Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 235 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

doc 5 trang thaodu 3601
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 235 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_235_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 235 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

  1. SỞ GD VÀ ĐT KON TUM THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT Bài thi KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN VĂN CỪ Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI THỬ LẦN II (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 235 Họ và tên thí sinh . Số báo danh Câu 81: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu → Vi khuẩn hoại sinh Trong chuỗi thức ăn trên, có bao nhiêu loài là sinh vật tiêu thụ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 82: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Chuyển đoạn B. Lặp đoạn C. Mất đoạn D. Đảo đoạn Câu 83: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Tạo giống cây pomato ( cây khoai - cà) B. Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là I 58025A và dòng bố là R100, có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn C. Tạo giống bông kháng sâu hại D. Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng Câu 84: Cá chép Việt Nam chết khi nhiệt độ nước xuống dưới 2 độ và trên 44 độ. Khoảng giá trị từ 2 độ đến 44 độ gọi là A. giới hạn sinh thái B. giới hạn chống chịu C. giới hạn thuận lợi D. ổ sinh thái Câu 85: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định B. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen của cả hai quần thể C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa Câu 86: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm gen liên kết B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng C. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái Câu 87: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành - nitơ phân tử (NO3 N2) là A. khử chua cho đất B. giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất C. bón phân vi lượng thích hợp D. làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng Câu 88: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường A. qua khí khổng, mô giậu B. qua cutin, mô giậu C. qua cutin, biểu bì D. qua khí khổng, cutin Câu 89: Một phân tử ADN mạch kép ở vi khuẩn có tổng tỉ lệ hai loại nu là 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử đó có thể là A. 30% B. 25% C. 20% D. 35% Câu 90: Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCDEFG*HI bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABDECFG*HI (* là tâm động). Đây là kết quả của dạng đột biến A. chuyển đoạn B. đảo đoạn C. mất đoạn D. lặp đoạn Câu 91: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Cambri B. Kỉ Đêvôn C. Kỉ Than đá D. Kỉ Pecmi Câu 92: Động vật ăn cỏ nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Chuột B. Ngựa C. Nai D. Thỏ Câu 93: Nhóm động vật nào sau đây khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi? Trang 1/5 - Mã đề thi 235
  2. A. Bò sát B. Chim C. Lưỡng cư D. Thú Câu 94: Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là A. vùng vận hành B. vùng mã hóa C. vùng điều hòa D. vùng khởi động Câu 95: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là A. anticodon B. codon C. axit amin D. triplet Câu 96: Cá thể có kiểu gen nào dưới đây không tạo được giao tử ab? aB AB Ab AB A. B. C. D. ab aB ab ab Câu 97: Cho cây hoa đỏ lai phân tích, đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng: 1 đỏ. Tính trạng này di truyền theo quy luật A. phân li B. tương tác bổ sung C. tương tác cộng gộp D. tương tác át chế Câu 98: Theo lý thuyết, với các gen trội không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đời con có sự phân li kiểu hình? A. AA x aa B. aa x aa C. AA xAa D. AA x AA Câu 99: Con người đã sử dụng loài kiến hôi để tiêu diệt sâu đục thân cam. Đây là ví dụ của hiện tượng A. cạnh tranh khác loài B. khống chế sinh học C. ức chế cảm nhiễm D. hỗ trợ cùng loài Câu 100: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb,Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây không phải là thể tứ bội ? A. AAaaBBbbDDdd B. AAAABBbbDDDd C. AaaaBBbbDDdd D. AAaaBbDd Câu 101: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật Câu 102: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen phân li độc lập cùng quy định, khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có tỉ lệ cây hoa màu đỏ cao nhất là A. AABb × aaBb B. AaBb × AaBb C. AaBB × aaBb D. Aabb × aaBb Câu 103: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể trong tự nhiêu đều có đủ 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất C. Mật độ cá thể là tổng số lượng cá thể có trong không gian của quần thể D. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống Câu 104: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai? A. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã B. Trong lưới thức ăn, giữa các loài sinh vật chỉ tồn tại quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn Câu 105: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số kiểu gen Aa là 0,42. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là A. 0,3 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,5 Câu 106: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. (2) Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. (3) Quang hợp đạt cực đại tại các miền tia đỏ và tia xanh lục. (4) Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 107: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu gen khác tỷ lệ phân li kiểu hình? Trang 2/5 - Mã đề thi 235
  3. Ab aB Ab aB AB Ab aB ab A. x B. x C. x D. x ab aB ab ab ab ab ab ab Câu 108: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. II. Ở tâm thất của bò sát ( trừ cá sấu) và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O 2 và máu giàu CO2. III. Ở động vật có hệ tuần hoàn đơn, máu đi qua tim là máu giàu O2 và nghèo CO2. IV. Côn trùng hô hấp bằng hệ thống túi khí. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 109: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây sai? A. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY B. Nhiễm sắc thể giới tính không chỉ có ở tế bào sinh dục mà có ở cả tế bào xôma C. Các gen alen cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XX có thể xảy ra hiện tượng hoán vị gen D. Nhiễm sắc thể giới tính mang các gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính Câu 110: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng? (1). Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng. (2). Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến biến đổi kiểu gen nên không có khả năng di truyền. (3). Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau. (4). Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 111: Ở sinh vật nhân thực, xét một tế bào có các gen A,B,C,D, G nằm trên cùng một nhiễm sắc thể; gen E nằm ở tế bào chất. Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp phân tử có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. (2) Nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần. (3) Nếu gen E nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần. (4) Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 112: Tế bào 1 và tế bào 2 là tế bào sinh dục của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân như hình bên. Cho các nhận xét sau (1) Sau khi kết thúc quá trình giảm phân, số tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số tế bào con sinh ra từ tế bào 2. (2) Nếu tế bào 2 phân bào bình thường thì các tế bào con tạo thành sẽ có kiểu gen là aB. (3) Nếu tế bào 1 và tế bào 2 đều phân bào bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của chúng đều bằng nhau. (4) Nếu tế bào 1 có 2 NST kép chứa gen A và a cùng di chuyển về một cực với NST kép chứa gen b thì kết thúc phân bào sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là Aab và B. Có bao nhiêu nhận xét đúng A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 113: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Trang 3/5 - Mã đề thi 235
  4. Thế hệ P F1 F2 F3 Tần số kiểu gen AA 1/9 1/16 1/25 1/36 Tần số kiểu gen Aa 4/9 6/16 8/25 10/36 Tần số kiểu gen aa 4/9 9/16 16/25 25/36 Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt C. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt Câu 114: Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F 1. Cho hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau: Tỉ lệ % 30 27.34375 25 21.875 21.875 20 15 10.9375 10.9375 10 5 3.125 3.125 0.390625 0.390625 0 100 110 120 130 140 150 160 170 180 Kiểu hình (cm) Có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây? (1) Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng chiều cao cây. (2) Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen. (3) Kiểu tác động của các gen có thể là mỗi gen trội góp phần làm tăng chiều cao cây thêm 10cm. (4) Nếu mỗi gen trội góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng, khi cho các cây cao 140cm ở F2 giao phấn với cây cao 100cm thì đời con thu được có 5 loại kiểu hình, trong đó cây cao 120 cm chiếm tỷ lệ 43,75%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 115: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai hai cây lưỡng bội thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng, rồi xử lý hợp tử bằng côsixin tạo cây tứ bội F1. Cho F1 tự thụ phấn tạo ra F2 . Lấy tất cả các cây hoa đỏ F2 cho giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 . Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là A. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng C. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng Câu 116: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen N sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen P, Q, S, T mà không làm thay đổi trình tự gen M. (2) Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới. (3) Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. (4) Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì sẽ làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 117: Alen B dài 0,221 m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b.Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen b có 65 chu kì xoắn. Trang 4/5 - Mã đề thi 235
  5. II. Chiều dài của gen b ngắn hơn B 3,4 A0 III. Số nucleotit từng loại của gen b là A=T= 281; G=X= 369. IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 118: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F 1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%. 3 II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là . 40 5 III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là . 16 IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 2 xác suất lấy được một con cái thuần 24 chủng là . 169 A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 119: Ở một quần thể người, xét hai gen :Gen quy định nhóm máu có 3 alen I A,IB và IO, tỉ lệ người có nhóm máu AB là 12%, nhóm máu B là 24%, nhóm máu O là 25% ; quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen đều nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này? I. Tần số các alen quy định nhóm máu IA, IB và IO lần lượt là 0,2; 0,3;0,5. II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất. III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64. IV. Người có nhóm máu AB, mắt nâu dị hợp chiếm tỉ lệ 7,68%. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen quy định bệnh P là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh K là gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ. III. Nếu con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 bị cả 2 bệnh, thì người số 14 chắc chắn có kiểu gen giống với người số 11. IV. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 là con gái không bị bệnh là 9/20. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 HẾT ( Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Trang 5/5 - Mã đề thi 235