Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - Mã đề 174 - Trường THPT Tiên Lữ

doc 6 trang thaodu 2140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - Mã đề 174 - Trường THPT Tiên Lữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2020_ma_de_174_tru.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - Mã đề 174 - Trường THPT Tiên Lữ

  1. SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT TIÊN LỮ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 6 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 174 Câu 81. Nhóm thực vật nào sau đây trong pha tối của quá trình quang hợp chỉ có chu trình Canvin? A. Thực vật C3.B. Thực vật C 4. C. Thực vật C3 và thực vật CAM.D. Thực vật C 4 và thực vật CAM. Câu 82. Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa? A. Châu chấu. B. Thủy tức.C. Chim bồ câu.D. Giun đất. Câu 83. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN.C. phiên mã.D. dịch mã. Câu 84. Cho P dị hợp về n cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn thu được đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất có thể có là bao nhiêu? Biết không có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính và không xảy ra hiện tượng đột biến. A. 2n. B. 3n.C. 2 n.D. 3 n. Câu 85. Trong các quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền sau đây, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. B. 0,48 AA + 0,44 Aa + 0,08 aa = 1. C. 0,49 AA + 0,44 Aa + 0,07 aa = 1. D. 0,25 AA + 0,5 aa + 0,25 Aa = 1. Câu 86. Phương pháp nào dưới đây tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể mang gen của hai hay nhiều loài? A. Gây đột biến gen.B. Tự đa bội. C. Lai tế bào sinh dưỡng.D. Nhân bản vô tính động vật. Câu 87. Bệnh/hội chứng nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể gây nên? A. Bệnh bạch tạng.B. Bệnh phênylkêto niệu. C. Hội chứng tiếng mèo kêu.D. Hội chứng AIDS. Câu 88. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể đào thải ngay cả alen có lợi ra khỏi quần thể? A. Nhập gen.B. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên.D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 89. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật? A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ nhóm tuổi. D. Thành phần loài. Câu 90. “Cây có mạch và động vật lên cạn” là đặc điểm sinh vật điển hình ở kỷ nào trong đại Cổ sinh? A. Kỷ Cambri. B. Kỷ Ôcđôvic.C. Kỷ Silua.D. Kỷ Đêvôn. Câu 91. Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây trồng hấp thụ nitơ chủ yếu dưới dạng N2. - B. Vi khuẩn nitrat hóa trong đất có vai trò chuyển hóa NO3 thành N2. - C. Trong đất, vi khuẩn phản nitrat hóa có enzim nitrogenaza chuyển hóa NO3 thành N2. D. Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 gọi là quá trình cố định nitơ. Sinh học 12. Mã đề 174 Trang 1
  2. Câu 92. Con hàu sử dụng loài phytoplankton (thực vật phù du) trong nước làm thức ăn, song lại bị hải mã ăn thịt. Về phía mình, hải mã lại trở thành thức ăn cho gấu Bắc Cực. Trong ví dụ này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. con hàu. B. hải mã. C. phytoplankton. D. gấu Bắc Cực. Câu 93. Trong các loại tài nguyên sau đây, tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh? A. Nhiên liệu hóa thạch. B. Năng lượng thủy triều. C. Phi kim loại. D. Không khí sạch. Câu 94. Khi nói về quang hợp ở các nhóm thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử CO2. B. Căn cứ vào cơ chế của pha sáng người ta chia thực vật thành 3 nhóm là thực vật C 3, thực vật C4 và thực vật CAM. C. Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn so với thực vật C3. D. Cây xương rồng, cây thanh long là những cây thực vật C4. Câu 95. Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân hủy trả các nuclêôtit về môi trường nội bào. B. Ribôxôm dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5 ' - 3' ngay sau khi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN. C. Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đầu 5' của tARN. D. Tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với tiểu phần bé sau khi bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với codon mở đầu trên mARN. Câu 96. Cho hai cá thể có kiểu gen AABbDd và AabbDd lai với nhau. Theo lí thuyết, trong số các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở đời con? A. AabbDD.B. AaBbDD. C. AABbDd.D. AAbbDD Câu 97. Năm 1996, nhà khoa học Wilmut và cộng sự đã nhân bản vô tính thành công con cừu có tên gọi là Dolly. Cừu Dolly mang vật chất di truyền chủ yếu giống A. cừu cho trứng.B. cừu cho tinh trùng. C. cừu cho tế bào tuyến vú. D. cừu mang thai hộ. Câu 98. Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là chưa A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị. B. giải thích thoả đáng về quá trình hình thành loài mới. C. thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi. D. đánh giá đầy đủ về vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá. Câu 99. Trong các phát biểu sau đây về sự phát sinh loài người, phát biểu nào sai? A. Loài người xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài Homo habilis đã có bộ não phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá. B. Loài người Homo erectus được hình thành cách đây khoảng 1,8 triệu năm và tuyệt chủng cách đây khoảng 200000 năm. C. Não của người ngày nay có sự sai khác rõ rệt về kích thước so với não người Homo sapiens xuất hiện cách đây hàng chục nghìn năm trước. D. Trong chi Homo đã phát hiện ít nhất 8 loài khác nhau trong đó chỉ có loài người hiện đại còn tồn tại. Sinh học 12. Mã đề 174 Trang 2
  3. Câu 100. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng? A. Sự hình thành loài mới luôn phải gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi. B. Thường dễ xảy ra đối với các loài có khả năng phát tán mạnh. C. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li địa lí. D. Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới. Câu 101. Thông tin nào sau đây là giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? A. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. B. Khởi đầu từ một môi trường trống trơn, chưa có sinh vật. C. Bắt đầu từ quần xã tiên phong, tiếp theo là quần xã hỗn hợp (giai đoạn giữa), cuối cùng là quần xã đỉnh cực. D. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện của môi trường. Câu 102. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. B. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt. C. Mỗi loài cá có một ổ sinh thái riêng, nên khi nuôi chung một ao sẽ tăng mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau dẫn đến giảm năng suất. D. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó. Câu 103. Kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể có vai trò tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường? A. Phân bố nhóm. B. Phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố đồng đều. D. Phân bố tập trung. Câu 104. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái? A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp năng lượng không phải lúc nào cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ. C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. D. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. Câu 105. Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Người ta cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thu được các cây F1. Quá trình giảm phân bình thường; không xảy ra hiện tượng đột biến; các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh với hiệu suất như nhau. Theo lý thuyết, trong số cây ở F1 nói trên, cây quả vàng chiếm tỉ lệ A. 1/4.B. 1/6.C. 1/2. D. 1/36. Câu 106. Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có hai nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu gen ab thì nhân thứ 2 sẽ có kiểu gen là A. ab.B. Ab. C. aB.D. AB. Câu 107. Trong một bãi hoang ven rừng, trâu rừng ăn cỏ làm cho những con châu chấu đang ẩn lấp trong các bụi cỏ bay loạn xạ. Chim sẻ thường tranh thủ những lúc như vậy để bắt châu chấu dễ dàng. Mối quan hệ giữa chim sẻ và trâu rừng là mối quan hệ A. hội sinh.B. cộng sinh. C. hợp tác.D. đối kháng. Sinh học 12. Mã đề 174 Trang 3
  4. Câu 108. Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành, ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. B. Có phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã. Câu 109. Người ta điều tra về căn bệnh A ở một đại gia đình thu được số liệu sau: Người bố bị bệnh, mẹ bình thường sinh được 2 người con gái đều bị bệnh. Người con gái lớn lấy chồng bình thường sinh được 2 người con, trong đó 1 con gái bình thường và một con trai bị bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bị bệnh nhưng sinh ra một người con trai bình thường. Giả sử không có hiện tượng đột biến. Nhận xét nào sau đây về bệnh trên là đúng? A. Bệnh có thể là do gen lặn nằm trên vùng đặc trưng nhiễm sắc thể giới tính X qui định. B. Bệnh có thể là do gen lặn nằm trên vùng đặc trưng nhiễm sắc thể giới tính Y qui định. C. Bệnh có thể là do gen trội nằm trên vùng đặc trưng nhiễm sắc thể giới tính Y qui định. D. Bệnh có thể là do gen trội nằm trên vùng đặc trưng nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Câu 110. Trong các thành tựu dưới đây có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen? (1) Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. (3) Tạo giống pomato mang bộ nhiễm sắc thể 2n của khoai tây và bộ nhiễm sắc thể 2n của cà chua. (4) Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt. A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 111. Trên một quả đồi ở Ba Vì cùng tồn tại 2 quần thể thông: Một quần thể ra hoa vào tháng 3, một quần thể ra hoa vào tháng 5. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly A. thời gian. B. nơi ở. C. tập tính. D. sau hợp tử. Câu 112. Khi khảo sát bệnh phenylketo niệu ở một quần thể người sống trên một hòn đảo thấy có 3 người bị bệnh trong tổng số 29801 người sống trên đảo. Biết bệnh phenylketo niệu do alen lặn qui định, alen trội qui định không bị bệnh. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng và tất cả các điều kiện nghiệm đúng định luật Hardy – Vanberg đều thỏa mãn. Theo lý thuyết, có khoảng bao nhiêu người trong quần thể này không bị bệnh nhưng có mang gen bị bệnh? A. 295. B. 590. C.29208. D. 29503. Câu 113. Giả sử một gen có một bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*). Theo lí thuyết, nếu gen này tự nhân đôi 5 lần thì trong số các gen tạo thành, tối đa sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp GX bằng cặp AT? A. 3 phân tử. B. 7 phân tử. C. 15 phân tử. D. 31 phân tử. Câu 114. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khoảng Ab Ab cách giữa gen A và gen B là 20cM. Xét phép lai aB XDXd aB XdY, theo lý thuyết, kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ A. 1%. B. 25,5%. C. 27%. D. 51%. Sinh học 12. Mã đề 174 Trang 4
  5. Câu 115. Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một? A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726 Câu 116. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp tử khác thu được đời con (F 1). Trong số cây F1 có 28,125% cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Số cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là 6,25%. (2) Trong số cây ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ ở hai cặp gen trong 3 cặp gen trên là 21,875%. (3) Trong số cây ở F1, số cây có kiểu hình trội về ít nhất 2 tính trạng trong 3 tính trạng nói trên là 81,25%. (4) Số cây có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 là 12,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117. Cho biết alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a; sức sống của phôi có kiểu gen Aa bằng 75% sức sống của phôi có kiểu gen AA; sức sống của phôi có kiểu gen aa bằng 50% sức sống của phôi có kiểu gen AA. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở đời con là A. 1/15. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/9. Câu 118. Khi nghiên cứu sự di truyền của tính trạng nhóm máu ABO và bệnh rối loạn chuyển hóa galactose (gọi tắt là GAL) trong một đại gia đình, người ta thu được phả hệ sau Biết rằng gen qui định nhóm máu và gen gây bệnh GAL cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 9 và cách nhau 20cM; người phụ nữ số 12 đến từ một quần thể ngẫu phối và đang ở trạng thái cân bằng về tính trạng bị bệnh GAL, trong quần thể đó số người bị bệnh GAL chiếm khoảng 1%; không xảy ra hiện tượng đột biến. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Dựa vào các thông tin trên, xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong sơ đồ phả hệ. (2) Người số 6 và người số 9 có kiểu gen giống nhau về các tính trạng đang xét. (3) Xác suất cặp vợ chồng 11 và 12 sinh hai con. Trong đó hai đứa con có giới tính và có nhóm máu khác nhau là 12,5%. (4) Xác suất cặp vợ chồng 11 và 12 sinh 1 đứa con đầu lòng là con gái, không bị bệnh, nhóm máu A là 49,09%. A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Sinh học 12. Mã đề 174 Trang 5
  6. Câu 119. Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường, gen 2 có 3 alen nằm trên vùng đặc trưng của nhiễm sắc thể X. Không tính phép lai thuận nghịch, trong quần thể ngẫu phối có thể có thể có bao nhiêu kiểu ngẫu phối có thể xảy ra? A. 27.B. 162.C. 216.D. 324 Câu 120. Các gen cùng chi phối tính trạng màu sắc hoa ở một loài thực vật tương tác với nhau được thể hiện dưới sơ đồ sau: Lấy một cây hoa vàng lai với cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ có thể thu được ở đời con? (1) 9 cây hoa vàng: 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng. (2) 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa đỏ. (3) 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng. (4) 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. HẾT Sinh học 12. Mã đề 174 Trang 6