Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Trường THPT chuyên Sơn La

docx 14 trang thaodu 3420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Trường THPT chuyên Sơn La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_nam_2020_truong_thpt.docx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Trường THPT chuyên Sơn La

  1. SỞ GD&ĐT SƠN LA ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Mục tiêu: Luyện tập với đề có cấu trúc tương tự để tham khảo thi tốt nghiệp năm 2020 của Bộ GD&ĐT: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút. Câu 1 [TH]. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp lên kiểu hình làm biến đổi tần số kiểu và tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. C. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. Câu 2 [NB]. Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là A. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên. B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. C. làm tăng số loài, điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã. D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài. Câu 3 [NB]. Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình? A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. C. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng. D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. Câu 4 [NB]. Loài đóng vai trò quan trọng nhất trong quần xã là A. loài thứ yếu. B. loài ưu thế. C. loài ngẫu nhiên. D loài đặc trưng Câu 5 [NB]. Ở cây hoa cẩm tú cầu, mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào A. nhiệt độ môi trường. B. hàm lượng phân bón. C. cường độ ánh sáng. D. độ pH của đất. Câu 6 [NB]. Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung? A. G và X B. U và T. C. A và T D. A và U Câu 7 [NB]. Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN. Trang 1
  2. Câu 8 [NB]. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi. B. khoảng chống chịu về nhiệt độ ở cá rô phi. C. khoảng thuận lợi về nhiệt độ ở cá rô phi. D. giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ. Mua trọn bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 cấu trúc tinh giản – Liên hệ: ndnghia.binhson@gmail.com Câu 9 TH]. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên Câu 10 [NB] Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây đúng? A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian ngắn nhất. B. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người. C. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh của bò sát. Câu 11 [NB]. Dạ dày ở động vật nào sau đây có 4 ngăn? A. Thỏ. B. Trâu. C. Ngựa. D. Chuột Câu 12 [NB]. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng A. cacbohiđrat. B. khoáng cacbonat C. cacbon đioxit (CO2) D. cacbon oxit (CO). Câu 13 [NB]. Trong tự nhiên quần thể không có kiểu phân bố A. Ngẫu nhiên B. theo nhóm. C. đồng đều. D. đơn độc Câu 14 [NB]. Trước khi tiến hành lại, Menđen tạo dòng thuần chủng bằng cách A. cho giao phấn giữa các cây thuộc 2 dòng sau đó tiến hành chọn lọc. B. cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau đó tiến hành chọn lọc. C. cho giao phấn giữa các cây thuộc 2 dòng sau đó tiến hành tự thụ phấn. D. cho giao phấn nhiều lần giữa các cây thuộc 2 dòng. Câu 15 [NB]. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là A. ADN. B. axit nuclêic. C. nhiễm sắc thể. D. ARN Câu 16 [NB]. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng số lượng A. tính trạng của loài. B. loại giao tử của loài. C. NST trong bộ NST lưỡng bội của loài D. NST trong bộ NST đơn bội của loài. Câu 17 [NB]. Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp A. ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. B. ở nhóm thực vật C4 và CAM C. chỉ ở nhóm thực vật C3. D. chỉ ở nhóm thực vật CAM Câu 18 [NB]. Hệ tuần hoàn kép có ở loài nào trong các loài sau? A. Cá chép. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Thỏ. Trang 2
  3. Câu 19 [NB]. Giống lúa gạo vàng" có khả năng tổng hợp β- caroten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ phương pháp A. công nghệ tế bào B. công nghệ gen C. lai xa và đa bội hoá. D. cấy truyền phôi. Câu 20 [NB]. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A. Thể tam bội. B. Thể một. C. Thể ba. D. Thể tứ bội Câu 21 [NB]. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của giun đất thích nghi với sự trao đổi khí? A. Các ống dẫn khí phân nhánh nhỏ dần. B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua. C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) lớn. Câu 22 [NB]. Nguyên nhân chính làm cho phần lớn cây lương thực không thích nghi với đất có độ mặn cao là gì? A. Hàm lượng ôxi trong đất thấp. B. Thế nước của đất thấp. C. Các ion khoáng là độc đối với cây. D. Cường độ ánh sáng quá cao Câu 23 [NB]. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài thú đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Dạng đột biến trên làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào. B. Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/4. C. Dạng đột biến trên có thể tạo điều kiện làm xuất hiện những gen mới. D. Hiện tượng này xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2. Mua trọn bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 cấu trúc tinh giản – Liên hệ: ndnghia.binhson@gmail.com Câu 24 [NB]. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần hạn chế hoạt động nào trong các hoạt động sau đây? A. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. B. Quản lý chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. C. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. D. Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. Trang 3
  4. Câu 25 [TH]. Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sai? A. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi chậm tần số alen của quần thể. B. Di - nhập gen có thể làm phong phú hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể. D. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 26 [NB]. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,48 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,16 Câu 27 [TH]. Khi nói về vận chuyển nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ là động lực quan trọng nhất của dòng mạch gỗ. B. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. C. Dịch mạch gỗ được vận chuyển theo chiều từ dưới lên. D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. Câu 28 [TH]. Loài A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 21°C đến 35°C, giới hạn sinh thái về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào? A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12°C đến 30°C, độ ẩm từ 70% đến 100%. B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 18°C đến 40°C, độ ẩm từ 8% đến 95%. C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25°C đến 30°C, độ ẩm từ 65% đến 97%. D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 22°C đến 35°C, độ ẩm từ 75% đến 96%. Câu 29 [VD]. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cho các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 9 loại kiểu B. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. C. Cho cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. D. Cho (P): 1 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân thấp, hoa đỏ, có thể thu được F 1 cây thân thấp, hoa đỏ có tỉ lệ 12,5%. Câu 30 [TH]. Ở một loài động vật, biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cả cá thể AB Ab đực và cái với tần số hoán vị gen lần lượt là 20%, 10%. Theo lý thuyết, phép lai ♂ ×♀ thu được ab aB Ab ở đời con có tỉ lệ kiểu gen là Ab A. 16% B. 1% C. 4,5% D. 8% Câu 31 [VD]. Một loài thực vật, biết mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Trong một phép lại (P) giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu? A. 20% B. 30% C. 45% D. 55% Trang 4
  5. Câu 32 [VD]. Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là A. 40% B. 30% C. 20% D. 35% Câu 33 [TH]. Ở một loài thực vật, biết mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử (2n). Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lại nào cho đời con có 4 loại kiểu hình? A. AAaaBbbb × AaaaBBBb. B. aaaaBBBb × AaaaBbbb. C. AaaaBBbb×AAaaBBbb. D. aaaaBbbb x aaaabbbb. Câu 34 [TH]. Hai gen A và B thuộc một nhóm gen liên kết cách nhau 40 cm; hai gen C, D thuộc một nhóm gen liên kết khác cách nhau 10cm. Mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ab CD ab Cd Thực hiện phép lai P: theo lí thuyết ở F1, tỉ lệ kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là aB cd ab cd A. 1,5% B. 4,5% C. 7% D. 1,75% AB Câu 35 [VDC]. Ở một loài thú, 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen DdEe giảm phân hình thành ab ab giao tử và không xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử không thể được tạo ra là: A. 2:2:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 1:1:1:1. D. 4:4:1:1 Câu 36 [VD]. Theo dõi 4 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 5 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành thoi phân bào. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác mọi sự kiện đều bình thường. Sau khi kết thúc 5 lần nguyên phân, tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu? A. 1/7 B. 3/20 C. 1/31 D. 1/12 Câu 37 [VDC]. Ở một loài thú, khi cho lai 1 cặp đực, cái đều thuần chủng, đời F 1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con cái lông hung : 18,75% con đực lông hung : 12,5% con cái lông trắng : 31,25% con đực lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng về F3 A. Tỉ lệ con đực lông trắng thuần chủng là 1/18. B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/6. C. Tỉ lệ con lông hung là 7/9. D. Tỉ lệ con đực lông hung là 1/3. Mua trọn bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 cấu trúc tinh giản – Liên hệ: ndnghia.binhson@gmail.com Câu 38 [VDC]. Một loài thực vật, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử ở giới đực và giới cái đều như nhau. Cho cây A lần lượt giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau: - Với cây X, F1 thu được: 9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng :1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. - Với cây Y, F1, thu được: 9 cây cao, hoa đỏ :1 cây cao, hoa trắng :6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng? Trang 5
  6. A. Cho cây A tự thụ phấn, F1, thu được cây cao, hoa đỏ dị hợp có tỉ lệ là 0,54. B. Cho cây X và cây Y giao phấn, F, thu được cây cao, hoa đỏ có tỉ lệ là 50%. C. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4:4:1:1. D. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. Câu 39 [VDC]. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lộcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M. (2) Tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Xác suất để người III. 14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11. (4) Khả năng cặp vợ chồng III 3 và III14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 40 [VD]. Ruồi giấm (n = 8), trên mỗi cặp NST thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp NST giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Cho các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét, thực hiện giảm phân. Theo lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 192 B. 256 C. 384 D. 512 HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 6
  7. ĐÁP ÁN 3.C 4. . 1.B 2.B 3.A 4.B 5.D 6.B 7.B 8.A 9.C 10.C 11.B 12.C 13.D 14.B 15.C 16.D 17.A 18.D 19.B 20.A 21.A 22.B 23.C 24.D 25.D 26.D 27.A 28.C 29.D 30. C 31.B 32.A 33.C 34.B 35.D 36.C 37.A 38.C 39.A 40.C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Phát biểu đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại là: B A sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen. C sai, CLTN không tạo ra alen mới. D sai, CLTN làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. Chọn B Câu 2: Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. Chọn B Câu 3: Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. Ví dụ về mềm dẻo kiểu hình là: Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. Các ví dụ còn lại là do đột biến, làm biến đổi kiểu gen. Chọn A Câu 4: Loài đóng vai trò quan trọng nhất trong quần xã là loài ưu thế, nếu mất đi loài này thì quần xã sẽ rơi vào trạng thái xáo trộn dễ rơi vào tình trạng mất cân bằng. Chọn B Câu 5: Sự biểu hiện màu hoa ở cây hoa cẩm tú cầu phụ thuộc vào pH của đất. Chọn D Câu 6: U và T không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, chúng đều thuộc cùng loại pyrimidin. Chọn B Trang 7
  8. Câu 7: Riboxom được cấu tạo từ mARN và protein. Chọn B Câu 8: Khoảng nhiệt độ 5,6°C đến 42°C được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi. Chọn A Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di nhập gen (SGK Sinh 12 trang 114) Chọn C Câu 10: A sai, đại Cổ sinh dài nhất. B sai, chim và thú được phát sinh ở đại Trung sinh. C đúng, các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào kỉ Silua. D sai, bò sát phát sinh vào kỉ Cacbon, đại Cổ sinh. Chọn C Câu 11: Các loài nhai lại như: trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn. Chọn B Câu 12: Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon đioxit (CO 2) qua quá trình quang hợp của sinh vật tự dưỡng. Chọn C Câu 13: Trong tự nhiên quần thể không có kiểu phân bố đơn độc. Chọn D Câu 14: Trước khi tiến hành lại, Menđen tạo dòng thuần chủng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau đó tiến hành chọn lọc. Chọn B Câu 15: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể, các đáp án còn lại là cơ sở vật chất ở cấp phân tử. Chọn C Câu 16: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài. Chọn D Câu 17: Trang 8
  9. Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Chọn A Câu 18: Hệ tuần hoàn kép có ở thỏ. Chọn D Mua trọn bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 cấu trúc tinh giản – Liên hệ: ndnghia.binhson@gmail.com Câu 30: Phương pháp: 1 f f Giao tử liên kết: ; giao tử hoán vị: 2 2 Cách giải: AB ; f 20% Ab 0 ab Ab ; f 10% Ab 0,45 aB Ab 4,5% Ab Chọn C Câu 31: - Quy ước: A – cao: a – thấp; B – đỏ: b – trắng. - P: A-B × A-,bb → F1: 5% aa,bb→ P: Aa,Bb × Aabb→GP: AB = ab= k. Ab = ab = 1/2. Ab = aB = 0,5 - k. → F1: ab/ab = k × 1/2 = 0,05 → k=0,1. → A-B- = AB(Ab + aB) + aB ×Ab = 0,1(1/2 + 1/2) +0,4 x 1/2 = 0,3. Chọn B Câu 32: A1 G1 50% T2 X 2 50% A2 X 2 60% ↔ A2 X 2 60% → A2 T2 G2 X 2 X 2 X 2 180% X 2 G2 70% X 2 G2 70% → 100% 2X 2 180 X 2 40% Câu 33: Đời con có 4 loại kiểu hình → mỗi tính trạng có 2 kiểu hình → cả 2 bên P đều phải tạo ra giao tử aabb Phép lại phù hợp là: AaaaBBbb x AAaaBBbb. Chọn C Câu 34: Ab ab ab f Xét từng cặp NST: ; f 40% ab 1ab 0,2 aB ab ab 2 CD Cd cd 1 f ; f 10% 0,5cd 0,225 cd cd cd 2 Trang 9
  10. Tỉ lệ kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 0,2 x 0,225 = 0,045 Chọn B Câu 35: 1 tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử. AB - 1 tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử AB và ab. ab - 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE. - 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử: AB→ DE AB DE AB→ De AB De ab→ de ab de ab→ dE ab de Cho 4 giao tử thuộc 2 loại: 2ABDE + 2abde hoặc 2ABde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe - 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ: + TH1: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau – tỉ lệ giao tử 1:1. VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) = 8ABDE : 8abde = 1:1. + TH2: Có 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác 3 tế bào kia => tỉ lệ giao tử 3:3:1:1. VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) = 6ABDE : 6abde: 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1. + TH3: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử giống nhau và khác 2 tế bào kia tỉ lệ giao tử 1:1:1:1. VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABde : 2abDE) = 4ABDE : 4abde: 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1. + TH4: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác nhau và khác 2 tế bào kia – tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1. VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) = 4ABDE : 4abde: 2ABde : 2abDE:2ABDe : 2abdE = 2:2:1:1:1:1. + TH5: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho các giao tử khác nhau + tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1. sinh2 VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe) = 2ABDE : 2abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABDE : 2abDe = 1:1:1:1:1:1:1:1 Vậy không có tỉ lệ 4:4:1:1 Chọn D Câu 36: Trang 10
  11. 5 tế bào nguyên phân 3 lần tạo 4x23 = 32 tế bào Ở lần nguyên phân thứ 4: + 2 tế bào không hình thành thoi vô sắc tạo thành 2 tế bào 4n + 30 tế bào bình thường tạo 30x2=60 tế bào Sau đó 62 tế bào này nguyên phân tiếp 1 lần 2 2 1 Tỷ lệ tế bào đột biến trong tổng số tế bào là (2 60) 2 31 Chọn C Câu 37: F1 x F1→ F2: 37,5% cái hung : 12,5% cái trắng + 6 cái hung: 2 cái trắng 18:75% đực hung : 31,25% đực trắng + 3 đực hung:5 đực trắng Do F1 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng). Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định. B b B Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng →F1: AaX X , AaX Y F2:(3A-: laa) (1XBXb :1XBXb :1XBY :1XbY Lông hung F2: Giới cái :(AA : 2Aa)XBXb Giới cái :(AA : 2Aa)1XBY Lông hung F2 × lông hung F2: Xét riêng từ cặp (1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa) F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa 1XBXB :1XBXb XBY  3XB :1Xb 1XB :1Y F3 :3 / 8XBXB1/ 8XBXb :3 / 8XBY :1/ 8XbY Vậy F3: 1 3 1 1 5 A sai, đực, trắng thuần chủng: aaXB Y AAX bY aaXb Y X B 2 X b 4 8 4 8 32 4 3 1 B đúng, cái, lông hung, thuần chủng: 4AX B X B AA X 8 X B 9 8 6 8 7 7 C đúng, tỉ lệ con lông hung: A X B 9 8 9 8 3 1 D đúng, tỉ lệ con đực lông hung: A : X BY 9 8 3 Chọn A Câu 38: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb: A-B-+ A-bb/aaB-=0,75 Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Trang 11
  12. Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Ở 2 phép lai, tỉ lệ cao, đỏ luôn chiếm tỉ lệ cao nhất → đây là 2 tính trạng trội. A- cao, a- thấp B- đỏ; b - trắng." 2 phép lai đều tạo 4 loại kiểu hình → cây A,X,Y đều mang alen a và b. Phép lai 1: cao thấp = 3/1, đỏ/ trắng = 1/1 – (Aa x Aa)(Bb x bb) Phép lai 1: cao/ thấp = 1/1; đỏ/ trắng = 3/1 (Aa x aa)(Bb x Bb) Vậy cây A có kiểu gen Aa, Bb Nếu các gen PLĐL thì đời con phân li 3:3:1:1≠ đề bài → các gen liên kết với nhau. AB Tỉ lệ thấp, trắng = 4/ 20 = 0,2 = abA x 0,5ab → cây A cho ab = 0,4 → cây A: ; f 20% ab AB Ab PL1: (X ); f 20% ab ab AB aB PL2 : (Y ); f 20% ab ab Xét các phát biểu: 2 AB AB ab 1 f A sai, nếu cây A tự thụ: ; f 20% A B 0,5 0,5 0,66 ab ab ab 2 Ab aB Ab B sai, cho cây X và cây Y giao phấn, 0,25 ab ab aB AB ab C đúng, nếu cho cây A lai phân tích: ; f 20% (0,4AB : 0,4ab : 0,1aB : 0,1Ab) ab ab ab aB aB ab 1 D sai, cho cây Y tự thụ: ab ab ab 4 Chọn C Câu 39: (1) M IBIO (2) mmIBIO (3) mmIBIO (4) M IBIO (5) MmIIO (6)MmIBI (7)MmIBI (8)MmIOIO (9) M IAI (10)mmIAI (11)- (12)mmIB - (13)M IBI (14)MmIAI I đúng. Xét bệnh M : Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm Người 14 có kiểu gen Mm Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen II đúng. Xét nhóm máu: Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO ( do sinh ra con có nhóm máu O) Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen là I0I0 Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B- Trang 12
  13. Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen :A- Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14 Có 10 người III đúng. 4% số người mang nhóm máu O ó tần số alen Io là 0,2 Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2x = 0,21 Giải ra, x = 0,3 Vậy tần số alen IB là 0,3 Tần số alen IA là 0,5 Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng : 5 / 9IAIA : 4 / 9IAIO 5 / 9IAIA : 4 / 9IAIO Đời con theo lý thuyết : 49 / 81IAIA : 28 / 81IAIO : 4 / 81IOIO Người 14 có dạng : 7 /11IAIA : 4 /11IAIO Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11= 36,36% IV đúng. +Xét về bệnh M Người 13 có dạng (1/3MM: 2/3Mm) Người 13 x 14 :(1/3MM : 2/3Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m) 2 1 1 1 1 Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 3 2 3 2 2 + Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng : 1/ 3IBIB : 2 / 3IBIO 1/ 3IBIB : 2 / 3IBIO 4 4 1 Đời con theo lý thuyết: I B I B : I B I O : I O I O 9 9 9 Vậy người 13 có dạng 1/ 2IBI :1/ 2IBI0 Cặp vợ chồng 13 x 14: 1/ 2IBIB :1/ 2IBIO 7 /11IAIA : 4 /11IAIO Giao tử : 3 / 4IB :1/ 4IO ‖ 9 /11IA : 2 /11IO 1 2 1 Tỉ lệ đời con đồng hợp là 4 11 22 Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22 1 21 21 Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 2 22 44 Chọn A Mua trọn bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 cấu trúc tinh giản – Liên hệ: ndnghia.binhson@gmail.com Câu 40: - Trên mỗi cặp NST thường chứa 2 cặp gen dị hợp: Trang 13
  14. + Trên cặp NST thường số 1: các con đực có kiểu gen AB//ab và Ab//aB → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể. + Trên cặp NST thường số 2: các con đực có kiểu gen DE/de và Del/dE → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể. + Trên cặp NST thường số 3: các con đực có kiểu gen GH//gh và Gh/gH→ giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể. 2 - Trên cặp NST giới tính XY: XY 2 → giảm phân cho tối đa 4X+2Y = 6 loại giao tử trong quần thể. 2 →Tổng số giao loại tinh trùng của các con đực tạo ra = 4 x 4 x 4 x 6 = 384. Chọn C Trang 14