Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 trường THPT Chuyên Phan Bội Châu môn Hoá học - Năm học 2010-2011 - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 4830
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 trường THPT Chuyên Phan Bội Châu môn Hoá học - Năm học 2010-2011 - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_truong_thpt_chuyen_phan_boi_cha.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 trường THPT Chuyên Phan Bội Châu môn Hoá học - Năm học 2010-2011 - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Có đáp án)

  1. Nguyễn Đình Hành ( ST) 1 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2010 - 2011 Đề thi chính thức Môn thi: HÓA HỌC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,5 điểm). Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H 2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO 3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. 1. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H. 2.Viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 2 (2,5 điểm). Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1. Cho Na vào dung dịch CuSO4. 2. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. 3. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. 4. Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 và khuấy đều. Câu 3 (4,0 điểm). 1. Axit CH3 – CH = CH – COOH vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: K, KOH, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng) và dung dịch nước brom để minh họa nhận xét trên. 2. Cho sơ đồ biến hóa: PE A B C D E F G H L PVC Hãy gán các chất: C4H10, CH4, C2H4, C2H2, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, CH2=CHCl ứng với các chữ cái (không trùng lặp) trong sơ đồ trên và viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ biến hóa đó. Câu 4 (5,0 điểm). Cho x gam một muối halogen của một kim loại kiềm tác dụng với 250 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO 3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 139,2 gam muối M duy nhất. 1. Tính CM của dung dịch H2SO4 ban đầu. 2. Xác định công thức phân tử muối halogen. 3. Tính x. Câu 5 (5,0 điểm). Cho hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A, B, C mạch hở, thể khí (ở điều kiện thường). Trong phân tử mỗi chất có thể chứa không quá một liên kết đôi, trong đó có 2 chất với thành phần phần trăm thể tích bằng nhau. Trộn m gam hỗn hợp X với 2,688 lít O 2 thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 0,02 M, thu được 2,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 0,188 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 0,2 gam kết tủa nữa (Cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn). 1. Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng. 2. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon. 3. Tính thành phần % thể tích của 3 hidrocacbon trong hỗn hợp X. Cho : H =1 ; Li = 7 ; C = 12 ; O = 16 ; F = 19 ; Na = 23 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; K = 39 ; Ca = 40 ; Br = 80, I = 127 ; Ba = 137 ; Pb = 207. Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
  2. Nguyễn Đình Hành ( ST) 2 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2010 - 2011 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang) Môn: HÓA HỌC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 Gọi số mol mỗi oxit là a số mol AgNO3 là 8a 0,25 3,5 + Phản ứng khi cho CO dư qua hỗn hợp các chất nung nóng: điểm t0C CO + CuO  Cu + CO2 (1) a (mol) a (mol) a (mol) t0C 4CO + Fe3O4  3Fe + 4CO2 (2) 0,75 a (mol) 3a (mol) 4a (mol) Thành phần của X: Cu = a (mol); Fe = 3a (mol); BaO = a (mol); Al2O3 = a (mol) Thành phần khí Y: CO2 = 5a (mol); CO dư + Phản ứng khi cho X vào nước dư: BaO + H2O Ba(OH)2 (3) a (mol) a (mol) Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O (4) 0,75 a (mol) a (mol) a (mol) Thành phần dung dịch E: Ba(AlO2)2 = a(mol) Thành phần Q: Cu = a(mol); Fe = 3a(mol) + Phản ứng khi cho Q vào dung dịch AgNO3: Trước hết: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (5) 3a (mol) 6a (mol) 3a(mol) 6a(mol) Sau đó: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag (6) 3 3 2 1,0 a(mol) 2a(mol) a(mol) 2a(mol) Thành phần dung dịch T: Fe(NO3)2 = 3a(mol); Cu(NO3)2 = a(mol) Thành phần F: Ag = 8a(mol). * Nếu không viết 2 phản ứng (5), (6) xảy ra theo thứ tự trừ 0,5 điểm + Phản ứng khi cho khí Y sục qua dung dịch T: 2CO2 + 4H2O + Ba(AlO2)2 Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3  (7) 2a (mol) a(mol) a(mol) 2a(mol) Thành phần dung dịch G: Ba(HCO3)2 = a(mol) 0,75 Thành phần H: Al(OH)3 = 2a(mol) * Nếu không tính toán số mol mà viết đầy đủ 7 PƯHH: cho 3,0 điểm. 2 Các phương trình hóa học xảy ra: 2,5 1. Hiện tượng: xuất hiện bọt khí và có kết tủa màu xanh điểm 2Na + 2H2O 2NaOH + H2  (1) NaOH + CuSO4 Cu(OH)2  + Na2SO4 (2) 2. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa lớn dần đến cực đại, sau tan dần đến hết tạo dung dịch trong suốt AlCl3 + 3KOH Al(OH)3  + 3KCl (3) 2,5 Al(OH)3 + KOH KAlO2 + 2H2O (4) 3. Hiện tượng: Cu tan, dung dịch từ màu vàng nâu chuyển sang màu xanh 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 (5) 4. Hiện tượng: lúc đầu chưa xuất hiện khí, sau một lúc có khí xuất hiện K2CO3 + HCl KHCO3 + KCl (6) KHCO3 + HCl KCl + H2O + CO2  (7)
  3. Nguyễn Đình Hành ( ST) 3 * Nêu đủ 4 hiện tượng: Cho 0,75 điểm * Viết đúng 7 PƯHH: Cho 7 . 0,25 = 1,75 điểm 3 1. Các phương trình hóa học minh họa: 4,0 2CH3 – CH = CH – COOH + 2K 2CH3 – CH = CH – COOK+ H2 (1) điểm CH3 – CH = CH – COOH + KOH CH3 – CH = CH – COOK+ H2O (2) 1,0 0 H2SO4đăc,t  CH3 – CH = CH – COOH + C2H5OH  CH3 – CH = CH – COOC2H5 + H2O (3) CH3 – CH = CH – COOH + Br2 CH3 – CHBr – CHBr – COOH (4) 2. Gán các chất như sau: A: C4H10; B: CH3COOH; C: CH3COONa; D:CH4; E: C2H2; F: C2H4 ; G: C2H5OH; H: 0,5 CH3COOC2H5; L: CH2 = CHCl t 0 PTHH: 2C4H10 + 5O2  4CH3COOH + 2H2O (1) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (2) t0 CH3COONa(r) + NaOH(r) CaO CH4 + Na2CO3 (3) 15000 C 2CH4 lam lanh nhanh C2H2 + 3H2 (4) t0 C2H2 + H2 Pd C2H4 (5) H2SO4l C2H4 + H2O  C2H5OH 6) 0 2,5 H2SO4đăc,t CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O (7) P,t0 ,xt nCH2 = CH2  (- CH2 - CH2-)n (PE) (8) t 0 ,xt CH ≡ CH + HCl  CH2 = CHCl (9) P,t0 ,xt nCH2 = CHCl  (- CH2 - CHCl-)n (PVC) (10) * Nếu HS không ghi điều kiện, không cân bằng PTHH: trừ ½ tổng số điểm mỗi phương trình theo biểu điểm. * HS có thể chọn chất khác mà thỏa mãn PƯHH, cho điểm tối đa theo biểu điểm. 4 1.Vì khí B có mùi trứng thối, khi tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen B là H2S 0,5 5,0 + Gọi công thức tổng quát của muối halogen kim loại kiềm là RX điểm t 0 PƯHH: 8RX + 5H2SO4 đặc  4R2SO4 + H2S + 4X2 + 4H2O (1) 1,0 1,0 0,8 0,2 0,8 (Có thể học sinh viết 2 phương trình hóa học liên tiếp cũng được) Khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 H2S + Pb(NO3)2 PbS  + 2HNO3 (2) 47,8 0,2 = 0,2 (mol) 239 0,5 Theo phương trình phản ứng (1) n = 1,0 (mol) H2SO4 1,0 CM = = 4,0(M) H 2SO4 0,25 2.+ Sản phẩm A có: R2SO4, X2, H2O, H2S chất rắn T có: R SO , X . Khi nung T, X bay hơi m = 139,2g. 2 4 2 2 R2SO4 m = 342,4 – 139,2 = 203,2 (g) X 2 1,5 Theo (1) n 0,8(mol) X 2 203,2 M = 254 Mx = 127 vậy X là Iốt (I) X 2 0,8 139,2 Ta có M = 2R + 96 = = 174 R = 39 R là Kali (K) 0,5 M 2SO4 0,8 Vậy: CTPT muối halogen là: KI 3. Tìm x: Dựa vào (1) n = 8n = 1,6 (mol) 1,0 RX H 2S
  4. Nguyễn Đình Hành ( ST) 4 x = (39 + 127). 1,6 = 265,6 (g) 5 2,688 3,136 1. nO = = 0,12 (mol), n hỗn hợp Y = = 0,14 (mol) 5,0 2 22,4 22,4 0,25 điểm n hỗn hợp X = 0,14 – 0,12 = 0,02 (mol) Đặt công thức trung bình của A, B, C là: Cx H y y t 0 y PƯHH: C H + (x + )O2  x CO2 + H2O (1) x y 4 2 Hỗn hợp sản phẩm đốt cháy Y gồm CO2, H2O, O2 (có thể dư), sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2, có PƯHH 0,5 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3) t 0 Ca(HCO3)2  CaCO3 + H2O + CO2  (4) 2,0 Từ (2) n = n = = 0,02 (mol) CO2 CaCO3 (2) 100 0,2 0,25 từ (3), (4) n = 2n = 2. = 0,004 (mol) CO2 CaCO3 (3) 100 Vậy: Tổng số mol CO2 ở sản phẩm cháy tạo ra: 0,02 + 0,004 = 0,024 (mol) m = m - (m + m ) = 0,188 (g) dd giảm CaCO3 (2) CO2 H2O m = 2,0 - 0,024. 44 – 0,188 = 0,756 (g) H2O 0,756 0,5 n = = 0,042 (mol) H2O 18 Theo định luật BTKL: mX = mC + mH = 0,024.12 + 0,042. 2 = 0,372 (gam) nCa(OH) = nCa(OH) (2) + nCa(OH) (3) = 0,02 + 0,002 = 0,022 (mol) 2 2 2 0,5 0,022 V = = 1,1 (lít) 0,02 2. n = n - n = 0,042 – 0,024 = 0,018 (mol) Cn H2n 2 H2O CO2 0,024 Từ n ; nX x = = 1,2 trong X có một chất là CH4 CO2 0,02 0,5 Vậy 3 hidrocacbon có thể có CTTQ thuộc các loại CnH2n + 2, CmH2m (Vì 3 hidrocacbon có tối đa một liên kết đôi) Chia X thành 3 trường hợp: Trường hợp 1: X có 3 hiđrocacbon đều có CTTQ CnH2n + 2 0,5 n = n - n = 0,018 < 0,02 loại X H2O CO2 Trường hợp 2: X gồm CH4, một hiđrocacbon có CTTQ CnH2n + 2 và một hiđrocacbon có CTTQ CmH2m (n,m 4; m 2) Đặt n = x (mol), n = y mol, n = z mol CH4 Cn H2n 2 Cm H2m Ta có: x + y = 0,018 mol z = 0,02 – 0,018 = 0,002 mol 0,018 a) Nếu: x = y = = 0,009 2 0,25 nC = 0,009 .1+ 0,009 . n + 0,002. m = 0,024 9n + 2m = 15 m 2 3 4 11 1 7 n 9 9 (loại)
  5. Nguyễn Đình Hành ( ST) 5 b) Nếu: y = z x = 0,018 – 0,002 = 0,016 nC = 0,016 . 1 + 0,002n + 0,002m = 0,024 n + m = 4 m 2 3 4 0,25 n 2 1 0 Chọn cặp nghiệm: C2H6, C2H4 Vậy công thức phân tử của hỗn hợp X: CH4, C2H6, C2H4 H CTCT: CH – CH , CH = CH 3 3 2 2 H C H 0,25 H c) Nếu x= z = 0,02 y = 0,016 nC = 0,002 . 1 + 0,016n + 0,002m = 0,024 8n + m = 11 m 2 3 4 0,25 9 1 7 n 8 8 (loại) Trường hợp 3: X gồm CH4, một hiđrocacbon có CTTQ CnH2n và một hiđrocacbon có CTTQ CmH2m (2 n,m 4) Đặt n = x (mol), n = y mol, n = z mol CH4 Cn H2n Cm H2m n - n = 0,018 y + z = 0,02 – 0,018 = 0,002 mol H2O CO2 vì x phải khác y và z y = z = 0,001 0,25 nC = 0,018 . 1 + 0,001n + 0,001m = 0,024 n + m = 6 m 2 3 4 n 4 3 2 Chọn: C2H4, C4H8 CTCT của C4H8 CH3 – CH = CH – CH3 CH2 = CH – CH2 – CH3 CH2 = C – CH3 0,25 CH3 3.a) Trường hợp: CH4, C2H6, C2H4 0,016 %CH4 = . 100% = 80% , %C2H6= %C2H4 = 10% 0,02 0,5 b) Trường hợp: CH4, C2H4, C4H8 0,018 %CH4 = . 100% = 90% , %C2H4= %C4H8 = 5% 0,02