Đề thi thử vào Lớp 10 THPT môn Toán lần 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS và THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào Lớp 10 THPT môn Toán lần 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS và THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_vao_lop_10_thpt_mon_toan_lan_4_nam_hoc_2019_2020.pdf
Nội dung text: Đề thi thử vào Lớp 10 THPT môn Toán lần 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS và THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)
- KỲ THI TUY ỂN SINH VÀO L ỚP 10 THPT Năm học: 2019 – 2020 TRƯỜNG THCS & THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: TOÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 4 Ngày thi: 19/5/2019 Thời gian làm bài: 120 phút Bài 1. (2,0 điểm) 2x − 1 3x 4423 x+ x + Cho A = và B = − − x + 2 2x+ 112 − x 4x − 1 1 với x≥0, x ≠ . 4 a) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 25 . b) Rút gọn biểu thức B . c) Tìm m để có duy nhất một giá trị của x thỏa mãn: (AB− 1)( x += 2) m (1 − x ) + 3 x − 4 . Bài 2. (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Để tiến tới kỉ niệm 30 năm ngày thành lập trường, hội cựu học sinh Lương Thế Vinh đã đăng kí một phòng tại trường để gặp mặt đại diện các khóa. Lúc đầu, phòng có 120 ghế được xếp thành từng dãy có số ghế trên mỗi dãy như nhau. Nhưng thực tế phải xếp thêm một dãy và mỗi dãy thêm hai ghế thì mới đủ chỗ cho 156 cựu học sinh về dự. Hỏi lúc đầu phòng có mấy dãy ghế và mỗi dãy có bao nhiêu ghế? Bài 3. (2,0 điểm) 1 7 +|x − y | = + 3 1) Giải hệ phương trình: x 1 3 −2|x − y | =− 3 x + 1
- 2) Cho Parabol (p ) : y= x 2 và đường thẳng ():dy= ( m − 2) x + 3 . 5 a) Tìm tọa độ giao điểm của (d ) và (P ) khi m = 2 b) Tìm m để (d ) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho trục Oy chia tam giác OAB thành hai phần có tỉ số diện tích bằng 3. Bài 4. (3,5 điểm) 1) Một hình trục có chiều cao gấp ba lần đường kính đáy. Biết thể tích của nó bằng 162π (cm 3 ) . Hãy tính diện tích toàn phần của hình trụ đó. 2) Cho đường tròn (O ; R ) và điểm A cố định nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn ( B và C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC , kẻ dây MN bất kì đi qua H với M thuộc cung nhỏ BC và BM< CM . a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp. b) Chứng minh: HM. HN= HBHC . và AMN= AON . c) Xác định vị trí của dây MN để AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆AMN . Bài 5. (0,5 điểm) Cho x, y , z là các số thực thỏa mãn x+ y + z = 6 và xy+ yz + zx = 9. Chứng minh rằng: (x−+− 1) ( y 2)2 +− ( z 3) 4 < 88 .
- HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1. (2,0 điểm) 2x − 1 3x 4423 x+ x + Cho A = và B = − − x + 2 2x+ 112 − x 4x − 1 1 với x≥0, x ≠ . 4 a) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 25 . b) Rút gọn biểu thức B . c) Tìm m để có duy nhất một giá trị của x thỏa mãn: (AB− 1)( x += 2) m (1 − x ) + 3 x − 4 . Lời giải a) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 25 . Thay x = 25 (thỏa điều kiện xác định) vào biểu thức A, ta được: 225 − 1 2.51 − 9 1 A = = == 25+ 2 27 27 3
- b) Rút gọn biểu thức B . 3x 4423 x+ x + B = − − 2x+ 112 − x 4x − 1 3x 4423 x+ x + B = + − 2x+ 12 x − 1 4x − 1 3xx (2− 1) 4(2 x + 1) 4 xx ++ 2 3 B = + − 41x− 41 x − 41 x − 63xx− 8 x + 442 xx ++ 3 B = + − 41x− 41 x − 41 x − 63xx− + 8 x +−− 442 xx − 3 B = 4x − 1 2x+ 3 x + 1 B = 4x − 1 (x+ 1)(2 x + 1) x + 1 B = = (2x+ 1)(2 x − 1) 2 x − 1
- c) Tìm m để có duy nhất một giá trị của x thỏa mãn: (AB− 1)( x += 2) m (1 − x ) + 3 x − 4 . (*) Lời giải 2x− 1 x + 1 AB −= ⋅ − 1 1 x + 2 2x − 1 x+1 xx +−− 12 −+− xx 1 AB −=1 −= 1 = x+2 x + 2 x + 2 −x + x − 1 ⇒ABx − += ⋅+=−+− x xx ( 1)( 2) ( 2) 1 x + 2 (AB− 1)( x += 2) m (1 − x ) + 3 x − 4 ⇔−+xx −=1 m (1 − x ) + 3 x − 4 ⇔−+x x −=−1 mmx + 3 x − 4 ⇔−x x ++−1 mmx + 340 x −= ⇔+−x(2 mxm ) +−= 3 0 ⇔(x − 1)( x −+= m 3) 0 x−1 = 0 x = 1 ⇔ ⇔ xm−+=3 0 xm =− 3 m−3 < 0 m < 3 Để có 1 giá trị duy nhất của x thì m−=⇔3 1 m = 4 1 7 m−3 = m = 2 2
- Bài 2. (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Để tiến tới kỉ niệm 30 năm ngày thành lập trường, hội cựu học sinh Lương Thế Vinh đã đăng kí một phòng tại trường để gặp mặt đại diện các khóa. Lúc đầu, phòng có 120 ghế được xếp thành từng dãy có số ghế trên mỗi dãy như nhau. Nhưng thực tế phải xếp thêm một dãy và mỗi dãy thêm hai ghế thì mới đủ chỗ cho 156 cựu học sinh về dự. Hỏi lúc đầu phòng có mấy dãy ghế và mỗi dãy có bao nhiêu ghế? Lời giải Gọi số dãy ghế lúc đầu là x (đơn vị: hàng ghế, x ∈ℕ* ) Số dãy ghế lúc sau là: x +1 (hàng ghế) 120 Số ghế trên một dãy lúc đầu là: (ghế) x 156 Số ghế trên một dãy lúc sau là: (ghế) x +1 120 156 Theo đề bài, ta có phương trình: +2 = x x +1 120.(x+ 1) 2( xx + 1) 156 x ⇒ + = xx(+ 1) xx ( + 1) xx ( + 1) ⇒120.(x ++ 1) 2 xx ( += 1) 156 x ⇔120x +++− 120 2 xx2 2 156 x = 0 ⇔2x2 − 34 x + 120 = 0 ⇔x2 −17 x + 60 = 0 (*) ∆=172 − 4.1.60 = 289 − 240 = 49 ⇒∆=49 = 7 = = Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt: x1 12 (nhận); x 2 5 (nhận) Lúc đầu phòng có 12 dãy ghế hoặc 5 dãy ghế. Nếu phòng có 12 dãy ghế thì mỗi dãy có 10 ghế. Nếu phòng có 5 dãy ghế thì mỗi dãy có 24 ghế.
- Bài 3. (2,0 điểm) 1 7 +|x − y | = + 3 1) Giải hệ phương trình: x 1 3 −2|x − y | =− 3 x + 1 2) Cho Parabol (p ) : y= x 2 và đường thẳng ():dy= ( m − 2) x + 3 . 5 a) Tìm tọa độ giao điểm của (d ) và (P ) khi m = 2 b) Tìm m để (d ) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho trục Oy chia tam giác OAB thành hai phần có tỉ số diện tích bằng 3. Lời giải 1 7 +|x − y | = + 3 1) x 1 , điều kiện: x > − 1 3 −2|x − y | =− 3 x + 1 1 7 =a; a > 0 a+ b = Đặt x +1 . Khi đó ta có hệ phương trình: 3 − = − x− y = bb; > 0 3a 2 b 3 510b= b = 2 b = 2 b = 2 3a+ 3 b = 7 ⇔ ⇔ 7 ⇔ 7 ⇔ 71 ⇔ (nhận) 3a− 2 b = − 3 ab+= ab += a +=2 a = 3 3 33 1 1 1 Với a=⇒ =⇒ x +=1 3 3x +1 3 ⇔x +=1 9 ⇔ x = 8 (nhận)
- Với x=8; b = 2 ta có: 8−y = 2 8−y = 2 y = 6 ⇔ ⇔ 8−=−y 2 y = 10 Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (x ; y )= (8;6) hoặc (x ; y )= (8;10)
- 2) Cho Parabol (p ) : y= x 2 và đường thẳng ():dy= ( m − 2) x + 3 . 5 a) Tìm tọa độ giao điểm của (d ) và (P ) khi m = 2 b) Tìm m để (d ) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho trục Oy chia tam giác OAB thành hai phần có tỉ số diện tích bằng 3. Lời giải 5 1 a) Khi m = thì ():d y= x + 3 2 2 1 Phương trình hoành độ giao điểm của (d ) và (P ) : x2 = x + 3 2 1 ⇔x2 − x −=3 0 2 3 ⇔x2 −2 x + x −= 3 0 2 3 ⇔x( x −+ 2) ( x −= 2) 0 2 3 ⇔−(x 2) x + = 0 2 x−2 = 0 x = 2 ⇔3 ⇔ 3 x+=0 x =− 2 2 Với x=2 ⇒ y = 22 = 4 2 3 3 9 Với x=− ⇒ y =− = 2 2 4 3 9 Vậy tọa độ giao điểm của (d ) và (P ) là: A (2;4) ; B − ; 1 1 2 4 b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d ) và (P ) :
- xmx2=( − 2) +⇔ 3 xm 2 − ( −−= 2) 3 0 ∆=(m − 2)2 + 4.3 = ( m − 2) 2 +> 12 0 Suy ra (d ) luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt với mọi m . x+ x = m − 2 Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: A B = − xA. x B 3 Để (d ) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho trục Oy chia tam giác OAB thành hai phần có tỉ số diện tích bằng 3 thì: Không mất tính tổng = quát, giả sử: xA3 x B ⇒ = = − xA3 x B hoặc xA3 x B = ⇒ =2 ⇔ 2 =− Với xA3 x B xx AB .3 x B 3 x B 3 (loại) =− ⇒ =−2 ⇔− 2 =− Với xA3 xxx BAB .3 x B 33 x B ⇔2 =⇔ = = − xB1 x B 1 hoặc x B 1 −3 Với x=−⇒1 x = = 3 . Mà x+ x = m − 2 B A −1 A B ⇒−=31m −⇔ 2 m = 4 −3 Với x=⇒1 x = =− 3 . Mà x+ x = m − 2 B A 1 A B
- ⇒−+=31m −⇔ 2 m = 0 Vậy m = 0 hoặc m = 4 thì (d ) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho trục Oy chia tam giác OAB thành hai phần có tỉ số diện tích bằng 3.
- Bài 4. (3,5 điểm) 1) Một hình trục có chiều cao gấp ba lần đường kính đáy. Biết thể tích của nó bằng 162π (cm 3 ) . Hãy tính diện tích toàn phần của hình trụ đó. Lời giải Gọi bán kính đáy của hình trụ là: R( cm ), R > 0 Chiều cao của hình trụ là: 6R ( cm ) Thể tích hình trụ là: V=ππ Rh2 = RR 26 = 6 π R 3 = 162 π 162 π ⇒=R3 =⇒=27 R3 27 = 3( cm ) 6π Diện tích toàn phần của hình trụ là: =+ππππ2 =+ 2 = π 2 SRRhtp 2 2 2.3 2.3.18 126( cm )
- 2) Cho đường tròn (O ; R ) và điểm A cố định nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn ( B và C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC , kẻ dây MN bất kì đi qua H với M thuộc cung nhỏ BC và BM< CM . a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp. b) Chứng minh: HM. HN= HBHC . và AMN= AON . c) Xác định vị trí của dây MN để AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆AMN . Lời giải a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp. B M O A H N C Vì AB, AC là các tiếp tuyến của đường tròn nên ta có: ABO=900 ; ACO = 90 0 Xét tứ giác ABOC có: ABO+ ACO =+900 90 0 = 180 0 Mà ABO; ACO là hai góc đối nhau. Suy ra tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp.