Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học

doc 4 trang thaodu 5330
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_hoa_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 12,0. B. 6,4. C. 6,8. D. 12,4. Câu 2: Công thức phân tử của đường nho là A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C6H14O6. D. C12H22O11. Câu 3: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Hidro hóa hoàn toàn chất Y thu được chất Z. Chất Z,Y,X lần lượt là A. sobitol, glucozơ, tinh bột B. xenlulozơ, glucozơ, sobitol C. tinh bột, glucozơ, sobitol D. xenlulozơ, axit gluconic, glucozơ Câu 4: Thủy phân este X trong dd NaOH, thu được CH 3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 5: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2. Câu 6: Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở nhiệt độ thường? A. Ba. B. Na. C. Fe. D. K. Câu 7: Dung dịch Fe(NO3)2 không tác dụng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. AgNO3. C. Cu. D. HCl. Câu 8: Cho x mol Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x là A. 0,4. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,3. Câu 9: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là A. C6H5NH2. B. NH3. C. C2H5NH2. D. CH3NH2. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozzơ, xenlulozơ, cần dùng V lít O2 ( đktc), thu được 3,96 gam H2O Giá trị của V là A. 6,72. B. 5,367 C. 5,6. D. 5,376. Câu 11: Phản ứng hóa học: Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là + 2+ + - A. Ca(OH)2 + 2H → Ca + H2O B. H + OH → H2O. - - 2+ - C. OH + HCl → 2Cl + H2O D. Ca + 2Cl → CaCl2 Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước. B. Phân từ Gly-Ala có 1 liên kết peptit. C. Phân tử valin có 2 nguyên tử nitơ. D. Dung dịch glyxin có phản ứng màu biure. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. Câu 13: Chảo không dính được phủ bằng A. politetrafloroetilen. B. poliisopren. C. polietilen. D. polipropilen. Câu 14: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là A. 9,2. B. 2,3. C. 4,6 . D. 6,9. Câu 15: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ tằm. B. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 16: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại aminoaxit? A. C2H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOC2H5. D. HCOONH4. Câu 17: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể gây tử vong. Tên gọi khác của etanol là A. etanal. B. axitfomic. C. ancol etylic. D. phenol. Câu 18: Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HCl đặc, nguội. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch MgSO4. Câu 19: Hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch muối trung hòa chứa chất tan là A. FeSO4 B. Fe2(SO4)3 và FeSO4. C. CuSO4 và Fe2(SO4)3. D. CuSO4 và FeSO4. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit. C. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. D. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 21: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. CaCO3. B. NaOH. C. Na2CO3. D. Al(OH)3. Câu 22: Thủy phân 1 mol triolein trong dung dịch KOH dư , thu được glixerol và b mol muối X. giá trị của b và công thức của X là A. 3 mol C17H33COONa. B. 3 mol C17H35COONa. C. 3 mol C15H31COONa. D. 1 mol C15H31COONa. Câu 23: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 24: Khi cho nước vào đất đèn (CaC2) thấy có chất khí X sinh ra.Khí X là A. axetilen. B. propilen. C. metan. D. etilen. Câu 25: Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, Thành phần chính của đá vôi là A. CaCO3. B. CaSO4. C. MgCO3. D. FeCO3. Câu 26: Cho Fe lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: CuSO 4, H2SO4 loãng, AgNO3, H2SO4 đặc nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(III) là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 27: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là A. 7,3. B. 5,84. C. 6,15. D. 3,65. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
  3. Câu 28: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Ag. C. Au. D. Al. Câu 29: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O 2, thu được H 2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dd chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 86,2. B. 89,2. C. 86,3. D. 89,0. Câu 30: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO 3 1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện không đổi 2,68A sau thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 14,5 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là A. 1,0. B. 0,3. C. 0,8. D. 1,2. Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là A. 0,86. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,72. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 33: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C 5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 52,89%. C. 54,13%. D. 25,53%. Câu 34: Nung 9 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 12,6 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dd HCl 0,5M và H 2SO4 0,25M. Giá trị của V là A. 250. B. 450. C. 400. D. 350. Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom. (b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 36: Cho các thí nghiệm sau: (1). Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. (2). Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ tương ứng 1 : 1) vào H2O dư. (3). Cho Ag vào dung dịch HCl dư. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
  4. (4). Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (5). Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư. Số thí nghiệm tạo ra dung dịch trong suốt là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. b) Cho dung dịch NaOH (loãng,dư) vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và FeCl3. c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. d) Cho nước cứng tạm thời vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 38: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là: A. 0,65. B. 0,7. C. 0,4. D. 0,6. Câu 39: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (M X < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với A. 18,2%. B. 18,8%. C. 18,6%. D. 18,0%. Câu 40: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dd chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,7. B. 9,85. C. 15,76. D. 29,55. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132