Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đợt 2 - Mã đề: 224 - Năm học 2020 (Có đáp án)

docx 5 trang hangtran11 14/03/2022 6072
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đợt 2 - Mã đề: 224 - Năm học 2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_dot_2_ma_de_224_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đợt 2 - Mã đề: 224 - Năm học 2020 (Có đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – ĐỢT 2 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÃ ĐỀ 224 Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Đáp án đề 224 Sinh học 2021 đợt 2 81.B 82.A 83.A 84.D 85.D 86.D 87.D 88.D 89.D 90.A 91.D 92.B 93.C 94.B 95.B 96.A 97.B 98.A 99.C 100.B 101.B 102.B 103.A 104.A 105.C 106.C 107.A 108.C 109.A 110.B 111.A 112.C 113.B 114.C 115.A 116.A 117.D 118.C 119.C 120.C Câu 81: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4 MM : 0,6 Mm. Theo lí thuyết, tần số alen m của quần thể này là A. 0,4 B. 0,3. C. 0,7. D. 0,6. Câu 82: Dạng đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của 1 NST? A. Mất đoạn NST. B. Lệch bội. C. Tự đa bội. D. Đảo đoạn NST. Câu 83: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A.mức phản ứng. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến NST. Câu 84: Nếu mạch 1 của gen D mang bộ ba 3’ATA5’ thì bộ ba bổ sung ở vị trí tương ứng trên mạch 2 của gen này là A. 5’AAT3’. B. 5’ATA3’. C. 5’TTA3’. D. 5’TAT3’. Câu 85: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch lên cạn ở đại A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Nguyên sinh. D. Cổ sinh. Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các thế hệ? A. Di – nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 87: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST ? A. Lặp đoạn NST B. Đảo đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST. D. Lệch bội. Câu 88: Để bảo quản lúa sau thu hoạch tại các kho dự trữ lương thực quốc gia, cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây? (1). Phơi hoặc sấy khô để giảm lượng nước trong hạt lúa. (2). Loại bỏ các hạt lúa lép và bụi rơm lẫn với các hạt lúa. (3). Bảo đảm an toàn phòng, chống cháy nổ trong kho bảo quản. (4). Bảo đảm cho kho bảo quản luôn khô ráo. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 89: Phép lai P: Dd × DD, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 90: Ở sinh vật nhân sơ, côđon nào sau đây mã hóa axit amin foocmin metionin? A. 5’AUG3’. B. 5’UXA3’. C. 5’AAU3’. D. 5’UUX3’. Câu 91: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? B. C. D. . . Câu 92: Trên thảo nguyên, sư tử bắt linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa sư tử và linh dương thuộc quan hệ A. hỗ trợ. B.sinh vật này ăn sinh vật khác. C. cạnh tranh. D. hợp tác. Câu 93: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ bậc 1? A. Cây ngô. B. Nhái. C. Sâu ăn lá ngô. D. Rắn hổ mang. Câu 94: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và b. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XB YB . B.XB Y . C. XB Yb . D. Xb Yb . Câu 95: Theo lí thuyết, từ cây có kiểu gen DdEE, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
  2. Câu 96: Trong phương pháp lai và phân tích con lai của Mendel, bước nào sau đây là bước đầu tiên? A. Tạo các dòng thuần về từng tính trạng. B. Phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. C. Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết. D. Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hoặc vài tính trạng. Câu 97: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới? A. Sinh học phân tử. B. Hóa thạch. C. Tế bào học. D. Giải phẫu so sánh. Câu 98: Một quần thể cây thông ở Đà Lạt có khoảng 1000 cây/ha. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của quần thể? A. Mật độ cá thể. B. Tỷ lệ nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 99: Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tạo ADN tái tổ hợp? A. Amilaza. B. Nitrôgenaza. C. Ligaza. D. Pepsin. Câu 100: Sinh vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi? A. Giun đất. B. Thủy tức. C. Cừu. D. Ngựa. Câu 101: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt Nam được mô tả ở hình bên. Khoảng giá trị từ 5,6OC đến 20OC được gọi là A. khoảng thuận lơi. B. khoảng chống chịu. C. giới hạn dưới. D. giới hạn trên. Câu 102: Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn, bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẻ Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh. B. hỗ trợ cùng loài. C. hợp tác. D. cạnh tranh cùng loài. Câu 103: Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần nhân đôi bằng nhau. B. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa. C. Vùng vận hành là nơi enzim ARN pôlimeaza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. D. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac. Câu 104: Để tìm hiểu quá trình quang hợp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm trong phòng thực hành như hình bên. Đèn chiếu sáng được sử dụng nhằm mục đích nào sau đây? A. Cung cấp năng lượng cho cây rong mái chèo quang hợp. B. Giảm nhiệt độ trong bình thủy tinh. C. Hạn chế sự bay hơi của nước trong bình thủy tinh. D. Tăng nồng độ H2 trong bình thủy tinh. Câu 105: Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (2). Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. (3). Diễn thế nguyên sinh dẫn tới hình thành quần xã ổn định tương đối. (4). Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng. A. 4. B. 1. C. 3. D. 21. Câu 106: Ở thú, xét 1 tính trạng do 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cá thể đực chỉ mang 1 alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình. B. Nếu bố có kiểu hình trội thì tất cả cá thể cái ở đời con đều có kiểu hình trội. C. Đời con của phép lai thuận và nghịch luôn có sự phân li kiểu hình giống nhau ở 2 giới. D.Cá thể đực chỉ nhận alen từ mẹ, cá thể cái nhận alen từ cả bố và mẹ. Câu 107: Khi nói về cân bằng pH nội môi ở người, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. pH của máu bằng khoảng 7,35 – 7,45. B. Chỉ có thận tham gia cân bằng pH nội môi. C. pH của máu không phụ thuộc vào nồng độ CO2 trong máu.
  3. D. Trong các hệ đệm, hệ đệm bicacbonat là mạnh nhất. Câu 108: Một loài thực vật lưỡng bội, dạng quả do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội B và alen trội D quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có alen trội B hoặc alen trội D quy định quả tròn; kiểu gen bbdd quy định quả dài. Phép lai P: BbDd × bbdd, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ: A. 1 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn : 2 cây quả dài. B. 3 cây quả dẹt : 4 cây quả tròn : 1 cây quả dài. C. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Câu 109: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ P có tần số các alen là 0,2 A: 0,8 a; thế hệ F1 có tần số các alen là 0,7 A: 0,3 a. Nhân tố nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên? A.Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phấn ngẫu nhiên. C.Các cơ chế cách li. D.Đột biến. Câu 110: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 23. B. 48. C. 36. D. 25. Câu 111: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình và các cây F1 đều có 2 alen trội thì 2 cây ở P có kiểu gen giống nhau. B. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 : 3 : 1 thì 2 cây ở P đều dị hợp 1 cặp gen. C. Nếu 2 cây P có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì F1 luôn có 4 loại kiểu hình. D. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì quá trình phát sinh giao tử ở P không xảy ra hoán vị gen. = 1 2 1 Câu 112: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết cặp gen A, a trên cặp NST thường; cặp gen B, b và cặp gen D, d cùng ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai P: Ruồi ♀ có kiểu hình trội về 3 tính trạng × Ruồi ♂ có kiểu hình trội về tính trạng do alen A quy định, kiểu hình lặn về 2 tính trạng còn lại, tạo ra F1 gồm toàn ruồi có kiểu hình trội về 3 tính trạng. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên, tạo ra F2 có 1,25% số ruồi có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F2, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ A. 3/20. B. 11/50. C. 7/25. D. 3/25. Nhận xét 1)F 1 100% KH trội 3 tính → P) ♀ AAXBD XBD * ♂Aa Xbd Y → 2)♀ F 1 1AAXBD XBD: 1AAXBD Xbd : 1AaXBD XBD : 1AaXBD Xbd 3)♂ F 1 1AAXBD Y : 1AaXBD Y → F2 = (1AA: 1Aa) (XBD XBD : XBD Xbd) (XBD Y). 4) Trường hợp (XBD Xbd) (XBD Y). Xét DT các gen liên kết trên X Gt ♀ F1 XBD (0,4) XBd (0,1) XbD (0,1) Xbd (0,4) Gt ♂ F1 XBD XBD /XBD XBD /XBd XBD /XbD XBD/Xbd ♀ F2 trội 3 tính Y XBDY XbdY XbDY XbdY ♂ F2 5) Xét DT các gen trên NST thường F1 (1AA: 1Aa) (1AA: 1Aa) → Kiểu Gen F2 : 9AA: 6Aa:1aa bd bd bd F2 có aaX Y = 0,0125= 1/80 → X Y= 1/5 → X =2/5→ f =0,2 Kiểu Hình F2 : 15 trội: 1 lặn Xét KH do gen (A,a) quy định P) AA* Aa Tỷ lệ ruồi ♀ trội 3 tính (A_B_D_) = 15/16 *1/2 = 15/32 Ruồi ♀ có 5 alen trội : AAXBDXBd +AAXBDXbD +AaXBDXBD =(9/16* 0,1*1/2) 2 + (6/16*0,4*1/2) = 21/160 21 32 7 Trong tổng số ruồi ♀ có KH trội về 3 tính trạng ở F , số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ= = 2 160 15 25 ℎ Câu 113: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 tế bào không xảy ra hoán vị gen; 1 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang cặp gen A,a và cặp gen B,b ; và 1 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang cặp gen D,d và cặp gen H,h. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 2. B. 8. C. 12. D.10. Tế bào 1 không hoán vị → 4 giao tử liên kết gồm 2 loại. AB Dh và ab dH hoặc AB dH và ab Dh Tế bào 2 hoán vị AB/ ab cho 2 loại giao tử hoán vị Ab Dh và aB dH hoặc Ab dH và aB Dh Tế bào 2 hoán vị AB/ ab còn cho 2 loại giao tử liên kết giống với 2 loại gt của tế bào 1. Tương tự Tế bào 3 hoán vị Dh/ dH cũng cho 2 loại giao tử liên kết giống với 2 loại gt của tế bào1 và 2 loại giao tử. Tổng cộng có 2x2x2 = 8 loại giao tử.
  4. Câu 114: Ở người, xét bệnh M và bệnh N, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người phụ nữ tên X có em gái chỉ bị bệnh M và anh trai chỉ bị bệnh N; X kết hôn với D, D có em gái bị bệnh M. Cặp vợ chồng X và D sinh con gái tên H. Lớn lên H kết hôn với T, T có em gái bị bệnh M. Cho biết X, D, H, T và bố, mẹ của những người này đều không bị bệnh M và không bị bệnh N; bố của X không mang alen gây bệnh N. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái bị bệnh M và không bị bệnh N của cặp vợ chồng H và T là A. 11/24. B. 7/192. C. 1/24. (=1/12*1/2) D. 77/192. Xác định kiểu gen: (X) 1MM:2Mm 1XNXN:1XNXn (D) 1MM:2Mm 1XNY (H) 1MM:1Mm 3XNXN:1XNXn*(T) 1MM:2Mm 1XNY Xét bệnh M Xét bệnh N 2M 1m 7 XN 1 Xn 3M 6 MM 3 Mm 1 XN 7 XNXN 1XNXn 1m 2 Mm 1 mm 1 Y 7 XN Y 1 XnY Không bệnh M : 11/12 Bị bệnh M : 1/12 ♂ Không bệnh N : 7/16. Bị bệnh N: 1/16. ♀ Không bệnh N : 100% Câu 115:Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 1: 1:1: 2: 2. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây phù hợp với P? A. A.aa x Aa B. Aa x Aa . C. Aa x aa . D. Aa x aa . Tỉ lệ kiểu hình (1: 1: 1: 1: 2: 2) = (1:1) (1:2:1) → (Aa * aa) ( → đáp án A ∗ ) Câu 116: Một loài thực vật lưỡng bội, xét l gen có 2 alen, alen B gồm 1200 nuclêôtit và mạch 1 của alen này có A = 2T = 3G = 4X. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Gọi G1=x Tính N/2 = 600 → (X1=72 ; G1=96 ; T1=144 ; A1=288→ gen B có A=T= 432Nu ; G=X= 168Nu) + + (1) Tỷ lệ + của alen b khác tỷ lệ + của alen B. (Thay A-T = T-A, G-X= G-X tỉ lệ này không đổi) (2). Nếu alen b phát sinh do đột biến thay 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T thì alen b có 169 nuclêôtit loại G. (167) (3). Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì alen b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy ra đột biến cho đến mã kết thúc đều bị thay đổi. (đột biến thay 1 cặp không dịch khung đọc MDT) (4). Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen b có thể được di truyền cho đời sau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 10 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 3 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 10. B. 8. C. 6. D. 4. : : : Câu 118: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? (1). Rắn có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc là sinh vật tiêu thụ bậc 3. (2). Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. (5 mắt xích) (3). Nếu chuột bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì lưới thức ăn còn 3 chuỗi thức ăn. (4). Đại bàng có thể thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau. A. 4. B. 2. C. 3. D.1. Câu 119:Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Hai quần thể cùng loài sống trong cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. (2). Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi;
  5. hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. (3). Lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lí vì sự sai khác về NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản. (4). Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. A. 2. B. 4. C. 3. D.1. Câu 120: Một loài thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 2 gen phân li độc lập; gen quy định màu hoa có 4 alen, alen B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B2, B3 và B4; alen B2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen B3 và B4; alen B3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen B4 quy định hoa trắng. Gen quy định dạng quả có 2 alen, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Một quần thể, thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 8 loại kiểu hình, trong đó có 24% số cây hoa tím, quả tròn; 8,25% số cây hoa vàng, quả dài; 4% số cây hoa trắng, quả dài. Cho biết tần số alen D là 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? (1). Các cây hoa đỏ, quả tròn có tối đa 8 loại kiểu gen. (2). Tỉ lệ cây hoa tím, quả dài lớn gấp 2 lần tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài. (3). Các cây hoa tím, quả tròn giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (3*2= 6 loại giao tử) (4). Ở thế hệ P, nếu cho tất cả cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với tất cả cây hoa tím, quả tròn thì thế hệ F1 có 11/912 số cây hoa vàng, quả dài. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Tần số alen B (B1=0,1;B2=0,2;B3=0,3;B4=0,4) Tỷ lệ kiểu hình: đỏ: 0,01 B1B1: 0,04 B1B2: 0,06 B1B3: 0,08 B1B4 tím: 0,04 B2B2:0,12 B2B3: 0,16 B2B4. Tròn 0,25 DD : 0,50 Dd x tròn 0,25 DD : 0,50 Dd tròn x tròn → 8 tròn : 1 dài 33 33 1 11 Đỏ x tím → vàng = 304 vàng Khi xét chung 2 tính Đỏ tròn x tím tròn → vàng dài = 304 9= 912 10 B1 2 B2 3 B3 4 B4 2 D 1d 9 B2 3 B3 3/19*3/16 4/19*3/16 2 D 4/9 tròn 2/9 tròn Vàng Vàng 4 B4 3/19*4/16 1 d 2/9 tròn 1/9 dài Vàng HẾT