Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Mã đề: 406 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 4 trang hangtran11 11/03/2022 2920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Mã đề: 406 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_ma_de_406_nam_hoc_202.doc
  • xlsPhieu soi dap an TN Môn Sử.xls

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Mã đề: 406 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 BẮC NINH Bài thi: KHXH - Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 406 Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Quốc đại.B. Đảng Cộng sảnC. Đảng Lập hiến.D. Đảng dân tộc. Câu 2. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ nhận định: “Việc Nguyễn Ái Quốc sáng lập Mặt trận Việt Minh thể hiện sự dự đoán đúng của Người về bước phát triển của Chiến tranh thế giới thứ hai”? A. Khối đồng minh chống phát xít hình thành (1942). B. Liên Xô thắng quân Đức trong trận Xtalingrát (1943). C. Nhật Bản cho quân tiến vào Đông Dương (1940). D. Nhật Bản tấn công quân Mĩ ở Trân Châu cảng (1941). Câu 3. Năm 1993, Hiến pháp mới ở Nam Phi được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ A. độc tài quân sự.B. thực dân kiểu mới. C. phân biệt chủng tộc.D. quân chủ lập hiến. Câu 4. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được thể hiện như thế nào? A. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam, cả thành thị và nông thôn B. Phong trào đã nhằm đúng vào hai kẻ thù dân tộc là thực dân và phong kiến. C. Phong trào đã thành lập được chính quyền công - nông trong cả nước. D. Trong phong trào đã hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc. Câu 5. Năm 1973, kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái chủ yếu do nguyên nhân nào? A. Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. B. Do Mĩ phải viện trợ nhiều cho các nước Tây Âu. C. Do Mĩ phải chi phí lớn cho quốc phòng. D. Do Mĩ phải chi phí lớn trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Câu 6. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ quyết định A. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. B. đồng loạt cải cách ruộng đất trên cả nước. C. đưa nông dân vào các hợp tác xã. D. cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. Câu 7. Nét nổi bật về kinh tế trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương (1897- 1914) là A. đầu tư lớn vào ngành công nghiệp nặng. B. chính sách cướp đoạt ruộng đất. C. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống giao thông. D. áp dụng những tiến bộ kĩ thuật vào nông nghiệp. Câu 8. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Giai cấp cấp tư sản chủ yếu đấu tranh vì quyền lợi kinh tế, dễ thỏa hiệp. B. Tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời, không đáp ứng được yêu cầu của cách mạng. C. Thiếu một đường lối đúng đắn và phương pháp cách mạng phù hợp. D. Thực dân Pháp còn mạnh, thời cơ cách mạng chưa xuất hiện. Câu 9. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Hương Khê.D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 10. Một trong những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh là 1/4 - Mã đề 406
  2. A. trật tự “hai cực”, “hai phe” được xác lập và bao trùm thế giới. B. trật tự thế giới “một cực” do Mĩ đứng đầu đã hình thành. C. các nước tập trung vào xây dựng sức mạnh quân sự. D. trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu hướng “đa cực”. Câu 11. Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) đã quyết định thành lập tổ chức quốc tế nào sau đây? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Liên minh châu Âu. D. Liên hợp quốc. Câu 12. Sau khi nền kinh tế được phục hồi, tổ chức liên kết kinh tế đầu tiên ra đời ở khu vực Tây Âu là A. “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”. B. “Cộng đồng than-thép châu Âu”. C. Liên minh châu Âu. D. “Cộng đồng kinh tế châu Âu”. Câu 13. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mở màn bằng chiến dịch nào? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 14. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? A. Có tính thống nhất cao và một đường lối chính trị đúng đắn, sáng tạo. B. Phong trào công nhân Việt Nam đã trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. C. Giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập, đủ sức lãnh đạo cách mạng. D. Phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Câu 15. Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. sự xuất hiện phong trào không liên kết. B. có sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. các nước xã hội chủ nghĩa công nhận nước ta. D. chủ nghĩa đế quốc đang suy sụp. Câu 16. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 - 1925, một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt tập hợp chủ yếu những người thuộc giai cấp nào? A. Công nhân.B. Nông dân.C. Tiểu tư sản.D. Tư sản. Câu 17. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có đặc điểm là A. kết hợp hài hòa tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. B. bùng nổ từ nông thôn sau đó tiến về giải phóng thành thị. C. chỉ diễn ra ở các trung tâm kinh tế, chính trị của kẻ thù. D. bùng nổ từ thành thị sau đó tiến về giải phóng nông thôn. Câu 18. Một trong những mục tiêu của Chiến lược toàn cầu do Mĩ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. khống chế các tổ chức quốc tế.B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. C. đem lại hòa bình cho thế giới.D. biến Mĩ Latinh thành sân sau. Câu 19. Thắng lợi của ta trong việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 chỉ có được sau khi A. quân dân ta giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược về quân sự. B. cả ta và địch đều muốn lập lại hòa bình. C. nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. các nước trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc đứng ra hòa giải. Câu 20. Sự kiện lịch sử thế giới nào có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1925? A. Pháp là nước thắng trận trong chiến tranh thế giới. B. Trật tự thế giới Vécxai - Oasinhtơn hình thành. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. Câu 21. Ngày 13 - 8 - 1945, khi nhận được tin Nhật Bản sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã A. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. 2/4 - Mã đề 406
  3. B. cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. C. xác định kẻ thù chính là thực dân Pháp. D. thông qua 10 chính sách của Việt Minh. Câu 22. Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là A. đe dọa tinh thần chống Mĩ của nhân dân ta. B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. biến Việt Nam thành nơi thí điểm các chiến lược chiến tranh. D. “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 23. Đầu năm 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Pháp trong bối cảnh nào? A. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. B. Anh mở đường cho Pháp tiến quân ra Bắc. C. Đã giải giáp xong quân Nhật ở miền Bắc. D. Pháp bắt tay với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc. Câu 24. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành A. một cường quốc kinh tế. B. một trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất. C. một cường quốc quân sự. D. một cường quốc chính trị. Câu 25. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) được kí kết năm 1976. B. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập năm 1967. D. ASEAN phát triển thành mười nước thành viên năm 1999. Câu 26. Ngày 10 - 10 - 1954 gắn với sự kiện lịch sử quan trọng nào của cách mạng miền Bắc Việt Nam? A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc. B. Trung ương Đảng ra mắt nhân dân. C. Quân ta về tiếp quản thủ đô Hà Nội. D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết. Câu 27. Điểm giống nhau về mục tiêu khi ta mở các chiến dịch quân sự trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là gì? A. Khai thông Biên giới Việt-Trung, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương. D. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. Câu 28. Trong những năm 1975 - 1985, nhân dân Việt Nam không thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. B. Tiến hành công cuộc đổi mới. C. Bước đầu đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 29. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã A. làm thay đổi căn bản so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng. B. đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của quân Mĩ ở miền Nam. C. buộc Mĩ phải dừng vĩnh viễn chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Câu 30. Trong những năm 1919 - 1925, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam chủ yếu đòi quyền lợi về A. kinh tế.B. giáo dục.C. chính trị.D. văn hóa. Câu 31. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân? A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945). B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941). C. Hội nghị Trung ương Đảng (11-1939). D. Hội nghị Thường vụ Trung ương Đảng (3-1945). 3/4 - Mã đề 406
  4. Câu 32. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam diễn ra trong tình hình thế giới như thế nào? A. Phát xít Nhật tiến hành xâm lược nhiều nước Đông Nam Á. B. Các nước phát xít ráo riết chuẩn bị chiến tranh thế giới. C. Mĩ, Anh và Liên Xô thành lập liên minh chống phát xít. D. Liên Xô liên kết chặt chẽ với Anh, Pháp để chống phát xít Đức. Câu 33. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì? A. Độc lập và tự chủ.B. Tự do và hạnh phúc. C. Ruộng đất cho dân cày.D. Độc lập và tự do. Câu 34. Từ năm 1969, đế quốc Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam sau khi thất bại trong chiến lược chiến tranh nào? A. Đông Dương hóa chiến tranh.B. Chiến tranh đơn phương. C. Việt Nam hóa chiến tranh.D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 35. “Kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu của kế hoạch quân sự nào Pháp đề ra trong chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)? A. Kế hoạch Rơve.B. Kế hoạch Bôlae. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Nava. Câu 36. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định phương pháp đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là A. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân để giành chính quyền. B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. khởi nghĩa từng phần, sẵn sàng chuyển lên tổng khởi nghĩa. D. kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám? A. Các tổ chức phản cách mạng chống phá. B. Lực lượng vũ trang còn non trẻ. C. Mĩ viện trợ cho Pháp xâm lược Việt Nam. D. Ngân sách nhà nước trống rỗng. Câu 38. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ, chiến thắng nào của quân ta đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”? A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).B. Mùa khô 1965 - 1966. C. Mùa khô 1966 - 1967.D. Núi Thành (Quảng Nam). Câu 39. Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng Lập hiến và đưa ra một số khẩu hiệu đòi A. tự do, dân chủ. B. quyền tự do xuất bản báo chí. C. Pháp thực hiện tự do buôn bán ở Việt Nam. D. Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam. Câu 40. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào? A. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng thành công tàu vũ trụ vào không gian. HẾT 4/4 - Mã đề 406