Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán (Có hướng dẫn giải)

doc 8 trang thaodu 5411
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán (Có hướng dẫn giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_co_huong_dan.doc

Nội dung text: Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán (Có hướng dẫn giải)

  1. Đề thi thử vào lớp 10 Môn thi: Toán Thời gian làm bài: 120 phút Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 : Điều kiện xác định của biểu thức P = 2018 là: A.x = 5 B.x ≠ 5 C.x ≤ 5 D.x ≥ 5 Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng 2x – y = 3 đi qua điểm: A. (0; 3) B. (2; 2) C. ( 1; 3) D. (5; 0) Câu 3: Cho hàm số y = -3x2. Kết luận nào sau đây là đúng : A. Hàm số trên luôn đồng biến B. Hàm số trên luôn nghịch biến C. Hàm số trên đồng biến khi x > 0, nghịch biến khi x 0 Câu 4: Điều kiện để hàm số y = (- m + 3) x – 7 đồng biến trên R là: A. m = 3 B. m ≤ 3 C. m ≥ 3 D. x ≠ 3 Câu 5 : Trong các phương trình sau, phương trình nào có tích hai nghiệm bằng -5 A. x2 - 3 x - 5 = 0 B. x2 - 3 x + 5 = 0 C. x2 + 3 x + 5 = 0 D. –x2 - 3 x - 5 = 0 Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH có BH = 6 cm; CH = 12 cm. Độ dài cạnh góc vuông AB là: A.6cm B.6√2 cm C.6√3 cm D.12 cm Câu 7: Cung AB của đường tròn (O; R) có số đo là 60o. Khi đó diện tích hình quạt AOB là:
  2. Câu 8: Tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn khi: A.∠MNP + ∠NPQ = 180o B.∠MNP = ∠MPQ C. MNPQ là hình thang cân D. MNPQ là hình thoi Phần II. Tự luận Bài 1: (1 điểm) Cho biểu thức a) Tìm điều kiện đối với a và b để biểu thức P có nghĩa rồi rút gọn biểu thức P b) Khi a và b là 2 nghiệm của phương trình bậc hai x2 – 3x + 1 =0. Không cần giải phương trình này, hãy chứng tỏ giá trị của P là một số nguyên dương Bài 2: (1,5 điểm) a) Tìm điểm cố định của đường thẳng y = (m – 1)x + 2m – 1 b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y = mx + 1 và Parabol (P): y = 2x 2. Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A (3; 7). Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt C (x1, y1) và D (x2, y2). Tính giá trị của T = x1x2 + y1y2 Bài 3: (1,5 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: b) 3x4 + x2 – 4 = 0 Bài 4: (3,5 điểm) Cho tam giác ABC nhọn (AB 0 và a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
  3. a5 + b5 + c5 + ≥ 6 Đáp án và Hướng dẫn giải Phần I. Trắc nghiệm 1.D 2.A 3.D 4.B 5.A 6.C 7.B 8.C Phần II. Tự luận Bài 1: b) a, b là 2 nghiệm của phương trình x2 – 3x + 1 =0 nên theo hệ thức Vi-ét ta có: Thay vào biểu thức P = = 3 Vậy giá trị của P là một số nguyên dương
  4. Bài 2: a) y = (m – 1)x + 2m – 1 Gọi M (x0 ; y0) là điểm cố định mà đường thẳng y = (m – 1)x + 2m – 1 đi qua với mọi m => y0 = (m - 1) x0 + 2m - 1 ⇔ (x0 + 2)m - (y0 + x0 + 1)=0 (*) Để đường thẳng y = (m – 1)x + 2m – 1 luôn đi qua M (x 0 ; y0) với mọi m thì phương trình (*) nghiệm đúng với mọi m Vậy đường thẳng y = (m – 1)x + 2m – 1 luôn đi qua M (-2; 1) b) Để đường thẳng (d): y = mx + 1 đi qua điểm A (3; 7), thì A ∈ d : 7 = m.3 + 1 ⇔ m = 2 Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: 2x2 = mx + 1 ⇔ 2x2 - mx - 1 = 0 Δ = m2 - 4.2.(-1) = m2 + 8 > 0 => Phương trình có 2 nghiệm phân biệt, do đó (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt Theo định lí Vi-et, ta có: Theo bài ra: T = x1x2 + y1y2 = x1x2 + (mx1 + 1)(mx2 + 1) 2 = x1x2 + m(x1 + x2 ) + m x1x2 + 1 Vậy T = Bài 3:
  5. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = ( ; -2) b) 3x4 + x2 – 4 = 0 Đặt x2 = t (t ≥ 0), phương trình trở thành: 3t2 + t - 4 = 0 => Phương trình có nghiệm t = 1; t = (do phương trình có dạng a + b + c = 0) Do t ≥ 0 nên t = 1 => x2=1 ⇔ x = ± 1 Bài 4:
  6. a) Ta có: BC là dây cung, I là trung điểm của BC => OI ⊥ BC Xét tứ giác SAOI có: ∠SAO = 90o (Do SA là tiếp tuyến của (O)) ∠SOI = 90o (OI ⊥ BC) => ∠SAO + ∠SOI = 180o => Tứ giác SAOI là tứ giác nội tiếp b) Tam giác AOD cân tại O có OH là đường cao => OH cũng là trung trực của AD => SO là trung trực của AD => SA = SA => ΔSAD cân tại S => ∠SAD = ∠SDA Ta có: => ∠SAD + ∠OAD = ∠SDA + ∠ODA ⇔ ∠SAO = ∠SDO ⇔ ∠SDO = 90o Vậy SD là trung tuyến của (O)
  7. c) Xét ΔSAB và ΔSCA có: ∠ASC là góc chung ∠SAB = ∠ACB (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB) => ΔSAB ∼ ΔSCA => SB.SC = SA2 (1) ΔSAO vuông tại O có AH là đường cao => SA2 = SH. SO (2) Xét ΔSKH và ΔSOI có: ∠SOI là góc chung ∠SHK = ∠SIO = 90o => ΔSKH ∼ ΔSOI => SK.SI = SH.SO (3) Từ (1), (2) và (3) => SK.SI = SB.SC d) Ta có: ∠PMQ = 90o (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) => PS ⊥ MQ Xét ΔSAM và ΔSPA có: ∠ASP là góc chung ∠SAM = ∠SPA (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AM) => ΔSAM ∼ ΔSPA => SP.SM = SA2 Do đó ta có: SP.SM = SK.SI
  8. Xét ΔSKM và ΔSPI có: ∠ISP là góc chung => ΔSKM ∼ ΔSPI => ∠SMK = ∠SIP = 90o => MK ⊥ SP Ta có: PS ⊥ MQ ; MK ⊥ SP => M;Q;K thẳng hàng Bài 5: Áp dụng bất đẳng thức Co- si, ta được: => a5 + b5 + c5 + ≥ 2(a 2 + b2 + c2 ) Mặt khác: => a2 + b2 + c2 ≥ 2 (a + b + c)-3 = 2 . 3 - 3 = 3 => a5 + b5 + c5 + ≥ 2.3 = 6