Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 (Kèm đáp án)

docx 5 trang thaodu 3621
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2020_ke.docx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 (Kèm đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ TN THPT QG 2020 (Thời gian làm bài 50 phút) Câu 1. Trong Opêron Lac không có thành phần nào sau đây : A. Promoter. B. Operator. C. Các gen cấu trúc. D. Gen điều hòa R. Câu 2. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể ba? A. AaBb. B. AaBbd. C. AaBbDdd.D. BbDd. Câu 3. Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở A. lông hút B. mạch gỗ ở rễ C. quản bào ở thân D. lá cây Câu 4. Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser – Arg- Đột biến thuộc dạng: A. thêm 3 cặp nucleotit. B. thay thế 1 cặp nucleotit. C. mất 3 cặp nucleotit. D. mất 1 cặp nucleotit. Câu 5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là A. 3/36. B. 34/36. C. 18/36.D. 33/36. Câu 6. Một loài thực vật có 2n = 16, ở một thể đột biến xảy ra trong cấu trúc nhiễm sắc thể tại 3 nhiễm sắc thể thuộc 3 cặp khác nhau. Biết quá trình giảm phân của cơ thể đột biến của loài trên diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết , giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ: A. 87,5%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%. Câu 7. Gen B có chiều dài 1530 A0 và có 1169 liên kết hydro bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi lần thứ nhất tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục lần nhân đôi thứ hai. Trong tất cả các gen con có 1444 nucleotit loại Adenin và 2156 nucleotit loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. Mất một cặp G-X. C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G- X. D. Mất một cặp A-T. Câu 8.Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là A. sự tương tác giữa gen và tính trạng. B. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). C. tương tác giữa kiểu gen và môi trường. D. mức phản ứng của kiểu gen. Câu 9. Khi tiến hành 2 phép lai , thu được kết quả như sau: Phép lai 1: P: ♀ Cá Chép ( có râu) x ♂ Cá Diếc ( không râu)  F1 có râu. Phép lai 2: P: ♀ Cá Diếc ( không râu) x ♂ Cá Chép ( có râu)  F1 không râu. Đây là hiện tượng: A. di truyền trội lặn hoàn toàn. B. di truyền trội lặn không hoàn toàn. C. di truyền ngoài nhân. D. di tuyền tương tác gen. Câu 10. Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F 1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1, hai tính trạng đó di truyền A. độc lập. B. liên kết không hoàn toàn. C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen. Câu 11. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn. B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp. C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng Câu 12. Ở người cho biết gen m qui định máu khó đông do gen nằm trên NST giới tính X, gen M qui định máu đông bình thường. Sơ đồ di truyền nào sau đây không tạo ra con trai có máu khó đông? A. XMXm x XMY. B. XMXM x XMY. C. XMXm x XmY. D. XmXm x XMY. Câu 13. Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi 1
  2. A. các cặp gen qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn. C. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. D. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và di truyền trội lặn hoàn toàn. Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bộ Linh trưởng phát sinh ở A. đại Tân sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Nguyên sinh. D. đại Trung sinh. Câu 15. Chuỗi truyền điện tử hô hấp diễn ra ở: A. chất nền của ti thể B. chất nền của lục lạp. C. màng trong lục lạp. D. màng trong ti thể Câu 16. Ở một loài thực vật, tiến hành một phép lai giữa một cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp có kiểu hình cây cao, hạt tròn, chín sớm với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả: 9 cây cao, hạt tròn, chín sớm: 9 cây cao, hạt dài, chín muộn: 3 cây thấp, hạt tròn, chín sớm: 3 cây thấp, hạt dài, chín muộn: 3 cây cao, hạt tròn, chín muộn: 3 cây cao, hạt dài, chín sớm; 1 cây thấp, hạt tròn, chín muộn: 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Nếu giả sử cặp gen A, a qui định chiều cao cây, cặp gen B, b qui định hình dạng hạt và cặp gen D, d qui định thời gian chín thì cây F1 (I) và cây mang lai (II) có kiểu gen là: BD bd A. (I) AaBbDd x (II) Aabbdd. B. (I) Aa (II)Aa . bd bd Bd bd AB Ab C. (I) Aa (II)Aa . D. (I) Aa Dd (II)Aa dd . bD bd ab ab Câu 17. Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? (1) 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. (2) 0,5AA: 0,5aa. (3) 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. (4) 0,75Aa: 0,25aa. (5) 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. (6) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. A. 2.B. 3.C. 4. D. 6. Câu 18. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh. B. 31 hạt vàng: 3 hạt xanh. C. 91% hạt vàng: 9% hạt xanh. D. 7 hạt vàng: 9 hạt xanh. Câu 19 .Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ A. 39/64. B. 25/64. C. 3/8. D. 1/4. Câu 20. Trong các bước tạo giống thực vật bằng phương pháp gây đột biến. Sau khi xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, người chọn giống thực hiện chọn lọc A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến gen và đột biến NST. Câu 21. Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là (1) Có kiểu gen đồng nhất. (2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ. (3) Không thể giao phối với nhau. (4) Có kiểu gen thuần chủng. Phương án đúng là A. 1, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 22. Mục đích của di truyền tư vấn là: (1) Tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh truyền nhiễm ở người. (2) Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này. (3) Cho lời khuyên về việc kết hôn, sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. (4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền. Số phương án đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23. Trong một gia đình có chồng nhóm máu B, vợ có nhóm máu O. Bên chồng có bố mang nhóm máu B, mẹ mang nhóm máu AB. Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về gia đình trên? A. Cặp vợ chồng có thể sinh con có nhóm máu O. B. Xác suất sinh con trai đầu lòng mang nhóm máu B của cặp vợ chồng này là 50%. 2
  3. C. Kiểu gen của ông nội có thể là IBIO D. Kiểu gen của bà nội là IAIB. D d D Câu 24. Cho ruồi giấm có kiểu gen X X giao phối với ruồi giấm có kiểu gen X Y. Ở đời F1, loại kiểu gen XDY chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi giấm cái có kiểu gen X DXd lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen XDY chiếm tỉ lệ: A. 2,5%. B. 8,75%. C. 3,75%. D. 1,75%. Câu 25. Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu. B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch. C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm. D. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú Câu 26. Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? A. Các con ong của hai đàn ong có kích thước khác nhau. B. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau. C. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau. D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau. Câu 27. Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kết luận sau đây là đúng với phép lai trên: (1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128 (2) sổ loại kiểu hình được tạo thành là 32. (3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128 (4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64. A. 4. B. 3 C. 2. D. 1. Câu 28. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu. Gồm 5 bước: 1. Phát sinh đột biến; 2. Chọn lọc các đột biến có lợi; 3. Hình thành loài mới. 4. Phát tán đột biến qua giao phối; 5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Xác định trật tự đúng: A. 1,2,4,5,3. B. 1,5,4,2,3. C. 1,4,2,5,3. D. 1,5,2,4,3. Câu 29. Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ A. nguồn gốc thống nhất của các loài. B. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. C. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. D. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). Câu 30. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau: Thế hệ Cấu trúc di truyền Thế hệ Cấu trúc di truyền P 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 F3 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 F4 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 F2 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội. C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Câu 31. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau: (1) AaBb × Aabb. (2) AaBb × aabb. (3) Aabb × aaBb. Ab ab Ab Ab Ab aB (4) (có hoán vị với tần số 50%). (5) (6) aB ab ab ab . ab ab . Tính theo lí thuyết, số phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 là bao nhiêu? 3
  4. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 32. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở A. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. D. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 33. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật, nhưng chưa gây chết được gọi là A. khoảng thuận lợi B. khoảng chống chịu C. giới hạn sinh thái D. ổ sinh thái Câu 34. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗ thức ăn như sau: Sinh vật Tiêu thụ bậc 1 Tiêu thụ bậc 2 Tiêu thụ bậc 3 Tiêu thụ bậc 4 Mức năng lượng đồng hóa 1.500.000 Kcal 180.000 Kcal 18.000 Kcal 1.620 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 với bậc dinh dưỡng cấp 4 lần lượt là A. 10% và 12%. B. 12% và 10%. C. 12% và 9%. D. 10% và 9%. Câu 35. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không kéo dài quá 6 mắt xích.Giải thích nào dưới đây là đúng? A. Do dòng năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái . B. Do phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Do trong chuỗi thức ăn có nhiều loài sinh vật tiêu thụ nên tiêu hao nhiều năng lượng. D. Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích. Câu 36. Có một số thông tin sau về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. 1. Hải quì và cua. 5. Cá lạc, cá dưa và cá nhỏ. 2. Cây tầm gửi và cây mít. 6. Chim mỏ đỏ và linh dương. 3. Sáo đậu trên lưng trâu. 7. Phong lan bám trên cây gỗ. 4. Kiến và cây kiến. 8. Cá ép sống bám trên cá lớn. Nhận định nào sau đây là đúng ? A. Có 4 mối quan hệ hợp tác. B. Có 2 mối quan hệ cộng sinh. C. Có 3 mối quan hệ hội sinh. D. Có 2 mối quan hệ kí sinh. Câu 37. Theo sơ đồ lưới thức ăn sau, phát biểu nào là đúng? A. Có 8 mắt xích chung trong lưới thức ăn. B. Có 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn. C. Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Có 4 mắt xích là sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 38. Phả hệ sau mô tả 1 bệnh di truyền ở người Cho biết bệnh do 1 alen của 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Người số 7 đến từ quần thể cân bằng di truyền có tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn, người số 9 có kiểu gen dị hợp. Dự đoán nào sau đây đúng A. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ 4
  5. B. Xác xuất sinh con trai đầu lòng dị hợp của cặp vợ chồng 10 x 11 là 47/288 C. Xác xuất sinh con gái đầu lòng dị hợp của cặp vợ chồng 10 x 11 là 23/135 D. Xác xuất sinh con gái đầu lòng đồng hợp trội của cặp vợ chồng 10 x 11 là 3/13 Câu 39. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 40. Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau: (1) Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81. (2) Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên. (3) Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung. (4) Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6. (5) Có 9 loại KG ở F3. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HẾT 5