Câu nào dưới đây đúng khi nói về hoán vị gen ? A. Tần số hoán vị gen tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên NST. B. Hoán vị gen làm giảm sự xuất hiện biến dị tổ hợp C. Hoán vị gen có thể xảy ra khi các NST tương đồng trao đổi chéo D. Nếu tất cả các tế bào xảy ra trao đổi chéo thì tần số hoán vị gen sẽ lớn hơn 50% Trang 2/4 - Mã đề thi 061
  3. Câu 105: Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h; Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là A. A = T = 360; G = X = 540 B. A = T = 363; G = X = 540. C. A = T = 359; G = X = 540 D. A = T = 360; G = X = 537 Câu 106: Ở một loài thực vật, gen A trội không hoàn toàn so với gen a, không có đột biến xảy ra. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình? (1) AA x Aa. (2) AA x aa. (3) Aa x Aa. (4) Aa x aa. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 107: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C; Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc. B. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. C. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc. D. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc Câu 108: Cho một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau: (1) 0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa (2) 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa (3) 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa (4) 0,25AA + 0,3Aa + 0,45aa Nếu cho các quần thể trên giao phấn thì ở thế hệ tiếp theo các quần thể có cấu trúc di truyền giống nhau gồm: A. (1), (2), (3) B. (1), (2),(4) C. (1), (3), (4) . D. (2), (3), (4) Câu 109: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Có bao nhiêu phép lai sau đây là phù hợp? (1) AAbb aaBb. (2) Aabb aabb. (3) AaBb aabb. (4) AABb AAbb. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4. Câu 110: Ở phép lai giữa ruồi giấm cho F 1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 35%. B. 20% C. 40%. D. 30%. Câu 111: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AaBbdd sẽ cho thế hệ sau A. 4 kiểu hình; 9 kiểu gen B. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen C. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen. D. 8 kiểu hình; 18 kiểu gen Câu 112: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 42 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là: A. 2n=20 B. 2n =22 C. 2n=42. D. 2n=40 Câu 113: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau: Bậc dinh dưỡng Nâng suât sinh học Cỏ 2,2 106 calo Thỏ 1,1 104 calo Cáo 1,25 103calo Hổ 0,5 10 2calo Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2. B. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2. C. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3. D. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. Câu 114: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe AaBbDdEe, thu được Fl. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F 1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn? A. 20 B. 8. C. 28 D. 16 Trang 3/4 - Mã đề thi 061
  4. Câu 115: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của hai gen không alen phân li độc lập. Trong đó, A-B- quy định kiểu hình hoa kép, còn lại quy định kểu hình hoa đơn. Lai các cây hoa đơn thuần chủng thu được F1 đồng loạt hoa kép. Cho F1 lai với một cây khác không phân biệt cơ thể bố mẹ. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân ly kiểu hình ở F2 là 3 : 5? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 116: Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thây cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và 8 trao đổi chéo có thể cho tối đa 2 loại giao tử. Lai hai cây của loài này với nhau thu được 1 hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân 4 đợt tạo các tb mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng A. thể tam bội B. thể lệch bội C. thể ba nhiễm. D. thể tứ bội Câu 117: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoa màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoa màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1.Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho mỗi cây F1tự thụ phấn thì thế hệ F2 có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây? (1) 56,25%cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. (2) 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. (3) 100% cây hoa đỏ. (4) 75% cây đỏ : 25% cây hoa trắng. (5) 25% cây đỏ : 75% cây hoa trắng. A. (1), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (2), (4), (5). Câu 118: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được F b. Nếu cho tất cả các cây F b tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây F b nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu? A. 37,5%. B. 43,75%. C. 23,44% D. 6,25%. Câu 119: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên? I. (11) và (12) có kiểu gen giống nhau. II. Xác suất đển người con trai của (11) mang gen bệnh là 10/17 III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%. IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử. A. 1. B. 4 C. 3 D. 2 Câu 120: Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 nhiễm sắc thể đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau: I. Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1. II. Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ. III. Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ. IV. Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ. V. Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi. Số kết luận đúng là: A. 3 B. 4 C. 5. D. 2 HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 061