Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 14 (Có đáp án)

docx 11 trang thaodu 5830
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_so_14_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 14 (Có đáp án)

  1. ĐA14 Câu 1. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng. Câu 2. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép. Câu 3. Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây? A. Hiđrô. B. Cộng hoá trị. C. Ion. D. Este. Câu 4. Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A. Protein. B. Lipit. C. ADN. D. ARN. Câu 5. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 6. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. Câu 7. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 8. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 9. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AA × AA. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa. Câu 10. Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD × DD. Câu 11. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16. Câu 12. Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau? A. Lai tế bào (Dung hợp tế bào trần). B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai khác dòng. Câu 13. Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản. Câu 14. Khi nói về sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở kỉ Đệ tam, phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp chim thú, côn trùng. B. Ở kỉ Tam điệp, khí hậu khô, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú. C. Ở kỉ Jura, bò sát cổ và cây hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh. D. Ở kỉ Phấn trắng, xuất hiện thực vật có hoa và tiến hóa của động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát. Câu 15. Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố đồng đều. D. Phân tầng. Câu 16. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
  2. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. Câu 17. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III. Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm. IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 không thay đổi. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 18. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. A T 2 Câu 19. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ .Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G G X 3 của phân tử này là A. 60%. B. 20%. C. 30%. D. 15%. Câu 20. Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 21. Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hoán vị là 40%. II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%. III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm 10%. IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. - Vì F1 có 4% đồng hợp lặn. → Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2. → tần số hoán vị = 40%. → I đúng. - Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54%. → II đúng. - Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn. → III đúng. - Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-.
  3. Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 23. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể. B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài. D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau. Câu 24. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung. Câu 25. Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần. III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2. IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. - Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; Nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau → I đúng. - Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. → II sai. - Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân. → III sai. - Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen. → IV đúng. Câu 26. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  4. I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein. II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 27. Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7. III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3. IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. Quy ước gen: A-B- quy định thân đen; A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng. Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có: P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY) → F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY. Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng. II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/7. III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 1/3. → Số con cái = 1- 1/3 = 2/3. IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ = 3/8. Câu 28. Cho phép lai (P) AB MNpQ AB MNpQ GG x GG, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ab mnpq ab mnpq có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp. II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp cặp gen. III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Cho phép lai (P)
  5. AB MNpQ AB MNpQ × , thu được F1. ab mnpq ab mnpq AB AB MNpQ MNpQ Bài toán trở về dạng phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, ab ab mnpq mnpq phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp. I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22 23 = 32 loại kiểu gen. II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen = = 8. III sai. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = = 2 kiểu gen. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = = 12 kiểu gen. Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 = = 48 kiểu gen. → Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2+12+48 = 62 kiểu gen. 22 1 24 1 IV sai. Số loại kiểu gen tối đa = 22 24 = 1360 loại kiểu gen. 2 2 Câu 29. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. V. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm suy thoái quần thể. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 30. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng. II. Nếu không có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định. III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. IV. Nếu môi trường được bổ thêm sung nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 31. Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 15 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.
  6. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. I. đúng. II sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E. III đúng. Vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất của M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài. IV đúng. Vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng. Câu 32. Vườn dừa có loài côn trùng A chuyên đưa những con côn trùng của loài B lên chồi non để côn trùng B lấy nhựa của cây dừa và thải ra chất dinh dưỡng cho côn trùng A ăn. Để bảo vệ vườn dừa, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến 3 khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang đã sử dụng loài côn trùng A làm thức ăn và không gây hại cho dừa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiến 3 khoang và dừa là quan hệ hợp tác. II. Côn trùng A và cây dừa là quan hệ hội sinh. III. Kiến 3 khoang và côn trùng A là quan hệ sinh vật ăn sinh vật. IV. Côn trùng A và côn trùng B là quan hệ hỗ trợ khác loài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. I đúng. Vì kiến 3 khoang ăn côn trùng A nên cả kiến 3 khoang và loài cây dừa đều được lợi. II sai. Vì côn trùng A đã gián tiếp khai thác nhựa của cây dừa nên đây là sinh vật ăn sinh vật. III đúng. Vì kiến 3 khoang ăn côn trùng A. IV đúng. Vì côn trùng A và côn trùng B cây cùng nhau phối hợp để ăn nhựa cây. Câu 33. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số phân tử ADN ban đầu là 2. II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100. III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36. IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. I đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(23-2) = 12. → k = 12:6 = 2. II đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 2 × 25 = 64 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 2 × (24 – 2) = 28. → Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×2×25– 28 = 100. III đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 2× (25 + 2 – 24) = 36. IV đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 2×(24-2) = 28. Câu 34. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
  7. Thể đột biến A B C D Số lượng NST 24 24 36 24 Hàm lượng AND 3,8pg 4,3pg 6pg 4pg Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. II. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội. IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. I đúng. Vì ở thể đột biến A làm giảm hàm lượng ADN nhưng không làm thay đổi số lượng NST. → Mất đoạn hoặc chuyển đoạn. II sai. Vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn. III sai. Vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn. IV đúng. Vì đột biến D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen. Câu 35. Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 12 : 12 : 4 : 4 : 3 : 3 : 1 : 1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. A. 4. B. 1. C. 4. D. 3. - Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen = 4×3 → Con cái dị hợp 3 cặp gen (XABXabDd hoặc XAbXaBDd); con đực có kiểu gen XABYDd. → Ở giới cái của F1 luôn có 2 loại kiểu hình là A-B-D- hoặc A-B-dd. → I đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở đực F1 = 12:12:4:4:3:3:1:1 = (4:4:1:1)(3:1). → Cặp Dd có tỉ lệ kiểu hình 3:1; Hai cặp Aa và Bb có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1. 1 → Tần số hoán vị = = 20%. → II đúng. 1 4 4 1 - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng = = 0,2 = 20%. 4 4 1 1 2 → (III) sai. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể 4 đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = ; Dd × Dd thì ở F1 có thuần chủng 4 4 1 1 (DD và dd) chiếm tỉ lệ 1/2). Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ = (4 : 4 : 1 : 1)(1 : 1) = 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. → (IV) đúng.
  8. Câu 36. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. IV. Đời F1 có 16 kiểu gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. - Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen. + Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen; B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng. aB + Ruồi đự thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% → XdY = 1%. ab aB Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 1/4. = 4%. ab aB + Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4% ab aB → 4% = 4% aB × 1 ab. (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab). ab + Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử aB = 4% AB → Tần số hoán vị 8%; Kiểu gen của ruồi cái là ab - Tìm phát biểu đúng. (I) sai. Vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4. → Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4% × 3/4 = 3%. (II) đúng. Vì đã tìm được ở trên. (III) đúng. Vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2. → Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = (50% - 4%) × 1/2 = 23%. (IV) đúng. Vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa × XAY cho đời con có 4 kiểu gen); Cặp AB ab NST mang gen A và B có 4 kiểu gen sẽ cho đời con có 4 kiểu gen). ab ab → Số loại kiểu gen = 4 × 4 = 16. Câu 37. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau. II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
  9. III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. AB Ab Ab Ab – Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là: hoặc . Đồng ab aB aB aB Ab thời, nếu con đực có kiểu gen và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời aB con có 7 kiểu gen. → I đúng; II sai. Ab - Vì nếu con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- → Luôn có aB 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. → III đúng. AB ab - Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái ( hoặc ) lai phân ab ab tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1. → IV đúng. Câu 38. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AB I. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen 20%. ab II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. AB Vì P có kiểu hình trội 2 tính trạng lai với cá thể lặn về 2 tính trạng nên F1 có kiểu gen . ab - Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x2 là tỉ ab lệ kiểu gen ở F2. Ta có F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gen. → 4x2 – 8x2 = 0,32. → x – ab 2x2 – 0,08 = 0. → x = 0,4 hoặc x = 0,1. Vì F1 có kiểu gen dị hợp tử đều cho nên chỉ có x = 0,4 là thỏa mãn. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%. → I đúng. ab - Vì giao tử ab = 0,4 nên kiểu gen ở F2 có tỉ lệ = 0,16. → Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 66%. → ab II đúng. AB - Vì F1 có kiểu gen và có hoán vị gen 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aaB- có ab tỉ lệ = 10%. → III đúng. 0,5 0,16 - Lấy ngẫu nhiên 1 cây A-bb ở F2, xác suất thuần chủng = = 1/9. → IV đúng. 0,5 0,16
  10. AB De AB De Câu 39. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2 : 0,8 . Cho rằng aB De aB de mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. - Ở bài toán này, mặc dù có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau nhưng thực chất là có 2 cặp gen dị hợp. Vì gen B ở trạng thái đồng hợp và gen e ở trạng thái đồng hợp. → Có 2 cặp gen dị hợp nên có 9 kiểu gen. → I đúng. - Ở F2, cá thể dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,8×(1/4)2 = 0,05 = 5%. → II sai. - Ở bài toán này, đời con luôn có đồng hợp lặn về ee. Do đó, số cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen gồm có aB De AB de và aB -e AB de → Có tỉ lệ = 0,2×7/16 + 0,8×(7/16×9/16 + 9/16×7/16) = 77/160. → III đúng. AB De - Ở F4, kiểu hình A-B-D-ee có tỉ lệ = 0,2×17/32 + 0,8×(17/32)2 = 85/256; Kiểu gen AB De chiếm tỉ lệ = 0,2×15/32 + 0,8×(15/32)2 = 69/256. → Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ = 69/256 : 85/256 = 69/85. → IV đúng. Câu 40. Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người. Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9-10 là 1/8. III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9-10 là 3/16. IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. (1) IAIODd (2) IBIODd (3) IAIOD- (4) IAIBdd (5) IAIODd (4) IBIODd (7) IBIOdd (8) IAIOD- (9) IBIOdd (10) IBIODd (11) IAI-Dd (12) IAIOD- (13) IBIOdd I. Đúng vì có 13 – 4 = 9 người.
  11. II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9-10 = ¼ x ½ = 1/8 III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9-10 là + Nhóm B = 1 – nhóm O = ¾ + Không bị bạch tạng = 1 – aa = ½ + Sinh con gái = ½ => XS = ¾ x ½ x ½ = 3/16 IV. Ta có: (4) IAIB x IAIO (11) nhóm A gồm: [½ IAIA : ½ IAIO ] x (12) IAIO XS sinh nhóm A = 1 – nhóm O = 1 – 1/8 = 7/8 + (11) Dd x (12) (1/3DD + 2/3Dd) dd = ½ x 1/3 = 1/6 D- = 5/6 + XS sinh con gái = ½ => XS cần tìm = 7/8 x 5/6 x ½ = 35/96