Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2020_so_giao_duc_v.docx
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh (Có đáp án)
- SỞ GD VÀ ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi : KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn Thi : SINH HỌC ( Dựa theo đề minh họa lần 2 của Bộ GD & ĐT) Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh : Số báo danh : Câu 81 :Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn? A. Thỏ. B. Chim bồ câu. C. Cá sấu. D. Cá chép. Câu 82 : Sắp xếp các nội dung sau theo đúng quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. I. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. II. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. III. Lai các dòng thuần chủng với nhau. IV. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. A. I → II → III → IV B. IV → I → II → III C. II → III → IV → I D. II → III → I → IV Câu 83 : Vi khuẩn lam sống cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu là mối quan hệ ? A. Hợp tácB. Hội sinhC. Cộng sinhD. Cạnh tranh Câu 84 : Nhóm côđon nào làm nhiệm vụ là thông tin kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAG3’, 5’UGA3’, 5’AUA3’ B. 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’AUG3’ C. 5’UAG3’, 5’UGA3’, 5’UAA3’ D. 5’UAG3’, 5’GAU3’, 5’UUA3’ Câu 85 : Ở cà chua 2n = 24. Trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể đột biến dạng thể một có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 23B. 24C. 25D. 13. Câu 86 : Chim và thú phát sinh ở đại nào? A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 87 : Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể? A. Tập hợp cây thông trên đồiB. Tập hợp gà cỏ nuôi ở trong vườn C. Tập hợp cá rô phi nuôi ở trong hồD. Tập hợp chim ở trong rừng Câu 88 : Đối tượng được MenĐen sử dụng trong nghiên cứu di truyền của mình là? A. Ruồi giấmB. Người C. Trâu D. Đậu hà lan
- Câu 89 : Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây ? - A. NO B. NO2 C. NO3 D. N2O Câu 90 :Các tính trạng của cơ thể sinh vật di truyền liên kết khi A. các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng B. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau C. ở đời con số lượng các loại biến dị tổ hợp tạo ra ít. D. số lượng các loại kiểu kiểu hình ở đời con tạo ra ít. Câu 91 : Kiểu gen nào sau đây không thuần chủng? A. AAbbB. BBccC. BBddD. AaBB Câu 92 : Sản phẩm chính của quá trình quang hợp ở thực vật là A. Chất hữu cơ. B. O2. C. H2O. D. ATP. Câu 93 : Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền,xét một gen có 2 alen là D và d, trong đó tần số alen d là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen DD là A. 0,09. B. 0,21. C. 0,42. D. 0,49 Câu 94 :Khi bón quá nhiều phân hóa học, cây trồng sẽ khó hấp thụ nước vì A. áp suất thẩm thấu của đất giảm. B. áp suất thẩm thấu của rễ giảm. C. áp suất thẩm thấu của đất tăng. D. áp suất thẩm thấu của rễ tăng. Câu 95 : Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa ? A. Đột biếnB. Chọn Lọc tự nhiên C. Các yếu tố ngẫu nhiênD. Giao phối ngẫu nhiên Câu 96 : Nhân tố nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử ? A. Giao phối không ngẫu nhiênB. Chọn lọc tự nhiên C. Di – nhập genD. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 97 :Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
- . D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 98 : Nhân tố đột biến được xem là: A. Nhân tố tiến hóa có hướng xác định B. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa C. Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa D. Làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần đồng hợp và giảm dần dị hợp Câu 99 : Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là ? A. Đột biến genB. Đột biến NST C. Thường biến D. Biến dị Câu 100 : Cho chuỗi thức ăn sau : Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc sinh vật tiêu thụ ? A. Bậc 1B. Bậc 2 C. Bậc 3D. Bậc 4 Câu 101 :Trong quá trình hô hấp sáng ở thực vật, CO2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Perôxixôm. D. Ribôxôm. Câu 102 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? A. Mèo rừng. B. Cá rô phi. C. Chim sâu. D. Ếch đồng. Câu 103 : Bộ ba mã sao 5’GAX3’ có bộ ba đối mã tương ứng là ? A. 5’XUG3’ B. 5’XAX3’ C. 3’XUG5’ D. 5’GTX3’ Câu 104 : Người mắc hội chứng Đao trong tế bào sinh dưỡng có A. NST số 21 bị mất đoạn. B. 3 NST số 21 C. 3 NST số 13. D. 3 NST số 18. Câu 105 :Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ: 1 quả vàng? A. Aa x aa. B. Aa x Aa. C. AA x aa D. AA x Aa. Câu 106 : Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng? A. Đột biếnB. Giao phối không ngẫu nhiên C. Các yếu tố ngẫu nhiênD. Giao phối ngẫu nhiên Câu 107 :Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật? A. Mật độ. B. Tỉ lệ đực/cái.
- C. Loài đặc trưng. D. Thành phần nhóm tuổi. Câu 108 : Cho chuỗi thức ăn sau : Cỏ→Sâu→Chim→Đại bàng Cho biết phát biểu nàosau đây không đúng ? A. Cỏ là bậc dinh dưỡng cấp 1 B. Chim là sinh vật tiêu thụ bậc 3 C. Đại bàng là bậc dinh dưỡng cấp 4 D. Cỏ là sinh vật xản xuất Câu109 : Ở đậu Hà Lan alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b hạt nhăn.Hạt xanh trơn không thuần chủng có kiểu gen là? A. aaBBB. aaBb C. AabbD. aabb Câu 110 :Gen có chiều dài 5100A0 và số nucleotit loại A chiếm 20%. Gen này có? A. 3900 liên kết hidroB. 299 liên kết hó trị C. 300 chu kì xoắnD. 300 mã di truyền Câu 111 : Một loài có bộ NST 2n=24. Số nhóm gen liên kết của loài là: A. 12B. 24C. 36D. 48 Câu 112 : Cây hoa đỏ tự thụ phấn đời F 1 có lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì đời con kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ ? A. 7/16B. 100%C. 41/49D. 4/9 Câu 113 : Một cá thể có kiểu gen Aa ( tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là ? A. 5%B. 20%C. 15%D. 10% Câu 114 : Ở một loài động vật tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định.Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau, đời F 2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ,20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Tần số hoán vị gen là ? A. 20%B. 30%C. 40%D. 10% Câu 115 : Ở bò gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng. Kiểu gen Aa quy định có sừng ở bò đực và không sừng ở bò cái. Gen nằm trên NST thường. Cho bò đực có sừng giao phối với bò cái không sừng thì sẽ có tổng số phép lai là ? A. 1 phép lai B. 3 phép laiC. 6 phép laiD. 4 phép lai
- Câu 116 : Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu long của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? A. 25%B. 37.5%C. 87.5%D. 50% Câu 117 : Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loại thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có 3 alen quy định là A1, A2, A3 quy định, trong đó A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F 1 . Cho cây F1 lai với cây lưỡng bôi hạt xanh thuần chủng được F 2. Gây tứ bội hóa F2 bằng hóa chất cônsesin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và các cây hạt vàng.Cho cây tứ bội hạt vàng F 2 lai trở lại với cây F 1 thu được F3. Cây hạt xanh ở F3 chiếm tỉ lệ ? 1 1 1 1 A. B. C . D. 8 12 6 4 Câu 118 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tínhtrạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Kiểu gen của P có thể là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 119 : Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB cho kiểu hình hói đầu , bb cho kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb cho kiểu hình hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y. Alen M quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn với alen m quy định mù màu đỏ, lục. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tỉ lệ hói đầu ở nam giới là 36%, tỉ lệ mù màu ở nữ giới là 1%. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh trên là bao nhiêu? 17 7 6 1 A. B. C. D. 24 16 13 8
- Câu 120 : Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 : Nữ bình thường : Nam bình thường : Nam bị bệnh M : Nam bị bệnh P Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Người số 3 dị hợp về bệnh P. II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên. IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4 Hết
- ĐÁP ÁN 81.D 82.D 83.C 84.C 85.A 86.A 87.D 88.D 89.C 90.A 91.D 92.A 93.D 94.C 95.D 96.A 97.B 98.B 99.C 100.B 101.B 102.B 103.C 104.B 105.A 106.C 107.C 108.B 109.B 110.A 111.A 112.C 113.A 114.A 115.D 116.C 117.B 118.B 119.A 120D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 81. Đáp án D Câu 82. Đáp án D Trâu thuộc động vật nhai lại dạ dày có 4 ngăn : dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế Câu 83. Đáp án C Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn lam và nốt sần cây họ đậu Câu 84. Đáp án C Câu 85. Đáp án A 2n+1 là bộ NST tăng lên 1 chiếc của một cặp nào đó nó thuộc dạng thể ba Câu 86. Đáp án A Câu 87. Đáp án D Vì Tập hợp chim trong rừng có rất nhiều loài chim khác nhau nên không được xem là quần thể Câu 88. Đáp án D Câu 89. Đáp án C + - Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở hai dang là NH4 và NO3 Câu 90. Đáp án A Câu 91. Đáp án D Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen có 2 alen của cùng một gen phải giống nhau Câu 92. Đáp án A Câu 93. Đáp án D Câu 94. Đáp án C Câu 95. Đáp án D Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chứ không phải là giao phối ngẫu nhiên Câu 96. Đáp án A Câu 97. Đáp án B
- Vùng O còn gọi là vùng Operator : Là vùng vận hành chứa trình tự nuclêôtit đặc biệt tại đó protein ức chế có thể liên kết và ngăn cản sự phiên mã Câu 98. Đáp án B Đột biến tạo ra alen mới cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa Câu 99. Đáp án C Đây chính là khái niệm của thường biến Câu 100. Đáp án B Tảo lục đơn bào thuộc sinh vật sản xuất, tôm thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1, Cá rô thuộ sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 101. Đáp án B Câu 102. Đáp án B Câu 103. Đáp án C Dựa theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X để xác định bộ ba đối mã. Câu 104. Đáp án B Câu 105. Đáp án A Câu 106. Đáp án C Giao phối không ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen trong đó các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng. Câu 107. Đáp án C Câu 108. Đáp án B Cỏ sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 Đại bàng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 Chim thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 nên nói nó thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3 là sai. Câu 109. Đáp án B Hạt xanh trơn có hai kiểu gen là aaBB và aaBb trong đó kiểu gen không thuần chủng là aaBb Câu 110. Đáp án A Từ chiều dài 5100A0 sẽ suy ra được N = L.2/3.4=3000 Trong đó A chiếm 20% bằng 600 và G=900 H =2A+3G=2.600+3.900=3900
- Đáp án đúng là A Câu 111. Đáp án C Thể một kép là 2n-1-1 = 22 Kì sau của nguyên phân thì 2n kép sẽ tách thành 4n đơn.4n đơn = 44 NST Câu 112. Đáp án C Màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ kiểu 9:7 Kiểu gen A-B- :hoa đỏ A-bb, aaB-, aabb : hoa trắng Ta có 7 cây hoa trằng có các kiểu gen như sau : 1 1AAbb → Ab 7 1 1 2Aabb → Ab, ab 7 7 1 1aaBB→ aB 7 1 1 2aaBb→ aB, ab 7 7 1 1aabb→ ab 7 2 2 3 Nên : Ab= ; aB = ;ab= 7 7 7 Khi cho các cây hoa trắng F1 tự giao phấn thì tỷ lệ đời con có kiểu hình hoa đỏ là : 2 2 2 2 8 41 Ab x aB + Ab x aB = → Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 7 7 7 7 49 49 Câu 113. Đáp án A Với cặp Aa thì cho giao tử a= 0.5 Với cặp thì cho giao tử Bd = 0.1 ( vì đây là giao tử hoán vị với f = 20%: Vậy giao tử aBd = 0.5x0.1= 0.05=5% Câu 114. Đáp án A Khi cho thân đen mắt trắng lai với thân xám mắt đỏ đời con thu được thân xám mắt đỏ nên thân xám mắt đỏ là trội hoàn toàn. Khi cho F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 : Màu thân biểu hiện không đều ở hai giới nên màu thân di truyền liên kết với giới tính gen nằm trên NST giới tính X
- Màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới nên màu mắt di truyền liên kết với giới tính gen nằm trên NST giới tính X 20% con đực thân đen mắt trắng có kiểu gen XabY Nên ta có 20%=Xab.Y=Xab.0.5→ Xab =0.2:0.5=0.4 đây là giao tử liên kết suy ra giao tử hoán vị sẽ bằng 0.1 vậy nên tấn số hoán vị gen là 20%. Câu 115. Đáp án D Bò đực có sừng có kiểu gen : AA và Aa. Bò cái không sừng có kiểu gen : Aa và aa Cho hai loại trên giao phối tổ hợp lại ta có 4 phép lai. Câu 116. Đáp án C Chồng máu đông bình thường có kiểu gen XMY Người vợ có máu đông bình thường( nhưng có bà ngoại bị bệnh ) có kiểu gen là : 1 1 XMXM ( ) và XMXm ( ) 2 2 Xác suất để họ có đứa con bị bệnh là : 1 1 1 XMY x XMXm = x = 4 2 8 7 Vậy xác suất để họ sinh ra đứa con đầu lòng ko bị bệnh là : =87.5 % 8 Câu 117. Đáp án B Cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng ta được F 1 : A1A1 x A3A3 → F1 : A1A3 F1 x A2A2 → A1A3 x A2A2 →F2 : A1A2 tứ bội hóa được A1A1A2A2 A2A3 tứ bội hóa được A2A2A3A3 Cây tứ bội hạt vàng x F1 ta có F3 : A1A1A2A2 X A1A3 1 4 1 1 1 ( A A; A A ; A A )( A ; A ) 6 1 6 1 2 6 2 2 2 1 2 3 1 1 1 Cây hạt xanh ở F chiếm : (A A ) x (A ) = 3 6 2 2 2 3 12 Câu 118. Đáp án B Thân cao hoa đỏ tự thụ phấn mà đời con có thân thấp hoa trắng nên thân thấp hoa trắng là tính trạng lặn 1% thân thấp hoa trắng : 1% = 0.1ab x0.1 ab vậy nên hoán vị đã xẩy ra với tần số 20% và ab là giao tử hoán vị.
- I.Sai vì F1 có tối đa 10 kiểu gen II.Đúng : A-bb = 0.25 –aabb= 0.25-0.01=0.24 III.Đúng: Đồng hợp tử về 1 cặp gen = 1 – (đồng hợp tử về 2 cặp gen + không đồng hợp tử về cặp gen nào ) = 1 – ( 0.01+0.08+0.08 +0.51) = 0.32 IV. Sai ab là giao tử hoán vị nên P không thể là Vậy có 2 phát biểu đúng Câu 119. Đáp án A 36% nam bị hói đầu có kiểu gen BB, Bb nên 63% nam không bị hói đầu có kiểu gen bb → tần số b=0.8 ; B= 0.2 → Cấu trúc di truyền xét về cặp Bb : 0.04BB + 0.32Bb +0.64bb = 1 1% nữ mù màu → m=0.01 ; M = 0.99 Kiểu gen người chồng : bbXMY Kiểu gen người vợ : BbXMXm (1/3) ; bbXMXm Trường hợp 1 :bbXMY x BbXMXm Xác suất trường hợp này là 1/3 Xác suất sinh một đứa con bình thường 5/8 Trường hợp 2: bbXMY x bbXMXm Xác suất trường hợp này là 2/3 Xác suất để sinh ra một đứa con bình thường là ¾ Vậy xác suất để cặp vợ chồng sinh ra đứa con không bị cả 2 bệnh là : 1/3x5/8 + 2/3x3/4 = 17/24 Câu 120. Đáp án D I.Đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3.Nên người số 3 dị hợp về bệnh P II.Đúng vì người số 5 nhận giao tử X Ab từ người số 2.Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY nên kiể gen của người số 5 là XAbXaB III.Đúng vì xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5 IV.Đúng vì người số 5 có kiểu gen X AbXaB, nếu sinh con bị cả 2 bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo giao tử Xab nên đã có hoán vị gen.