Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Vật lý (Có đáp án)

doc 16 trang thaodu 10110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Vật lý (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_vat_ly_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Vật lý (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1. (2,0 điểm) Một máy bay phản lực có công suất trung bình của động cơ là 2000 kW bay từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh tiêu thụ hết 1,5 tấn xăng. Hỏi thời gian máy bay đã bay? Biết rằng hiệu suất của động cơ trong khi bay là H = 30%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là q = 4,6.107 J/kg. Câu 2. (3,0 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết U = AB R1 R3 12V, R1 = 15 Ω; R2 = 10 Ω; R3 = 12 Ω; R4 là biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây nối. A B a) Điều chỉnh cho R4 = 8 Ω. Tính cường độ dòng điện A qua ampe kế. R2 R4 b) Điều chỉnh R4 sao cho dòng điện qua ampe kế có chiều từ trên xuống dưới và có cường độ là 0,2A. Tính giá trị của R4 tham gia vào mạch điện khi đó. Câu 3. (1,0 điểm) Người ta dùng một chiếc cưa dài 1,20m để cưa một khúc gỗ. Mỗi lần đẩy hoặc kéo phải dùng một lực 50N. Trong một phút người thợ có thể kéo 20 lần và bằng ấy lần đẩy cưa. Tính công suất nhiệt tỏa ra. Biết rằng chỉ có 70% công biến thành nhiệt và mỗi lần cưa chỉ 2/3 lưỡi cưa thực hiện việc cắt gỗ. Câu 4. (1,5 điểm) Một dây dẫn dài 2m, có tiết diện 0,3mm², có điện trở 10 Ω. a. Tính điện trở suất của chất làm dây dẫn. b. Cắt dây trên thành 2 phần không đều nhau rồi mắc song song vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 2,5A. Tìm chiều dài l1, l2 của các đoạn dây cắt ra. Câu 5. (2,5 điểm) Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, qua thấu kính cho một ảnh ảo A’B’ lớn hơn vật AB hai lần và cách vật AB đúng bằng 10cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính.
  2. ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1. (2,0 điểm) R1 M R3 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4 Ω; R2 = 12 Ω; R = 6 Ω; R = 3 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu 3 4 A B đoạn mạch là UAB = 30 V. Vôn kế có điện trở rất lớn. V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. R2 R4 b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và xác định số chỉ của vôn kế. N Câu 2. (2,0 điểm) Từ một trạm thủy điện nhỏ cách khu dân cư 5 km, người ta dùng dây dẫn có đường kính là 4 mm, điện trở suất là 1,57.10–8 Ωm để truyền tải điện đến khu dân cư. Hiệu điện thế sử dụng tại khu dân cư là 220V, công suất tiêu thụ của cả khu dân cư là 1,1kW. Hãy tính a. Điện trở của đường dây truyền tải điện và công suất hao phí trên đường dây. b. Hiệu điện thế đầu đường dây nơi bắt đầu truyền tải điện. c. Hiệu suất của hệ thống truyền tải điện trên. Câu 3. (2,0 điểm) Một vật AB có dạng hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính) cho một ảnh ảo cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. a. Thấu kính trên là thấu kính gì? Giải thích. b. Vẽ hình sự tạo ảnh. c. Biết khoảng cách giữa vật và ảnh đo được 40cm. Tính khoảng cách của vật, ảnh so với thấu kính và tiêu cự của thấu kính. Câu 4. (2,0 điểm) Một bếp điện có ghi 220V – 800W được nối với hiệu điện thế 220V, dùng bếp này để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 20°C. Biết hiệu suất sử dụng bếp là H = 80% và nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/kg.K. a. Tính thời gian đun sôi nước và điện năng tiêu thụ ra kWh. b. Biết dây điện trở của bếp có đường kính d = 0,2mm, điện trở suất ρ = 5.10–7 Ωm được quấn trên một lõi sứ cách điện hình trụ có đường kính D = 2cm. Tính số vòng dây của bếp điện trên. Câu 5. (2,0 điểm) Cho hai điện trở R1, R2 ghép với nhau và mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 26V. Khi chúng ghép nối tiếp thì dòng điện qua chúng là 2A. Khi chúng ghép song song thì dòng điện tổng cộng qua chúng là 169/18 A. a. Tính giá trị của R1, R2. b. Mắc R1 nối tiếp với Ro và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 26 V thì công suất tỏa nhiệt trên R1 là P. Thay R1 bằng R2 thì công suất tỏa nhiệt trên R2 cũng là P. Tính giá trị của Ro.
  3. ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1. (2,0 điểm) Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang cuốn đưa khách đứng tại chỗ lên tầng lầu trong thời gian t1 = 1,0 phút. Nếu cầu thang đứng yên thì người khách phải đi bộ hết thời gian t2 = 3,0 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển động đi lên, đồng thời người khách đi bộ trên cầu thang theo hướng lên tầng lầu thì thời gian lên tới tầng lầu là bao nhiêu? Câu 2. (1,0 điểm) Một cục nước đá có khối lượng m1 = 100g ở nhiệt độ –10°C. a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của cục nước đá lên 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá c1 = 1800 J/kg.K. b) Đặt một thỏi đồng có khối lượng m2 = 150g ở 100°C lên trên cục nước đá trên ở 0°C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Cho nhiệt dung riêng của đồng c2 = 380 J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá λ = 3,4.105 J/g. Câu 3. (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 90V; K R1 = 40 Ω; R2 = 90 Ω; R4 = 20 Ω; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K. A a) Cho R = 30 Ω, tìm điện trở tương đương của A R R R3 B 3 1 4 D đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong mỗi trường hợp K mở và K đóng. b) Tìm R3 để số chỉ của ampe kế khi K mở gấp R2 3 lần số chỉ của ampe kế khi K đóng. c) Khi K đóng. Tìm R3 để công suất tiêu thụ trên R3 đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó. Câu 4. (2,5 điểm) a) Hai điểm sáng S1 và S2 cùng nằm trên trục chính, nằm về hai phía của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính lần lượt là 6cm và 12cm. Khi đó ảnh của S1 và ảnh của S2 tạo bởi thấu kính là trùng nhau. Hãy vẽ hình, giải thích sự tạo ảnh qua thấu kính. Tính tiêu cự của thấu kính (không sử dụng công thức thấu kính). b) Một điểm sáng A và màn ảnh (E) được đặt cách nhau một đoạn cố định a = 100cm. Đặt một thấu kính hội tụ (L) mỏng có rìa hình tròn, nằm khoảng giữa A và màn (E) sao cho trục A chính vuông góc với màn và A nằm trên trục chính. Tịnh tiến E thấu kính dọc theo trục chính trong khoảng giữa A và màn (E) thì thấy trên màn thu được một vệt sáng không bao giờ tụ lại L thành một điểm. Khi thấu kính cách màn một đoạn b = 40cm thì vệt sáng trên màn có bán kính nhỏ nhất. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 5. (1,5 điểm) Một bình thông nhau có hai nhánh trụ thẳng đứng A và B có tiết diện ngang tương ứng là S1 = 20cm² và S2 = 30cm². Trong bình có chứa nước với khối lượng riêng là Do = 1000 kg/m³. Thả vào nhánh B một khối hình trụ đặc không thấm nước có diện tích đáy S3 = 10cm², chiều cao h = 10cm và có khối lượng riêng D = 900 kg/m³. Khi cân bằng thì trục của hình trụ nằm thẳng đứng. a) Tìm chiều dài của phần ngập trong nước của hình trụ. b) Đổ thêm dầu có khối lượng riêng D1 = 800kg/m³ vào nhánh B. Tìm khối lượng dầu tối thiểu cần đổ vào để toàn bộ khối hình trụ bị ngập trong dầu và nước.
  4. ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1. (1,0 điểm) Một bếp điện khi mắc vào hiệu điện thế 220V thì công suất tiêu thụ là 1000W. Khi bếp điện mắc vào hiệu điện thế 110 V thì công suất tiêu thụ của bếp là bao nhiêu. Biết rằng điện trở của bếp không phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 2. (2,0 điểm) Hai điện trở R1 = 2R và R2 = 3R mắc nối tiếp và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 135V không đổi. Dùng vôn kế có điện trở Rv mắc song song với điện trở R1 thì vôn kế chỉ 45V. Nếu lấy vôn kế đó mắc song song với điện trở R2 thì số chỉ vôn kế là bao nhiêu? Câu 3. (1,0 điểm) Một người bán hàng có một chiếc cân đĩa theo nguyên tắc thăng bằng nhưng hai cánh cân không đều nhau (tức là khi thăng bằng thì khối lượng hai bên không bằng nhau). Giả sử bộ các quả cân có đủ loại khối lượng. Trong cửa hàng có một số gói hàng khối lượng khác nhau nhưng chỉ có một gói hàng nặng 0,5 kg. Hãy trình bày cách cân để lấy được gói hàng 0,5 kg. Câu 4. (2,0 điểm) Dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang có độ lớn 4000 N thì một kiện hàng trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang từ điểm A đến điểm B với vận tốc không đổi 5 m/s trong thời gian 2 phút. a. Tính công của lực kéo trên quãng đường AB. b. Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng kiện hàng trượt đều với vận tốc 10 m/s thì công suất trung bình của lực kéo trên đoạn đường AB là bao nhiêu. Câu 5. (2,0 điểm) A Một điểm sáng S đặt cách màn ảnh một đoạn SH = 1,2 m. Trong khoảng giữa màn và điểm sáng S đặt một thước S thẳng AB song song với màn sao cho SH đi qua trung điểm H của AB. Tịnh tiến AB dọc theo SH sao cho trên màn luôn xuất hiện vạch tối. Vẽ hình và xác định vị trí của thước AB B sao cho vạch tối cao gấp 3 lần AB. Bài 6. (2,0 điểm) Thả đồng thời thỏi đồng nặng 0,68 kg ở 75°C và cục nước đá nặng 0,2 kg ở 0°C vào 0,3 kg nước ở nhiệt độ 20°C đựng trong bình nhôm nặng 0,5 kg. Cho nhiệt dung riêng của đồng, nhôm và nước lần lượt là 380 J/kg.K; 880 J/kg.K và 4200 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 340 000 J/kg. Khi có cân bằng nhiệt thì nước đá có tan hết hay không? Nếu không tan hết thì còn lại khối lượng bao nhiêu? Nếu tan hết thì nhiệt độ khi cân bằng là bao nhiêu?
  5. KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN 2010 Môn thi: VẬT LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm) Hai oto xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40 km/h và 30 km/h. a. Xác định khoảng cách hai xe sau 1,5h và sau 3h. b. Xác định vị trí gặp nhau của hai xe. Câu 2. (2 điểm) Một bếp dầu đun sôi một lít nước đựng trong ấm nhôm nặng 300 g, sau thời gian t1 = 10 phút thì nước sôi. Nếu dùng bếp và ấm như trên đun sôi 2 lít nước thì bao lâu nước sôi? Biết nhiệt do bếp tỏa ra đều với công suất tỏa nhiệt không đổi, nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K và c2 = 880 J/kg.K. Câu 3. (2 điểm) M N Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = 12Ω, R3 = R4 = 24Ω, ampe kế có điện trở không đáng kể. R3 A a. Số chỉ của ampe kế là IA = 0,35A. Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch MN. R2 b. Nếu hoán đổi vị trí hai điện trở R2 và R4 thì số chỉ ampe kế là bao nhiêu? R1 R4 Câu 4. (2 điểm) Một dây dẫn có điện trở R = 100Ω. a. Phải cắt dây thành hai đoạn có điện trở R1 và R2 như thế nào để khi mắc chúng song song thì có điện trở tương đương là lớn nhất? b. Phải cắt dây thành bao nhiêu đoạn giống nhau để khi ghép chúng song song thì điện trở tương đương có giá trị là 4Ω. Câu 5. (2 điểm) Một vật thật đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật cao gấp hai lần vật và ảnh này cách thấu kính 30 cm. a. Xác định vị trí vật và tiêu cự thấu kính. b. Xác định lại kết quả bằng phép vẽ.
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2013 – 2014 HẢI DƯƠNG Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1. (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 30 Ω; R2 = 15 Ω; R3 = 20Ω; UAB = 30V, Ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể. R2 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ A R3 B của ampe kế. A R1 C b) Mắc thêm vôn kế có điện trở rất lớn vào hai điểm A và C, tính số chỉ của vôn kế? Câu 2. (1,0 điểm) Một bếp điện có công suất 880W được sử dụng với hiệu điện thế định mức 220V. a) Dây đốt nóng của bếp làm bằng chất có điện trở suất ρ = 1,1.10–6 Ω.m, tiết diện của dây S = 0,11 mm². Tính chiều dài dây đốt nóng. b) Nếu dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20°C thì sau bao lâu nước sôi? Biết hiệu suất của bếp là 80%, khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/ kg.K. Câu 3. (2,0 điểm) Đặt vật AB dạng mũi tên cao 4cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) cách thấu kính 6cm, thấu kính có tiêu cự 10cm. a) Dựng ảnh theo đúng tỉ lệ. b) Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh. Câu 4. (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = R R 20 Ω; R2 = 10 Ω; R3 = 30 Ω; UAB = 30V, Ampe kế có điện 1 C 2 trở không đáng kể. A B a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ R3 của ampe kế. A b) Mắc thêm một ampe kế A1 có điện trở không đáng kể vào giữa hai điểm A và C, tính số chỉ của ampe kế A1. Câu 5. (2,0 điểm). Vật AB có dạng mũi tên cao 9cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì (A nằm trên trục chính) có tiêu cự bằng 12cm, thu được ảnh A’B’ cao 3cm. a) Vẽ hình sự tạo ảnh qua thấu kính. b) Tính khoảng cách từ vật đến ảnh.
  7. ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM 2011 Môn: Vật Lý (chuyên) Ngày thi: 07/7/2011 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm) Hai chiếc xe cùng khởi hành lúc 7 giờ từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km. Xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 35 km/h. Xe thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 45 km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Câu 2. (2 điểm) Hai quả cầu nhôm giống hệt nhau được treo vào hai đầu A và B của một thanh kim loại mảnh nhẹ. Thanh được giữ thăng bằng nhờ dây mắc tại điểm O (hình vẽ). Biết OA = OB = l = 25 cm. Nhúng quả cầu ở đầu A vào chậu O đựng chất lỏng ta thấy thanh AB mất thăng bằng để thanh thăng bằng trở lại phải dịch chuyển điểm treo O về phía B một đoạn x = 2,5 cm. Tìm khối A B lượng riêng của chất lỏng, biết khối lượng riêng của nhôm là D = 2,7 g/cm³. Câu 3. (2 điểm) Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35°C thì phải cho bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15°C? Biết khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m³. Bỏ qua nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh. Câu 4. (2 điểm) Hai điện trở R1 và R2 (R1 < R2) được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế U = 90 V. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở thì cường độ dòng điện qua các điện trở là 1 A, nếu mắc song song hai điện trở thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 4,5 A. a. Tính giá trị của điện trở R1, R2. b. Hai điện trở R1, R2 là hai dây nikêlin có cùng chiều dài. Hãy so sánh đường kính tiết diện của hai dây nikêlin. Câu 5. (2 điểm) Vật sáng AB đặt trước một thấu kính, AB vuông góc với trục chính, B' A nằm trên trục chính. Ảnh của AB qua thấu kính là A'B' như hình B vẽ. a. Hỏi A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì? Vì sao? A' A c. Vẽ và nêu cách vẽ để xác định vị trí quang tâm và tiêu điểm của thấu kính. d. Cho biết A'B' = 2AB và AA' = 30 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
  8. ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN BẾN TRE NĂM 2010 Môn VẬT LÝ Thời gian: 150 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: chọn một đáp án đúng trong 4 phương án A, B, C và D. Câu 1: Hiệu điện thế hai đầu của một dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó A. Tăng lên 9 lần B. Tăng lên 6 lần C. Giảm đi 3 lần D. Tăng lên 3 lần Câu 2: Điện trở suất là điện trở của dây dẫn có A. Chiều dài 1 m, tiết diện 1 mm². B. Chiều dài 1 m, tiết diện 1 cm². C. Chiều dài 1 m, tiết diện 1 m². D. Chiều dài 1 mm, tiết diện 1 mm². Câu 3: Hai dây dẫn đồng chất có cùng tiết diện. Dây thứ nhất có chiều dài 20 m, có điện trở là 5Ω. Dây thứ hai có điện trở 8 Ω thì có chiều dài là A. 32m B. 12,5m C. 2m D. 5m Câu 4: Có mấy cách mắc 3 điện trở đôi một khác nhau vào hai điểm A và B? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 5: Một dây dẫn tiết diện đều có điện trở 100 Ω, được cắt thành n đoạn bằng nhau. Sau đó chúng được ghép song song lại với nhau thành một dây dẫn mới có điện trở 1 Ω. Giá trị n là A. 5 B. 10 C. 15 D. 20 Câu 6: Việc làm nào dưới đây là an toàn về điện? A. Mắc cầu chì bất kì cho các dụng cụ điện. B. Tắt cầu dao khi sửa chữa điện. C. Dùng dây dẫn không có vỏ cách điện. D. Làm thí nghiệm với hiệu điện thế 70V. Câu 7: Để tiết kiệm điện năng người ta A. Sử dụng bóng đèn công suất 100W. B. Tắt tất cả các đèn khi trời tối. C. Chạy máy lạnh khi không có ai ở nhà. D. Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết. Câu 8: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp có 440 vòng của máy biến thế, một hiệu điện thế 220V. Cuộn thứ cấp có 40 000 vòng thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là A. 15 000 V B. 19 000 V C. 20 000 V D. 21 000 V Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện R1 R2 R3 trở các dây nối. Biết R1 = 4Ω, R2 = 6Ω, R3 = A B 12Ω. Điện trở tương đương của mạch AB là A. 2 Ω B. 22 Ω C. 4 Ω D. 10 Ω Câu 10: Trên thanh nam châm chổ hút sắt mạnh nhất là A. Ở phần giữa của thanh nam châm B. Nơi có hai cực từ C. Cực Bắc của thanh nam châm D. Cực Nam của thanh nam châm Câu 11: Từ trường KHÔNG tồn tại xung quanh A. nam châm B. dòng điện C. điện tích đứng yên D. Trái Đất Câu 12: Một vật AB cao 2 cm, đặt trước một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10 cm. Sau thấu kính đạt một màn ảnh M hứng được ảnh A’B’ cao 4 cm. Màn cách thấu kính một khoảng A. 20 cm B. 10 cm C. 5 cm D. 15 cm Câu 13: Trong một nam châm điện, lõi nam châm thường được làm bằng A. thanh thép. B. thanh nhôm. C. thanh sắt non. D. thanh đồng. Câu 14: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết điện ngang của vòng dây A. luôn tăng B. luôn giảm C. tăng hoặc giảm D. không đổi Câu 15: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng A. góc tới i tăng thì góc khúc xạ r tăng B. góc tới i giảm thì góc khúc xạ r tăng C. góc tới i luôn lớn hơn góc khúc xạ r D. góc khúc xạ r luôn lớn hơn góc tới i Câu 16: Đối với mắt A. thủy tinh thể là một thấu kính phân kì. B. tiêu cự của thủy tinh thể không thay đổi. C. khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới là không đổi.
  9. D. màng lưới đóng vai trò giống như vật kính của máy ảnh. Câu 17: Một vật AB cao 4 cm đặt trước một thấu kính hội tụ, thu được ảnh A’B’ cao 1 cm. Ảnh A’B’ là A. ảnh thật B. ảnh ảo C. ảnh thật hoặc ảo D. cùng chiều với vật Câu 18: Khi trộn ánh sáng màu đỏ với ánh sáng trắng ta được ánh sáng màu A. hồng B. lục C. lam D. đỏ Câu 19: Ánh sáng KHÔNG có tác dụng A. nhiệt B. sinh lí C. quang điện D. từ Câu 20: Ở nhà máy thủy điện, điện năng được chuyển hóa từ dạng năng lượng nào? A. cơ năng B. nhiệt năng C. quang năng D. hóa năng II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Một gương phẳng (G) đặt vuông góc với trục chính của A một thấu kính hội tụ tại tiêu điểm F’. Một vật sáng nhỏ AB cao 1 O F’ cm đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính, B nằm trên trục B chính và cách thấu kính một khoảng là 45 cm. Biết tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. a. Vẽ ảnh qua hệ thấu kính và gương. b. Xác định vị trí và độ cao của ảnh cuối cùng. Bài 2. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tại A, cho ảnh ngược chiều và cao gấp 3 lần vật. Ảnh cách thấu kính 120 cm. a. Tính tiêu cự của thấu kính trên. b. Muốn thu được ảnh ngược chiều với vật và cách vật 135 cm thì phải di chuyển vật đến vị trí nào? A B Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ bên, mỗi cạnh AB, BC, CD, đều có điện trở R. Hãy tính điện trở tương đương của mạch khi dòng điện: a. Đi vào A và đi ra C. F C b. Đi vào A và đi ra O. O Bài 4. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, điện trở khóa K, ampe kế và các dây nối không đáng kể. Cho biết hiệu điện thế hai đầu A và B E D là U = 2 V, các điện trở Ro = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 0,5 Ω; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5 Ω. Đóng khóa K, tìm R5 để ampe kế chỉ 0,2 A. R1 R2 A B Ro K E A U R4 R R5 3 Bài 5. Có hai bóng đèn Đ1 (120V – 60 W); Đ2 (120 V – 48 W). Một biến trở có giá trị toàn phần là R = 540 Ω. Hai bóng đèn, biến trở và khóa K mắc như hình vẽ. A B Hai đầu đoạn mạch A và B được mắc vào hiệu điện thế U = 240 V. Đ Đ Biết rằng các đèn bị cháy nếu công suất vượt quá định mức 15 W. 1 2 Bỏ qua điện trở khóa K và các dây nối. a. Ban dầu khóa K mở, các đèn có sáng bình thường không? Các K đèn có bị cháy không? Giải thích. C b. Sau đó đóng khóa K. M N – Phải dịch chuyển con chạy đến vị trí nào thì các đèn sáng R bình thường? Khi đó dòng điện qua khóa K có cường độ bao nhiêu?
  10. – Phải dịch chuyển con chạy C đến vị trí nào thì dòng điện qua khóa K bằng không? So sánh độ sáng mỗi đèn khi đó. – Để Đ1 không bị cháy thì con chạy C phải ở những vị trí nào?
  11. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM 2010 THPT CHUYÊN PHÚ YÊN Môn thi: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Bài 1. (4 điểm) Một người đi xe máy từ Tuy Hòa đến Sông Cầu và trở về Tuy Hòa. Khi đi từ Tuy Hòa đến Sông Cầu, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc không đổi 40 km/h; trên nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc không đổi 60 km/h. Khi đến Sông Cầu, người ấy lập tức quay về Tuy Hòa. Trong nửa thời gian đi từ Sông Cầu về Tuy Hòa người đó đi với vận tốc không đổi 54km/h; trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc không đổi 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trong cả quá trình chuyển động. Bài 2. (4 điểm) Một vật rắn ở nhiệt độ 155 °C được thả vào một bình nước làm cho nhiệt độ nước trong bình tăng từ 30 °C đến 55 °C. Nhiệt độ của lượng nước trên là bao nhiêu nếu cùng thả với vật trên một vật giống như thế nhưng ở nhiệt độ 115 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và với môi trường ngoài. Bài 3. (4 điểm) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U = 12V. Nếu hai điện trở mắc nối tiếp nhau thì mạch tiêu thụ một công suất điện là 12W. Nếu cả hai điện trở mắc song song nhau thì mạch tiêu thụ một công suất điện là 64W. Bỏ qua điện trở các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Hãy tính giá trị các điện trở R1 và R2. Bài 4. (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở có điện trở toàn phần RMN M = R. Ban đầu con chạy C ở tai trung điểm MN. Phải dịch chuyển con chay C đến vị trí nào để số chỉ của vôn kế không thay đổi khi tăng U R R C V hiệu điện thế U lên gấp đôi. Điện trở của vôn kế RV vô cùng lớn. Bỏ qua điện trở các dây nối va sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. N Bài 5. (4 điểm) Có hai thấu kính được đặt đồng trục chính. Thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự 15 cm, thấu kính phân kì O2 có tiêu cự 15 cm. Hai thấu kính được đặt cách nhau một khoảng l = 40 cm. Vật AB được đặt trong khoảng giữa hai thấu kính. Biết ảnh của AB qua hai thấu kính có vị trí trùng nhau. Tính khoảng cách từ vật AB đến thấu kính hội tụ. Hãy dựng ảnh của AB qua hai thấu kính trên cùng một hình vẽ. B O1 O2 A
  12. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM 2010 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NGHỆ AN Môn thi: VẬT LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình A đổ vào bình B và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng sau mỗi lần đổ là: t1 = 10 °C, t2 = 17,5 °C, t3, t4 = 25 °C. Hãy tìm nhiệt độ t3 và nhiệt độ tA của chất lỏng ở bình A. Coi nhiệt độ và khối lượng mà mỗi ca chất lỏng lấy từ bình A là như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài. Câu 2 (4,0 điểm) Hai sợi dây dẫn điện đồng chất tiết diện đều, có cùng chiều dài A L, có điện trở lần lượt là R và R khác nhau. Hai dây được uốn thành 1 2 x hai nửa vòng tròn rồi nối với nhau tại A và B tạo thành đường tròn tâm A1 O B1 O. Đặt vào A1, B1 một hiệu điện thế không đổi U, với độ dài các cung x A1A và B1B đều bằng x (Hình 1). Bỏ qua điện trở của các dây nối từ nguồn đến A1 và B1. B Hình 1 a. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2. b. Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện mạch chính đạt – Cực tiểu. – Cực đại. Câu 3 (4,5 điểm) Cho bình thông nhau có hai nhánh A và B là hình trụ, tiết diện lần lượt A B h là S1 = 100 cm² và S2 = 200 cm² (Hình 2). Hai miệng nằm trên cùng một mặt phẳng ngang. Lúc đầu chứa nước có độ cao đủ lớn, mặt thoáng cách miệng mỗi nhánh là h = 20 cm, người ta đổ từ từ dầu vào nhánh B cho tới lúc đầy. Cho khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D1 = 1000 kg/m³, D2 = 750 kg/m³. a. Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B. Hình 2 b. Sau khi đổ đầy dầu vào nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất, tiết diện S3 = 60 cm², cao h3 = 10 cm, khối lượng riêng D3 = 600 kg/m³ vào nhánh A. Hãy tính khối lượng dầu tràn ra ngoài. Câu 4 (3,0 điểm) Một gương phẳng G rộng đặt ngửa, nằm ngang, sát với chân một bức tường cao thẳng đứng. Người ta đặt một thước thẳng MN có M chiều dài l = 20cm nghiêng với mặt gương một góc α = 30°. Một chùm ánh sáng song song rộng, hợp với phương ngang một góc β = β α N 45° chiếu vào gương. Biết mặt phẳng chứa thước và các tia sáng gặp G Hình 3 nó là mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với tường (Hình 3). Xác định chiều dài bóng của thước thu được trên tường. Câu 5 (4,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 4. Biết R1 = R2 = R3 = R, đèn R1 Đ có điện trở Rđ = kR với k là hằng số dương. Rx là một biến trở. Đ Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi đặt vào A và B. Bỏ qua Rx U D điện trở các dây nối. C a. Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm R2 R3 công suất trên R2 theo k. b. Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.
  13. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM 2011 THPT CHUYÊN PHÚ YÊN Môn thi: VẬT LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (3 điểm) Hai canô xuất phát đồng thời từ một cái phao được neo cố định ở giữa một dòng sông rộng. Các canô chuyển động sao cho quỹ đạo của chúng luôn là hai đường thẳng vuông góc nhau, canô A đi dọc theo bờ sông. Sau khi đi được cùng quãng đường L đối với phao, hai canô lập tức quay trở về phao. Cho biết độ lớn vận tốc của mỗi canô đối với nước luôn gấp n lần vận tốc u của dòng nước so với bờ. Gọi thời gian chuyển động đi và về của mỗi canô A và B lần lượt là tA và tB (bỏ qua thời gian quay đầu). Xác định tỉ số tA/tB. Bài 2: (4 điểm) Một khối nước đá có khối lượng m1 = 2 kg ở nhiệt độ t1 = –5 °C. Nhiệt dung riêng của nước đá, nước tương ứng là c1 = 2100 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg, nhiệt hoá hơi của nước là L = 2,3.106 J/kg. a. Tìm nhiệt lượng cần cung cấp cho khối nước đá để nó biến hoàn toàn thành hơi ở t2 = 100 °C. b. Bỏ khối nước đá đó vào một xô nhôm chứa nước ở t3 = 50 °C. Sau khi có cân bằng nhiệt người ta thấy còn sót lại m2 = 100g nước đá chưa tan hết, tính lượng nước ban đầu có trong xô. Cho biết xô nhôm có khối lượng m3 = 0,5 kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là c3 = 880 J/kg.K Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường. Bài 3: (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Số chỉ của ampe kế A2 là 2A, các điện trở trong mạch điện có các A B giá trị là 1Ω, 2Ω, 3Ω, 4Ω nhưng chưa biết vị trí của A1 A2 chúng trong mạch điện. Xác định vị trí các điện trở đó và số chỉ ampe kế A1. Biết hiệu điện thế hai đầu mạch là UAB = 10V và số chỉ ampe kế A1 là số nguyên. Bỏ qua điện trở dây nối và các ampe kế. Bài 4: (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Khi mở cả hai K2 khoá K1 và K2, công suất tỏa nhiệt của mạch là Po. Khi chỉ A R1 B R2 đóng K1, công suất tỏa nhiệt là P1. Khi chỉ đóng K2, công K1 R3 suất tỏa nhiệt là P2. Hỏi công suất tỏa nhiệt của cả đoạn mạch là bao nhiêu nếu đóng cả hai khoá K1 và K2? Bỏ qua điện trở của dây nối và các khóa. Bài 5: (4 điểm) Cho thấu kính hội tụ (L) có tiêu cự f = 30 cm, vật AB cách thấu kính một khoảng d. a. Với d = 90cm. Xác định ảnh của AB qua thấu kính. Vẽ ảnh. b. Sau thấu kính, cách thấu kính một khoảng x đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính của thấu kính, mặt phản xạ quay về phía thấu kính. Định x để ảnh của AB qua hệ trên có độ lớn không đổi bất chấp giá trị nào của d? Bài 6: (2 điểm) AB là một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt nằm ngang như hình bên. D CD là một đoạn dây dẫn ngắn có thể chuyển động tự do trong mặt phẳng I2 hình vẽ. Khi không có dòng điện, CD vuông góc với AB. Hỏi nếu cho A I1 C B dòng điện qua các dây dẫn và chiều của chúng được chỉ bằng các mũi tên trên hình vẽ thì đoạn dây CD sẽ chuyển động như thế nào?
  14. KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẠC LIÊU NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi: VẬT LÝ (CHUYÊN – NV1) Ngày thi: 06/07/2012 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2 điểm) Cho một cần thang cuốn từ tầng trệt lên tầng lầu. Một người đứng yên trên cầu thang, cầu thang cuốn đưa lên lầu trong thời gian t1 = 2 phút. Nếu cầu thang không chuyển động, thì người đó phải đi bộ trên cầu thang cuốn đó để lên lầu mất thời gian t2 = 3 phút. Nếu cầu thang chuyển động, đồng thời người đó cũng di bộ trên cầu thang thì phải mất thời gian bao lâu để người đó lên tới lầu? Câu 2: (2 điểm) Trong bình hình trụ, tiết diện So chứa nước có chiều cao H = 20 cm. Người ta thả vào bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi trong nước thì mực nước dâng lên một đoạn Δh = 4cm. Nếu nhấn chìm thanh hoàn toàn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước và thanh lần lượt là D1 = 1g/cm³; D2 = 0,8g/cm³. Câu 3: (2 điểm) Người ta rót 2 kg đang nước ở nhiệt độ 20°C vào bình đang chứa khối nước đá có khối lượng 3 kg. Nhiệt độ cân bằng ở 0°C và lượng nước đá tăng thêm m’=50 g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước, nước đá lần lượt là 4200 J/kg.K; 2100 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 340.10³ J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt môi trường và đồ dùng thí nghiệm. Câu 4: (2 điểm) R4 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R1 = 6Ω; R2 = R3 = 20Ω; R4 = 2Ω. a. Tính điện trở của mạch khi khóa K đóng và khi khóa K mở. R1 R2 b. Khi K đóng, UAB = 24V. Tính cường độ dòng điện qua R2 và công suất tiêu thụ của mạch. K Câu 5: (2 điểm) A B R3 Cho một vật AB có dạng hình mũi tên đạt trước một thấu kính hội tụ, vuông góc với trục chính của thấu kính, điểm A nằm trên trục chính, thu được ảnh thật lớn gấp 5 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 6 cm thì thu được ảnh A1B1; nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 8 cm so với lúc đầu thì thu được ảnh A2B2; biết rằng độ lớn của A1B1 bằng độ lớn của A2B2. Tính tiêu cự của thấu kính và khoảng cách ban đầu của vật AB so với thấu kính.
  15. KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH KONTUM NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi: VẬT LÝ Ngày: 07/7/2012 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm). Hai quả cầu đặc có thể tích bằng nhau và bằng 100cm³ được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co dãn thả trong nước. Cho khối lượng riêng của quả cầu bên dưới gấp 4 lần khối lượng riêng của quả cầu bên trên. Khi cân bằng thì một nửa quả cầu bên trên bị ngập trong nước. Cho khối lượng riêng của nước D = 1000 kg/m. Hãy tính: a) Khối lượng riêng của chất làm các quả cầu. b) Lực căng của sợi dây. Câu 2 (2 điểm). Một cốc cách nhiệt dung tích 500 cm³, người ta bỏ lọt vào cốc một cục nước đá ở nhiệt độ –8°C rồi rót nước ở nhiệt độ 35°C vào cho đầy tới miệng cốc. a) Khi nước đá nóng chảy hoàn toàn thì mực nước trong cốc sẽ hạ xuống; nước tràn ra ngoài hay vẫn giữ nguyên đầy tới miệng cốc? Vì sao? b) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong cốc là 15°C. Tính khối lượng nước đá đã bỏ vào cốc lúc đầu? Cho nhiệt dung riêng của nước cn = 4200 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nước đá cđ = 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá λ = 336200 J/kg. Bỏ qua sự mất nhiệt với các dụng cụ và môi trường ngoài. Câu 3 (2 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 16 V, RA = 0, Rv rất lớn. Khi Rx = 6Ω thì vôn kế chỉ 10V và công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là 48W. a) Tính các điện trở R1 và R2. b) Khi điện trở của biến trở Rx giảm thì hiệu thế giữa hai đầu biến trở tăng hay giảm? Giải thích. R A 1 B A V R2 Rx Câu 4 (2 điểm). Một biến trở có giá trị điện trở toàn phần R = 120Ω mắc nối tiếp với một điện trở R1 rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U không đổi. Nhờ biến trở có thể làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch từ 1A đến 5 A. a) Tính giá trị của điện trở R1. b) Tính công suất tỏa nhiệt lớn nhất trên biến trở. R R M 1 N Câu 5 (2 điểm). Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ L có tiêu cự f . Qua thấu kính người ta thấy vật AB cho ảnh ngược chiều cao gấp 2 lần vật. Giữ nguyên vị trí thấu kính L, dịch chuyển vật sáng dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 10 cm thì ảnh của vật AB lúc này vẫn cao gấp 2 lần vật. a) Hòi ảnh của AB trong mỗi trường hợp là ảnh gì? Vẽ hình minh họa? b) Tính tiêu cự thấu kính.
  16. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 AN GIANG NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Bài 1: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10 Ω; A R1 R2 R3 B R2 = 2 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 6 Ω. Ampe kế chỉ 1 A. Bỏ qua điện trở ampe kế và A các dây nối. R a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch 4 AB. b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R5 và hiệu điện thế UAB. Bài 2: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế UAB = 8 V. Đèn Đ1 loại 6 V – 3 W; đèn Đ2 loại 2,5 V – Đ1 1,25 W. Coi điện trở của hai đèn không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở của dây A B Đ2 nối không đáng kể. R3 a) Điều chỉnh các biến trở R3 và R4 sao cho hai R đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính các điện 4 trở R3 và R4. b) Giữ nguyên giá trị của R4, tăng giá trị của biến trở R3. Khi đó độ sáng của Đ1 thay đổi thế nào? Bài 3: (2,0 điểm) Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220 V. a) Dây điện trở của bếp điện có điện trở suất ρ = 4.10–7 Ωm, tiết diện của dây là 0,4 mm². Tính chiều dài của dây điện trở. b) Mỗi ngày bếp hoạt động trong 50 phút. Tính số tiền điện phải trả trong 30 ngày. Biết giá điện là 1 500 đồng cho mỗi kWh. Bài 4. (2,0 điểm) Máy biến thế M gồm hai cuộn dây N1 và N2. a. Nếu nối hai đầu cuộn dây N1 của máy biến thế M vào hai đầu nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây N2 bằng 15 V. Nếu nối hai đầu cuộn N2 của máy biến thế M với nguồn điện xoay chiều U thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn N1 bằng 135 V. Tính hiệu điện thế U của nguồn điện xoay chiều. Bỏ qua mọi hao phí. b) Nếu dùng máy biến thế trên làm máy tăng thế để truyền tải điện năng đi xa thì phải nối cuộn dây nào với nguồn điện xoay chiều U? Khi đó công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần so với khi chưa dùng máy biến thế? Bài 5. (2,0 điểm) Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính hội tụ, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB qua thấu B kính. Biết A’B’ = 3AB. A’ a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? x A y b) Vẽ và trình bày các bước vẽ để xác định quang tâm O và các tiêu điểm F, F’ của thấu kính. B’ c) Biết khoảng cách từ A đến quang tâm O của thấu kính là 10 cm. Vận dụng kiến thức hình học tính tiêu cự OF của thấu kính.