Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lý (Có đáp án chi tiết)

doc 3 trang thaodu 4130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lý (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_vat_ly_co_dap_an_chi_t.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lý (Có đáp án chi tiết)

  1. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN THI: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1 (2,0 điểm). Có 3 điện trở R 1 = 4, R2 = 6, R3 = 12. Tính điện trở mạch điện khi: a- Các điện trở mắc nối tiếp. b- Các điện trở mắc song song. Câu 2 (2,0 điểm). Hãy nêu tên quy tắc và vận dụng để xác định: a- Chiều dòng điện (Hình 1), từ cực của nam châm (Hình 2) và chiều lực từ (Hình 3). S F . I S + N F I N Hình Hình Hình 3 1 2 b-Từ cực của ống dây trong hình vẽ (Hình 4) khi khoá K đóng. A B Hình U _ K + 4 Câu 3 (2,0 điểm). Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 60cm. Thấu kính có tiêu cự 40cm. a- Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. b- Giữ nguyên vị trí của thấu kính, dịch chuyển vật lại gần thấu kính 10cm (sao cho AB luôn vuông góc với trục chính) thì ảnh sẽ dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu so với vị trí ban đầu của ảnh ? Câu 4 (2,0 điểm). Đặt một hiệu điện thế xoay chiều U1 = 1800V vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = 36000V. a- Tính tỉ lệ số vòng dây giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế. b- Khi tăng hiệu điện thế lên như vậy thì công suất hao phí điện năng trên đường dây truyền tải thay đổi như thế nào ? Câu 5 (2,0 điểm). Có hai bóng đèn Đ1(6V- 4,5W) và Đ2(6V-3W). a- Hãy nêu ý nghĩa số ghi trên các bóng đèn. b- Người ta mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạch điện có hiệu điện thế U = 12V. Để hai đèn sáng bình thường người ta mắc thêm vào mạch điện một điện trở R. Hỏi phải mắc điện trở đó như thế nào và có giá trị là bao nhiêu ? Hết Họ và tên thí sinh: . Số báo danh Giám thị số 1 (Họ tên và chữ ký) Giám thị số 2 (Họ tên và chữ ký)
  2. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN THI: VẬT LÝ Bảng hướng dẫn chấm có 02 trang CÂU ĐIỂM CÁCH GIẢI (SƠ LƯỢC) CÂU 1 + 0,5 a- Nêu được công thức R = R1 + R2 + R3 (2,0 điểm) + 0,5 Thay số tính được R= 22 1 1 1 1 + 0,5 b-Nêu được công thức R R1 R2 R3 + 0,5 Thay số tính được R= 2 CÂU 2 + 0,25 a- Nêu được dùng quy tắc bàn tay trái ở cả 3 hình (2,0 điểm) + 0,75 + Xác định đúng 3 hình (mỗi hình 0,25 điểm) S S F I + F F . I S + N I N N H×nh 3 H×nh 1 H×nh 2 + 0,25 b- Nêu được dùng quy tắc nắm tay phải + 0,75 +Xác định đúng từ cực của ống dây: Đầu B là từ cực Bắc (N) Đầu A là từ cực Nam (S) CÂU 3 + 0,5 a- Vẽ hình đúng (2 điểm) A F’ B’ B F O M A’ AB BO + 0,25 + Chỉ ra được ABO  A' B'O => A'B' B'O AB BF + 0,25 + Chỉ ra được ABF  MOF => MO OF BO BF OF OF + 0,25 + Suy ra được => B'O BO BO (*) B'O OF BF BO OF Thay số và tìm được B'O = 120 (cm) + 0,5 b-Vẫn sử dụng công thức (*), chỉ ra được khoảng cách từ vật đến thấu kính lúc này là 60 - 10 = 50(cm) => Tìm được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính lúc này là + 0,25 200(cm) => Kết luận: Ảnh dịch chuyển một đoạn 80 (cm)
  3. U n CÂU 4 + 0,5 a +Áp dụng 1 1 (2 điểm) U 2 n2 n1 1800 1 + 0,5 + Thay số . n2 36000 20 2 + 0,5 P b-Công suất hao phí Php R Vì P, R không đổi mà U + 0,5 U tăng gấp 20 lần => Công suất hao phí giảm 202 = 400 lần. CÂU 5 + 0,25 a- Đ1 có HĐT định mức 6V, công suất định mức 4,5W (2 điểm) +0,25 Đ2 có HĐT định mức 6V, công suất định mức 3W + 0,25 P1 4,5 b-Ta có Iđm1 = 0,75(A) U1 6 P2 3 Iđm2 = 0,5(A) U 2 6 + 0,5 Vì Iđm1 > Iđm2 Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc (R//Đ2) nt Đ1 + 0,25 Ta có UR= U2 = 6 V ; IR = Iđm1- Iđm2 = 0,25 (A) U R 6 + 0,5 => R 24 I R 0,25 Ghi chú: - Trên đây là hướng dẫn cơ bản, bài làm của học sinh phải trình bày chi tiết. - Học sinh giải bằng nhiều cách khác nhau đúng vẫn cho điểm tối đa. - Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đó (nếu quá trình lập luận và biến đổi ở bước trước sai thì bước sau đúng cũng không cho điểm). - Thiếu 1 đơn vị đo ở kết quả trừ 0,25 điểm/ 1 lỗi. Toàn bài trừ tối đa không quá 1,0 điểm.