Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 210

doc 6 trang thaodu 4900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 210", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_hoa_hoc_de_so_210.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 210

  1. ĐỀ SỐ : 210 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề có 03trang) Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He =4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108. Câu 41: Dung dịch HCl tác dụng với chất nào sau đây tạo ra muối FeCl3? A. Fe(NO3)3. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. FeS. Câu 42: Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo thành muối sắt (II)? o A. CuSO4. B. AgNO3. C. H2SO4 đặc, t . D. HNO3 loãng Câu 43: Công thức của glyxin là A. CH3NH2. B. H2NCH(CH3)COOH. C. C2H5NH2. D. H2NCH2COOH. 2 + Câu 44: Cho phương trình ion rút gọn: CO 3 +2H →CO2 + H2O .Phương trình phân tử tương ứng với phương trình ion rút gọn trên là: A. BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O C.Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O B. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Câu 45: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. C2H6. Câu 46: Cho các chất: Na, NaOH, HCOOH, CH 3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng với ancol etylic là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 47: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt nhôm? t0 t0 A. 3Fe3O4 + 8Al  9Fe + 4Al2O3. B. 2Al + 6H2SO4 đặc  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. t0 t0 C. 2Al + 3CuO  Al2O3 + 3Cu. D. 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe. Câu 48: Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch nào dưới đây? A. AgNO3. B. AlCl3. C. FeCl2. D. Zn(NO3)2. Câu 49: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 50: Trộn bột nhôm với bột chất X, thu được hỗn hợp tecmit. Chất X có thể là A. Fe2O3. B. MgO. C. CuO. D. Cr2O3. Câu 51: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư? A. Na. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 52: Kim loại nào sau đây không thuộc nhóm A? A. Mg B. Cu. C. Al. D. K. Câu 53: Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm khí H2S. Cho mẫu khí đó qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu A. xanh. B. vàng. C. đen. D. trắng. Câu 54: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Etanol. B. Axit axetic. C. Etylamin. D. Glixerol. Câu 55: Kim loại sắt tác dụng với chất nào tạo thành hợp chất sắt (III)? o o A. CuSO4 (dd). B. HCl (dd). C. S (t ). D. Cl2 (t ). Câu 56: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu? A. Ag. B. Na. C. Fe. D. Ba. Câu 57:Phát biểu nào sau đây sai? A. Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. B. Đimetylamin là amin bậc hai. C. Tơ tằm bền trong môi trường axit hoặc bazơ. D. Dung dịch Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. Câu 58: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. NaHCO3. B. Al(OH)3. C. Al2O3. D. AlCl3.
  2. Câu 59: Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Cu2+, Fe2+. B. Ca2+, Mg2+. C. Zn2+, Mg2+. D. K+, Na+. Câu 60: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. glixerol. B. etyl axetat. C. propilen. D. toluen. Câu 61: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục từ từ a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,55a mol Ba(OH)2 (b) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư. (e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 62: Lên men 22,5 gam glucozơ để điều chế ancol etylic với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 2,24. B. 5,60. C. 1,12. D. 4,48. Câu 63: Dẫn 0,275 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,475 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,775. B. 12,805. C. 9,85. D. 19,7. Câu 64: Phát biểu nào sau đây sai? A. Đun nước cứng tạm thời lâu ngày sẽ tạo thành lớp cặn ở đáy ấm đun nước. B. Đồ vật bằng thép để ngoài không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. C. Muối NaHCO3 không phản ứng với dung dịch NaOH. D. Hỗn hợp bột nhôm và bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. Câu 65: Cho m gam bột Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là A. 3,20. B. 6,40. C. 1,60. D. 4,80. Câu 66: Cho 15 gam hỗn hợp Fe, Zn, Mg tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Lượng chất rắn X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,12 lít khí bay ra. Giá trị của m là A. 15,8. B. 17,4. C. 19,8. D. 19,0. Câu 67: Đun nóng natri axetat khan (CH3COONa) với hỗn hợp natri hiđroxit (NaOH) và canxi oxit (CaO). Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là A. propilen. B. metan. C. axetilen. D. etilen. Câu 68: Cho dãy các chất: FeS, Fe3O4, FeCl2 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol Al bằng dung dịch KOH dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 5,60. Câu 70: Phát biểu nào sau đây không đúng? A.Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. B. Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là 4. C. Các amin đều có tính bazơ. D. Khi nấu canh cua xảy ra hiện tượng đông tụ protein. Câu 71: Cho 0,075 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,18 mol CO 2, 0,045 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là A. 5,2. B. 3,7. C. 8,2. D. 6,8. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm.
  3. (b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm. (e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 73: Cho các polime: poli(butađien-stiren), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađienacrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 74: Cho 22,56 gam Ala-Val tác dụng hết với dung dịch KOH dư, đun nóng. Số mol KOH đã phản ứng là A. 0,1. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,2. Câu 75: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. fructozơ và tinh bột. B. glucozơ và tinh bột. C. fructozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và xenlulozơ. Câu 76: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml isoamyl fomat. -Bước 2: Thêm 10 ml dd H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai. - Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ nhất phân thành hai lớp, chất lỏng trong bình thứ hai đồng nhất. (b)Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (c)Ở bước (3), trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa. (d) Sau bước (3), trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 77: Cho 33,1 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic mạch cacbon không nhánh và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 37,1 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3 và 0,55 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 36,81%. B. 42,90%. C. 53,47%. D. 35,65%. Câu 78: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. (c) Chất Z làm mất màu nước brom. o (b) Chất T không có đồng phân hình học. (d)Chất X phản ứng với H2 (Ni, t ) theo tỉ lệ mol 1 : Số phát biểu đúng là A. 1 B. 4. C. 2. D. 3. Câu 79: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat (C17H31COONa). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 21. B. 19. C. 18. D. 20. Câu 80: Chất X (CH4ON2, hiện nay một số tiểu thương đã sử dụng chất này ướp cá và hải sản được tươi lâu, việc làm này tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ gây hại cho sức khỏe); chất Y (C5H13O3N3, mạch hở, là muối amoni của đipeptit). Cho 30,45 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH đun nóng, thu được 0,35 mol hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40,0. B. 35,0. C. 33,5. D. 50,0. HẾT