Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Đợt 2 - Mã đề 218

doc 4 trang thaodu 6110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Đợt 2 - Mã đề 218", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_nam_2020_dot_2_ma_de_218.doc

Nội dung text: Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Đợt 2 - Mã đề 218

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020-ĐỢT 2 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi gồm 4 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: Mã đề thi 218 Số báo danh Câu 81: Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Lúa nước. B. Cải củ C. Cải bắp. D. Cây hoa phấn Câu 82: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, ruồi cái mắt trắng có kiểu gen là A. XAY. B. XaY. C. X aXa. D. XAXA. Câu 83: Dạng đột biến NST nào sau đây có thể được sử dụng để loại NST những gen không mong muốn? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 84: Quần thể A và quần thể B thuộc cùng 1 loài thực vật; hạt phấncủa các cây thuộc quần thể A theo gió phát tán sang thụ phấn cho các cây thuộc quần thể B, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể B. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng này được gọi là A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 85: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử AB? A. AABB. B. AaBB. C. aabb. D. AABb. Câu 86: Côđon nào sau đây mã hóa axit amin? A. 5’UAA3’. B. 5’UGA3’. C. 5’UAG3’. D. 5’GGG3’. Câu 87: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là A. 21. B. 19. C. 30. D. 10. Câu 88: Ở voi, tim thuộc hệ cơ quan nào sau đây? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ tiêu hóa. C. Hệ bài tiết D. Hệ hô hấp. Câu 89: Tế bào nào sau đây của cây cam có chức năng hấp thụ nước từ đất? A. Tế bào lông hút.B.Tế bào bao bó mạch. C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào mô giậu Câu 90: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất? A. Tôm càng xanh B. Cá trê C. Cá chép D. Rong đuôi chó Câu 91: Mạch thứ nhất của 1 gen ở sinh vật nhân thực có 1300 nuclêôtit. Theo lý thuyết, mạch thứ hai của gen này có bao nhiêu nuclêôtit? A. 2600. B. 1300. C. 650. D. 750. Câu 92: : Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 1 cặp gen? A. DE B. DE C.De D. DE de DE De dE Câu 93: Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào dưới đây thuộc quan hệ đối kháng? A. Hợp tác. B. Cộng sinh. B. Cạnh tranh D. Hội sinh Câu 94: Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 4°C đến 43°C, sinh trưởng tốt ở nhiệt độ từ 22°C đến 34°C. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là A. Trên 43°C. B. Từ 4°C đến 43°C. C. Dưới 4°C. D. Từ 22°C đến 34°C. Câu 95: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen ab trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin. Theo lý thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen A. AAbb. B. aaBB. C. aabb. D. AaBb
  2. Câu 96: Một loài thực vật, alen E quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen e quy định quả lục. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây quả lục? A. ee x ee B. Ee x ee.C.Ee xEe D. EE x EE. Câu 97: Chuỗi B - hemôglôbin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146 axit amin nhưng khác biệt nhau một số axit amin, thể hiện ở bảng sau: Các loài trong bộ Linh trưởng Tinh tinh Gôrila Vượn Gibbon Khỉ sóc Số axit amin khác biệt so với người 0 1 3 9 Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng xa với người nhất? A. Tinh tinh. B. Gôrila. C. Khỉ sóc. D. Vượn Gibbon. Câu 98: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Tỷ lệ giới tính. B. Độ đa dạng. C. Phân bố cá thể. D. Cấu trúc tuổi Câu 99: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là E và e, tần số alen e bằng 0,6. Theo lí thuyết, tần số alen E của quần thể này là A. 0,3. B. 0,7. C. 0,4. D. 0,6. Câu 100: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có hoa ngự trị ở đại A. Tân sinh. B. Nguyên sinh.C.Cổ sinh . D. Thái cổ. Câu 101: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 2 nhân tố nào sau đây đều có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể ? A. Giao phối ngẫu nhiên và đột biến. B. Giao phối ngẫu nhiên và Di - nhập gen . C. Di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến. Câu 102: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Cả 2 mạch của gen được dùng làm khuôn để thực hiện phiên mã. B. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN polimeraza. C. Quá trình phiên mã, diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Nguyên liệu tổng hợp mARN là 4 loại nu A,T,G,X. Câu 103: Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây để đồng hóa CO2 thành cacbohidrat? A. ATP và NADPH. B. O2 và H2O C. NADPH và O2. D. NADPH và H2. Câu 104: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội Avà alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lại P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng. B. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng. C. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng. D. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. Câu 105: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào -> Tôm ->Cá rô ->Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu mắt xích thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 106: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 26. Theo lí thuyết, số loại thể ba có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu? A. 27. B. 11. C. 13. D. 25. Câu 107: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen:A, a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, số cây đồng hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ? A. 50,0%. B. 25,0%. C. 12,5%. D. 37,5%. + Câu 108: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa ni tơ hữu cơ thành NH 4 ? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 109: Để chuẩn bị cho tiết thực hành vào ngày hôm sau, 4 nhóm học sinh đã bảo quản ếch theo các cách sau: - Nhóm 1: Cho ếch vào thùng xốp kín, bên trong lót 1 lớp đất ẩm dày 5cm. - Nhóm 2: Cho ếch vào thùng xốp có nhiều lỗ nhỏ, bên trong lót 1 lớp đất ẩm dày 5cm. - Nhóm 3: Cho ếch vào thùng xốp có nhiều lỗ nhỏ, bên trong lót 1 lớp đất khô dày 5cm. - Nhóm 4: Cho ếch vào thùng xốp kín, bên trong lót 1 lớp mùn cưa khô dày 5cm.
  3. Cho biết các thùng xốp có kích thước như nhau. Nhóm học sinh nào đãbảo quản ếch đúng cách? A. Nhóm 3. B. Nhóm 1. C. Nhóm 2. D. Nhóm 4. Câu 110: Một người vừa trở về từ vùng có dịch COVID - 19, chưa có triệu chứng bệnh, phải thực hiện bao nhiêu việc sau đây? (1). Khai báo y tế. (2). Cách li theo quy định. (3). Kiểm tra thân nhiệt hàng ngày. (4). Làm các xét nghiệm theo yêu cầu của cơ quan chức năng. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 111: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 72% cây thân cao, hoa đỏ : 24% cây thân cao, hoa trắng : 3% cây thân thấp, hoa đỏ : 1% cây thân thấp, hoa trắng. Trong quần thể này, giả sử các cây thân cao, hoa đỏ giao phân ngẫu nhiên với các cây thân cao, hoa trắng, tạo ra đời con. Theo lý thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ A. 15/64 B. 35/54 C. 3/8 D. 5/9 Câu 112: Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a;B ,b cùng quy định. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây quả dẹt : 37,5% cây quả tròn : 6,25% cây quả dài. Cho 1 cây quả tròn ở F1 giao phấn với cây quả dài, thu được F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây? A.1:1B.3:1C.3:4:1 D.1:2:1 Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng. Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 12% B. 24% C. 50% D. 26% Câu 114: Đột biến điểm làm thay thế 1 nucleotic ở vị trí bất kỳ của triplet nào sau đây đều không xuất hiện codon mở đầu? A. 3’GGX5’ B. 3’TTX5’ C. 3’GAX5’ D. 3’AAX5’ Câu 115: Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Ruồi cánh dài, mắt đỏ × Ruồi cánh dài, mắt trắng, thu được F1 gồm 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 × F1, thu được F2 có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi cánh dài, mắt đỏ F2 giao phối với nhau, thu được F3. Theo lý thuyết, số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ A. 12% B. 84% C. 36% D. 28% Câu 116: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nucleotit.Mạch 1 có A=1/3G=1/5T, mạch 2 có T=1/6G Theo lý thuyết, số lượng nucleotit loại X của gen này là A. 639 B. 426 C. 231 D. 497 Câu 117 : Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBd//bD giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử được tạo ra có 12,5% số giao tử mang 3 alen lặn. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội có thể là trường hợp nào sau đây? A. 50,00% B. 18,75% C. 37,50% D. 6,25%
  4. Câu 118: Cho phả hệ sau: Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, các gen phân li độc lập, người số 9 mang alen gây bệnh A và người số 2 không mang alen gây bệnh B. Theo lý thuyết, cóbao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong phả hệ II. Người số 4 và người số 8 có kiểu gen khác nhau III. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên của cặp 13-14 là 39,375% IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng dị hợp 1 cặp gen của cặp 13-14 là 22,5% A.4B.2C.3D.1 Câu 119: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a;B,b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng × Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lý thuyết, phát iểu nào sau đây về các cây F2 là không đúng? A. Tỉ lệ cây đồng hợp về 2 cặp gen trội có thể bằng 4% B. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen C. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B , b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho các cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 5:3 II. Tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75% III. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỷ lệ cây hoa đỏ bằng tỷ lệ cây hoa trắng IV. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 HẾT