Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Mã đề 235

docx 5 trang thaodu 5330
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Mã đề 235", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_nam_2020_ma_de_235.docx

Nội dung text: Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Mã đề 235

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 4 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 224 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: . Câu 81: Động vật nào sau đây hô hấp nằng phổi? A. Cá rô. B. Châu chấu. C. Chim bồ câu. D. Giun đất. Câu 82:Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể? A. Tập hợp voọc mông trắng ở rừng Cúc Phương. B. Tập hợp chim ở Thảo cầm Viên. C. Tập hợp bướm ở rừng Bạch Mã. D. Tập hợp cá ở hồ Tây. Câu 83: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là Bố Cây quả đỏ x Mẹ Cây quả vàng thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch? A. Bố cây quả đỏ x Mẹ cây quả đỏ. B. Bố Cây quả vàng x Mẹ Cây quả đỏ. C. Bố Cây quả vàng x Mẹ Cây quả vàng. D. Bố cây quả đỏ x Mẹ cây quả vàng. Câu 84: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Loài ưu thế. B. Loài đặc trưng. C. Thành phần loài. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 85: Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 1. B. cấp 4. C. cấp 3. D. cấp 2. Câu 86: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Dị đa bội. B. Đa bội. C. Chuyển đoạn. D. Lệch bôi. Câu 87: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 4n có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A. Thể ba. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội. De Câu 88: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là dE A. De và de. B. DE và dE. C De và dE. D. DE và de. Câu 89: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại A. Trung sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ. Câu 90: Gen B ở vi khuẩn gồm 1400 nu, trong đó có 400 adenin. Theo lí thuyết, gen B có 400 nu loại A. timin. B. uraxin. C. guanin. D. xitozin. Câu 91: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
  2. A. XAYa. B. XaYA. C. XYa. D. XaY. Câu 92: Loại axit nucleic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình phiên mã? A. AND. B. tARN. C. mARN. D. rARN. Câu 93: Menden phát hiện ra các qui luật di truyền khi nghiên cứu đối tương nào sau đây? A. Chim bồ câu. B. Ruồi giấm. C. Đậu Hà Lan. D. Khoai tây. Câu 94: Xét hai cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa trắng, quả dài có kiểu gen nào sau đây? A. aaBB. B. aabb. C. AABB. D. AAbb. Câu 95: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của protein? A. Magie. B. Kẽm. C. Clo. D. Ni tơ. Câu 96: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là B và b; tần số alen B là p và tần số alen b là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen BB của quần thể này là A. q. B. p2. C. 2p. D. 2pq. Câu 97: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa? A. Di - nhập gen. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 99: Lai tế bào soma của loài 1 có kiểu gen Dd với tế bào soma của loài 2 có kiểu gen Ee, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen A. ddEE. B. DDee. C. DdEe. D. ddEe. Câu 100: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải? A. Thực vật. B. Vi khuẩn hoại sinh. C. Động vật ăn động vật. D. Động vật ăn thực vật. Câu 101: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corana (COVID – 19) gây ra? I. Đeo khẩu trang đúng cách. II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt. III. Hạn chế đưa tay lên mắt, mũi và miệng. VI. Rửa tay thường xuyên và đúng cách. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 102: Trong một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau. Kĩ thuật nuôi ghép này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây? I. Tận dụng diện tích ao nuôi.
  3. II. Tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên. III. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất. VI. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá trong ao. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 103: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim? A. Mạng Puôckin. B. Nút nhĩ thất. C. Bó His. D. Nút xoang nhĩ. Câu 104: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 16, của loài B là 2n = 14 và của loài C là 2n = 16. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 54. B. 30. C. 38. D. 46. Câu 105: Đột biến điểm làm thay thế 1 nucleoti ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện codon kết thúc? A. 3’TTT5’. B. 3’AXX5’. C. 3’GAG5’. D. 3’AXA5’. Câu 106: Bón phân cho cây trồng với liều lượng cao quá mức cần thiết, có thể gây nên bao nhiêu hậu quả sau đây? I. Gây ngộ độc đối với cây. II. Gây ô nhiễm nông phẩm. III. Gây ô nhiễm môi trường. IV. Ảnh hưởng xấu đến hệ vi sinh vật đất. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 107: Một thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trôi hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ x Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 12,50%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 6, 25%. Câu 108: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 trong 2 gen alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bản sau: Thế hệ Phép lai thuận Phép lai nghịch P Cá cái mắt đen x cá đực mắt đỏ Cá cái mắt đỏ x cá đực mắt đen F1 100% cá mắt đen 100% cá mắt đen 75% cá đực, cái mắt đen: 25 % cá đực, cái 75% cá đực, cái mắt đen: 25 % cá đực, cái mắt F2 mắt đỏ đỏ Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai? A. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. B. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ. C. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2 : 1.
  4. D. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 25% số cá có kiểu gen đồng hợp. Câu 109: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm bớt cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản? A. Dưa Hấu. B. Cây mía. C. Hạt ngô. D. Quả thanh long. Câu 110: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactose làm bất hoạt protein nào sau đây? A. Protein Lac A. B. Protein ức chế. C. Protein Lac Y. D. Protein Lac Z. Câu 111: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 2, số nu loại T chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 20%. C. 40%. D. 30%. Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định hai cặp tính trạng: các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây? A. 5. B. 7. C. 9. D. 8. Câu 113: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống sót và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này, các thể ba mang kiểu hình của alen lặn b và kiểu hình của 3 loại alen trội A, D, E có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 48. B. 36. C. 36. D. 44. Câu 114: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB//abX DXd giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây? A. 4. B. 3. C. 8. D. 6. Câu 115: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B,b; D, d; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoán toàn. Phép lai P: Hai cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyếtt, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng? I. F1 không suất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen. II. F1 có 50% số ca dị hợp 1 cặp gen. III. F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. VI. F1 có 7 loại kiểu gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 116: Một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cùng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 6 loại giao tử thuộc gen 1 và 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen 3 và 4 (trong đó có cả tinh trùng mang X và tinh trùng mang Y) theo lí thuyết quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? A. 546. B. 294. C. 420. D. 121.
  5. Câu 117: Cho sơ đồ phả hệ sau: 1 2 3 4 : Nữ không bị bệnh A và không bị bệnh B : Nam không bị bệnh A và 5 6 7 8 9 10 không bị bệnh B 0 : Nam bị bệnh A : Nữ bị bệnh B 11 12 13 14 15 1216 ? Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây bệnh A, người số 8 mang alen gây bệnh B và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 63/ 160. III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh B của cặp 12 - 13 là 49/240. IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 chắc chắn có kiểu gen giống mhau. A. 1. B 4. C. 2. D. 3. Câu 118: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ x Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là A. 1: 2 :1. B. 4 : 3 : 1. C. 3 : 3 : 2. D. 9 : 6 :1. Câu 119: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ x Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 4 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ A. 3/8. B. 9/16. C. 9/64. D. 1/4. Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 gen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 gen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 6. B. 9. C. 5. D. 7. .HẾT