Chuyên đề Luyện thi Đại học môn Sinh học - Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen - Nguyễn Duy Hà

doc 45 trang thaodu 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Luyện thi Đại học môn Sinh học - Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen - Nguyễn Duy Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_luyen_thi_dai_hoc_mon_sinh_hoc_phan_loai_va_phuong.doc

Nội dung text: Chuyên đề Luyện thi Đại học môn Sinh học - Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen - Nguyễn Duy Hà

  1. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong chương trình sinh học 12 phần các quy luật di truyền luôn là phần khó nhất với học sinh và đặc biệt là phần di truyền liên kết, hoán vị gen. Đây là phần có nhiều dạng bài tập, các bài tập đòi hỏi học sinh phải có tư duy sâu, khả năng tính toán nhanh, móc xích nhiều kĩ năng với nhau, do đó khi giải các bài tập trong chương này học sinh đã gặp rất nhiều khó khăn. Mặt khác đây là phần bài tập thường có mặt trong đề thi tuyển sinh các năm và trong hầu hết các đề thi học sinh giỏi lớp 12 của tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh khác. Cụ thể qua thống kê trong đề thi tuyển sinh hàng năm có không duới 10 câu liên quan đến quy luật di truyền. Trong những năm gần đây, bài tập về các quy luật di truyền được đưa vào dạng tích hợp một số quy luật với nhau càng gây khó khăn nhiều cho học sinh. Với đề thi học sinh giỏi của tỉnh Vĩnh Phúc và một số tỉnh khác không năm nào bỏ qua dạng bài tập liên kết và hoán vị gen. Mặt khác trong phân phối chương trình môn sinh học lớp 12 có rất ít thời gian dành cho việc giải bài tập nên học sinh hầu như không có thời gian luyện tập kĩ năng và phương pháp giải các bài tập khó. Trên mạng và các tài liệu liên quan thì viết phần liên kết và hoán vị gen thường chưa sâu, chưa đi hết các dạng bài tập hoặc mỗi tài liệu đề cấp đến một vài dạng khác nhau. Với những lí do trên và với mong muốn học sinh của mình có thể giải tốt dạng toán này tôi đã chọn chuyên đề :”PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN”. 2. Mục đích nghiên cứu - Tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn bản thân. - Xây dựng tài liệu chuẩn về các dạng toán liên kết và hoán vị gen để làm tài liệu giảng dạy chuyên đề sinh học lớp 12, dạy đội tuyển học sinh giỏi lớp 12. - Hoàn thiện hệ thống bài tập về quy luật di truyền, - Làm tài liệu cho đồng nghiệp trong và ngoài trường, tài liệu cho học sinh tự đọc. 3. Đối tượng nghiên cứu: - Tài liệu từ các sách mua được, tài liệu từ mạng internet. - Học sinh lớp 12, lớp 11 thi học sinh giỏi vượt cấp. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Nghiên cứu tài liệu từ các cuốn sách giáo khoa, sách phương pháp sau đó thống kê lại các nội dung: Cơ sở lí luận, thực tiễn, các nội dung liên quan về phương pháp giải, các dạng bài tập. - Áp dụng giải dạy trực tiếp trên học sinh, ra các đề kiểm tra, thống kê kết quả thu được và so sánh, đối chiếu, rút ra hiệu quả của việc áp dụng đề tài vào thực tế. 5. Không gian, phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu trên đối tượng học sinh lớp 12, đội tuyển học sinh giỏi lớp 11 thi vượt cấp. - Đối tượng là học sinh của trường THPT Sáng Sơn – Huyện Sông Lô- Tỉnh Vĩnh Phúc. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 1 ĐT: 0976 127 211
  2. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen 6. Kế hoạch nghiên cứu: - Trong quá trình nghiên cứu tôi đã làm việc nghiêm túc từ khâu nghiên cứu tài liệu, thống kê các dạng bài và thực hiện trên lớp, được mô tả qua bảng sau: Thời gian Công việc Ghi chú Tháng 7/ 2013 – 8/2013. Thu thập tài liệu, ghi chép, thống kê, xây dựng bố cục đề tài. Tháng 8 /2013 – 11/2013. Hoàn thiện dưới dạng chuyên đề toán và dạy học sinh đội tuyển học sinh giỏi. Từ năm 2014 2018. Dạy chuyên đề cho học sinh khối 12. Tháng 4/2019. Nhận xét, phân tích kết quả, so sánh kết quả. Tháng 9/2019. Hoàn thiện dưới dạng một đề tài nghiên cứu. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 2 ĐT: 0976 127 211
  3. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen PHẦN II: NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT. 1. Phân biệt liên kết gen và hoán vị gen. Bảng 1: Phân biệt qui luật liên kết gen và qui luật hoán vị gen Nội dung so Liên kết gen Hoán vị gen sánh - Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng - Trong quá trình giảm phân, các NST nhau và làm thành nhóm gen liên kết. tương đồng có thể trao đổi các đoạn - Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị Nội dung ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới. quy luật của loài đó. - Số nhóm tính trạngliên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết - Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn - Sự trao đổi chéo giữa các crômatit nhiều số NST, nên mỗi NST phải mang khác nguồn gốc của cặp NST tương nhiều gen. đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) - Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giữa các gen trên cùng một cặp NST Cơ sở tế bào tương đồng trong giảm phân và thụ tinh tương đồng. dẫn đến sự phân li và tổ hợp của nhóm - Các gen nằm càng xa nhau thì lực gen liên kết. liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen. Điều kiện - Các gen cùng nằm trên 1 NST, không - Các gen cùng nằm trên 1 NST, xẩy đúng có TĐC trong GP I. ra TĐC trong GP I. - Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện - Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái biến dị tổ hợp. tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có - Đảm bảo sự duy trì bền vững từng dịp tổ hợp lại với nhau  cung cấp nhóm tính trạngquy định bởi các gen nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và trên cùng một NST. Trong chọn giống chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống chọn giống và tiến hoá. Ý nghĩa có khả năng chọn được những nhóm - Dựa vào kết quả phép lai phân tích có tính trạngtốt luôn luôn đi kèm với nhau. thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền. Tỉ lệ đặc 1:2:3 4 tỷ lệ KH khác nhau tùy thuộc tần số trưng lai dị 3:1 HVG. hợp Tỉ lệ đặc 1:1 4 KH khác nhau, tỉ lệ chia thành 2 trưng lai nhóm, nhóm lớn là do liên kết gen, phân tích nhóm nhỏ do hoán vị gen. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 3 ĐT: 0976 127 211
  4. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen Bảng 2: Tỷ lệ đặc trưng của các quy luật di truyền – nhận dạng qui luật Qui luật Tỷ lệ lai dị Tỷ lệ lai Ghi chú hợp phân tích Liên kết gen 3:1 hoặc 1:2:1 1:1 Liên kết hoàn toàn ( mỗi gen qui định một tính trạng). Hoán vị gen 4 nhóm khác 4 lớp kiểu Liên kết không hoàn toàn ( mỗi gen qui phân li độc lập. hình, chia 2 định một tính trạng). nhóm = nhau 2. Cơ sở tế bào của hiện tượng liên kết và hoán vị gen: a. Liên kết gen: Cơ sở tế bào. - Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li và tổ hợp cùng nhau. - Các gen trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài. b. Hoán vị gen: Cơ sở tế bào: Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 4 ĐT: 0976 127 211
  5. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen 3. Tần số hoán vị gen (TSHVG - ký hiệu f ): a. Khái niệm: Tần số hoán vị gen biểu thị khoảng cách giữa 2 gen trên cùng một NST, nói lên khả năng bắt chéo của NST trong giảm phân. m Tần số hoán vị: f = . n Trong đó: m – tỉ lệ giao tử sinh ra do hoán vị; n – tổng số giao tử. b. Chứng minh tần số HVG < 50%. AB Xét trường hợp cá thể mang 2 cặp gen dị hợp tử cùng ab AB - Giả sử ta có x tế bào sinh dục mang cặp gen đi vào giảm phân hình thành giao ab tử, trong đó có y tế bào sinh dục có xảy ra hiện tượng bắt chéo NST tại 1 điểm nằm ở đoạn giữa 2 gen AB. Số tế bào sinh dục sơ khai còn lại đi vào giảm phân không xảy ra bắt chéo. 0 ≤ y ≤ x - Gọi k là hệ số sinh giao tử; k =1 nếu đó là tế bào sinh dục cái (tế bào sinh trứng), k = 4 nếu đó là tế bào sinh dục đực (tế bào sinh tinh). - Tổng số giao tử được sinh ra là : kx (1) - Với 1 tế bào sinh dục sơ khai đi vào giảm phân có xảy ra bắt chéo sẽ cho 4 loại (kiểu) giao tử tần số ngang nhau: AB = ab = Ab = aB =1/4 . Trong đó có 2 loại giao tử bình thường AB và ab và 2 loại giao tử hoán vị Ab và aB . - Với y tế bào có xảy ra trao đổi chéo sẽ cho ky giao tử với số lượng giao tử mỗi loại là: ky AB = ab = Ab = aB = 4 ky ky ky - Tổng số giao tử sinh ra do hoán vị gen là: + = (2) 4 4 2 Tần số hoán vị gen được tính như sau: k.y y f= ( ) / k . x = (3) 2 2.x Ab Xét trường hợp cá thể mang 2 cặp gen dị hợp tử chéo . aB Ab - Giả sử ta có x tế bào sinh dục mang cặp gen dị hợp tử chéo đi vào giảm phân aB hình thành giao tử, trong đó y tế bào sinh dục có xảy ra hiện tượng bắt chéo NST tại 1 điểm nằm giữa 2 gen Ab và aB. Số tế bào sinh dục sơ khai còn lại đi vào giảm phân không xảy ra bắt chéo. 0 ≤ y ≤ x - Gọi k là hệ số sinh giao tử; k =1 nếu đó là tế bào sinh dục cái (tế bào sinh trứng), k = 4 nếu đó là tế bào sinh dục đực (tế bào sinh tinh). Cách chứng minh tương tự, ta có: - Tổng số giao tử được sinh ra là : kx (4) - Với 1 tế bào sinh dục sơ khai đi vào giảm phân có xảy ra bắt chéo sẽ cho 4 loại (kiểu) giao tử tần số ngang nhau: AB = ab = Ab = aB =1/4 .Trong đó có 2 loại giao tử bình thường Ab và aB và 2 loại giao tử hoán vị AB và ab. - Với y tế bào có xẩy ra trao đổi chéo sẽ cho ky giao tử với số lượng giao tử mỗi loại là: Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 5 ĐT: 0976 127 211
  6. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen ky AB = ab = Ab = aB = 4 ky ky ky - Tổng số giao tử sinh ra do hoán vị gen là: + = (5) 4 4 2 - Tần số hoán vị gen được tính như sau: Tần số hoán vị gen được tính như sau: k.y y f= ( ) / k . x = (6) 2 2.x + Khi y = 0 => f = 0: Tất cả tế bào sinh dục đi vào giảm phân không xảy ra hiện tượng bắt chéo NST, các gen liên kết hoàn toàn. + Khi y = x => f = 50%: Tất cảc tế bào sinh dục đi vào giảm phân đều xảy ra hiện tượng bắt chéo NST dẫn tới hoán vị gen với tần số f = 50% +Tần số hoán vị gen phải là một số hửu tỉ. + 1% tần số trao đổi chéo tương ứng với 1cM trên bản đồ gen. c. Cách tính tần số hoán vị gen trong thực nghiệm. Trong thực nghiệm muốn xác định tần số hoán vị gen của 2 gen người ta thường dùng phép lai phân tích cá thể lai F1 mang 2 cặp gen dị hợp hoặc cho F1 tự thụ phấn. Nếu dùng phép lai phân tích: Ta sẽ căn cứ vào số lượng cá thể sinh ra do hoán vị gen để tính. P: (A-B-) x (aabb) Fa: a) 1 (A-B-) : 1 (aabb). b) 1 (A-bb-) : 1 (aaB-). c) 1 (A-B- ) : 1 (aabb) : 1 (A-bb-) : 1 (aaB-). d) n1 (A-B-) : n2 (aabb) : m1 (A-bb-) : m2 (aaB-). ( n1 ≈ n2 ; m1 ≈ m2 ) AB - Với trường hợp (a) Fa: 1 (A-B-) : 1 (aabb), ta có kiểu gen của cá thể đó là và ab liên kết hoàn toàn. Ab - Với trường hợp (b) Fa: 1 (A-bb-) : 1 (A-bb), ta có kiểu gen của cá thể đó là và aB liên kết hoàn toàn. - Với trường hợp (c) Fa: 1 (A-B-) : 1 (aabb) : 1 (A-bb-) : 1 (aaB-) , ta có kiểu gen của cá thể đó với 3 khả năng: + hoặc phân ly độc lập AaBb AB + hoặc và hoán vị 50%. ab Ab + hoặc và hoán vị 50%. aB - Với trường hợp (d) Fa = n1 (A-B-) : n2 (aabb) : m1 (A-bb-) : m2 (aaB-) , ta phải làm phép so sánh giửa tổng của (n1 + n2) và (m1 + m2) . + Nếu (n1 + n2) < (m1 + m2) thì 2 nhóm kiểu hình (A-B-) và (aabb) là nhóm sinh ra do loại giao tử bình thường, 2 nhóm kiểu hình (A-bb) và (aaB-) là nhóm sinh ra do AB loại giao tử hoán vị. Vậy kiểu gen của P phải là và tần số hoán vị gen được tính ab như sau: Tổng số cá thể sinh ra do hoán vị gen (tỉ lệ bé) trong phép lai phân tích. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 6 ĐT: 0976 127 211
  7. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen n1 n2 f= n1 n2 m1 m2 + Nếu (n1 + n2) > (m1 + m2) thì 2 nhóm kiểu hình (A-B-) và (aabb) là nhóm sinh ra do loại giao tử hoán vị, 2 nhóm kiểu hình (A-bb) và (aaB-) là nhóm sinh ra do loại giao Ab tử bình thường. Vậy kiểu gen của P phải là và tần số hoán vị gen được tính như aB sau: m1 m2 f= n1 n2 m1 m2 Nếu dùng phép tự phối hoặc cho F1 tạp giao với nhau. F2 sẽ nhận được 4 nhóm kiểu hình: (A-B-) ; (A-bb); (aaB-) ; (aabb) . Quan hệ tần số giữa các nhóm kiểu hình thỏa mãn công thức: % (A-bb) = % (aaB-) % (A- B-) + % (A-bb) hoặc % (aaB- ) = 75% F1 % aabb + % (A-bb) hoặc % (aaB-) = 25% F1 Thông thường, tần số hoán vị gen được tính dựa vào các cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn aabb. Tần số hoán vị gen cũng có thể được tính dựa vào các nhóm kiểu hình (A-bb), (aaB-), (A-B-). Trong trường hợp tự phối, nếu hoạt động của NST diễn ra trong các tế bào sinh tinh và sinh trứng giống nhau, tần số hoán vị gen f được tính bằng căn bậc hai của tỉ lệ % kiểu hình đồng hợp lặn aabb f = %(aabb) Nếu f 25% thì cá thể đó mang gen dị hợp cùng. Nếu tạp giao thì ta phải gọi f1, f2 lần lượt là tần số hoán vị gen của cá thể dực và cá thể cái. AB - Nếu F1 = , ta có phương trình: ab (1 f f f . f ) % (aabb) = 1 2 1 2 4 Ab - Nếu F1 = ta có phương trình: aB f . f % (aabb) = 1 2 4 Trong mỗi trường hợp ta đều khảo sát trị số của f như sau: + Nếu f1 = f2 = 0 + Nếu f1 = 0, f2 = 1/2 + Nếu f1 = 1/2, f2 = 0 + Nếu f1 = 1/2, f2 = ½. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 7 ĐT: 0976 127 211
  8. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen 4. Bản đồ di truyền (bản đồ gen). - Bản đồ di truyền (bản đồ gen) là sơ đồ phân bố các gen trên các nhiễm sắc thể của cùng một loài. - Trong bản đồ di truyền (bản đồ gen) + Các nhóm gen liên kết được đánh số theo thứ tự của nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài như: I, II, III, IV + Các gen trên nhiễm sắc thể chiếm một vị trí xác định (lôcut) và được kí hiệu bằng các chữ cái của tên các tính trạng bằng tiếng Anh. + Đơn vị bản đồ là centimoocgan (cM) ứng với tần số hoán vị gen 1%. + Vị trí tương đối của các gen trên một nhiễm sắc thể thường được tính từ một đầu mút của nhiễm sắc thể. - Nguyên tắc lập bản đồ di truyền (bản đồ gen): Dựa vào việc xác định tần số hoán vị gen, người ta xác lập trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể. Như vậy, muốn xác định vị trí của một gen bất kì nào đó, phải tiến hành lai phân tích và qua hai bước lớn: + Căn cứ vào tỉ lệ phân li để xác định nhóm gen liên kết. + Dựa vào tần số tái tổ hợp để xác định khoảng cách tương đối giữa 2 gen, đồng thời so sánh với 2 gen khác để xếp vào vị trí phù hợp trên nhiễm sắc thể. - Ý nghĩa của bản đồ di truyền (bản đồ gen) + Dự đoán trước tính chất di truyền của các tính trạng mà gen được sắp xếp trên bản đồ. + Giúp nhà tạo giống rút ngắn thời gian tạo giống mới. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 8 ĐT: 0976 127 211
  9. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP. 1. Kĩ năng viết đúng kiểu gen: - Kiểu gen liên kết hoán vị được viết theo kiểu phân số, ưu tiên lớn ở trên, nhỏ ở dưới. - Dưới đây là cách viết đúng của 10 loại kiểu gen theo từng nhóm kiểu hình: AB AB AB AB Ab Ab Ab aB aB ab ; ; ; ; ; ; ; ; ; . AB Ab aB ab aB Ab ab aB ab ab 2. Kĩ năng viết kiểu hình: - Tuy kiểu gen viết kiểu phân số, nhưng kiểu hình vẫn viết hàng ngang như kiểu hình của các qui luật khác. Cụ thể như sau: AB AB AB AB Ab - Kiểu hình trội A, trội B: (A-B-), gồm các kiểu gen: ; ; ; ; . AB Ab aB ab aB Ab Ab - Kiểu hình trội A, lặn b: (A-bb), gồm các kiểu gen: ; . Ab ab aB aB - Kiểu hình lặn a, trội B: (aa B-), gồm các kiểu gen: ;. aB ab ab - Kiểu hình mang hai tính trạng lặn ( aabb), gồm kiểu gen: . ab 3. Kĩ năng xác định tính trạng trội, tính trạng lặn trong các phép lai: - TH1: Nếu đầu bài cho sẵn, chỉ việc qui ước gen. - TH2: Nếu Ptc tính trạng nào biểu hiện ở F1 là tính trạng trội. - TH3: Nếu đầu bài chưa cho, cần xác định tỉ lệ từng tính trạng, tính trạng chiếm tỉ lệ 3 là trội, tính trạng chiếm tỉ lệ 1 là lặn. VD: Trong một phép lai hai cây P thu được F1 như sau: 54% cây thân cao quả đỏ; 21% cây thân thấp quả đỏ; 21% cây thân cao quả vàng; 4% cây thân thấp quả vàng. Xác định tính trạng trội, lặn. HD: Ta có: Cao/thấp = 3/1 Thân cao là trội so với thân thấp. Đỏ/vàng = 3/1 Quả đỏ là trội so với quả vàng. 4. Kĩ năng xác định giao tử: TH1: Kiểu gen đồng hợp : 1 giao tử. AB/AB giao tử AB. TH2: Kiểu gen dị hợp, không có trao đổi chéo cho hai loại giao tử: Ví dụ: AB/ab giao tử ½ AB; ½ ab. AB/aB giao tử ½ AB; ½ aB. AB/Ab giao tử ½ AB; ½ Ab. Ab/aB giao tử ½ Ab; ½ aB. TH3: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen có trao đổi chéo với tần số (f) cho 2 nhóm giao tử: 1 f Nhóm 1: GT liên kết: 2 f Nhóm 2: GT hoán vị: 2 VD1: Xác định giao tử của kiểu gen: AB (f=0,4) ab 1 0,4 Giao tử liên kết: AB= ab = = 0,3. 2 Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 9 ĐT: 0976 127 211
  10. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen 0,4 Giao tử hoán vị: Ab= aB = = 0,2. 2 Tổng tỉ lệ theo từng cặp liên kết và hoán vị luôn bằng 0,5. VD2: Xác định giao tử của kiểu gen: Ab (f=0,4) aB 1 0,4 - Giao tử liên kết: Ab= aB = = 0,3. 2 0,4 - Giao tử hoán vị: AB= ab = = 0,2. 2 AB Ab Kiểu gen dị hợp đều và kiểu gen dị hợp chéo cho các giao tử đối xứng ab aB nhau, giao tử hoán vị của kiểu gen dị hợp đều là giao tử liên kết của kiểu gen dị hợp chéo. TH3: Kiểu gen hỗn hợp: tách thành nhiều kiểu nhỏ xác định kết quả củ từng kiểu gen nhỏ lấy tích được kết quả chung. AB VD: Dd (f=0,4) = (0,3 AB; 0,3 ab; 0,2 Ab; 0,2 aB) (0,5 D; 0,5 d). ab 5. Kĩ năng đánh giá giao tử và tìm kiểu gen khi biết giao tử. - Với kiểu gen bất kì dị hợp 2 cặp gen ta có: 1 f Nhóm 1: GT liên kết: 2 f Nhóm 2: GT hoán vị: 2 f 1 f - Mà f 2 2 0,25. Ví dụ: Biết kiểu gen dị hợp hai cặp gen, xác định kiểu gen và tần số hoán vị để thu được các giao tử sau: (1) ab = 0,1. Ab HD: Ta thấy ab = 0,1 0,25 là giao tử liên kết kiểu gen là , = 0,4 f ab 2 =0,2. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 10 ĐT: 0976 127 211
  11. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen 6. Kĩ năng xác định kiểu gen và tần số hoán vị. Với kĩ năng này ta chia bài toán thành các dạng sau đây: Dạng 1: Phép lai phân tích. Ta làm theo các bước sau: (1) Tìm kiểu hình toàn tính trạng lặn ( aabb). (2) Phân tích: (aabb) = x ab . 1 ab. (3) Tìm x và đánh giá x. Ab Nếu x 0,25 ab là giao tử liên kết Kiểu gen là ; f= 1- 2x. ab (4) Kết luận phép lai. Chú ý: - Nếu chỉ tính tần số hoán vị gen, trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen f = tổng 2 tỉ lệ kiểu hình nhỏ. - Để nhận biết kiểu gen dị hợp hai cặp lai phân tích là dị hợp đều hay dị hợp chéo ta quan tâm đến tỉ lệ kiểu hình tính trạng lặn ( aabb). AB + Nếu tỉ lệ ( aabb) lớn hơn (A-bb) dị hợp đều . ab Ab + Nếu tỉ lệ ( aabb) nhỏ hơn (A-bb) dị hợp chéo . aB Ví dụ: trong một phép lai phân tích thu được 40% (A-B-); 40%(aabb); 10% (aaB-); 10% ( A-bb). Xác định kiểu gen và tần số hoán vị của các cá thể đem lai. HD: - Ta có (aabb) = 0,4 = 0,4 ab x 1 ab. AB - Ta có 0,4 ab > 0,25 ab là giao tử liên kết Kiểu gen là ; f= 1- 2x = 0,2. ab AB ab Phép lai là: (f=0,2) x . ab ab Dạng 2: Phép lai dị hợp hai cặp gen với dị hợp hai cặp gen. Ta làm theo các bước sau: (1) Tìm kiểu hình toàn tính trạng lặn ( aabb). (2) Phân tích: TH1: (aabb) = x ab . x ab. ( hoán vị hai bên tần số bằng nhau, kiểu gen hai bên bố và mẹ như nhau). TH2: (aabb) = x ab . 0,5 ab. ( hoán vị một bên). TH3: (aabb) = x ab . (0,5 – x) ab. ( hoán vị hai bên, một bên dị hợp đều, 1 bên dị hợp chéo). (3) Tìm x và đánh giá x. Ab Nếu x 0,25 ab là giao tử liên kết Kiểu gen là ; f= 1- 2x. ab (4) Kết luận phép lai. Ví dụ 1: Trong một phép lai hai cây P dị hợp hai cặp gen với nhau thu được F1 có kiểu hình như sau: 54% (A-B-); 4%(aabb); 21% (aaB-); 21% ( A-bb). Xác định kiểu gen và tần số hoán vị của các cá thể đem lai. HD: Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 11 ĐT: 0976 127 211
  12. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen - Ta có: (aabb) = 4% = 0,04. - Phân tích: TH1: 0,04 (aabb) = 0,2 ab . x 0,2 ab. ( hoán vị hai bên tần số bằng nhau). Ab - Ta có 0,2 ab 0,25 ab là giao tử liên kết Kiểu gen là ; f= 0,2. ab Ab AB Phép lai là: (f= 0,2) x (f= 0,2). aB ab Ví dụ 2: Đề thi HSG lớp 12 Vĩnh Phúc 2018. Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng chiều cao cây và màu hoa: alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ, alen b qui định hoa vàng. Gen qui định hai tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khi lai cặp bố mẹ (P) đều dị hợp tử 2 cặp gen với nhau thu được đời con F1 có kiểu hình thân thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ α%. Xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen (nếu có) trong các trường hợp có thể xảy ra. HD: - Theo bài ra ta có kiểu hình thân thấp hoa vàng có kiểu gen là: và chiếm tỉ lệ α %. - Ta phân tích α % = x ab . y ab. Những khả năng sau có thể xảy ra: * Nếu α = 25%. => x = y = 50%. => Bố mẹ đều có kiểu gen và không có hoán vị gen xảy ra. * Nếu α ≠ 25%. - TH1. x = 50%. 25% Cả bố và mẹ đều có kiểu gen và có hoán vị gen xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ với tần số f = (100% - 2.y), bên còn lại liên kết hoàn toàn. - TH2. x = 50%. 0 Bố hoặc mẹ có kiểu gen và liên kết gen hoàn toàn, cá thể còn lại có kiểu gen và có hoán vị gen xảy ra với tần số f = (2.y). - TH3. 0 Cả bố và mẹ đều có kiểu gen và có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số f = (2.y). - TH4. 25% Cả bố và mẹ đều có kiểu gen và có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số f = (100% - 2.y). Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 12 ĐT: 0976 127 211
  13. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen - TH5. 0 Bố hoặc mẹ có kiểu gen và có hoán vị gen xảy ra với tần số f = (100% - 2.y). Cá thể còn lại có kiểu gen và hoán vị gen xảy ra với tần số f = 2.x. (2x = 100% - 2y). Dạng 3: Phép lai giữa một bên là kiểu gen dị hợp hai cặp với một bên là kiểu gen Ab aB dị hợp 1 cặp gen ( ; ). ab ab - Với bài toán này ta làm theo các bước sau: (1) Đặt các giao tử theo tỉ lệ sau: Bên kg dị hợp 2 cặp Ab Bên kg dị hợp 1 cặp ( ) ab AB = ab = x Ab = 0,5 Ab = aB = 0,5 -x ab = 0,5 (2) Dựa theo dữ kiện của đề bài để lập phương trình liên quan đến x. (3) Giải phương trình tìm x. (4) Đánh giá x Ab Nếu x 0,25 ab là giao tử liên kết Kiểu gen là ; f= 1- 2x. ab (5) Kết luận phép lai: Ví dụ: Trong một phép lai cây thân cao quả đỏ dị hợp hai cặp gen (P) với cây thân cao quả vàng dị hợp thu được 30% cây thân cao quả vàng. Biện luận tìm kiểu gen cây thân cao quả đỏ (P), biết rằng thân cao quả đỏ là trội so với thân thấp quả vàng. HD: - Ta đặt các giao tử với tỉ lệ như sau: Bên kg dị hợp 2 cặp Ab Bên kg dị hợp 1 cặp ( ) ab AB = ab = x Ab = 0,5 Ab = aB = 0,5 -x ab = 0,5 - Ta có phương trình: x.0,5 + (0,5-x).1 = 0,3 x = 0,4. AB - Ta có 0,4 ab > 0,25 ab là giao tử liên kết Kiểu gen là ; f= 0,2. ab AB Ab - Phép lai là: (f= 0,2) x . ab ab 7. Kĩ năng nhẩm nhanh kết quả lai. - Với bài toán này cần chú ý là chỉ được áp dụng trong trường hợp kiểu gen của các cá thể đem lai là dị hợp 2 cặp lai với dị hợp hai cặp, hoán vị một bên, nếu hoán vị hai bên thì tần số phải bằng nhau. - Với các điều kiện trên ta luôn có: P dị hợp 2 cặp x dị hợp 2 cặp. Các bước xác định nhanh kết quả lai như sau: (1) lấy giao tử ab ở hai bên bố và mẹ. (2) xác định tỉ lệ kiểu hình toàn lặn ( aabb) đặt bằng m. (3) xác định tỉ lệ các kiểu hình còn lại theo công thức (A-B- ) 0,5 + m. (A- bb) = (aaB-) = 0,25 –m. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 13 ĐT: 0976 127 211
  14. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen Chứng minh mối quan hệ giữa các tỉ lệ kiểu hình trong phép lai P: dị hợp hai cặp với dị hợp 2 cặp hoán vị một bên hoặc hai bên với tần số như nhau. Ví dụ: AB AB P: (f) x (f). Các gen trội hoàn toàn. ab ab (1 f ) (1 f ) GP: AB = ab = AB = ab = 2 2 f f Ab = aB = Ab = aB = 2 2 (1 f ) (1 f ) F1: (aabb) = x . 2 2 (1 f ) (1 f ) (1 f ) f (1 f ) (A-B-) = + x + x x 2. 2 2 2 2 2 (1 f ) f f f f (1 f ) (A-bb) = (aaB-) = x + x + x . 2 2 2 2 2 2 (A-B-) – (aabb) = 0,5. (A-bb) + (aabb) = 0,25. (aaB-) + (aabb) = 0,25. Ví dụ 1: Một phép lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen, hoán vị hai bên với tần số như nhau, thu được F 1 10000 cây, biết rằng số cây có kiểu hình (aabb) là 100. Xác định kiểu gen P và tính số lượng các kiểu hình còn lại. HD: (aabb) = 100/10000 = 0,01 = 0,1 ab. 0,1 ab kiểu gen P: Ab/aB (f=0,2) Số lượng các kiểu hình còn lại: (A-B-) = 0,51 x 10000= 5100. Kiểu hình (A-bb) = (aaB-) = 0,25 – 0,01 = 0,24 x 10000 = 2400. BD Ví dụ 2: Cho cá thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn, biết hoán vị hai bên với tần số bd 40%. Không viết sơ đồ lai xác định nhanh tỉ lệ các kiểu hình sau: (1) Kiểu hình mang 3 tính trạng trội. (2) Kiểu hình manh 3 tính trạng lặn. (3) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội, một tính trạng lặn. HD: - Ta tách bài toán thành 2 phép lai nhỏ PL1: Aa x Ax ¾(A-); ¼ (aa) BD BD PL2: (f=0,4) x ( f=0,4) ( bbdd) = 0,3.0,3 = 0,09. bd bd (A-B- ) = 0,5 + 0.09 = 0,59; (A-bb) = (aaB-) = 0,25-0,09 = 0,16. (1) Kiểu hình mang 3 tính trạng trội = 0,59 x 0,75. (2) Kiểu hình manh 3 tính trạng lặn = 0,09 x 0,25. (3) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội, một tính trạng lặn = 0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 + 0,16 x 0,75. Ví dụ 3: Đề THPT QG 2019. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X DXd × D X Y, thu được F 1. Ở F 1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 14 ĐT: 0976 127 211
  15. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, F 1 có số ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 17,5%. B. 35%. C. 37,5%. D. 25%. HD: Ta có XDXd x XDY ¾ mắt đỏ và ¼ mắt trắng. - Đặt kiểu hình (aabb) = m Ta có pt: (0,5 + m) . ¾ +(0,25 - m) x ¼ = 0,5375 m = 0,2 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ là (0,5+m) x ¼ = 17,5%. 8. Các bước cơ bản giải bài toán liên kết và hoán vị gen: a. Bài toán thuận: Cho P, tìm F. - Với bài toán thuận ta làm theo các bước sau: (1) Viết kiểu gen của P. (2) Lấy giao tử của P. (3) Xác định các yêu cầu đầu bài (Lưu ý: kiểu hình nào dễ tìm nhất thì làm trước). AB aB Ví dụ: Cho phép lai (P) (f= 0,4) x . Xác định tỉ lệ các kiểu hình thu được. ab ab HD: Bên kg dị hợp 2 cặp aB Bên kg dị hợp 1 cặp ( ) AB (f= 0,4) ab ab AB = 0,3. aB = 0,5 ab = 0,3. ab = 0,5 Ab =0,2. aB = 0,2. Tỉ lệ kiểu hình (aabb) = 0,3.0,5 = 0,15. Tỉ lệ kiểu hình (aaB-) = 0,3.0,5 +0,2 = 0,35. Tỉ lệ kiểu hình (A-bb) = 0,1.0,5 = 0,1. Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) = 1 – (0,15+0,35+0,1) = 0,4. b. Bài toán ngược: Cho F, tìm P. - Với bài toán thuận ta làm theo các bước sau: (1) Biện luận tìm tính trạng trội, tính trạng lặn. (2) Qui ước gen. (3) Định hình phép lai: xem phép lai trong bài toán thuộc trường hợp nào. (4) Biện luận tìm kiểu gen của P. (5) Kết luận các yêu cầu của đầu bài. Ví dụ: Xác định kiểu gen và tần số hoán vị ( nếu có) của các cá thể đem lai để thu được thế hệ lai như sau: (1) 66% thân cao, quả dài; 16% thân thấp, quả tròn; 9% thân cao quả tròn; 9% thân thấp, quả dài. Diễn biến hai bên đực và cái như nhau. HD: (1) - Ta có: Cao/thấp = 3/1 Cao là trội so với thấp. Dài/tròn = 3/1 Dài là trội so với tròn. - Qui ước gen: A – cao; a – thấp; B – dài ; b – tròn. - Ta có : Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 15 ĐT: 0976 127 211
  16. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen A/a = 3/1 kiểu gen P: Aa x Aa. B/b = 3/1 kiểu gen P: Bb x Bb. Đây là phép lai dị hợp hai cặp với dị hợp hai cặp gen. - Ta có: ( aabb) = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab. AB Ta có 0,4 ab > 0,25 ab là giao tử liên kết Kiểu gen là ; f= 0,2. ab AB AB - Vậy phép lai phù hợp là: (f= 0,2) x (f= 0,2). ab ab (2) 7/16 thân cao, quả dài; 1/16 thân thấp, quả dài; 5/16 thân cao quả tròn; 3/16 thân thấp, quả tròn. HD: - Ta có : A/a = 3/1 kiểu gen P: Aa x Aa. B/b = 1/1 kiểu gen P: Bb x bb. Ab Đây là phép lai dị hợp hai cặp gen với dị hợp một cặp gen ( ) ab Bên kg dị hợp 2 cặp Ab Bên kg dị hợp 1 cặp ( ) ab AB = ab = x Ab = 0,5 Ab = aB = 0,5 -x ab = 0,5 - Ta có phương trình: thân thấp quả tròn ( aabb) = x.0,5 = 0,1875 x = 0,375. AB - Ta có 0,375 ab > 0,25 ab là giao tử liên kết Kiểu gen là ; f= 0,25. ab AB Ab - Phép lai là: (f= 0,25) x . ab ab (3) 30% thân cao, quả dài; 30% thân thấp, quả tròn; 20% thân cao quả tròn; 30% thân thấp, quả dài. HD: - Ta có : A/a = 1/1 kiểu gen P: Aa x aa. B/b = 1/1 kiểu gen P: Bb x bb. Đây là phép lai phân tích. - Ta có phương trình: thân thấp quả tròn ( aabb) = 30% = 0,3 ab . 1 ab x = 0,3. AB - Ta có 0,3 ab > 0,25 ab là giao tử liên kết Kiểu gen là ; f= 0,4. ab AB ab - Phép lai là: (f= 0,4) x . ab ab 9. Một số chú ý khi giải bài tập hoán vị gen. Chú ý 1: Dấu hiệu bài toán hoán vị một bên hay hai bên. - Nếu đầu bài cho diễn biến giảm phân hai bên như nhau thì là hoán vị hai bên, khi đó căn cứ vào kiểu hình lặn ta có thể khai căn bậc hai để lấy giao tử. Ví dụ 1: Đầu bài cho diễn biến hai bên đực và cái như nhau và tỉ lệ kiểu hình ( aabb) = 0,09 ta có (aabb) = 0,09 ab = 0,3. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 16 ĐT: 0976 127 211
  17. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen Ví dụ 2: Đầu bài cho diễn biến hai bên đực và cái như nhau và tỉ lệ kiểu hình ( aabb) = 0,04 đây là một số đặc biệt ta cần xét hết tất cả các khả năng. AB AB Khả năng 1: (aabb) = 0,04 = 0,2 ab . 0,2 ab P: x hoán vị hai bên với tần số ab ab 40%, hai cá thể cùng kiểu gen hoặc cây tự thụ phấn. AB Ab Khả năng 2: (aabb) = 0,04 = 0,1 ab . 0,4 ab P: x hoán vị hai bên với tần số ab aB 20% ( khả năng này thường áp dụng trong trường hợp hai cơ thể đực cái có kiểu gen khác nhau nhưng giảm phân hoán vị cung tần số) Ví dụ 3: Đầu bài cho diễn biến hai bên đực và cái như nhau và tỉ lệ kiểu hình ( aabb) = 0,0049 đây là một số đặc biệt ta cần xét hết tất cả các khả năng. Ab Ab Khả năng 1: (aabb) = 0,0049 = 0,07 ab . 0,07 ab P: x hoán vị hai bên với aB aB tần số 14%, hai cá thể cùng kiểu gen hoặc cây tự thụ phấn. AB Ab Khả năng 2: (aabb) = 0,0049 = 0,49 ab . 0,01 ab P: x hoán vị hai bên với ab aB tần số 2% ( khả năng này thường áp dụng trong trường hợp hai cơ thể đực cái có kiểu gen khác nhau nhưng giảm phân hoán vị cung tần số) Chú ý 2: Hoán vị một bên hay hai bên ở các loài sinh vật. - Ở ruồi giấm, với tính trạng màu sắc thân và độ dài cánh ở hoán vị ở một bên con cái. - Ở bướm tằm, hoán vị thường chỉ xảy ra ở con đực. Chú ý 3: Hoán vị gen trong trường hợp tần số 50%. - Với trường hợp tần số hoán vị gen là 50%, kết quả giống với quy luật phân li độc lập nhưng bản chất khác nhau. Nội dung so Phân li độc lập Hoán vị gen sánh 1. Bản chất - Hai cặp gen nằm trên hai cặp - Hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau. NST tương đồng. 2. Kết quả lai dị P: AaBb x AaBb. AB AB P: x , hoán vị hai bên hợp hai cặp với F1: 9 (A-B-); 3 (A-bb); ab ab dị hợp 2 cặp. 3 (aaB-); 1 (aabb). 50%. F1: 9 (A-B-); 3 (A-bb); 3 (aaB-); 1 (aabb). 3. Kết quả lai dị P: AaBb x AaBb. AB AB P: x , hoán vị 50%. hợp hai cặp với F1: 1 (A-B-); 1 (A-bb); ab ab toàn lặn ( lai 1 (aaB-); 1 (aabb). F1: 1 (A-B-); 1 (A-bb); phân tích). 1 (aaB-); 1 (aabb). III. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Dạng bài tập xác định giao tử: a. Xác định giao tử theo lý thuyết. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 17 ĐT: 0976 127 211
  18. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen AB Ví dụ 1: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen X D X dđã xảy ra ab e E hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10 %. Cho biết d không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ABX e được tạo ra từ cơ thể này là A. 4,25 %. B. 10 %.C. 6,75 %.D. 3 %. Giải: đây là dạng tích hợp giữa hoán vị gen với hoán vị gen. - Cặp gen AB/ab hoán vị gen A/a với tần số 10% giao tử AB = 45%. D d d - Cặp gen X e X E hoán vị gen E/e với tần số 30% tạo ra giao tử X e = 15% - Vậy ta lấy tích giao tử cần tìm là : 0,45 x 0,15 = 6,75%. D d Ví dụ 2 :(ĐH 2011) Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX e X E đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột d biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là : A. 2,5%B. 5,0%C.10,0%D. 7,5% Giải: đây là dạng tích hợp giữa hoán vị gen với phân li độc lập. - Hai cặp gen AaBb tạo ra giao tử ab = 0,25 D d d - Cặp gen X e X E hoán vị gen E/e với tần số 20% tạo ra giao tử X e = 10% - Vậy ta lấy tích giao tử cần tìm là : 0,25 x 0,1 = 2,5%. AB De Ví dụ 3: kiểu gen có xẩy ra hoán vị gen ở alen D và d với tần số 20%, cặp còn ab dE lại liên kết hoàn toàn, kiểu giao tử AB DE được tạo ra với tần số bao nhiêu ? A. 2,5%B. 5,0%C.10,0%D. 7,5% Giải: đây là dạng tích hợp giữa hoán vị gen với liên kết gen hoàn toàn. - Cặp gen AB/ab liên kết hoàn toàn giao tử AB = 50%. De - Cặp gen hoán vị gen D/d với tần số 20% tạo ra giao tử X d = 10% dE e - Vậy ta lấy tích giao tử cần tìm là : 0,5 x 0,1 = 5%. b. Xác định giao tử thực tế. - Phương pháp chung: Nhóm tế bào không có trao đổi chéo ta chia 2. Nhóm tế bào có trao đổi chéo ta chia 4. Sau đó xác định tỉ lệ giao tử bằng cách cộng giao tử trong các nhóm. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử sinh ra do hoán vị. AB Ví dụ 1: Một nhóm 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân, trong đó có 200 ab tế bào xảy ra trao đổi chéo. Xác định tỉ lệ các loại giao tử và tần số trao đổi chéo. HD : - Nhóm 1 : không trao đổi chéo (0,8) cho AB = ab =0,8/2= 0,4. - Nhóm 2 : trao đổi chéo (0,2) cho AB = ab = Ab = aB =0,2/4 = 0,05. Tỉ lệ các giao tử là : AB = ab = 0,45 ; Ab = aB =0,05. Tần số hoán vị gen là : f= 10%. AB Ví dụ 2 : Cho một nhóm 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân, tần số trao ab đổi chéo là 20%. Xác định số tế bào không trao đổi chéo. HD : Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 18 ĐT: 0976 127 211
  19. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen - Ta gọi tỉ lệ nhóm trao đổi chéo là x% Tỉ lệ các giao tử sinh ra trong nhóm đó là : AB = ab = Ab = aB =x/4. Tần số hoán vị gen là (x/4) . 2 = 0,2 x = 0,4. Tỉ lệ nhóm không trao đổi chéo là : 60%. Số tế bào không trao đổi chéo là : 0,6 x 1000 = 600 (tế bào). 2. Bài tập xác định nhanh kết quả các phép lai. - Chỉ áp dụng trong phép lai P: dị hợp hai cặp với dị hợp 2 cặp hoán vị một bên hoặc hai bên với tần số như nhau. Nếu bài toán thuộc dạng nhẩm nhanh hoán vị gen ta làm như sau: đặt tỉ lệ (aabb) = m (A-B-) = 0,5 +m; (A-bb) = (aaB-) = 0,25 –m. Nếu bài toán có nhiều qui luật chồng chéo thì ta tuân thủ qui tắc: Tách tích. Ví dụ 1: Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét phép lai: BD BD P: Aa x Aa , tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu? bd bd Giải: BD BD - Xét phép lai: x F1: 3/4 hoa đỏ, quả tròn: 1/4 hoa vàng, quả dài. bd bd - Xét phép lai: Aa x Aa F1: 3/4 cao: 1/4 thấp - Vậy tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là : 3/4 . 3/ 4 = 9/16. Ví dụ 2: Đề thi HSG 12 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2012 – 2013: Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2? Giải: - F1: Dd x Dd => F2: (3/4D- : 1/4dd) - F2: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = (aa,bb) x (dd) = (aa,bb) x 1/4 = 4% => Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16% - Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F2:Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A-,B-) – tỉ lệ cây thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% -> Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A-,B-) là: 50% + 16% = 66%. - Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 (A-,B-,D-) là: 66% x 3/4 = 49,5%. Ví dụ 3: Đề thi ĐHCĐ năm 2013. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số De De 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb aaBb cho đđời con có tỉ lệ kiểu gen dị dE dE hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là. A. 7,22% và 19,29%B. 7,22% và 20,25% C. 7,94% và 19,29%D. 7,94% và 21,09% Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 19 ĐT: 0976 127 211
  20. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen Giải: Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp gen: ½ Aa x 2/4 Bb x { (0,5-f/2)2 x 2 + (f/2 x 2)}D-E- = 7,94%. Tỷ lệ kiểu hình trội 4 tính trạng: ½ A- x ¾ B- x {(0,5-f/2) 2 x 2 + (f/2 x 3) + (0,5-f/2) x f/2 x 4)}B-D- = 19,29%. Ví dụ 4: Đề thi ĐHCĐ năm 2013. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như AB AB nhau. Tiến hành phép lai P: Dd Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá ab ab thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 11,04%B. 16,91%C. 22,43%D. 27,95% Giải : Dựa vào kết quả trong hoán vị gen của cặp A,a và B,b ; còn cặp Dd phân ly độc lập. x Trội- trội y Trội – lặn z Lặn – trội k lặn – lặn Với k > 0 : Ta luôn có: x + y +z + k = 1  x+ y = 0.75 ; y + k = 0.25 ; x- k = 0.5 - x = (0,5073) / (3/4) = 0,6764 - y = 0,75 – 0,6764 = 0,0736 - z = 1 – x – y – k = 1 – 0,6764 – 0,25 = 0,0736 Tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 tính trạng có 3 trường hợp (lặn cặp A,a hoặc cặp B,b hoặc D,được) = 0,0736 x 3/4 + 0,0736 x 3/4 + 0,6764 x 1/4 = 27,95%. Ví dụ 5: Đề thi ĐHCĐ năm 2013. Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác AB De AB de và cách nhau 10cM. Cho phép lai: . Biết rằng không phát sinh đột ab de ab de biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ A. 0,8%B. 8%C. 2%D. 7,2% Giải: Đồng hợp lặn: 0,4 ab x 0,4ab x ½ de x 1 de = 0,08 = 8% Ví dụ 6: Đề thi ĐHCĐ năm 2012. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB D d AB D X X x X Y . Trong tổng số các ruồi ở F 1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ab ab chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 1,25%.B. 3,75%.C. 2,5%.D. 7,5%. Giải: + Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 20 ĐT: 0976 127 211
  21. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen vị gen + Ta có tổ hợp ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52, 5 %, căn cứ vào phép lai P, đặt ẩn và tính theo từng cặp NST (có 2 cặp NST: một cặp NST thường chứa hai cặp gen liên kết và một cặp NST giới tính nên hai cặp này phân li độc lập với nhau) ta sẽ tính được tần số hoán vị gen là 20 % + kết hợp hai kết quả ở trên ta sẽ tính được tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là: Ab X DY = 0,1 AB * 0,5 ab * 0,25 XDY = 1,25 %. ab Ví dụ 7: Đề thi ĐHCĐ năm 2011. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5% B. 45,0%C.30,0%D. 60,0% Giải: + Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường nên các gen này liên kết với nhau + Ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025, suy ra các gen (A, a) và (B, b) liên kết không hoàn toàn (Hoán vị gen) + ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5% là con số > 6,25 % và < 50 % nên trong phép lai ở đời P sẽ phải có một bên cơ thể có KG dị hợp tử đều và một bên cơ thể phải dị hợp tử chéo + Đời F1 cho ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025 có ab ab KG X d Y . Do vậy, % X d Y = % ab ♂ * % ab ♀ * % X d * % Y → Đời P có một ab ab AB bên cơ thể đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ có KG dị hợp tử đều X D Y( vì ruồi ab giấm đực không xảy ra hoán vị gen, chỉ có liên kết gen hoàn toàn cho 2 loại giao tử) và Ab một bên cơ thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử chéo X D X d aB ab + Căn cứ vào giá trị % X d Y = % ab ♂ * % ab ♀ * % X d * % Y= 2,5 % = 0,025→ ab 1 1 1 0,025 = * x * * → x = 0,2. Vậy ở cơ thể ruồi giấm cái sẽ có tần số hoán vị gen 2 2 2 sẽ là: f = 0,4 = 40 % + Xét cho từng cặp NST riêng rẽ: ● Với cặp NST thường chứa 2 cặp gen liên kết, ta có phép lai tương ứng: AB Ab AB P: ♂ (f1 = 0) * ♀ (f2 = 0,4) cho cơ thể có KH thân xám, cánh dài ở F1 ( ) có ab aB 2 f 2 f 1f 2 2 0,4 giá trị được tính theo công thức tổng quát là: A B = 0,6 4 4 (a) ● Với cặp NST giới tính ở ruồi giấm, ta có Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 21 ĐT: 0976 127 211
  22. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen P: ♀X D* X ♂d choX D cơY thể có KH mắt đỏ X D- (bao gồm cả cá thể đực và cá thể cái) chiếm tỉ lệ 75 % = 0,75 (b) + Từ kết quả (a) và (b) ta có kết quả chung cuối cùng trong trường hợp không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: % A B X DY = 0,6 * 0,75 = 0,45 = 45 % → đáp án B. 45 % Ví dụ 8: Đề thi ĐHCĐ năm 2013. Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ AB D d Ab d X X ♂ X Y thu đđược F 1. Trong tổng số cá thể F 1, số cá thể cái có lông ab aB hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 8,5%B. 17%C. 2%D. 10% ab Giải: Cái hung, thấp, đen: Xd Xd = 1% => ab x ab = 0,04 => ab = 0,1 và ab = 0,4 ab => f = 20% Ab - Xám dị hợp, thấp, nâu: x 1/2 nâu = (0,4 Ab x 0,4 ab + 0,1 Ab x 0,1 ab)1/2= ab 8,5%. Ví dụ 9: Đề thi HSG lớp 12 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân ở giới đực và giới cái như nhau. Trong đó, cặp alen Bb trên cặp nhiễm sắc thể số 1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, cặp alen Dd trên cặp nhiễm sắc thể số 2 xảy Ab De Ab De ra hoán vị gen với tần số (f) chưa biết. Cho P: ♀ x ♂ . Hãy xác định (f) aB dE aB dE trong các trường hợp sau: AB DE + F1 xuất hiện kiểu gen với tỉ lệ 0,08%. AB De + F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (A - B - D - ee) là 12,6225%. HD: Tần số hoán vị gen của cặp alen Dd trên NST số hai (fD/d) là: AB DE f 1-f - = 1% → = 8% → 2 x DE x De → 2 x x = 8%→ f (D/d)= 20%. AB De 2 2 - (A- B-) = 51% → (D- ee) = 24,75% → (ddee) = 0,25%→ de = 5% → f (D/d) = 10%. 3. Giải bài tập liên kết hoán vị bằng phương pháp quần thể. - Trong đề thi tuyển sinh một vài năm trở lại đây và một số đề thi học sinh giỏi lớp 12 hoặc học sinh giỏi lớp 9 có đưa vào một số bài liên kết và hoán vị gen mà phải giải bằng phương pháp quần thể, sau đây là phương pháp và một số ví dụ cụ thể. - Nhận dạng bài tập phải giải bằng phương pháp quần thể là tỉ lệ ở thế hệ con lai thường không giống các trường hợp lai thông thường và ở thế hệ các cá thể đem lai thường có nhiều hơn một kiểu gen. - Phương pháp chung: Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 22 ĐT: 0976 127 211
  23. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen Với bài tập tự thụ phấn, ta lấy xác suất một bên. Với bài tập giao phấn ngẫu nhiên ta lấy giao tử của các cá thể. Ví dụ 1: Đề thi ĐHCĐ 2016 Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời còn có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 91,1625%. B 23,4375%. C. 98,4375%. D. 87 5625%. HD: Nhận thấy điểm khác biệt gì ở bài này: Nếu cây thân cao hoa trắng 100% là Ab/Ab thì khi lai với cây thân thấp hoa trắng ab/ab phải cho 100% thân cao hoa trắng. Nếu cây thân cao hoa trắng 100% là Ab/ab thì khi lai với cây thân thấp hoa trắng ab/ab phải cho 1/2 thân cao hoa trắng; ½ thân thấp hoa trắng. Điều này mâu thuẫn với đề bài Cây thân cao hoa trắng ở P phải có 2 kiểu gen khác nhau. P: thân cao, hoa trắng [xAb//Ab : (1-x) Ab//ab] × thân thấp, hoa trắng (ab//ab) F1: 87,5% thân cao, hoa trắng Ab//ab : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng ab//ab Ta có x+(1-x)/2Ab=87,5%  x= 75%. P: 0,75Ab//Ab : 0,25Ab//ab, P giao phấn ngẫu nhiên: Giao tử P: 0,875Ab : 0,125ab F1: Cây thân cao hoa trắng = 0,8752Ab//Ab + 2×0,875× 0,125 Ab/ab = 63/64=98,4375% Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F 1 gồm 504 cây thân cao, hoa đỏ : 72 cây thân thấp, hoa đỏ : 24 cây thân thấp, hoa trắng. Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có trao đổi chéo, không có đột biến xảy ra và sự biểu hiện của các tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa không chịu sự chi phối của điều kiện môi trường. Xác định thành phần kiểu gen của các cây thân cao, hoa đỏ (P). HD: - Ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F1 là: 0,84 (A-B-); 0,12 ( aaB-); 0,04 (aabb). - Mà không có hoán vị gen, nếu các gen PLĐL không ra kết quả trên các gen liên kết hoàn toàn. ab AB - F1 có kiểu hình (aabb) = kiểu gen Ở P phải có kiểu gen , gọi kiểu gen đó ở ab ab P là x thì ta có pt: x/4 = 0,04 x = 0,16 = 16%. AB Ab - Mà ở F1 không có kiểu hình ( A-bb) ở P không có kiểu gen và kiểu gen . Ab aB AB - Kiểu hình (aaB-) ở F1 = 0,12 P có kiểu gen . Đặt kiểu gen đó là y pt: y/4 = aB 0,12 y = 0,48. AB AB - Với 0,48 và 0,16 ở P khi tự thụ phấn ta được kiểu hình ( A-B-) ở F1 là: aB ab (0,48+ 0,16) . ¾ = 48%. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 23 ĐT: 0976 127 211
  24. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen AB - Vậy ở P còn có kiểu gen với tỉ lệ là 0,84 – 0,48 = 0,36 = 36%. AB AB AB AB Kiểu gen các cây thân cao hoa đỏ ở P là: 0,36 ; 0,48 và 0,16 . AB aB ab 4. Bài tập tích hợp liên kết gen và hoán vị gen với các quy luật khác. a. Lý thuyết. Trường hợp 1: 3 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể (NST). - Chỉ xẩy ra trường hợp ba cặp gen qui định ba cặp tính trạng có sự chi phối của quy luật liên kết gen (LKG) hoặc LKG với hoán vị gen (HVG). Khi đó kiểu gen kí hiệu: ABD/abd hoặc dị hợp chéo. Trường hợp 2: 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể (NST). Đây là dạng toán tích hợp phổ biến nhất. - Nếu bài toán có ba cặp tính trạng (mỗi gen quy định một tính trạng) có sự chi phối của các quy luật: phân li (PL) với liên kết gen; phân li với HVG. Khi đó kiểu gen kí hiệu: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ ad hoặc AB/ab Dd hoặc kí hiệu dị hợp chéo tùy bài. - Nếu bài toán có 2 cặp tính trạng có hiện tượng tương tác gen. Như vậy đây là bài toán tích hợp giữa liên kết gen với tương tác gen hoặc hoán vị gen với tương tác gen. Thực chất là một tính trạng do tương tác gen quy định, tính trạng còn lại do một cặp gen khác quy định, như vậy cặp gen quy định tính trạng do phân li sẽ liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với một trong hai cặp gen tương tác kia. Khi đó kiểu gen kí hiệu: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ ad hoặc AB/ab Dd hoặc kí hiệu dị hợp chéo tùy bài. b. Phân dạng và phương pháp giải: b.1. Tích hợp giữa phân li và liên kết gen. Phương pháp chung: - Phân tích tỷ lệ từng tính trạng - Qui ước gen cho từng tính trạng - Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem cặp gen nào liên kết hoàn toàn với cặp gen nào. - Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (nhận biết bằng dấu hiệu bài toán 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nhưng giảm biến dị tổ hợp) - Xác định kiểu gen P. Ví dụ 1: Ptc-> F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 9 thân cao, hạt tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu trong; 3 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu trong. Biện luận tìm kiểu gen F1 Giải: - Do Ptc nên F1 có KG dị hợp 3 cặp gen. - Qui ước: A – thân cao; a – thân thấp; B- hạt tròn; b –hạt dài; D- màu đục; d- màu trong. - Xét cặp Aa/Bb: 9:3:3:1 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập kiểu gen: AaBb x AaBb. - Xét cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 cặp gen Aa và Dd phân li độc lập kiểu gen: AaDd x AaDd. - Xét cặp gen Bb/Dd: 3:1 hai cặp gen này LKHT với nhau kiểu gen: BD/bd x BD/bd. - Vậy KG F1 là: Aa BD/bd Ví dụ 2: ĐH 2011. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 24 ĐT: 0976 127 211
  25. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: AB Ad AD Bd A.Dd B. C. DB.b Bb Aa ab aD ad bD Giải: Tỉ lệ F1 : 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn ≈ 3 : 1: 6 : 2 : 3 : 1 = (1:2:1)(3:1) => có 16 tổ hợp kết luận có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST F1 dị hợp 3 cặp gen: Xét kiểu hình cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn là tổ hợp của aa,bb,D- Nhận xét a và b không cùng nằm trên 1 cặp NST vì nếu chúng lk thì thế hệ sau sẽ có kiểu hình thấp, trắng, dài (F1 không có) Vậy chỉ có thể a liên kết với D hoặc b liên kết với D Ad TH1: Xét a liên kết với D KG của P là Bb tỉ lệ đời con là aD (1cao, dài: 2 cao tròn: 1 thấp tròn)(3 đỏ: 1 trắng)=3cao, đỏ, dài: 1cao, trắng, dài: 6cao, đỏ, tròn: 2 cao, trắng, tròn: 3 thấp đỏ tròn: 1 thấp trắng tròn . Đúng với kết quả F1 vậy Ad KG p là Bb (dị hợp tử chéo) không cần xét TH2→ đáp án B. aD b.2. Tích hợp giữa phân li và hoán vị gen. Phương pháp chung: - Phân tích tỷ lệ từng tính trạng - Qui ước gen cho từng tính trạng - Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem cặp gen nào liên kết không hoàn toàn với cặp gen nào. - Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (nhận biết bằng dấu hiệu bài toán 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nhưng tăng biến dị tổ hợp). - Xác định tần số hoán vị gen. - Xác định kiểu gen P. Ví dụ: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng , đơn, đều; 10% hoa vàng , đơn, không đều; 10% hoa trắng , đơn, đều; 2.5% hoa trắng , đơn, không đều. Biện luận tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội. Giải: - Xét tính trạng: vàng/trắng = 1:1 kiểu gen P: Aa x aa (A – vàng; a- trắng) - Xét tính trạng: kép/đơn = 3:1 kiểu gen P: Bb x Bb (B – kép; b- đơn) - Xét tính trạng: đều /không đều = 1:1 kiểu gen P: Dd x dd (D – đều; d- không đều) - Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x AaBb. - Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 10%:10%:40%:40% hoán vị gen, tần số 20%, kiểu gen: Ad/aD. - Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 3:3:1:1 Phân li độc lập, kiểu gen BbDd x BbDd. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 25 ĐT: 0976 127 211
  26. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen - Vậy kiểu gen cần tìm là: Bb Ad/aD x Bb ad/ad. tần số hoán vị 20%. b.3. Tích hợp giữa liên kết và hoán vị gen. Phương pháp chung: - Phân tích tỷ lệ từng tính trạng - Qui ước gen cho từng tính trạng - Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem hai cặp gen nào liên kết không hoàn toàn, hai cặp gen nào liên kết hoàn toàn. - Xác định tần số hoán vị gen. - Xác định kiểu gen P. Ví dụ 1: Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được: 37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài. 37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn. 12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn. 12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài. Biện luận tìm kiểu gen P? Giải: - Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp) - Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên) - Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn) - Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab. - Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad - Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd. - Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd. Ví dụ 2: Cho tự thụ phấn F1 dị hợp 3 cặp gen được: - 59% thân cao, hạt nhiều, chín sớm. - 16% thân cao, hạt ít, chín muộn. - 16% thân thấp, hạt nhiều, chín sớm. - 9% thân thấp, hạt ít, chín muộn. - Biện luận tìm kiểu gen F1 và quy luật di truyền chi phối. - Giải: - Xét tỷ lệ: cao/thấp = 3/1-> Aa x Aa; (A-thân cao; a- thân thấp) - Xét tỷ lệ: nhiều/ít = 3/1-> Bb x Bb; (B- hạt nhiều; b-hạt ít) - Xét tỷ lệ: sớm/muộn = 3/1-> Dd x Dd; (D- chín sớm; d-chín muộn) - Xét sự di truyền của tính trạng kích thước và số lượng phân bố tỷ lệ: 59:16:16:9, đây là tỷ lệ hoán vị gen: kiểu gen AB/ab (f=0,4) - Xét sự di truyền của tính trạng số hạt và thời gian chín phân bố tỷ lệ: 3:1, đây là tỷ lệ liên kết gen: Kiểu gen BD/bd - Kết luận chung: Kiểu gen F1: ABD/abd (fA/a = 0,4) b.4. Tích hợp giữa liên kết và tương tác gen. Phương pháp chung: - Phân tích tỷ lệ từng tính trạng, xem tính trạng nào tương tác, tính trạng nào phân li. - Qui ước gen cho từng tính trạng. - Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (dựa vào dấu hiệu 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng, giảm biến dị tổ hợp, thường tổng tỷ lệ là 16 hoặc 8). Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 26 ĐT: 0976 127 211
  27. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen - Xác định kiểu gen dị hợp đều hay dị hợp chéo, căn cứ vào loại kiểu hình có kiểu gen duy nhất hoặc ít kiểu gen nhất) - Xác định kiểu gen P. (Chú ý: các kiểu tương tác vai trò A và B như nhau, ta lấy được cả hai trường hợp Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad hoặc Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, các kiểu tương tác mà vai trò của A khác B phải biện luận lấy 1 trường hợp). Ví dụ 1: Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 11 thân cao quả đỏ; 4 thân cao quả vàng; 1 thân thấp quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen P? Giải: - Xét tính trạng: cao/thấp = 15/1 tương tác gen, kiểu gen: AaBb x AaBb. Qui ước: kiểu gen aabb thân thấp, các kiểu gen còn lại thân cao. - Xét tính trạng: quả đỏ/quả vàng = 3/1 phân li, kiểu gen: Ddx Dd, D- quả đỏ, d –quả vàng. - Nhận thấy 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng mà tổng tỷ lệ kiểu hình là 16, vậy cặp gen Dd phải liên kết với cặp Aa hoặc cặp Bb. - Do xuất hiện kiểu hình thân thấp quả đỏ (aabb D-) nên kiểu gen dị hợp chéo. - Vậy kiểu gen cần tìm là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD. Ví dụ 2:(ĐH 2010). Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? ABD AbD AD AD Bd Bd ABd Abd A. . B. C. Bb Bb. D. Aa Aa. . abd aBd ad ad bD bD abD aBD Giải: Theo bài ra ta có: Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Vậy: Phép lai giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen nhưng lại thu được 9 + 3 + 4 = 16 tổ hợp, không có đột biến và hoán vị gen xảy ra trong giảm phân chứng tỏ đã có hai cặp gen nào đó liên kết hoàn toàn với nhau trên một cặp NST và một cặp gen nào đó phân li độc lập nên ta dễ dàng loại được hai đáp án là A và D Tỉ lệ 9 : 3: 4 là tỉ lệ của tương tác bổ trợ theo đúng qui ước của bài toán đưa ra dùng AD AD bảng pennet tính toán ta đưa ra đáp án cần chọn là đáp án B. Bb Bb. ad ad Ví dụ 3:(ĐH 2013) Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen ( ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là : Bd Ab AB A. AaBbDd B. Aa C. DdD. Dd bD aB ab Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 27 ĐT: 0976 127 211
  28. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen Giải: - P dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thu được F1: Thân cao: Thân thấp = 1: 3 => chiều cao chịu sự chi phối của quy luật tương tác giữa các gen không alen gen kiểu bổ trợ 9:7 (A-B-: Thân cao, còn lại thân thấp) => gen B và D phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. - Nhận thấy, cây thân cao A-B- chiếm tỷ lệ nhỏ => giao tử AB là giao tử hoán vị=> cơ Ab thể là dị hợp tử chéo: Dd. aB Ví dụ 4: (ĐH 2011) Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad BD Ad AD A. Bb B. Aa C. BB D. Bb aD bd AD ad Giải: *Hình dạng quả: Dẹt : tròn : dài = 9:6:1 => F1 dị hợp 2 cặp gene. Tính trạng do 2 gene phân ly độc lập với nhau tương tác quy định. *Màu sắc hoa: Trắng : Đỏ = 9 : 7 => F1 dị hợp 2 cặp gene. Tính trạng do 2 gene phân ly độc lập với nhau tương tác quy định. Trong khi chỉ do 3 gene quy định. Vậy đã có 3 gene và có 1 gene tác động đa hiệu tới cả hình dạng quả và mầu sắc hoa. F2 có 6 + 5 + 3 + 1 + 1 = 16 tổ hợp. Vậy 3 gene cùng nằm trên một cặp và 2 gene nằm trên một cặp liên kết hoàn toàn với nhau. Do vai trò của A, B như nhau nên A và D có thể cùng nằm trên một cặp hoặc B và D có thể cùng nằmtrên một cặp. Từ đó thấy đáp án B và D giống nhau (loại). Tỉ lệ KG ở F1 là 6:5:3:1:1 vậy F1 có 16 tổ hợp = 4x4 vậy P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng hạt Xét kiểu hình quả dài, hoa đỏ ở F1 có KG là tổ hợp giữa aabb và D- nên có KG là b _ a _ aa hoặc bb từ đây ta kết luận a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn bD aD Ad Bd toàn với D.vậy P có thể là Bb hoặc Aa căn cứ vào đáp án, đáp án đúng là A. aD bD Ví dụ 5: Tiến hành phép lai ở một loài thực vật, Pt/c thu được F 1 toàn hạt nâu quả ngọt. F1 tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ: 455 hạt nâu, quả ngọt; 152 hạt nâu, quả chua, 38 hạt đen, quả chua. Biện luận tìm kiểu gen F1. Giải: - Xét tính trạng: Hạt nâu/đen = 15:1 Tính trạng màu hạt do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác gen, kiểu gen aabb cho hạt đen, các kiểu gen còn lại cho hạt nâu, kiểu gen F1: AaBb x AaBb. - Xét tính trạng: ngọt/chua = 3/1 tính trạng vị quả do một cặp gen qui định, trội hoàn toàn, kiểu gen F1: Dd x Dd, D- ngọt, d- chua. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 28 ĐT: 0976 127 211
  29. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen - Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và giảm biến dị tổ hợp, tổng có 16 tổ hợp, vậy đây là bài toán tích hợp liên kết và tương tác gen, hay cặp gen Dd đã liên kết hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định màu hạt. - Vì xuất hiện kiểu hình hạt đen, quả chua(aabbdd) nên kiểu gen F 1 dị hợp đều, do vai trò của A và B là như nhau nên kiểu gen F1 lấy được cả hai trường hợp: Aa BD/bd và Bb AD/ad. b.5. Tích hợp giữa hoán vị và tương tác gen. Phương pháp chung: - Phân tích tỷ lệ từng tính trạng, xem tính trạng nào tương tác, tính trạng nào phân li. - Qui ước gen cho từng tính trạng. - Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (dựa vào dấu hiệu 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng, tăng biến dị tổ hợp). - Xác định kiểu gen dị hợp đều hay dị hợp chéo, căn cứ vào loại kiểu hình có kiểu gen duy nhất hoặc ít kiểu gen nhất) - Xác định tần số hoán vị gen. - Xác định kiểu gen P. (Chú ý: các kiểu tương tác vai trò A và B như nhau, ta lấy được cả hai trường hợp Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad hoặc Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, các kiểu tương tác mà vai trò của A khác B phải biện luận lấy 1 trường hợp). Ví dụ 1: Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây hoa đỏ dạng đơn; 1326 cây hoa trắng dạng kép; 949 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P? Giải: - Xét tính trạng màu hoa: đỏ/ trắng = 9/7 tính trạng màu hoa do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác 9:7, kiểu gen có A và B hoa đỏ còn lại hoa trắng, kiểu gen P: AaBb x AaBb. - Xét tính trạng dạng hoa: kép/đơn = 3/1 chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x Dd, D- kép, d- đơn. - Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định màu hoa. - Nhận thấy kiểu hình hoa đỏ, kép (A-B-D-) = 49,5% lớn hơn hoa đỏ đơn(A-B- dd) do vậy kiểu gen P là dị hợp đều, kiểu gen là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad. - Gọi tần số hoán vị là x, từ tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ dạng đơn (A-B- dd) = 0,0675 ta có phương trình: 3/4(2x/2. 1-x/2) = 0,0675 => x = 20%. - Kiểu gen P là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad đều được do vai trò của A và B là như nhau, tần số hoán vị 20%. Ví dụ 2: Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 4591 quả dẹt, ngọt; 2158 quả dẹt, chua; 3691 quả tròn, ngọt; 812 quả tròn chua; 719 dài ngọt; 30 quả dài chua. Biện luận tìm kiểu gen P. Giải: - Xét tính trạng dạng quả: dẹt/tròn/dài = 9/6/1 tính trạng dạng quả do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác 9:6;1, kiểu gen có A và B quả dẹt,kiểu gen chỉ có A hoặc B – quả tròn, còn lại kiểu gen aabb- quả dài, kiểu gen P: AaBb x AaBb. - Xét tính trạng vị quả: ngọt/chua = 3/1 chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x Dd, D- ngọt, d- chua. - Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định dạng quả. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 29 ĐT: 0976 127 211
  30. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen - Nhận thấy kiểu hình quả dài, ngọt (aabb D-) 6% lớn hơn kiểu hình quả dài, chua ( aabbdd) do vậy kiểu gen P là dị hợp chéo, kiểu gen P là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD. - Gọi tần số hoán vị là x, từ tỷ lệ kiểu hình quả dài, chua (aabb dd) = 0,0025 ta có phương trình: 1/4(x/2 . x/2) = 0,0025 => x = 20%. - Kiểu gen P là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, tần số hoán vị 20%. IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP THAM KHẢO. I. BÀI TẬP TỰ LUẬN. AB AB Bài 1 : Cho phép lai P : x , hoán vị hai bên với tần số như nhau. Chứng minh ab ab rằng : hiệu số tỉ lệ kiểu hình toàn tính trạng trội với kiểu hình toàn tính trạng lặn ở đời F1 là một hằng số. Bài 2: Ở một loài thực vật, các gen trội hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, AB AB gen A- hoa kép ; a- hoa đơn ; B –hoa đỏ ; b- hoa vàng. Xét phép lai : x hoán vị ab ab hai bên với tần số 20%. Xác định ở thế hệ F1. a. Tỉ lệ các kiểu hình. b. Tỉ lệ kiểu gen toàn gen đồng hợp trội. c. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen. Bài 3 : Ở một loài thực vật, các gen trội hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, gen A- hoa kép ; a- hoa đơn ; B –hoa đỏ ; b- hoa vàng. Xác định số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỷ lệ % các loại kiểu hình của các phép lai sau đây : AB Ab AB ab a. P : (f=0,3) x . b. P : (f=0,4) x 1 ab ab 2 ab ab Bài 4: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 30 ĐT: 0976 127 211
  31. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, AB AB không có alen tương ứng trên Y. Phép lai X DXd x XDY cho F có kiểu hình ab ab 1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính các KH sau: a. Thân xám, cánh dài, mắt đỏ. b. Thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. c. Thân đen, cánh dài, mắt trắng. Bài 5: Cho cây P lai với ba cây khác nhau thu được kết quả: a. P x cây 1 F1: 7 (A-B-); 5(A-bb); 1(aa B-); 3 (aabb). b. P x cây 2 F1: 7 (A-B-); 1(A-bb); 5(aa B-); 3 (aabb). c. P x cây 3 F1: 1 (A-B-); 3(A-bb); 3(aa B-); 1 (aabb). Biện luận và tìm kiểu gen của các cây trong các phép lai trên. Bài 6 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số AB AB như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F 1, ab ab số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 48,33%. Theo lí thuyết tính: a. Tần số hoán vị. b. Tỷ lệ KH lặn về một trong ba tính trạng. c. Tỷ lệ KH trội về một trong ba tính trạng. Bài 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần De De số 16%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBb Tính ở F1: dE dE a. Tỷ lệ KG dị hợp về cả bốn cặp gen. b. Số loại kiểu gen ở F1. c. Số loại kiểu gen dị hợp ở F1 d. Tỷ lệ KH trội về bốn 4 tính trạng. Bài 8: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng (P) giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng, thu được F 1 gồm 40% cây thân thấp, hoa trắng, còn lại là cây thân cao hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Xác định: a. Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ P. b. Nếu cho các cây ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào? AB Eh Bài 9: a. Ở một loài thực vật, cho cơ thể có kiểu gen Dd . Biết tần số trao đổi ab eH chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Cho cơ thể trên tự thụ phấn, biết quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn như nhau, tính tỉ lệ % số cây có ít nhất một tính trạng trội? AB Eh b. Cho một cây có kiểu gen: tự thụ phấn, nếu trao đổi chéo ở cặp A/a bằng 0,4 ab eH thì trao đổi chéo ở cặp còn lại là bao nhiêu để tỉ lệ kiểu hình toàn tính trạng lặn là Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 31 ĐT: 0976 127 211
  32. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen 0,1296%. Biết trao đổi chéo ở hai bên như nhau, các gen trội hoàn toàn và không có đột biến. Bài 10: Cho biết F 1 dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được đời F 2: 1989 cây hoa trắng, dạng kép; 1423 cây hoa trắng, dạng đơn; 3861 cây hoa đỏ, dạng kép; 526 cây hoa đỏ, dạng đơn. a. Biện luận, xác định quy luật di truyền các tính trạng? b. Hãy viết kiểu gen và xác định tỉ lệ giao tử của F1? I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. 1. Nhóm câu hỏi dễ: Câu 1. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen AB ab b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ab ab ở F1 A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. C. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ. D. 9 cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ. Câu 2. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen Ab Ab b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng aB aB cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ. Câu 3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân. B. trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm phân. C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân. D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân. Câu 4. Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn. B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng. C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen. D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể. AB Câu 5. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen đã có 34% số ab tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể này là: A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. AB AB Câu 6: Phép lai x . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và bố mẹ ab ab đều có hoán vị gen với tần số 20% thì kiểu hình lặn chiếm tỷ lệ: A. 6,25%. B. 40%. C. 16%. D. 10%. Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 32 ĐT: 0976 127 211
  33. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen AB AB Câu 7: Phép lai x . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cơ thể ab ab cái có hoán vị gen với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỷ lệ: A. 50%. B. 65%. C. 35%. D. 10%. Câu 8: Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại KH với tỷ lệ: 51% cây cao, hoa đỏ : 24% cây cao, hoa trắng : 24% cây thấp, hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng. (cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định). Tần số hoán vị gen là: A. 1%. B. 10%. C. 20%. D. 40%. Ab Câu 9: Một cơ thể thực vật có kiểu gen . Kết luận nào sau đây không đúng? aB A. Số loại giao tử được tạo ra là 2 hoặc 4. B. Khi tự thụ phấn, nếu có hoán vị gen thì sẽ có 16 kiểu tổ hợp. C. Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. D. Khi tự thụ phấn, nếu không có hoán vị gen thì đời con chỉ có 2 loại kiểu gen. Câu 10: ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó cây cho hạt gạo trong chín muộn chiếm tỷ lệ 4%. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Đã có hoàn vị gen với tần số 40%. C. ở đời con, cây mang 2 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 56%. AB B. Cây bố mẹ có kiểu gen . ab D. ở đời con, cây cho hạt gạo đục chín muộn có tỷ lệ 21%. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền Câu 11: Phép lai nào dưới đây sẽ cho kết quả phân tính theo tỉ lệ 25%cao, bầu dục: 50% cao, tròn: 25% thấp, tròn: Ab Ab ¦AB AB Ab aB Ab ab A. B. C. D. aB aB ab aB ab ab ab ab Câu 12: Phép lai nào dẫn tới sự xuất hiện phân tính: 1:1:1:1 trong kết quả lai: AB ab AB aB Ab aB Ab aB A. B. C. D. ab ab ab ab ab ab Ab aB Câu 13: Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25%thấp bầu dục? aB aB Ab Ab AB AB AB AB A. B. C. D. ab ab aB aB ab ab Ab Ab Câu 14: phép lai nào làm xuất hiện tỉ lệ phân tính về kiểu hình là 3:1: AB AB AB AB Ab Ab A. B. C. D. tất cả đều đúng ab ab aB aB ab ab D d Câu 15 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đA đãaB bxảyX e XraE hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính d theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là : A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5% Câu 16. Có 1000 tế bào có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, trong đó có 600 tế bào xẩy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ giao tử AB là: A. 12,5% B. 15% C. 40% D. 30% Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 33 ĐT: 0976 127 211
  34. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen Câu 17. Có 3000 tế bào có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, trong đó có 1200 tế bào xẩy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ giao tử Ab là: A. 42,5%. B. 7,5%. C. 40%. D. 30%. Câu 18. Kiểu gen Aa XBDXbd nếu có hoán vị gen tạo ra bao nhiêu loại giao tử A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 19: Ở một động vật có kiểu gen Bv , khi theo dõi 300 tế bào sinh tinh trong điều bV kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 72 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy tần số HVG là(%) A. 12 B. 3,6 C. 36 D. 10 AB Câu 20. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen X D X dđã xảy ra ab e E hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10 %. Cho biết d không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ABX e được tạo ra từ cơ thể này là A. 4,25 %. B. 10 %. C. 6,75 %. D. 3 %. Câu 21: Phép lai: AB/ ab (f= 40%) x ab/ab tạo ra tỷ lệ kiểu hình toàn tính trạng lặn ở đời con là ( các gen trội hoàn toàn): A. 40% B. 20% C. 30% D. 10% Câu 22: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân thấp. BD BD Phép lai x tần số hoán vị gen 2 bên như nhau là 10%. Tỷ lệ cây hoa trắng bd bd thân thấp là:A. 30% B. 45% C. 20,25% D. 5% Câu 23: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân thấp. BD BD Phép lai x tần số hoán vị gen 2 bên như nhau là 20%. Tỷ lệ cây hoa đỏ thân bd bd thấp là:A. 25% B. 10% C. 12.5% D. 9% Câu 24: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân thấp. BD BD Phép lai x tần số hoán vị gen 1 bên là 40%. Tỷ lệ kiểu gen Bd/bd là: bd bd A. 20% B. 10% C. 12.5% D. 22% Câu 25: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân thấp. BD bd Phép lai x tần số hoán vị gen là 10%. Tỷ lệ cây hoa đỏ thân thấp là: bd bd A. 25% B. 10% C. 5% D. 6% Câu 26: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân thấp. BD BD Phép lai x tần số hoán vị gen 2 bên như nhau là 30%. Tỷ lệ cây hoa đỏ thân bd bd cao là:A. 25% B. 10% C. 62.25% D. 8% Câu 27: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân thấp. Bd Bd Phép lai x thu được tỷ lệ cây thân thấp hoa trắng là 4%, tần số hoán vị gen là bD bD bao nhiêu nếu diễn biến giảm phân ở 2 giới như nhau. A. 20% B. 40% C. 16% D. 9% Câu 28: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân thấp. BD bd Phép lai x thu được 12,5% cây thân cao hoa trắng, tấn số hoán vị là: bd bd A. 25% B. 10% C. 50% D. 30% Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 34 ĐT: 0976 127 211
  35. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen Ad ad Câu 29: Ở một loài thực vật; gen A- đơn; a- kép; D- đỏ; d- vàng. Phép lai x aD ad thu được 35% cây đơn vàng, tấn số hoán vị là: A. 25% B. 10% C. 50% D. 30% Ad Ad Câu 30: Ở một loài thực vật; gen A- đơn; a- kép; D- đỏ; d- vàng. Phép lai x aD ad thu được 40% cây đơn vàng, tấn số hoán vị là: A. 25% B. 10% C. 20% D. 40% 2. Nhóm câu hỏi ở khó: Câu 1: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F 1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là AB AB A. x , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. ab ab AB ab B. x , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. Ab ab ab AB C. x , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. aB ab AB AB D. x , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. ab ab M m M Câu 2: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm, P: Ab/aB X X x AB/ab X Y, nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị giữa các gen sẽ là A. 30%. B. 20%. C. 40%. D. 35%. Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần De De số 28%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb Hh aaBb Hh cho đời con có tỉ lệ kiểu dE dE gen dị hợp tử về cả năm cặp gen là: A. 29,84%.B. 42,34% C. 3,73% D. 12,5% Câu 4: Ở cà chua cho F1 cây cao, quả đỏ tự thụ phấn thu được 30000 cây trong đó có 48 cây thấp, quả vàng. Biết không có đột biến và diễn biến phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là: AB AB AB Ab A. . ,B.f . 46% C. . D. , f 8% , f 16% , f 8% . ab ab ab aB Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AB AB DdEEx DdEe , nếu hoán vị gen diễn ra như nhau ở 2 giới với tần số là 0,4 thì ab ab theo lý thuyết số cá thể ở đời con có kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 0.065. B. 0.17. C. 0.1.D. 0.115. Câu 6: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀(AB/ab) XD Xd x ♂ (Ab/aB) Xd Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 17%. B. 2%. C. 10%. D. 8,5% Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 35 ĐT: 0976 127 211
  36. Phân loại và phương pháp giải bài tập liên kết và hoán vị gen Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Xét 6 phép lai: Ab ab (1) AaBb x Aabb (2) AaBb x aabb (3) x (có hoán vị với tần số 50%) aB ab Ab Ab Ab aB (4) x (5) Aabb x aaBb (6) x ab ab ab ab Nếu không có đột biến và các loại giao tử được thụ tinh với xác suất như nhau, các loại hợp tử có tỉ lệ sống sót như nhau thì trong 6 phép lai nói trên, số lượng phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 là A. 5 phép lai B. 2 phép lai C. 4 phép lai D. 3 phép lai. Câu 8: Lai phân tích cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng 45% : 45% : 5% : 5%. Tần số hoán vị gen bằng A. 15% B. 10% C. 5% D. 22,5% Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số AB AB như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F 1, ab ab số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 27,95%. B. 16,91%. C. 22,43%. D. 11,04%. Câu 10: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy dịnh mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc AB D d AB D thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai X X x X Y cho F1 ab ab có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các cá thể ở F1 là A. 8%. B. 16%. C. 12%. D. 4%. Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần DH Dh số 30%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình dh dH trội về cả bốn tính trạng trên là A. 10,36%. B. 55,25%. C. 41,44%. D. 20,72%. Câu 12: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. AB Ab Phép lai P : ♀ XDXd x ♂X dY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá ab aB thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A. Ở P loại giao tử AB Y chiếm tỉ lệ 5%. B. Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 8,5%. C. Ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17% . Nguyễn Duy Hà – THPT Sáng Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc, email: nguyenduyha83@gmail.com 36 ĐT: 0976 127 211