Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 27

doc 7 trang thaodu 9940
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_hoa_hoc_de_so_27.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 27

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 ĐỀ SỐ 27 – (Hoàng 10) ĐỀ THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề có 04 trang) Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Dung dịch muối nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu? A. AgNO3. B. Fe(NO3)2. C. ZnSO4. D. AlCl3. Câu 42: Sắt(III) oxit là thành phần chính có trong quặng nào sau đây? A. Boxit. B. Apatit. C. Photphorit. D. Hemantit. Câu 43: Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây? A. CO2. B. CO. C. O2. D. NO2. Câu 44: Đun nóng este HCOOC2H5 với dung dịch NaOH, thu được ancol có công thức là A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. C3H5OH. Câu 45: Ở điều kiện thường, kim loại Na không phản ứng với chất nào sau đây? A. H2O. B. HCl. C. FeO. D. CuSO4. Câu 46: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch A. Na2CO3. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl. Câu 47: Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Al có tính khử mạnh hơn kim loại nào sau đây? A. Fe. B. K. C. Na. D. Ca. Câu 48: Ở nhiệt độ thường, Al2O3 tác dụng được với dung dịch A. Ca(OH)2. B. Ca(NO3)2. C. NaCl. D. Cu(NO3)2. Câu 49: Chất nào sau đây có phản ứng trùng ngưng là A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH2-OH. C. CH3-COOH. D. CH2=CH-COOH. Câu 50: Chất nào sau đây không khử được Fe2O3 (ở nhiệt độ cao) là A. Cu. B. Al. C. CO. D. H2. Câu 51: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột.D. protit. Câu 52: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca. Câu 53: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là A. NaOH, CO2, H2. B. Na2O, CO2, H2O. C. Na2CO3, CO2, H2O. D. NaOH, CO2, H2O. Câu 54: Dung dịch HCl tác dụng với chất nào sau đây tạo ra muối Fe(III)? A. Fe(OH)2. B. FeO. C. Fe2O3. D. FeSO4. Câu 55: Tính bazơ của các hidroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là A. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. B. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. C. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3. D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. Câu 56: Khi thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm, thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 57: Công thức hóa học của magie cacbonat là A. Mg(OH)2. B. Mg(HCO3)2. C. MgCO3. D. MgSO4.
  2. Câu 58: Số nguyên tử cacbon trong phân tử butan là A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 59: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là A. Metylamin. B. Alanin. C. Anilin. D. Etyl axetat. Câu 60: Thành phần chính của vôi sống (hoặc vôi nung) là A. NaOH. B. CaCO3. C. CaO. D. Na2CO3. Câu 61: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là A. 20,7 gam. B. 13,6 gam. C. 14,96 gam. D. 27,2 gam. Câu 62: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư), sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hidro. X là A. Na. B. K. C. Rb. D. Li. Câu 63: Cho 1 ml dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch anđehit fomic (HCHO) đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, quan sát thấy A. có lớp bạc sáng trên thành ống nghiệm. B. xuất hiện kết tủa màu trắng đục. C. xuất hiện kết tủa màu đen. D. có lớp bạc oxit đen bám trên thành ống nghiệm. Câu 64: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Etylamin có công thức phân tử là C2H7N. B. Tên thay thế của glyxin là axit α-aminoaxetic. C. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein. D. Phân tử Val-Lys có chứa 3 nguyên tử nitơ. Câu 65: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 92 gam. B. 184 gam. C. 138 gam. D. 276 gam. Câu 66: Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng hết với một lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là a mol. Giá trị a là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,3. Câu 67: Ở điều kiện thường, monosaccarit X hòa tan được Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam và làm mất màu dung dịch Br2. Thủy phân polisaccarit Y nhờ tác dụng axit hoặc enzim thu được chất X . Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và fructozơ. C. xenlulozơ và glucozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 68: Phát biểu nào sau đây là đúng? D. Kim loại Cu khử được muối Fe(NO3)2 trong dung dịch. Câu 69: Cho hỗn hợp Cu và Fe 2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối có trong dung dịch X là A. CuCl2, FeCl2. B. FeCl3. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2. Câu 70: Cho các vật liệu polime sau: poli(metyl metacrylat), polietilen, poliisopren, policaproamit. Số vật liệu polime dùng làm chất dẻo trong nhóm này là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 71: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H 2SO4 0,15M. Giá trị của V là A. 1,750. B. 1,670. C. 2,1875. D. 2,625. Câu 72: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm este X (C 3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Giá trị của m là A. 33,76. B. 32,64. C. 34,80. D. 35,92. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư.
  3. (2) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (3) Vật dụng làm bằng nhôm bền trong không khí và nước. (4) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, luôn thu được Fe. (5) Hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số lượng nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 74: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,04.C. 0,05. D. 0,08. Câu 75: Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X (xúc tác Ni, t o), thu được (m + 0,2) gam chất béo Y no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,75 mol CO 2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 47,2. B. 44,3. C. 41,6. D. 42,4. Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện. (b) Fructozơ có phản ứng tráng bạc. (c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. (d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. (e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn. Số lượng phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 77: Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho vào hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợp. Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau: (a) Ở bước 1, không thể thay mỡ lợn bằng dầu nhớt. (b) Vai trò của dung dịch nước cất ở bước 2 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Thêm dung dịch NaCl bão hoà nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng. (d) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là ch ất lỏng. Số lượng phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t0 (a) X 2NaOHX1 X2 H2O (b) X1 H2SO4 X3 Na2SO4 o 0 H2SO4 ,t t,xt (d) X 2X X (c) nX3 nX 4poli(etylen terephtalat) 2nH2O 3 2 5 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol X3 tác dụng với một lượng dư Na thu được a mol H2. (b) Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. (c) Tên gọi của X2 là ancol metylic. (d) Khối lượng mol của X5 là 222 g/mol. Số lượng phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 79: Cho m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (M X < MY < MZ) tác dụng tối đa với dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp F chứa hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và (m + 5,44) gam hỗn hợp T chỉ chứa hai muối. Cho a gam F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,88 gam. Nếu đốt cháy toàn bộ T thì thu được 14,84 gam Na 2CO3 và 32,56 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
  4. A. 68%. B. 66%. C. 57%.D. 69%. Câu 80: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (C4H11NO2) và Y (C6H16N2O4). Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí ở điều kiện thường (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có ba nguyên tử cacbon trong phân tử). Giá trị của m là A. 44,4. B. 39,2. C. 43,2. D. 44,0. HẾT
  5. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ THI I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC Thông hiểu thấp cao TỔNG Este – lipit 2 2 2 6 Cacbohidrat 3 3 Amin – Aminoaxit - Protein 4 1 5 Polime và vật liệu 2 2 Đại cương kim loại 3 1 4 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 7 7 Crom – Sắt 4 4 Phân biệt và nhận biết 0 Hoá học thực tiễn Thực hành thí nghiệm 1 1 2 Điện li 1 1 Phi kim 1 1 11 Đại cương - Hiđrocacbon 2 2 Ancol – Anđehit – Axit 0 Tổng hợp hoá vô cơ 1 1 2 Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 75% lý thuyết (30 câu) + 25% bài tập (10 câu). - Nội dung: + Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. + Biên soạn sát với đề thi tham khảo năm 2020 của BGD.
  6. III. ĐÁP ÁN 41-A 42-D 43-B 44-C 45-C 46-C 47-A 48-A 49-A 50-A 51-D 52-C 53-C 54-C 55-D 56-B 57-C 58-C 59-B 60-C 61-B 62-A 63-A 64-B 65-C 66-D 67-A 68-B 69-A 70-B 71-A 72-A 73-A 74-C 75-B 76-D 77-A 78-A 79-D 80-C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 70: Chọn B. Vật liệu polime dùng làm chất dẻo là poli(metyl metacrylat), polietilen. Câu 71: Chọn A. 38,5 27,3 Ta có: nO (oxit) 0,7 mol nH 2nO (oxit) 1, 4 mol 16 mà nHCl 2nH2SO4 1, 4 V 1,75 (l) Câu 72: Chọn A. Ta có: nXnY 0, 2 nX 0,08 mol nX 2nY 0,32 nY 0,12 mol Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3 và Y là HCOOC6H5 Muối thu được gồm CH3COOK (0,08 mol), HCOOK (0,12 mol) và C6H5OK (0,12 mol) m = 33,76 (g) Câu 73: Chọn A. (2) Sai, Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (4) Sai, Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, chỉ thu được muối MgCl2, FeCl2 và FeCl3 còn dư. Câu 74: Chọn C. BT: e Ta có: nC nY nX 0,8a mol 4nC 2nCO 2nH2 nCO nH2 1,6a Khi cho Y tác dụng với hỗn hợp các oxit thì: mdd giảm = mO = 1,28 (g) nO nCO nH2 0,08 a 0,05 Câu 75: Chọn B. BTKL m mH2 m 0, 2 nH2 0,1 mol Ta có: nCO2 nH2O (k 3 1).nX 0, 2 0,1 2nX nX 0,05 mol mà m = 12nCO2 2nH2O 16.6nX 42,9 (g) n NaOH 0,15 mol BTKL Khi cho X tác dụng với NaOH thì: a 44,3 (g) nC3H5 (OH)3 0,05 mol Câu 76: Chọn D. Tất cả các ý đều đúng. Câu 77: Chọn A. (b) Sai, Vai trò của dung dịch nước cất ở bước 2 là để hỗn hợp không bị cạn khô. (c) Sai, Thêm dung dịch NaCl bão hoà nóng để phân tách lớp. Câu 78: Chọn A. o xt, t (c) p-HOOCC6H4COONa (X3) + C2H4(OH)2 (X4) poli(etilen-terephtalat) + 2nH2O (b) p- NaOOCC6H4COONa (X1) + H2SO4 p-HOOCC6H4COOH (X3) + Na2SO4 o t (a) p-C2H5OOCC6H4COOH (X) + 2NaOH p-NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H5OH (X2) + H2O o H SO ,t (d) p-HOOCC H COOH (X ) + 2C H OH (X ) 2 4 p-C H OOCC H COOC H (X ) + 2H O 64 325 2 25 64 2552 (b) Sai, Phân tử X chỉ chứa 2 loại nhóm chức. Câu 79: Chọn D. Đặt x, y lần lượt là số mol của este (tạo ancol) và este của phenol x + 2y = 0,28 (1) Theo BTKL: m + 0,28.40 = m + 5,44 + a (với a = 3,88 + 0,5x.2) (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,08 ; y = 0,1 Mancol = 49,5: C2H5OH (0,06 mol) và C3H7OH (0,02 mol)
  7. Muối thu được có dạng RCOONa (0,18 mol) và R’C6H4ONa (0,1 mol) BT: C 0,18.(CR 1) 0,1.(CR ' 6) 0,88 CR 0; CR ' 1 HCOONa và CH3C6H4ONa Vậy X là HCOOC2H5 ; HCOOC3H7 và HCOOC6H4CH3 (0,1 mol) %mZ = 68,69% Câu 80: Chọn C. X là C2H5COONH3CH3 và Y là NH4-OOC-CH2-COO-NH(CH3)3 105nX 180nY 46,5 nX 0,1 mol 0,6 nX 2nY 0,5 nY 0, 2 mol 1, 2 Rắn thu được gồm C2H5COONa (0,1 mol), CH2(COONa)2 (0,2 mol), NaOH (0,1 mol) m = 43,2 (g) HẾT