Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Mã đề 301 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Hạ Long

pdf 4 trang thaodu 4080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Mã đề 301 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Hạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_ma_de_301_nam_hoc_201.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Mã đề 301 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Hạ Long

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG NĂM HỌC 2019-2020 Môn: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Họ và tên học sinh: Mã đề: 301 Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 41: Khi đun nóng đến 160°C, thạch cao sống mất đi một phần nước biến thành thạch cao nung có công thức là A. Ca(OH)2. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4. Câu 42: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. FeSO4. B. Fe(NO3)3. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3. Câu 43: Chất không có tính lưỡng tính là A. NaHCO3. B. AlCl3. C. Al2O3. D. Al(OH)3. Câu 44: Chất X có công thức cấu tạo CH3COOC6H5. Tên gọi của X là: A. phenyl fomat. B. phenyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat. Câu 45: Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối có công thức. A. C2H5COONa. B. CH3COONa. C. C3H5COONa. D. C15H31COONa. Câu 46: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3? A. Cu. B. Ag. C. Al. D. Fe. Câu 47: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p53s2. C. 1s22s22p43s1. D. 1s22s22p63s1. Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Fe. B. Cr. C. Al. D. Ca. Câu 49: Ở nhiệt độ thường, kim loại Ba phản ứng với nước tạo thành A. Ba(OH)2 và O2. B. BaO và H2. C. Ba(OH)2 và H2. D. BaO và O2. Câu 50: Chất nào sau đây chỉ có 1 liên kết đôi trong phân tử? A. Metan. B. Buta-1,3-đien. C. Etilen. D. Axetilen. Câu 51: Quặng boxit là nguyên liệu dùng để điều chế kim loại A. đồng. B. nhôm. C. sắt. D. natri. Câu 52: Trong quy trình sản xuất saccarozơ từ cây mía, người ta dùng khí X để tẩy màu dung dịch đường. Cách xử lí này làm cho đường có màu trắng đẹp mắt nhưng có hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Ngoài ra, khí X là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Khí X là A. CO2. B. Cl2. C. SO2. D. NO2. Câu 53: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Metylamin. B. Lysin. C. Axit aminoaxetic. D. Axit glutamic. Câu 54: Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
  2. A. Na. B. Mg. C. Ba. D. Cu. Câu 55: Số nguyên tử oxi trong một phân tử saccarozơ là A. 11. B. 5. C. 6. D. 12. CH2 HC Câu 56: Polime có tên là OOCCH 3 n A. poli(vinyl axetat). B. poli(metyl acrylat). C. poliacrilonitrin. D. poli(metyl metacrylat). Câu 57: Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch brom? A. Benzen. B. Isopren. C. Axetilen. D. Etilen. Câu 58: Trong số các dung dịch dưới đây, dung dịch chất nào phản ứng với dung dịch HCl tạo kết tủa? A. NaOH. B. CuSO4. C. NaNO3. D. AgNO3. Câu 59: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. Trimetylamin. B. Metylamin. C. Đimetylamin. D. Etylamin. Câu 60: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. B. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. C. Cho kim loại Na vào dung dịch NaCl. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. Câu 61: Lên men 216 gam glucozo (với hiệu suất đạt 80%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 bởi nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là A. 172. B. 188. C. 192. D. 180. Câu 62: Cho m gam Gly-Lys tác dụng hết với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 6,61 gam chất rắn. Biết công thức cấu tạo thu gọn của lysin là H2N- [CH2]4-CH(NH2)-COOH. Giá trị của m là A. 4,79. B. 4,42. C. 5,52. D. 4,06. Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). B. Metylamin có tính bazơ yếu hơn NH3. C. Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là 3. D. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. Câu 64: Hòa tan hoàn toàn Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: KI, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, NaCl, Cu. Số chất trong dãy phản ứng thu được với dung dịch X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 65: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. Khí X thu được trong thí nghiệm làm mất màu dung dịch thuốc tím. Khí X là A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. butađien. Câu 66: Cho m gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là A. 10,2. B. 8,1. C. 15,3. D. 12,3. Câu 67: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phèn chua được sử dụng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. B. Kim loại Cu dẫn điện tốt hơn kim loại Au. C. Phương pháp trao đổi ion có thể làm giảm cả độ cứng tạm thời và độ cũng vĩnh cửu của nước. D. Các kim loại đều khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối. Câu 68: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3? A. Có kết tủa nâu đỏ. B. Có kết tủa màu xanh và sủi bọt khí. C. Không có hiện tượng gì. D. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí.
  3. Câu 69: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được chất Y còn được gọi là đường nho. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và fructozơ. C. xenlulozơ và frutozơ. D. xenlulozơ và glucozơ. Câu 70: Cho 5,83 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 0,5 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,48 gam chất rắn B. Khi cho dung dịch NaOH dư vào B không thấy có hiện tượng gì. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X với giá trị nào sau đây? A. 35. B. 50. C. 70. D. 78. Câu 71: Dẫn khí CO qua 21,1 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng trên cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khi kết thúc thấy có 5 gam kết tủa. Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Z và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng muối Al2(SO4)3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 21. B. 23. C. 19. D. 17. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Tơ visco, xenlulozơ trinitrat là tơ bán tổng hợp. (d) Khí đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh S có xúc tác Na được polime để sản xuất cao su buna-S có tính đàn hồi cao. (e) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 73: Cho 51,36 gam một triglixerit X tác dụng tối đa với 0,18 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,31 mol O2 thu được 1,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 34,95. B. 27,96. C. 48,93. D. 20,97. Câu 74: Đun nóng m gam E (gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, đều chứa vòng benzen) với dung dịch KOH dư, có tối đa a gam KOH đã phản ứng, thu được 14,2 gam ba muối và 1,92 gam ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 16,128 lít khí O2 (đktc) thu được 28,16 gam CO2 và 5,76 gam H2O. Giá trị của a là: A. 8,96. B. 5,60. C. 6,72. D. 7,84. Câu 75: Hòa tan x mol Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho +5 dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N ) và 9,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là A. 0,01. B. 0,015. C. 0,02. D. 0,025. Câu 76: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2. (2) Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho kim loại Zn vào dung dịch FeCl3 dư. (4) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (5) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch NaH2PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 77: Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic X và muối amoni của X với hai amin Y, Z (đều là amin bậc 1, hơn kém nhau 2 nguyên tử C). Biết rằng X, Y, Z đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2. Toàn bộ hơi sản phẩm thu được cho qua bình đựng CuSO4 khan thấy khối lượng tăng 6,93 gam. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với
  4. 100 ml dung dịch NaOH 0,9M đun nóng, thu được hơi D ẩm. Làm lạnh hơi D đến nhiệt độ phòng (20°C) thấy còn lại V ml khí E. Biết ở điều kiện bình thường (20°C, 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây (sai khác không quá 20 ml)? A. 250. B. 950. C. 1200. D. 350. Câu 78: Tiến hành thí nghiệm sau: Rót vào ống khoảng 3ml dung dịch H2SO4 loãng và tiếp tục cho vào một mẩu kẽm. Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm trên. Cho các phát biểu sau: (1) Khi toàn bộ màu xanh của dung dịch biến mất, mới bắt đầu có bọt khí thoát ra. (2) Sau khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào, chỉ có quá trình ăn mòn điện hoá xảy ra. (3) Kẽm đóng vai trò điện cực âm (anot) trong thí nghiệm trên. (4) Thay vì nhỏ dung dịch CuSO4, cho một miếng đồng tiếp xúc với mẩu kẽm, thì vẫn có quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra và bọt khí thoát ra chậm hơn. (5) Nếu thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch Na2SO4, thì kẽm sẽ không bị ăn mòn điện hóa. Số phát biểu sai là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 79: Cho 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 100) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi thủy phân X hoặc Y hoặc Z trong môi trường axit đều thu được axit cacbonxylic và muối ancol no. Cho các nhận định sau: (a) X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa. (b) X, Y, Z đều cùng được tạo bởi cùng một ancol. o (c) X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t ) theo tỉ lệ 1 : 2. (d) Y có tồn tại đồng phân hình học. (e) Z có tên gọi là etyl axetat. Số nhận định đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 80: Hỗn hợp E chứa 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X chiếm 75% số mol của hỗn hợp). Đốt cháy 79,9 gam E cần dùng 2,95 mol O2. Mặt khác đun nóng 79,9 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ) chỉ thu được 36,8 gam một ancol T duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối; trong đó có chứa muối của axit cacboxylic không no chứa một liên kết C=C. Cho 34,5 gam Na (dư) vào trong bình đựng lượng ancol T thu được ở trên; sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình tăng 33,3 gam. Biết phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E lớn hơn 15%. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9. B. 13. C. 15. D. 17.