Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Mã đề: 101 - Năm học 2021 - Trường THPT Bắc Đông Quan (Có đáp án)

pdf 4 trang hangtran11 14/03/2022 6661
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Mã đề: 101 - Năm học 2021 - Trường THPT Bắc Đông Quan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_ma_de_101_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Mã đề: 101 - Năm học 2021 - Trường THPT Bắc Đông Quan (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THPT BẮC ĐÔNG QUAN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề có 04 trang) Mã đề thi Họ và tên thí sinh: SBD: 101 * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 1. Cơ sở của phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế kim loại là A. khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2, Al. B. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất nóng chảy bằng dòng điện một chiều. C. khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy bằng dòng điện một chiều. D. khử ion kim loại trong dung dịch bằng dòng điện một chiều. Câu 2. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(NO3)3. B. NaAlO2. C. Al(OH)3. D. Al2(SO4)3. Câu 3. Cho kim loại Na tác dụng với nước, sản phẩm thu được là khí H2 và A. NaOH. B. NaH. C. Na2O. D. Na2O2. Câu 4. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, lên men X tạo thành chất Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. fructozơ và glucozơ. B. saccarozơ và tinh bột. C. glucozơ và saccarozơ. D. glucozơ và ancol etylic. Câu 5. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Al. B. Ca. C. Na. D. Fe. Câu 6. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)? A. Cs. B. Li. C. Os. D. Na. Câu 7. Công thức hóa học của kali đicromat là A. KNO3. B. K2Cr2O7. C. K2CrO4. D. KCl. Câu 8. Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột. Câu 9. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl dư? A. Ag. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no? A. Etilen. B. Axetilen. C. Benzen. D. Metan. Câu 11. Cho este metyl fomat (HCOOCH3) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol CH3OH và muối X. Công thức của X là A. HCOONa. B. CH3COONa. C. HCOOH. D. CH3ONa. Câu 12. Polime nào sau đây được dùng làm tơ? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poliacrilonitrin. D. Poli(vinyl axetat). Câu 13. Trong công nghiệp sản xuất kim loại nhôm từ quặng boxit, để tăng độ dẫn điện và hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, người ta thường hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy. Thành phần chính của hợp chất criolit là A. Al2(SO4)3.H2O. B. Al2O3.2H2O. C. Al(OH)3.H2O. D. 3NaF.AlF3. Câu 14. Cho dãy các kim loại: K, Mg, Fe, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là A. Al. B. Mg. C. K. D. Fe. Trang 1/4 - Mã đề 101
  2. Câu 15. Muối dễ bị phân hủy khi đun nóng là A. Na2SO4. B. Ca(HCO3)2. C. CaCl2. D. NaCl. Câu 16. Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi là A. sắt (III) sunfat. B. sắt (II) sunfat. C. sắt (II) sunfua. D. sắt (III) sunfua. Câu 17. Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. KCl. B. NaOH. C. KOH. D. HCl. Câu 18. Axit stearic có công thức là A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH. Câu 19. Số nguyên tử nitơ trong phân tử lysin là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 20. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do có bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính? A. SO2. B. N2. C. CO2. D. O2. Câu 21. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. thạch cao. Câu 22. Cho các este sau: etyl axetat, metyl propionat, propyl axetat, metyl axetat. Có bao nhiêu este khi thủy phân sinh ra cùng một ancol? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 23. Cho anilin (C6H5-NH2) tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch Br2 1,5M thu được m gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Giá trị của m là A. 4,95. B. 9,90. C. 4,19. D. 8,37. Câu 24. Cho kim loại X vào dung dịch CuCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được thu được khí Y và kết tủa Z. X là kim loại nào sau đây? A. Zn. B. Fe. C. Na. D. Mg. Câu 25. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 2,80. B. 3,36. C. 0,84. D. 1,68. Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp MgO và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 28,5. B. 19. C. 27. D. 9,5. Câu 27. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất lên men là 75%. Toàn bộ CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 60. B. 58. C. 30. D. 48. Câu 28. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Poli(vinyl clorua) có tính đàn hồi. B. Cao su buna là polime tổng hợp. C. Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ xenlulozơ axetat và tơ nitron đều thuộc loại tơ nhân tạo. Câu 29. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y có phản ứng tráng bạc. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của X là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 30. Cho oxit Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa Y rồi cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối Trang 2/4 - Mã đề 101
  3. A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)3 và NaNO3. D. Fe(NO3)3. Câu 31. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol K2CO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau: Tỉ lệ a:b là A. 1:3. B. 3:1. C. 2:1. D. 2:5. Câu 32. Cho sơ đồ phản ứng sau: o o t H2 SO 4 ,140 1EsteXCHO 6 10 4 2NaOH  X 1 2X 2 22X 2  X 3 HO 2 o o CaO,t H2 SO 4 ,170 3X2NaOH1  H2NaCO 2 2 3 4X 2  XHO 4 2 Nhận định nào sau đây là đúng? A. Trong X có một nhóm - CH2 -. B. Trong X1 có một nhóm - CH2 -. C. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử. D. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. Câu 33. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch HCl. (d) Cho lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời. (e) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 34. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. D. 11,2. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 59,73%. B. 39,02%. C. 46,97%. D. 23,23%. Câu 36. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là A. 32,46 gam. B. 8,61 gam. C. 12,87 gam. D. 12,48 gam. Câu 37. X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là A. 10,4. B. 9,8. C. 12,6. D. 8,6. Câu 38. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no, chứa 1 liên kết đôi C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, dẫn toàn Trang 3/4 - Mã đề 101
  4. bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F gần nhất với A. 8,6 gam. B. 8,1 gam. C. 9,7 gam. D. 4,7 gam. Câu 39. Tiến hành thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ như hình vẽ: Cho các phát biểu sau: (a) Màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa màu vàng. (c) Lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu sai là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 40. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05 mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với A. 29%. B. 22%. C. 24%. D. 26%. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 101