Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 07 (Có đáp án)

docx 15 trang thaodu 6580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 07 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_ma_de_07_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 07 (Có đáp án)

  1. ĐA07 Câu 1: Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ phân tử A. ADN mạch kép sang phân tử ADN mạch kép. B. ARN mạch đơn sang phân tử ADN mạch kép. C. ARN mạch đơn sang phân tử ARN mạch đơn. D. ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.  Hướng dẫn giải Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang ARN mạch đơn, diễn ra ở kì trung gian khi NST đang dãn xoắn. Cơ chế phiên mã: Quá trình phiên mã được phân thành 3 giai đoạn: khởi động, kéo dài và kết thúc. Giai đoạn khởi động: ARN - pol làm tách hai mạch đơn ra, một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp ARN. Giai đoạn kéo dài: ARN - pol di động trên mạch khuôn, di động theo chiều 3’ - 5’. Giai đoạn kết thúc: ARN - pol di chuyển gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhả mạch khuôn ra. → Đáp án đúng: D Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực? A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêthionin. B. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại. C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại. D. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→ 5’ trên phân tử mARN.  Hướng dẫn giải Các nhận định A, B, C đúng. Nhận định D sai vì khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 5’ đến 3’ chứ không phải 3’ → 5’ trên phân tử mARN. → Đáp án đúng: D Câu 3: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng? A. AAbb (thân xám, mắt vàng) × aaBb (thân đen, mắt đỏ). B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) × aabb (thân đen, mắt vàng). C. Aabb (thân xám, mắt vàng) × AaBB (thân xám, mắt đỏ). D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) × aaBb (thân đen, mắt đỏ).  Hướng dẫn giải Hướng dẫn: A. AAbb ×× aaBb → 50% xám, đỏ : 50% xám, vàng. Đáp án A. B. AaBB × aabb → 50% xám, đỏ : 50% đen, đỏ → Loại. C. Aabb ×AaBB → 75% xám, đỏ : 25% đen, đỏ → Loại. D. aaBB × aaBb → 100% đen, đỏ → Loại. → Đáp án đúng: A Câu 4: Cho các hoạt động sau của con người: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản. Các hoạt động ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển bền vững là: A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 3, 4.  Hướng dẫn giải "Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai." Trong các hoạt động trên thì hoạt động 1,2 không làm ảnh hưởng tới việc phát triển bền vững.
  2. Hoạt động 3: tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp → ảnh hưởng ô nhiễm môi trường → ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước Hoạt động 4: Khai thác sử dụng tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản. Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không tái sinh → sử dụng tối đa → cạn kiệt tài nguyên → những thế hệ sau sẽ không còn tài nguyên thiên nhiên để sử dụng. → Đáp án đúng: D Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Định luật Hacđi-Vanbec nghiệm đúng cho mọi quần thể sinh sản hữu tính. B. Định luật Hacđi-Vanbec nghiệm đúng cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc. C. Định luật Hacđi-Vanbec không đúng khi có tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Định luật Hacđi-Vanbec có thể xác định được quy luật di truyền của tính trạng.  Hướng dẫn giải Hacdi - Vanbec nghiệm đúng cho quần thể ngẫu phối. Các điều kiện nghiệm đúng của định luật là: không có đột biến, quá trình giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, số lượng cá thể của quần thể tương đối lớn. → Đáp án đúng: C Câu 6: Trong chọn giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích: A. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của loài dại. B. Đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường của loài dại. C. Khắc phục tính bất thụ trong lai xa. D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể lai xa.  Hướng dẫn giải Đối với thực vật, các loài hoang dại thường chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường hơn so với cây trồng. Vì vậy, người ta thực hiện phép lai xa để đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường. → Đáp án đúng: B Câu 7: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. (6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. (7) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (8) Tạo giống bông kháng sâu hại. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen? A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.  Hướng dẫn giải Trong các thành tựu trên: Thành tựu 1, 2, 3, 7, 8 là những thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen. Thành tựu 4: tạo giống dưa hấu đa bội là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến kết hợp với lai hữu tính. Thanh tựu 5: Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành tựu được tạo ra bằng công nghệ tế bào. Thành tựu 6: tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến kết hợp với lai hữu tính. Vậy có 5 thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen. → Đáp án đúng: B
  3. Câu 8: Hiện nay, liệu pháp gen được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là: A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. B. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. C. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.  Hướng dẫn giải Hiện nay, các nhà khoa học đang tiến hành nghiên cứu hoàn thiện các kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen được gọi là liệu pháp gen. Kĩ thuật này là một loại công nghệ di truyền, về nguyên tắc, người ta sử dụng virus sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ những gen gây bệnh của virus. Sau đó thể truyền được gắn gen lành rồi cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa trở lại cơ thể để sinh ra các tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh. → Đáp án đúng: B Câu 9: Đặc điểm chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên là: A. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. B. Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể. C. Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ. D. Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể.  Hướng dẫn giải Trong các đặc điểm trên: Đặc điểm A, B có cả ở chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. Đạc điểm C chỉ có ở chọn lọc tự nhiên, không có ở các yếu tố ngẫu nhiên. Đạc điểm D chỉ có ở yếu tố ngẫu nhiên, còn ở chọn lọc tự nhiên là biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. → Đáp án đúng: D Câu 10: Suy ngẫm về 2 tình huống sau đây: Tình huống 1: Con chim 1 được ấp và phát triển đến khi trưởng thành, giao phối 2 lần trong suốt quá trình sống → đẻ 5 quả trứng → 3 trong số đó sống sót đến trưởng thành. Tình huống 2: Con chim 2 được ấp và phát triển đến khi trưởng thành, giao phối 4 lần trong suốt quá trình sống → đẻ 6 quả trứng → 1 trong số đó sống sót đến trưởng thành. Con chim 2 có tuổi thọ gấp 2 lần con chim 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động đến chim 1 không tác động đến chim 2. B. Chim 1 tiến hóa thích nghi hơn chim 2. C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến chim 2 không tác động đến chim 1. D. Chim 2 tiến hóa thích nghỉ hơn chim 1.  Hướng dẫn giải Trong tiến hóa, 1 cá thể nào đó được coi là thích nghi hơn những cá thể khác khi chúng để lại số lượng con cái nhiều hơn. Ở ví dụ trên: Chim 1 để lại số lượng cá thể con đến tuổi trưởng thành cao hơn so với Chim 2 → Chim 1 tiến hóa thích nghi hơn Chim 2. A và C sai vì chọn lọc tự nhiên tác động đến cả chim 1 và chim 2 chứ không phải chỉ tác động đến 1 trong 2 cá thể. → Đáp án đúng: B Câu 11: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyến nguyên thủy của Trái đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng? A. H2O, CO2, CH4, N2. B. H2O, CO2, CH4, NH3. C. H2O, CH4, NH3, H2. D. H2O, O2, CH4, N2.
  4.  Hướng dẫn giải Thí nghiệm của Miler và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm. Khí quyển nguyên thủy có 4 khí chính là: CH4, NH3, H2 và H2O. → Đáp án đúng: C Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi? A. Mỗi quần thể thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh nhất định. B. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện. C. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đối. D. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệ.  Hướng dẫn giải D sai. CLTN không có vai trò tạo ra đặc điểm thích nghi. Mà quá trình hình thành đặc điểm thích nghi gồm có: đột biến, giao phối và CLTN. Trong đó CLTN có vai trò sàng lọc, loại bỏ những kiểu hình kém thích nghi qua đó giữ lại những đặc điểm thích nghi. → Đáp án đúng: D. Câu 13: Theo tháp sinh khối thì sinh khối sẽ giảm đi qua mỗi bậc trong tháp điều nào sau đây giải thích được vấn đề này một cách chính xác nhất: A. Năng lượng bị mất vào môi trường tại mỗi bậc, vì vậy sinh khối tạo được ở bậc cao hơn sẽ ít đi. B. Sinh vật bị phân hủy tại mỗi bậc, và vì vậy bậc cao hơn sẽ có ít sinh khối hơn. C. Khi sinh vật chết tại bậc cao hơn sẽ ảnh hường tới sự phát triển của sinh vật ở cấp dưới và làm cho sinh khối của bậc phía dưới cao hơn. D. Sinh vật ở bậc cao hơn sẽ chết nhiều hơn sinh vật ở bậc thấp, vì vậy sinh khối sẽ giảm dần.  Hướng dẫn giải Qua mỗi bậc dinh dưỡng thì năng lượng bị tiêu hao rất lớn trung bình lên đến 90% bởi các quá trình hô hấp, bài tiết, rơi rụng, làm cho năng lượng thất thoát vào môi trường vì vậy sinh khối của bậc dinh dưỡng sau giảm. → Đáp án đúng: A Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa đối với tiến hoá của hệ gen là: A. chuyên đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. đảo đoạn NST. D. mất đoạn NST.  Hướng dẫn giải Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. Lặp đoạn có ý nghĩa với tiến hóa của hệ gen. → Đáp án đúng: B Câu 15: Khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen, nhận định nào sau đây không đúng? A. Đột biến trong cấu trúc gen đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. B. Đột biến thành gen lặn qua một số thế hệ giao phối sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến. C. Đột biến ở tế bào xôma chỉ biểu hiện ở một phần cơ thể. D. Đột biến tiền phôi có khả năng tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.  Hướng dẫn giải
  5. Trong các phát biểu của đề bài, phát biểu B không đúng vì đột biến thành gen lặn qua một số thế hệ giao phối sẽ được biểu hiện kiểu hình ở những thế hệ sau chứ không phải được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến. Ví dụ cơ thể ban đầu có kiểu gen AA bị đột biến gen lặn thành Aa (chưa biểu hiện kiểu hình đột biến), qua giao phối giao tử a gặp a tương ứng tạo thành cơ thể aa. Lúc này kiểu hình đột biến mới được biểu hiện. → Đáp án đúng: B Câu 16: Bệnh bạch tạng do một gen gồm 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía chồng có em gái bị bệnh bạch tạng, bên phía vợ có anh trai của mẹ và em trai của bố bị bệnh bạch tạng. Tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường. Tính theo lý thuyết, xác suất cặp vợ chồng trên sinh con gái mắc bệnh bạch tạng là: 1 1 1 A. 4. B. . C. . D. . 24 12 27  Hướng dẫn giải Phía chồng có em gái bị bệnh aa sẽ nhận 1 giao tử a từ bố và một giao tử a từ mẹ → bố mẹ người chồng đều có kiểu gen dị hợp Aa → người chồng bình thường có kiểu gen 1 2 2 1 AA: Aa giảm phân tạo A, a . 3 3 3 3 Bên phía vợ có anh trai của mẹ và em trai của bố bị bệnh bạch tạng → bố và mẹ của người vợ 1 2 2 1 2 1 2 1 có kiểu gen →A giảmA: phânAa tạo → bốA vợ: a × mẹA vợ: a A: a 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 1 → AA: Aa : aa 9 9 9 1 1 Người vợ bình thường có kiểu gen 4AA: 4Aa AA: Aa 2 2 3 1 → giảm phân tạo giao tử A: a 4 4 1 1 1 1 Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con gái mắc bệnh bạch tạng là: 3 4 2 24 → Đáp án đúng: B Câu 17: Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí? A. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất. B. Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều. C. Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình. D. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.  Hướng dẫn giải A Sai. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn gốc dự trữ từ khí quyển. B, D Sai. Đối với chu trình chất khí, các chất tham gia vào chu trình sau khi đi qua quần xã sinh vật, ít bị thất thoát và phần lớn được hoàn lại cho chu trình. → Đáp án đúng: C Câu 18: Ở người, gen M quy định mắt nhìn bình thường, gen m quy định mù màu. Gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ có khả năng sinh con trai và con gái mắt nhìn bình thường, con trai và con gái mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là: A. mẹ XmXm, bố XMY. B. mẹ XMXM, bố XmY. C. mẹ XMXm, bố XMY. D. mẹ XMXm, bố XmY.  Hướng dẫn giải Gen M quy định mắt bình thường, m quy định mù màu. Gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bố mẹ có khả năng sinh con trai và con gái bình thường, con trai mù màu (XmY nhận Y từ bố và Xm từ mẹ), con gái mù màu (XmXm) → nhận Xm từ bố, Xm từ mẹ → bố có kiểu gen XmY.
  6. Để sinh con trai và con gái bình thường XMX-, XMY → mẹ phải có XM Kiểu gen của mẹ XMXm. → Đáp án đúng: D Câu 19: Chọn phát biểu sai: A. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích. B. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. C. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng dạng chữ S.  Hướng dẫn giải A sai vì kích thước quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể chứ không phải số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng. Ví dụ, quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới thường có kích thước khoảng 25 con/quần thể, quần thể gà rừng có khoảng 200 con/quần thể, quần thể cây hoa đỗ quyên trên vùng núi Tam Đảo khoảng 150 cây/quần thể. → Đáp án đúng: A Câu 20: Xét một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội có hàm lượng ADN nhân là y. Tế bào này đang thực hiện quá trình giảm phân, hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là: A. 1y. B. 0,5y. C. 4y. D. 2y.  Hướng dẫn giải Kết thúc quá trình giảm phân I, từ tế bào ban đầu tạo 2 tế bào con có bộ NST n kép, từ tế bào con n kép, hàm lượng ADN ở tất cả 2 tế bào con là 2y. Ở kì sau giảm phân II NST ở dạng đơn, chưa tách thành 2 tế bào con nên hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau sẽ giống với hàm lượng ADN ở kì cuối I. → hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là 2y. → Đáp án đúng: D Câu 21: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là; A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. Mất một cặp G-X. C. Mất một cặp A-T. D. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.  Hướng dẫn giải Gen B có N = 1300, H = 1669 → A = 281, G = 369. Tmt chung = 1689 → T chung = 1689/3 = 563 → T gen b = 282 (1) Xmt chung = 2211 → X chung = 2211/3 = 563 → X gen b = 368 (2) Từ 1 và 2 → Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. → Đáp án đúng: A Câu 22: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x Aabb. (5) AAaaBBbb x aabb. (6) AAaaBBbb x Aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
  7. A. 2 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 1 phép lai.  Hướng dẫn giải Xét phép lai 1: AAaaBbbb × aaaaBBbb. + AAaa × aaaa thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen AAaa, Aaaa, aaaa và 2 loại kiểu hình. + Bbbb × BBbb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 1 cho 4x3 = 12 loại kiểu gen và 2x1 = 2 kiểu hình. Xét phép lai 2: AAaaBBbb × AaaaBbbb. + AAaa × Aaaa thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × Bbbb thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen: BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 2 cho 4x4 = 16 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 3: AaaaBBBb × AAaaBbbb. + Aaaa × AAaa thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa và 2 loại kiểu hình. + BBBb × Bbbb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBBb, BBbb, Bbbb và 1 loại kiểu hình. → Phép lai 3 cho 4x3 = 12 loại kiểu gen và 2x1 = 2 kiểu hình. Xét phép lai 4: AaaaBBbb × Aabb. + Aaaa × Aa thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen AAa, Aaa, aaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × bb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBb, Bbb, bbb và 2 loại kiểu hình → Phép lai 4 cho 3x3 = 9 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 5: AAaaBBbb × aabb. + AAaa × aa thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen AAa, Aaa, aaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × bb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBb, Bbb, bbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 5 cho 3x3 = 9 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 6: AAaaBBbb × Aabb. + AAaa × Aa thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen AAA, AAa, Aaa, aaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × bb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBb, Bbb, bbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 5 cho 4x3 = 12 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Trong các phép lai trên, chỉ có 2 phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình là phép lai 4, 5. → Đáp án đúng: A Câu 23: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội không hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì tỷ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. (1:2:1)n, (3:1)n. B. (3:1)n, (3:1)n. C. (1:2:1)n, (1:2:1)n. D. (1:1)n, (1:2:1)n.  Hướng dẫn giải Theo quy luật di truyền phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì ở F2: Tỉ lệ kiểu gen = (1: 2 :1)n Tỉ lệ kiểu hình = (1: 2 : l)n Vì gen trội không hoàn toàn nên tính trạng dị hợp mang biểu hiện của tính trạng trung gian. → Đáp án đúng: C Câu 24: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F 1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được F a. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9:3:3:1.
  8. (2) Tỉ lệ 3 :1. (3) Tỉ lệ 1:1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1: 1. (5) Tỉ lệ 1: 2 :1. (6) Tỉ lệ 1:1:1:1. A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.  Hướng dẫn giải Nội dung 1: tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 → AaBb × AaBb sai vì giả thuyết là AaBb lai với cơ thể đồng hợp lặn. Nội dung 2: tỉ lệ 3 :1 → AaBb × aabb. Đúng với trường hợp tương tác 9 : 7 hoặc 13 : 3 hoặc 15 :1. AB ab Ab ab Nội dung 3: tỉ lệ 1:1 → hoặc . Đúng với trường hợp liên kết gen hoàn toàn. ab ab aB ab AB ab Ab ab Nội dung 4: tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 → hoặc với tần số hoán vị f = 25%. Sai vì giả ab ab aB ab thiết là nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%. Nội dung 5: tỉ lệ 1: 2 :1 → AaBb × aabb. Đúng với trường hợp tương tác 9: 6:1 hoặc 12: 3:1 hoặc 9: 3 :4. Nội dung 6: tỉ lệ 1:1:1:1 → AaBb × aabb. Đúng với trường hợp: - Phân li độc lập. - Tương tác 9: 3 : 3 :1. - Hoán vị gen với tần số hoán vị là 50%. → Các tỉ lệ phù hợp là: 2, 3, 5, 6. → Đáp án đúng: B. Câu 25: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai cho đời con phân li theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.  Hướng dẫn giải Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 => Đây là tỉ lệ đặc trưng của phép lai phân tích. 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1) × (1:1) × (1:1) Vậy đây là phép lai 3 cặp tính trạng. Ta có các phép lai: AaBbDd × aabbdd; AaBbdd × aabbDd; Aabbdd × aaBbDd; AabbDd × aaBbdd. → Đáp án đúng: D Câu 26: Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 3 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là: A. 190350. B. 16350. C. 600. D. 109350.  Hướng dẫn giải Xét 3 gen, mỗi gen có 3 alen. Gen thứ I và thứ II cùng nằm trên NST thường → số loại NST = 3x3 = 9. 2 Số KG của gen thứ I và gen thứ H: 9 + C9 = 45 Gen thứ III nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. 2 Giới XX: 3 + C3 = 6 KG. Giới XY: 3x3 = 9 KG. Ở giới XX = 45x6 = 270 KG Ở giới XY = 45x9 = 405 KG. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể = 270 x 405 = 109350 → Đáp án đúng: D. Câu 27: Một quần thể cây có 0,4AA; 0,1aa và 0,5Aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh
  9. 1 sản bằng so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA 2 và aa có khả năng sinh sản như nhau. A. 16,67%. B. 25,33%. C. 15,20%. D. 12,25%.  Hướng dẫn giải Tỉ lệ dị hợp tử sau tự thụ ở đời con là: 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 Các cá thể AA và aa sinh sản bình thường, chỉ có 1 nửa cá thể Aa không tham gia sinh sản nên sau 1 thế hệ tổng cá thể giảm đi 0,5 x 0,5 = 0,25. 0,125 => tỉ lệ Aa ở đời con trong quần thể = 16,67% 1 0,25 → Đáp án đúng: A Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên thì nguồn biến dị trong quần thể có thể đa dạng phong phú hơn hoặc nghèo đi. (2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra, đến một ngày nào đó các sinh vật sẽ hình thành nên đặc điểm thích nghi hoàn hảo. (3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác. (4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian. (5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền. (6) Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa. Các cơ chế cách li có vai trò làm cho quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra với tốc độ nhanh hơn. (7) Quần thể nào có kích thước cá thể càng lớn, thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.  Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1: sai. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa. Dưới tác dụng của CLTN thì nguồn biến dị trong quần thể sẽ nghèo hơn. Chỉ có đột biến và nhập gen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Nội dung 2: sai. CLTN không đem đến sự thích nghi hoàn hảo về mọi mặt mà đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối. Trong môi trường này chúng có lợi nhưng có thể trong môi trường khác chúng trở nên bất lợi. Nội dung 3, 4, 5 đúng. Nội dung 6: sai. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra dưới tác dụng của 3 yếu tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chỉ phối của 3 yếu tố: sự phát sinh đột biến, áp lực chọn lọc tự nhiên và tốc độ sinh sản của loài. Chỉ có quá trình hình thành loài thì cơ chế cách li mới có vai trò trong việc hình thành loài một cách nhanh hơn. Nội dung 7: sai. Hình thành đặc điểm thích nghi phụ thuộc đột biến, giao phối và CLTN: Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc: sự phát sinh đột biến, áp lực của chọn lọc tự nhiên, tốc độ sinh sản của loài. Những nhóm loài như vi khuẩn, những sinh vật có kích thước nhỏ → quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hơn. Những loài có kích thước lớn, thời gian thế hệ dài, quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra chậm hơn. Vậy các nội đung 3, 4, 5 đúng. → Đáp án đúng: D Câu 29: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến: (1) Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
  10. (2) Sự tiêu diệt một loài nào đó trong quần xã. (3) Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. (4) Sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã. (5) Làm cho số lượng các cá thể trong quần thể giảm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.  Hướng dẫn giải Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài kia kìm hãm. Khi số lượng con mồi tăng → số lượng vật ăn thịt tăng, đến một mức nhất định thì số lượng con mồi lại giảm xuống → vật ăn thịt giảm xuống. Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: sai vì khống chế sinh học giúp 1 loài nào đó được duy trì ổn định trong quần xã chứ không phải loài đó bị tiêu diệt đi. Nội dung 3: sai vì khống chế sinh học giúp 1 loài nào đó được duy trì ổn định trong quần xã chứ không phải loài đó được phát triển. Nội dung 4: sai vì cạnh tranh xảy ra khi các loài có chung 1 nguồn sống, còn cạnh tranh xảy ra giữa vật chủ và con mồi chứ không phải mối quan hệ mà 2 loài sử dụng chung 1 nguồn thức ăn. Nội dung 5: sai vì khống chế sinh học làm cho số lượng các cá thể trong quần thể ổn định. Chỉ có nội dung 1 đúng. → Đáp án đúng: A Câu 30: Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt. (2) Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau là khác nhau. (3) Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được. (4) Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật. (5) Khi tăng số lượng loài trong quần xã thì kích thước quần thể sẽ tăng lên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.  Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: đúng. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ, khả năng kiếm ăn, khả năng chống chọi với các điều kiện sống của môi trường sẽ giảm. Do đó quần thể dễ bị tuyệt diệt. Nội dung 2: đúng. Mỗi loài khác nhau sẽ có kích thước quần thể khác nhau. Kích thước tối đa và tối thiểu của các loài khác nhau cũng khác nhau. Nội dung 3: đúng. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được để cân bằng với sức chứa của môi trường. Nội dung 4: đúng. Kích thước tối đa phụ thuộc vào 2 yếu tố: Đặc điểm của từng quần thể và đặc điểm của môi trường. Nội dung 5: sai vì khi tăng số lượng loài trong quần xã thì không gian sống, nơi ở, nguồn sống bị giảm → kích thước quần thể sẽ giảm. Trong các nội dung trên có 4 nội dung đúng là các nội dung: 1, 2, 3, 4. → Đáp án đúng: D Câu 31: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa: 1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi. 2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi. 3. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi. 4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.
  11. Câu trả lời theo thứ tự sau: A. 1. Quan hệ kí sinh 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi B. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi C. 1. Quan hệ kí sinh 2. hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. Cạnh tranh D. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi  Hướng dẫn giải 1. Quan hẹ giữa rệp cây và cây có múi là quan hệ kí sinh vì rệp hút nhựa cây có múi. 2. Quan hệ giữa rệp cây va kiến hôi: quan hệ hợp tác vì rệp thải đường cho kiến hôi ăn, kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, và quan hệ này không phải là quan hệ nhất thiết, thiếu 1 trong 2 loài chúng vẫn tồn tại. 3. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi là quan hệ cạnh tranh vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi. 4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây là quan hệ vật ăn thịt, con mồi vì kiến hôi tiêu diệt sâu và rệp cây. → Đáp án đúng: A Câu 32: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây: (1) Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt. (2) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài. (3) Ở mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ. (4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.  Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: nội dung 2, 3, 4 đúng. Nội dung 1: sai vì mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa cùng với đó là sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt để có thể kiếm được mồi chứ không phải quần thể vật ăn thịt không tiến hóa. Vậy có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: C Câu 33: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định. (2) Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định. (3) Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. (4) Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.  Hướng dẫn giải - Mức sinh sản: là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một khoảng thời gian. - Mức độ tử vong: là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian. Xét các kết luận của đề bài: Các nội dung 1, 2, 4 đúng. Nội dung: 3 sai vì mức sinh sản và mức tử vong phụ thuộc vào điều kiện môi trường như: nguồn sống có trong môi trường (thức ăn, nơi ở, ), cấu trúc tuổi (quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sinh sản), mùa sinh sản → Đáp án đúng: C Câu 34: Rừng là "lá phổi xanh" của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?
  12. (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu, cho đời sống và công nghiệp. (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. (4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Số phương án đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.  Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Ví dụ ở nước ta có: rừng QG Cúc Phương, rừng QG Ba Vì, Những khu bảo tồn thiên nhiên giúp điều hòa khí quyển ở những khu vực gần đó, góp phần vào điều hòa khí quyển của Trái Đất Nội dung 2: đúng. Trồng rừng để cung cấp nguyên liệu cho đời sống, tránh việc tàn phá rừng bừa bãi. Nội dung 3: sai. Khai thác hợp lý chứ không được khai thác một cách triệt để. Nội dung 4: đúng. Bảo vệ rừng nguyên sinh là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ rừng đầu nguồn để hạn chế thiệt hại của thiên tai bão lụt Nội dung 5: sai. Nguồn tài nguyên khoáng sản là nguồn tài nguyên không tái sinh, nếu khai thác sử dụng triệt để sẽ nguy hại đến thế hệ mai sau, phải khai thác sử dụng một cách hợp lý. Có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: B. Câu 35: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở moi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây? A. AAA, AO, aa. B. Aaa, AO, AA. C. AAA, AO, Aa. D. AAa, aO, AA.  Hướng dẫn giải Giảm phân 1 diễn ra bình thường tạo nên 2 tế bào: AAAA và AAaa. Giảm phân 2 một trong hai tế bào không giảm phân sẽ tạo ra: AAAA, O và Aa hoặc AA, AAaa, O. Vậy đáp án A không có giao tử nào có thể tạo thành. → Đáp án đúng: A Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A: thân cao, gen a: thân thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả vàng; gen D: quả tròn, gen d: quả dài (các gen trội hoàn toàn). Cho cây thân cao, quả đỏ tròn giao phấn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F 1 gồm: 81 cây thân cao, quả đỏ, dài; 80 cây thân thấp, quả vàng, tròn; 80 cây thân cao, quả vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả đỏ, tròn. Biết không xảy ra hoán vị gen. Sơ đồ lai nào dưới đây là phù hợp: AB ab Ad ad A. Dd Dd . B. . Bb bb ab ab aD ad BD bd AD ad C. .A a aa D. . Bd bb bd bd ad ad  Hướng dẫn giải P: cây thân cao, quả màu đỏ, tròn (A_; B_; D_) × cây thấp, quả vàng, dài (aa; bb; dd) → F1 tạo 4 loại kiểu hình, trong đó: Cao × thấp → 1 cao : 1 thấp → Aa × aa Đỏ × vàng → 1 đỏ : 1 vàng → Bb × bb Tròn × dài → 1 Tròn : 1 dài → Dd × dd F1 có tỉ lệ kiểu hình = 1:1:1:1 = 4 tổ hợp Nếu các tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập thì phải tạo ra 8 tổ hợp, mà ở đây F 1 chỉ tạo 4 tổ hợp = 4 × 1 → Hiện tượng liên kết gen. Ta thấy tính trạng cao luôn đi với dài → A liên kết với d.
  13. Thấp đi với tròn → a đi với D. → Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau. Ad ad → P là : Bb bb aD ab → Đáp án đúng: B. Câu 37: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F 1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? (1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 3 đỏ : 1 trắng.(4) 100% đỏ. (5) 1 đỏ : 1 trắng. Có bao nhiêu tỷ lệ kiểu hình có thể bắt gặp? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.  Hướng dẫn giải F1 giao phẩn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. → Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. Giả sử: A_B_: đỏ, A_bb + aaB_ + aabb: hoa trắng. F1 có kiểu gen dị hợp (AaBb). Các cây hoa đỏ ở đời con có thể có kiểu gen: AABB, AaBB, AABb, AaBb. Các trường hợp có thể xảy ra: THI: AaBb x AABB → F1: 100% đỏ. TH2: AaBb x AaBB → F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. TH3: AaBb x AABb → F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. TH4: AaBb x AaBb → F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng. Vậy trong các tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài thì tỉ lệ 1, 3, 4 đúng. → Đáp án đúng: A Câu 38: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy có 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4. (2) Trong số cá thể cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%. (3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%. (4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4. (5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%. (6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a. Số nhận xét đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.  Hướng dẫn giải Ở động vật có vú, giới đực có bộ NSTXY, giới cái có bộ NST XX. Khi quần thể cân bằng: ♂: pXAY + qXaY = 1 ♀: p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa. Ở giới đực có tần số alen a là: q = 0,4 Ở giới cái có tần số alen a là: q = 0,4 Xét các nhận xét của đề bài: Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: tỉ lệ cá thể cái có kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể cái là: 2pq = 2 x 0,6 x 0,4 = 48%. Nội dung 3: sai vì tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: pq= 0,6 X 0,4 = 0,24 = 24%.
  14. Nôi dung 4: sai vì tần số alen A ở giới đực là: p = 1 – 0,4 = 0,6. Nội dung 5: đúng. Nội dung 6: Có thể xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a vì quần thể đã đạt trạng thái cân bằng. Có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: D Câu 39: Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường không có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng. (1) Chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản sự trượt của enzim ARN pôlimeraza đến nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), dẫn đến nhóm gen cấu trúc này không thể thực hiện quá trình phiên mã. (2) Nếu vùng vận hành (O) bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã. (3) Chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra được sự xúc tác của enzim ARN pôlimeraza nên có thể liên kết với vùng vận hành (O). (4) Do môi trường không có đường lactose nên gen điều hoà (R) mới có thể tạo ra được chất ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). (5) Gen điều hoà luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. (6) Ở Vi khuẩn E. coli gen điều hoà không thuộc cấu trúc của ôperôn và nằm trên một NST khác. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.  Hướng dẫn giải Xét các nội dung của đề bài: Các nội dung 1, 2, 5 đúng. Nội dung 3: sai vì chất ức chế do gen điều hòa tạo ra có thể gắn vào vùng vận hành do có cấu trúc không gian phù hợp chứ không phải do sự xúc tác của enzim ARN pôlimeraza. Nội dung 4: sai vì gen điều hòa có thể tạo ra chất ức chế ngay cả khi môi trường có hay không có lactozo. Nội dung 6: sai vì gen điều hoà không thuộc cấu trúc của ôperôn và vẫn thuộc NST đó. → Đáp án đúng: A Câu 40: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do đột biến. Điều giải thích nào là đúng về sự di truyền của bệnh này trong phả hệ?
  15. A. Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X qui định. B. Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. C. Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định. D. Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường qui định.  Hướng dẫn giải Qua sơ đô phả hệ ta thấy: Tính trạng bị bệnh biểu hiện liên tục qua các thế hệ. Mặt khác cứ bố bị bệnh thì toàn bộ con gái trong phả hệ ở thế hệ sau sẽ biểu hiện bệnh. → Bệnh do gen trội trên NST X quy định. → Đáp án đúng: A