Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Mã đề 204

doc 6 trang thaodu 5430
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Mã đề 204", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_nam_2020_ma_de_204.doc

Nội dung text: Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Mã đề 204

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: SINH HỌC Ngày thi: 10/08/2020 (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 204 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Câu 81: Gen B ở vi khuẩn gồm 2000 nu trong đó có 600 nu loại A. Theo lí thuyết gen B có 600 nu loại A. xitozin B. timin C.guanin D.uraxin Câu 82.Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa? A.Giao phối ngẫu nhiên B.Di nhập gen C.Đột biến D. Chọn lọc tự nhiên Câu 83.Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? A.Nấm hoại sinh B.Vi khuẩn hoại sinh C.Động vật ăn thực vật D.Thực vật Câu 84. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể? A.Mất đoạn B.Lệch bội C.Đa bội D. Dị đa bội Câu 85.Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của axit nucleic? A.Clo B. Photpho C. Kẽm D.Magie Câu 86.Ở ruồi giấm, xét một gen nằm vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có hai alen là b và b. Cách viết kiểu gen nào dưới đây là đúng? A. XbY B.XBYb C.XbYB D.XYb Câu 87.Trong tế bào nu loại uraxin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. tARN B.Protein C.Lipit D.ADN Câu 88.Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A.Loài đặc trưng B.Loài ưu thế C.Thành phần loài D. Mật độ cá thể Câu 89.Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen DE//de đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại giao tử mang gen hoán vị là A.DE và de B.DE và dE C. De và dE D. De và de Câu 90.Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A.Giun đất B.Thỏ C. Châu chấu D. Cá chép Câu 91.Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng A.cấp 2 B. cấp 3 C. cấp 4 D. cấp 1 Câu 92.Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A.Tập hợp ong ở rừng Trường sơn B.Tập hợp cá Cóc ở rừng Tam đảo C.Tập hợp chim ở vườn quốc gia Chàm chim D.Tập hợp cá ở Sông Đà Câu 93.Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n, hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là 2n + 1 có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A.Thể tứ bội B.Thể tam bội C. Thể ba D.Thể một Câu 94.Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm biến đổi tần số alen của quần thể? A.Chọn lọc tự nhiên B.Di nhập gen C.Đột biến D. Giao phối ngẫu nhiên Câu 95.Mendel phát hiện ra quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Lúa nước B. Đậu hà lan C. Cải bắp D.Cừu Dolly Câu 96.Trong lịch sử phát sinh của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại A. cổ sinh B. trung sinh C.nguyên sinh D. Tân sinh Câu 97.Một quần thể thực vật giao phối ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai là len A và a; tần số a là p và tần số a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa là A. q2 B.2q C.p D. 2pq Câu 98.Xét hai cặp gen phân li độc lập trong đó A quy định hoa đò và a quy định hoa trắng; B quy định quả tròn và b quy định quả dài. Biết biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường , cây hoa đỏ quả dài thần chủng có kiểu gen nào sau đây? A.AABB B.aaBB C. AAbb D.aabb Câu 99.Lai tế bào Soma của cây có kiểu gen B với tế bào Soma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế bào lai có kiểu gen nào sau đây?
  2. A.bbDd B.BBdd C.bbDD D.BbDd Câu 100.Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ cây hoa đỏ x ♀ cây hoa trắng thì pháp lai nào sau đây là phép lai nghịch? A. ♂ cây hoa đỏ x ♀ cây hoa đỏ B. ♂ cây hoa đỏ x ♀ cây hoa trắng C. ♂ cây hoa trắng x ♀ cây hoa trắng D. ♂ cây hoa trắng x ♀ cây hoa đỏ Câu 101.Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát sung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự như cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim? A.Nút nhĩ thất B.Mạng Pookin C.Bó His D.Nút xoang nhĩ Câu 102.Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operol Lac ở vi khuẩn E.Coli. Protein nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactozo? A.Protein Lac Y B. Protein ức chế C. Protein Lac A D. Protein Lac Z Câu 103.Trong một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép nhiều loại cá sống ở các tầng nước khác nhau, kĩ thuật nuôi ghép này đen lại những lợi ích nào sau đây ? 1.Tận dụng diện tích ao nuôi 2.Tiết kiệm chi phí sản xuất 3.Tận dụng nguồn sống của môi trường 4.Rút ngắn thời gian sinh trưởng của các loài cá trong ao A.2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 104.Đột biến điểm làm thay thế 1 nu ở vị trí bất kì của Triplet nào sau đây đều không xuất hiện codon kết thúc A.3’AAT5’ B.3’AXX5’ C. 3’GGG5’ D.3’AXA5’ Câu 105.Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả như sau Thế hệ Phép lai thuận Phép lai nghịch P ♀ cá mắt đen x ♂ cá mắt đỏ ♀ cá mắt đỏ x ♂cá mắt đen F1 100% ♂,♀ mắt đen 100% ♂,♀ mắt đen F2 75%♂,♀ mắt đen:25%♂,♀ mắt đỏ 75%♂,♀ mắt đen:25% ♂,♀ mắt đỏ Trong các kết luận sau đây m,à nhóm học sinh rút ra từ thí nghiệm trên, kết luận nào là sai A.Alen quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ B.Trong tổng cá mặt đen ở F2 có 25% cá mang kiểu gen đồng hợp C.Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường D.F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1 :2 ;1 Giải A đúng vì F1 100% đen B sai vì cá mắt đen = 1AA: 2Aa AA trong tổng cá đen = 1/3 C. đ1ung vì kết quả lai thuận giống kết quả lai nghịch D đúng vì F1 là Aa nên F2 = 1AA: 2Aa: 1aa Câu 106.Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona ( COVID 19) gây ra? 1. Đeo khẩu trang đúng cách 2.Thực hiện khai báo y tế khi thấy có triệu chứng ho và sốt 3.Hạn chế đưa tay lên mắt, mũi, miệng 4. Rửa tay thường xuyên và đúng cách A.4 B.2 C.1 D. 3 Câu 107.Bón phân cho cây trồng với liều lượng cao quá mức cần thiết có thể gây nên bao nhiêu hậu quả sau đây? 1.Gây độc hại với cây 2.Gây ô nhiễm nông phẩm 3.Gây ô nhiễm môi trường 4.Làm xấu lí tính( kết cấu) của đất A.1 B2 C.3 D.4 Câu 108.Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản? A.Dưa hấu B.Quả quyt C.Hạt điều D.Cây mía Câu 109. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi là loài A, loài B và loài C. Bộ nhiễm sắc thể của loài A là 2n = 24, loài B 2n = 26 và loài C 2n = 24. Các cây lai giữa loài a và loài B được đa bội hóa tạo loài D, Cây lai giữa c và D được đa bội hóa tạo loài E. Theo lí thuyết bộ nhiễm sắc thể của loài E có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A.50 B.86 C.74 D.62 Giải: Đây là quá trình lai xa và đa bội hóa nên con lai mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tất cả các loài tham gia hình thành là A,B và C = 24 + 26 + 24 = 74
  3. Câu 110.Một loài thực vật, xét hai egn phân li độc lập, gen a quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng.Cho cây cao hoa đỏ x cây cao hoa đỏ thu được F1 . Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện thân cao hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là bao nhiêu? A.12,5% B. 18.75% C.6,25% D. 56,25% Giải: Cao đỏ = A-B- Khi cao đỏ là AaBb x AaBb F1 có A-B- = 9/16 = 56,25% Câu 111.Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen : gen 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho biết, quần thể này có tới đa 6 loại giao tử mang gen 1 và 2; có tối đa 7 loại tinh trùng mang gen 3 và 4( tính cả tính trùng mang X và tinh trùng mang Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A.735 B.441 C.169 D.567 Giải: Số loại giao tử tương ứng số alen chung khi xét hai gen Gen 1 và 2 có n= 6 = n1 x n2 = 2 x 3 Gen thuộc nhiễm sắc thể thường nên số kiểu gen = 6 ( 6+1)/ 2 = 21 Gen 3 và 4 có tối đa 7 loại tinh trùng, vì gen trên X nên chỉ có 1 loại tinh trùng Y còn lại là loại tinh trùng X loại tinh trùng X = 7-1 = 6 = n3 xn4 = 2 x3 = 6 số kiểu gen = [6 (6+1)/2 + 6 ] = 27 tổng kiểu gen = 21 x 27 = 567 Câu 112. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có A% - X% = 10% và T% - X% = 30%. Trên mạch 2 có X% - G% = 20%. Theo lí thuyết trong tổng số nu của mạch 1 thì số nu loại X có tỉ lệ là bao nhiêu? A.10% B.40% C.30% D.20% Giải : Theo bài ra ta có A1 –T1 = 10% ( 1) ; T1 –X1 = 30% ; G1 –X1 = 20% ( 3) Cộng ba phương trinh ta có A1 + T1 + G1 – 3X1 = 60% (4) Mà A1 + T1 +G1 = 100% - X1 thế vào phương trình 4 ta có 100% - X1 – 3X1 = 60% ta có 4X1 = 40% X1 = 10% Câu 113.Một loài thực vật có gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập.Cho cây thân cao hoa đỏ x cây thân cao hoa đỏ thu được F 1 có 75% cao đỏ và 25% cao trắng. Cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết cây có ba alen trội ở F2 có tỉ lệ là bao nhiêu? A.3/8 B.11/32 C.7/16 D. 1/4 Giải: F1 = 100% cao = AA x AA hoặc AA x Aa Đỏ / trắng = 3/1 = Bb x Bb Vì F2 có 4 kiểu hình nên chắc chắn phải có kiểu hình aabb F1 phải có cả kiểu gen Aa nên P là AA x Aa Ta có AA Bb x AaBb = ( AA x Aa) ( Bb x Bb) F1 = (1AA: 1Aa) ( 1BB: 2Bb: 1bb) = 1/8AABB: 2/8AABb: 1.8AAbb: 1/8AaBB: 2/8AaBb: 1/8Aabb Tỉ lệ giao tử của F1 = 6/16AB: 6/16Ab: 2/16aB: 2/16ab Tỉ lệ cây có ba alen trội = AABb + AaBB = 2 x AB x Ab + 2 x AB x aB = 2 x 6/16 x 6/16 + 2 x 6/16 x 2/16 = 3/8 Câu 114. Một loài thực vật xét hai cặp gen Aa, Bb quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P hai cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng giao phấn với nhau thu được F 1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. Theo lí thuyết số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây? A. 8 B. 7 C. 5 D.9 Giải: Ta có: P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản => F1 dị hợp hai cặp gen. TH1: hai gen A và B phân li độc lập Tỉ lệ kiểu hình chung 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1)(1:1) Như vậy ta có phép lai AaBb x Aabb/aaBb. => số loại kiểu gen = 3x2 = 6. (không thỏa mãn) TH2: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. * Ta có : P dị hợp hai cặp, ab/ab = 1/8 = 1/4x1/2 => một P sinh giao tử ab bằng 1/2 => dị hợp một cặp gen. Và một P sinh ab bằng 1/4 => dị đều hoặc chéo, f = 50%. AB Ab Ab aB Vậy P có thể là / / . f 50t% . ab aB ab ab
  4. Số loại kiểu gen = 7. (thỏa mãn). ab * ab/ab = 1/8 = 1/8x1 => một P sinh giao tử ab bằng 1 => 1 P có kiểu gen là . ab => Phép lai phân tích. một P sinh ab bằng 1/8 => dị chéo, f = 25%. Ab ab Vậy P có thể là . f 25% . aB ab Số loại kiểu gen = 4. (KHÔNG thỏa mãn). Câu 115.Một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ x cây hoa đỏ thu F1 toàn cây hoa đỏ, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là A. 1:2;1 B. 3:3:2 C. 9:6:1 D. 4:3:1 Giải: P đỏ x đỏ 100% đỏ = AA x AA hoặc AA x Aa. Vì F2 có cả đỏ và trắng chứng tỏ ở F1 có cả đỏ Aa P 2 là AA x Aa = 1AA: 1Aa Tỉ lệ a của F1 = 1/4 tỉ lệ aa của F2 = ( ¼) = 1/16 C Câu 116. Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A,a; B,b quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ; chỉ có A cho vàng; chỉ có B cho hồng và aabb cho hoa trắng. Hình dạng quả do gen D,d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ- quả dài tự thụ phấn thu được 56,25% đỏ dài: 18,75% vàng dài: 18,75% hồng ngắn: 6,25% trắng ngắn. Cho cây P thụ phấn với cây khác trong loài, đời con mỗi phép lai đều cho 25% vàng dài. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A.6 B.7 C.3 D.8 Câu 116 : Đáp án B F1: 9/16 đỏ, dài: 3/16 vàng, dài: 3/16 hồng, ngắn: 1/16 trắng, ngắn. => aabbdd = 1/16 chứng tỏ có liên kết gen, và ở đây giả sử như A liên kết D thì ta có = 1/16: 1/4bb. AD => Kiểu gen P là Bb, không có hoán vị gen xảy ra. ad P × cây khác => 25% hoa vàng, quả dài. Thấy rằng 0,25 A-D-bb = 1A-D- × 1/4bb (1) hoặc = 1/2A-D- × 1/2bb (2). TH (1): - 1/4bb tạo ra từ phép lai. - 1A-D- tạo ra từ các phép lai. => Có 1 phép lai. TH (2): - 1/2bb tạo ra từ. AD ad Ad Ad Ad aD - 1/2A-D- tạo ra từ các phép lai hoặc hoặc hoặc hoặc ad ad aD ad Ad aD => Có 6 phép lai. = 7 phép lai Câu 117.Một loài thực vật xét ba gen A,a; B,b; D,d; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.Cho phép lai 2 cây đều trội ba tính trạng giao phấn với nhau thu F 1 có tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:2:1:1 và có số cây mang 1 alen trội là 12,5%. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1.F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp ba cặp gen 2.F1 có 50% cây dị hợp 1 cặp gen 3.F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen 4.F1 có 10 loại kiểu gen A.2 B.1 C.3 D.4 Giải -Kết quả lai có kiểu hình = 6:3:3:2:1:1 = (3:1) ( 1:2:1). + Xét F = ( 3:1) ( 1:2:1) vì trội hoàn toàn nên ta có ( 3:1) tương ứng phép lai Aa x Aa ( 1;2:1 ) tương ứng phép lai Bd//bD x Bd//bD
  5. Hoặc Bd//bD x BD//bd Vì xuất hiện kiểu hình có 1 len trội nên trường hợp Bd//bD x Bd//bD loại Nếu P = AaBd//bD x Aa BD//bd thì thế hệ lai có Cây mang 1 alen trội aabD//bd + aa Bd//bd = 2 x 1/4aa x 1/2 x 1/2 = 0,125 phù hợp giải thiết Vậy kiểu gen của P là AaBd//bD x Aa BD//bd và không có hoán vị gen 1/ Vì kiểu gen hai bên P ngược nhau ở hai cặp gen cùng thuộc một cặp nhiễm sắc thể và không có hoán vị gen nên F1 không có kiểu gen đồng hợp về ba cặp gen 1 là đúng 2/ cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 = AABd//bd + AABd//BD + AA bD//bd + AA bD//BD + aa Bd//bd+ aaBd//BD + aa bD//bd + aa bD//BD = 8 x 1/4 ( AA hoặc aa) x 1/2 x 1/2 ( Giao tử mỗi bên có liên kết) =1/2 = 50% 2 là đúng 3/ F1 dị hợp hai cặp gen Aa Bd//bd + Aa bD//bd + Aa Bd//BD + Aa bD//BD = 4 kiểu gen 3 là đúng 4/ P = AaBd//bD x Aa BD//bd = ( Aa x Aa) ( Bd//bD x BD//bd) = 3 kiểu gen x 4 kiểu gen = 12 kiểu gen 4 là sai Câu 118. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB//ab X DXd giảm phân, cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Theo lí thuyết số loại giao tử tối đa được tạo ra là bao nhiêu? A.4 B.3 C.8 D.6 Giải: Giao tử tối đa khi có hoán vị gen cặp nhiễm sắc thể thường Từ 1 tế bào sinh tinh cặp NST thường không phân li trong giảm phân I thì cho Ba loại giao tử là AB//ab XD, Ab//aB XD và Xd hoặc AB//ab Xd , Ab//aB Xd và XD = 3 loại giao tử Câu 119. Cho sơ đồ phả hệ sau Nam bình thường 3 1 2 4 Nữ bình thường 5 6 7 8 9 10 Nam bị bệnh A Nữ bị bệnh B 11 12 13 14 15 16 Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây bệnh A, người số 8 không mang alen gây bệnh B và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1.Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ 2. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh b của 12-13 là 63/160 3.Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh A và không mang alen bệnh B của 12- 13 là 49/240. 4.Người số 4,6,7,13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau A.1 B.2 C. 3 D. 4 Giải Xét bệnh A: Người số 10 không mang alen quy định bệnh A có kiểu hình bình thường => bệnh A do gen lặn quy định. Bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam, tất cả gia đình có bố bình thường sinh con gái đều bình thường (biểu hiện di truyền chéo) => Bệnh A do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng quy định. Xét bệnh B: Bố mẹ 5 và 6 bình thường sinh con gái 11 bị bệnh => bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh A. B: bình thường; b: bị bệnh B. Kiểu gen của các thành viên trong phả hệ:
  6. 1. XaYB_ 2. XAX_B_ 3. XAYBb 4. XAXaBb 5. XAYBb 6. XAXaBb 7. XAX_B_ 8. XAYBb 9. XAXabb 10. XAYBb 11. XAX_bb 12. XAYB_ 13. XAX_B_ 14. XAX_B_ 15. XAX_bb 16. XaYBb + Xác định được kiểu gen của 7 người trong phả hệ gồm người số 3,4,5,6,8,9,10,16._ ( I sai. ) Người số 12 là con của người số 5 và 6 ( tương đương XAY Bb x XAXa Bb). => Tỉ lệ kiểu gen người số 12 là (1/2 XAXA : 1/2 XAXa)(1/3 BB : 2/3 Bb). Tỉ lệ kiểu gen của người số 7 là (1/2 XAXA : 1/2 XAXa) )(1/3 BB : 2/3 Bb). Tỉ lệ kiểu gen của người số 13 (con của 7 và 8) là (3/4 XAXA : 1/2 XAXa )(2/5 BB : 2/5 Bb). Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A không bị bệnh B là (7/8x1/2)(1 – 1/3x3/10) = 63/160._II đúng. Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh A và không mang alen quy định bệnh B (XAXABB) là (7/8x1/2)(7/10x2/3)= 49/240._ III đúng. Người số 4. XAXaBb, 6. XAXaBb, 7. XAX_B_ ,13. XAX_B_ có thể có kiểu gen giống nhau._ IV sai . Câu 120. Một loài thực vật giao phối ngẫu nhiên, Xét các gen A,a; B,b; D,d; E,e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể , mỗi cặp gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.Giả sử do đột biến nên trong loài đã xuất hiện thể ba tương ứng các cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của ba alen trội A,B,D và alen lặn e có tối đa bao nhiêu kiểu gen A.36 B.44 C.48 D.72 Giải: - Thể ba ở gen 1 ta có ( AAA, AAa, Aaa) (BB,Bb) (DD,Dd) ee = 12 - Thể ba ở gen 2 tá có (AA,Aa)(BBB,BBb,Bbb) (DD,Dd) ee = 12 - Thể ba ở gen 3 ta có (AA,Aa)(Bb,Bb) (DDD,DDd,Ddd) ee = 12 - Thể ba ở gen 4 ta có ( AA,Aa)(BB,Bb)(DD,Dd) eee = 8 Tổng kiểu gen = (12 x 3 ) + 8 = 44 1 2 3 Tổng quát: C3 . 3(AAA, AAa, Aaa) . 2 ( BB + Bb). 1 ( ee) + 2 . 1( eee) = 44 ( 1 trong 3 cặp (A- ,B-, D - ) tam nhiễm ) + (cặp e tam nhiễm)