Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 402 - Nguyễn Mậu Thành (Kèm đáp án)

doc 10 trang thaodu 6450
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 402 - Nguyễn Mậu Thành (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_nam_2020_ma_de_402_ng.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 402 - Nguyễn Mậu Thành (Kèm đáp án)

  1. GV NGUYỄN MẬU THÀNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 ĐỀ THAM KHẢO MÔN HÓA HỌC (Đề thi gồm 4 trang) Thời gian làm bài 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 402 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137 Câu 41. Dung dịch nào sau đây có thể được dùng để làm mềm các loại nước cứng? A. Nước vôi trong. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaOH. Câu 42. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ag. B. Al. C. Ca. D. Mn. Câu 43. Phản ứng nào sau đây tạo ra kim loại? A. Fe + dd FeCl3. B. Cu + dd FeCl3. C. Fe + dd CuSO4. D. Mg + dd FeCl3 dư. Câu 44. Chất nào sau đây gọi là muối ăn? A. KI. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaCl. Câu 45. Oxit nào sau đây có thể tham gia phản ứng nhiệt nhôm? A. MgO. B. Na2O. C. CuO. D. BaO. Câu 46. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Amilozơ. Câu 47. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu trắng hơi xanh, dễ hoá nâu trong không khí? A. Fe2(SO4)3. B. FeCl2. C. FeCl3. D. FeO. Câu 48. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. Mg(HCO3)2. C. AlCl3. D. Al(CH3COO)3. Câu 49. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được etanol? A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 50. Cho 0,1 mol chất X có công thức là C 2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,2. B. 20,2. C. 15,0. D. 26,4. Câu 51. Valin có công thức phân tử là A. C5H11O2N. B. C3H7O2N. C. C5H9O4N. D. C6H14O2N2. Câu 52. Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl, thu được chất nào sau đây? A. FeCl3. B. FeCl2. C. Fe2Cl3. D. Fe2O3. Câu 53. Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là A. Ca(OH)2. B. CaO C. CaCO3 D. CaCl2. Câu 54. Hợp chất nào sau đây phân tử chỉ có liên kết đơn? A. Toluen. B. Axetilen. C. Etilen. D. Propan. Câu 55. Hợp chất FeS có tên gọi A. Sắt (II) sunfat. B. Sắt (II) sunfit. C. Sắt (II) sunfua. D. Sắt (III) sunfua. Câu 56. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Fe. B. Ag C. Cu. D. Mg Câu 57. Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? GV Nguyễn Mậu Thành SĐT 0982487797 Mã đề thi 402 Trang 1
  2. A. Na2SO4. B. KOH. C. Na2SO4. D. HCl. Câu 58. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ có nguồn gốc tự nhiên? A. Tơ capron B. Tơ visco. C. Tơ olon. D. Tơ nilon -6. Câu 59. Công thức của tripanmitin là A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H31COO)3C3H5 C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 60. Chất khí X rất ít tan trong nước, trong tự nhiên, X được tạo thành nhờ quá trình quang hợp của cây xanh, X có vai trò vô cùng quan trọng trong sự cháy và sự hô hấp. Chất X là A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2. Câu 61. Cho bột sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X( sau khi loại bỏ chất rắn), khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X chứa A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và HNO3 D. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etan. C. Thành phần chính của cao su tự nhiên là polibuta-1,3-đien. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 63. Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là: A. iso-propyl fomat B. vinyl axetat C. metyl propionat D. etyl axetat Câu 64. Nhúng thanh Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 0,5M đến phản ứng hoàn toàn, lấy thanh sắt ra, rửa sạch, sấy khô (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám lên thanh sắt), khối lượng thanh sắt sau phản ứng A. tăng 3,2 gam. B. giảm 3,2 gam. C. giảm 0,4 gam. D. tăng 0,4 gam. Câu 65. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân triolein, thu được glixerol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Trùng ngưng ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu đúng làA. 5.B. 3.C. 2. D. 4. Câu 66. Để đề phòng sự lây lan của virut Corona gây viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hidro hoá có thể tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là A. Sobitol và glucozơ. B. Etanol và glucozơ. C. Glucozơ và sobitol. D. Glucozơ và etanol. Câu 67. Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 54,0. B. 5,4. C. 1,08. D. 27,0. Câu 68. Hoà tan hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thấy có 1,4 mol HCl phản ứng. Số mol của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,2 mol. B. 0,05 mol. C. 0,15 mol. D. 0,1 mol. GV Nguyễn Mậu Thành SĐT 0982487797 Mã đề thi 402 Trang 2
  3. Câu 69. Cho 15,0 gam amino axit X (công thức có dạng H 2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 22,3 gam muối. Số nguyên tử trong phân tử X là A. 7. B. 10. C. 8. D. 5. Câu 70. Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch X, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 ml dung dịch CuSO 4 2%, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu tím. Chất X là A. Glyxerol. B. Lòng trắng trứng. C. Glucozơ. D. Tinh bột. Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn 168,88 gam hỗn hợp triglixerit X, thu được 10,80 mol CO 2 và 10,04 mol H2O. Cho 84,44 gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,36. B. 0,18. C. 0,27. D. 0,09. Câu 72. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch HCl. (2) Cho BaCO3 vào dung dịch KHSO4 dư. (3) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (5) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa sinh ra kết tủa, vừa sinh ra chất khí là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 73. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl thấy có 0,52 mol HCl phản ứng. Nếu hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 0,56 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 16,24. B. 12,64. C. 18,40. D. 14,80. Câu 74. Cho hơi nước đi qua m gam cacbon nung đỏ, phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít hỗn hợp X gồm CO, H2, CO2. Dẫn X qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp CuO và Fe 3O4 nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Giá trị của m là A. 1,2. B. 0,9. C. 1,8. D. 4,8. Câu 75. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C 6H10O4) tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, chỉ thu được 3 sản phẩm đều là hợp chất hữu cơ Y, Z, T trong đó Y và Z là đồng đẳng kế tiếp. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 76. Cho các phát biểu sau: (1) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (2) Mỡ bò, lợn, gà , dầu lạc, dầu vừng, dầu ô liu, có thành phần chính là chất béo. (3) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức, còn được gọi là đường nho. (4) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của sự sống. (5) Các loại tơ amit khá bền trong môi trường axit hoặc bazơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 77. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (M X < MY < MZ, phân tử không nhánh và không có nhóm chức nào khác) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol. Xà phòng hóa hoàn toàn 35,38 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa một ancol đơn chức duy nhất và 39,54 gam hỗn hợp muối. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi cho toàn bộ muối tác dụng với lượng NaOH/CaO dư, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được 8,288 lít hỗn hợp khí trong đó có 3,36 lít H 2, còn lại là hai ankan đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 50. B. 75. C. 24. D. 25. Câu 78. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy một ít hồ tinh bột cho vào ống nghiệm rồi pha loãng bằng nước cất. Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó. GV Nguyễn Mậu Thành SĐT 0982487797 Mã đề thi 402 Trang 3
  4. Bước 3: Đun nóng từ từ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi. Bước 4: Ngâm ngay ống nghiệm vừa đun ở bước 3 vào cốc thuỷ tinh đựng nước ở nhiệt độ thường. Cho các phát biểu sau (1) Sau bước 2, dung dịch có màu xanh tím. (2) Sau bước 3, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu xanh tím. (3) Ở bước 4, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại và đậm dần lên. (4) Có thể thay tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì các hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 79. Cho 33,10 gam hỗn hợp M gồm X (công thức phân tử C8H21N3O6) và Y (công thức phân tử C4H12N2O4, là muối của axit cacboxylic đa chức) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 4,48 lít một khí Z duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch G chỉ chứa 4 muối trong đó có 3 muối đều có n nguyên tử cacbon, muối còn lại có m nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cô cạn G được 28,0 gam muối khan. B. X cũng là muối của axit cacboxylic đa chức. C. Phần trăm khối lượng của X trong M là 38,52%. D. Mối quan hệ của m và n là m = n+1. Câu 80. Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, hai chức, đồng phân cấu tạo của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối và 19,0 gam hỗn hợp hai ancol. Cho toàn bộ ancol thu được qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thấy tạo thành Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 1,8 gam nước. Số nguyên tử trong một phân tử este ban đầu là A. 14. B. 11. C. 17. D. 20. HẾT GV Nguyễn Mậu Thành SĐT 0982487797 Mã đề thi 402 Trang 4
  5. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su được trùng hợp từ isopren được gọi là cao su thiên nhiên. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của tóc là protein. (g) Đề giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm ăn vào vết đốt. Số phát biểu đúng làA. 5. B. 4. C. 3. D. 2. H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137 Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu. Câu 41: Valin có công thức phân tử là A. C3H7O2N. B. C5H9O4N. C. C5H11O2N. D. C6H14O2N2. Câu 42: Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl, thu được chất nào sau đây? A. FeCl3. B. FeCl2. C. Fe2Cl3. D. Fe2O3. Câu 43: Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là GV Nguyễn Mậu Thành SĐT 0982487797 Mã đề thi 402 Trang 5
  6. A. Ca(OH)2. B. CaCO3. C. CaO. D. CaCl2. Câu 44: Hợp chất nào sau đây phân tử chỉ có liên kết đơn? A. Toluen. B. Propan. C. Axetilen. D. Etilen. Câu 45: Hợp chất FeS có tên gọi A. Sắt (II) sunfua. B. Sắt (II) sunfat. C. Sắt (II) sunfit. D. Sắt (III) sunfua. Câu 46: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Fe.B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 47: Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. H2SO4. B. KOH. C. Na2SO4. D. KCl. Câu 48: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tự nhiên? A. Tơ visco. B. Tơ tằm. C. Tơ olon. D. Tơ nilon -6. Câu 49: Công thức của triolein là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 50: Chất khí X rất ít tan trong nước, trong tự nhiên, X được tạo thành nhờ quá trình quang hợp của cây xanh, X có vai trò vô cùng quan trọng trong sự cháy và sự hô hấp. Chất X là A. H2. B. N2. C. O2. D. CO2. Câu 51: Dung dịch nào sau đây có thể được dùng để làm mềm các loại nước cứng? A. Nước vôi trong. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaOH. Câu 52: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ag. B. Al. C. Na. D. Mg. Câu 53: Phản ứng nào sau đây tạo ra kim loại? A. Fe + dd FeCl3. B. Cu + dd FeCl3. C. Fe + dd CuSO4. D. Mg + dd FeCl3 dư. Câu 54: Chất nào sau đây gọi là muối ăn? A. NaHCO3. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaCl. Câu 55: Oxit nào sau đây có thể tham gia phản ứng nhiệt nhôm? A. MgO. B. Na2O. C. CuO. D. BaO. Câu 56: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Amilozơ. Câu 57: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu trắng hơi xanh, dễ hoá nâu trong không khí? A. Fe2(SO4)3. B. FeCl2. C. FeCl3. D. FeO. Câu 58: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. Mg(OH)2. C. AlCl3. D. Al(OH)3. Câu 59: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được etanol? A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 60: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaCl. B. HF. C. Mg(OH)2. D. CH3COOH. Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây chỉ có xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. C. Nhúng dây Mg vào dung dịch FeCl2. D. Để dây thép trong không khí ẩm. Câu 62: Nhúng thanh Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 0,5M đến phản ứng hoàn toàn, lấy thanh sắt ra, rửa sạch, sấy khô (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám lên thanh sắt), khối lượng thanh sắt sau phản ứng GV Nguyễn Mậu Thành SĐT 0982487797 Mã đề thi 402 Trang 6
  7. A. tăng 3,2 gam. B. giảm 3,2 gam. C. giảm 0,4 gam. D. tăng 0,4 gam. Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử Lysin có hai nguyên tử nitơ. B. Alanin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa. C. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất lỏng. D. Phân tử Gly-Ala có M = 164. Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etan. C. Thành phần chính của cao su tự nhiên là polibuta-1,3-đien. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 65: Cho 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 6,72. Câu 66: Để đề phòng sự lây lan của virut Corona gây viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hidro hoá có thể tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là A. Sobitol và glucozơ. B. Etanol và glucozơ. C. Glucozơ và sobitol. D. Glucozơ và etanol. Câu 67: Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 54,0. B. 5,4. C. 1,08. D. 27,0. C6H12O6 2Ag nAg = 0,06 => nC6H12O6 = 0,03 => m = 0,03.180:0,2 = 27 gam => chọn D Câu 68: Hoà tan hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thấy có 1,4 mol HCl phản ứng. Số mol của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,2 mol. B. 0,05 mol. C. 0,15 mol. D. 0,1 mol. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O x 6x (mol) Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O y 8y (mol) => x = y = 0,1 (mol) Câu 69: Cho 15,0 gam amino axit X (công thức có dạng H 2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 22,3 gam muối. Số nguyên tử trong phân tử X là A. 7. B. 10. C. 8. D. 5. H2NCnH2nCOOH + HCl ClH3NCnH2nCOOH BTKL => mHCl = 22,3 – 15 = 7,3 gam => nX = nHCl = 0,2 mol => MX = 75 => X là Gly H2N-CH2-COOH => 10 nguyên tử. Câu 70: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch X, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 ml dung dịch CuSO 4 2%, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu tím. Chất X là A. Glyxerol. B. Lòng trắng trứng. C. Glucozơ. D. Tinh bột. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 168,88 gam hỗn hợp triglixerit X, thu được 10,80 mol CO 2 và 10,04 mol H2O. Cho 84,44 gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,36. B. 0,18. C. 0,27. D. 0,09. GV Nguyễn Mậu Thành SĐT 0982487797 Mã đề thi 402 Trang 7
  8. mX = mC + mH + mO => mO(X) = 168,88 – 10,8.12 – 10,04.2 = 19,2 gam => nX = 0,2 mol Lại có nX (k-1) = nCO2 – nH2O (k là độ bất bão hoà trung bình trong X) => k = 4,8 nX (84,44gam) = 0,1 mol; a = (k-3).nX = 0,18 (mol) Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho BaCO3 vào dung dịch KHSO4 dư. (2) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch HCl. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (4) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (5) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa sinh ra kết tủa, vừa sinh ra chất khí là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. 1. BaCO3 + 2KHSO4 BaSO4 + K2SO4 + H2O + CO2. 2. NH4HCO3 + HCl NH4Cl + H2O + CO2. 3. Na + H2O NaOH + 1/2H2; 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 4. 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 3BaCl2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O. 5. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 2NH3 + 2H2O + BaSO4 => Các thí nghiệm 1,3,5 thoả mãn Câu 73: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl thấy có 0,52 mol HCl phản ứng. Nếu hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 0,56 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 16,24. B. 18,40. C. 12,64. D. 14,80. nFe3O4 = 2nSO2 = 0,05 mol nHCl = 6nFe2O3 + 8nFe3O4 => nFe2O3 = 0,02 => m = 0,02.160+0,05.232 = 14,8 gam Câu 74: Cho hơi nước đi qua m gam cacbon nung đỏ, phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít hỗn hợp X gồm CO, H2, CO2. Dẫn X qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp CuO và Fe 3O4 nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Giá trị của m là A. 1,2. B. 0,9. C. 1,8. D. 4,8. n(khí) = 0,4 mol gồm x mol CO + y mol H2 + z mol CO2; khối lượng giảm = mO trong oxit phản ứng => nO = 0,3 mol => nH2 + nCO = 0,3 => x + y = 0,3 Mặt khác: C + H2O CO + CO2 + H2 x+z y x z y => 2x + 4z = 2y (BT e) Giải hệ được x = 0,05; y = 0,25; z = 0,1 => m = 12.(0,05 + 0,1) = 1,8 gam Câu 75: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C 6H10O4) tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, chỉ thu được 3 sản phẩm đều là hợp chất hữu cơ Y, Z, T trong đó Y và Z là đồng đẳng kế tiếp. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. CH3OOC-CH2COOC2H5; HCOOCH(CH3)CH2OOCCH3; HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3; HCOOCH2CH2CH2OOCCH3 Câu 76: Cho các phát biểu sau: (1) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (2) Mỡ bò, lợn, gà , dầu lạc, dầu vừng, dầu ô liu, có thành phần chính là chất béo. GV Nguyễn Mậu Thành SĐT 0982487797 Mã đề thi 402 Trang 8
  9. (3) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức, còn được gọi là đường nho. (4) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của sự sống. (5) Các loại tơ amit khá bền trong môi trường axit hoặc bazơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 77: Cho 33,10 gam hỗn hợp M gồm X (công thức phân tử C8H21N3O6) và Y (công thức phân tử C4H12N2O4, là muối của axit cacboxylic đa chức) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 4,48 lít một khí Z duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch G chỉ chứa 4 muối trong đó có 3 muối đều có n nguyên tử cacbon, muối còn lại có m nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cô cạn G được 28,0 gam muối khan. B. X cũng là muối của axit cacboxylic đa chức. C. Phần trăm khối lượng của X trong M là 38,52%. D. Mối quan hệ của m và n là m = n+1. Y là CH3NH3OOC-COOH3N-CH3; Z là CH3NH2 0,2 mol. Do Y tạo ra 1 muối là NaOOC-COONa nên X tạo 3 muối => 3 muối này không thể đều có hơn 2C trong phân tử (vì X là C8) => có 2 muối có 2C và 1 muối có 3C => X là CH3NH3OOC-CH2NH3OOC-C2H4NH3OOC-CH3 nX = x; nY = y => => x = 0,1; y = 0,05 (mol) G gồm KOOC – COOK 0,1 mol + GlyK 0,05+ H 2N-C2H4-COOK 0,05 + CH3COOK 0,05 => Cô cạn G được 33,6 gam muối khan %mX = 77,04% X là muối của aminoaxit. Câu 78: Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, hai chức, đồng phân cấu tạo của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối và 19,0 gam hỗn hợp hai ancol. Cho toàn bộ ancol thu được qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thấy tạo thành Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 1,8 gam nước. Số nguyên tử trong một phân tử este ban đầu là A. 14.B. 11. C. 17. D. 20. nH2 = 0,3 mol=> nNaOH = 0,6 => nNa2CO3 = 0,3 mol; nX = 0,3 mol Lại có m(muối) = mC + mH + mO + mNa = 40,4 gam X + NaOH ancol + Muối BTKL => mX = 40,4 + 19 – 40.0,6 = 35,4 => M = 118 (C4H6O4) => 14 nguyên tử Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (MX đơn chức hoặc 2 chức. Do ancol đơn chức mà m(muối) > mX nên ancol là CH 3OH => n(ancol) = n-COO- = (39,54 – 35,38)/(23 – 15) = 0,52 mol CaO,t0 Muối + NaOH  khí + Na2CO3 0,52 0,52 (mol) => m(khí) = 5,22 gam => m(ankan) = 4,92 gam. Lại có n(ankan) = 0,22 mol GV Nguyễn Mậu Thành SĐT 0982487797 Mã đề thi 402 Trang 9
  10. => 0,12 mol CH4 và 0,1 mol C2H6 Gọi các gốc hidrocacbon trong muối lần lượt là 0,15 mol R; 0,12 mol R’ và 0,1 mol R’’. Lúc đó ta có m(muối) = 0,15R + 0,12R’ + 0,1R’’ + 0,52.67 = 39,54 => R = 0; R’ = 15; R’’ = 29 Vậy 3 este theo thứ tự là CH3COOCH3 0,12 mol; C2H5COOCH3 0,1 mol và CH3OOC-COOCH3 0,15 mol => %mZ = 50,03% Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy một ít hồ tinh bột cho vào ống nghiệm rồi pha loãng bằng nước cất. Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó. Bước 3: Đun nóng từ từ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi. Bước 4: Ngâm ngay ống nghiệm vừa đun ở bước 3 vào cốc thuỷ tinh đựng nước ở nhiệt độ thường. Cho các phát biểu sau a. Sau bước 2, dung dịch có màu xanh tím. b. Sau bước 3, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu xanh tím. c. Ở bước 4, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại và đậm dần lên. d. Có thể thay tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì các hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. GV Nguyễn Mậu Thành SĐT 0982487797 Mã đề thi 402 Trang 10