Giải bài 8: Một số bazo quan trọng: NaOH - Hóa học Lớp 9

docx 3 trang thaodu 2550
Bạn đang xem tài liệu "Giải bài 8: Một số bazo quan trọng: NaOH - Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiai_bai_8_mot_so_bazo_quan_trong_naoh_hoa_hoc_lop_9.docx

Nội dung text: Giải bài 8: Một số bazo quan trọng: NaOH - Hóa học Lớp 9

  1. Giải bài 8: một số bazo quan trọng: NaOH
  2. 1. Lấy mẫu thử từng chất và đánh số thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào H2O rồi thử các dung dịch: - Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử + Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh đó là NaOH và Ba(OH)2. + Còn lại là NaCl không có hiện tượng. - Cho H2SO4 vào các mẫu thử NaOH và Ba(OH)2 + Mẫu nào có kết tủa trắng đó là sản phẩm của Ba(OH)2 PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2H2O + Còn lại là NaOH. 2. a) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O d) NaOH + HCl → NaCl + H2O e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O. 3. a) Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHCO3 hay Na2CO3). nNaOH > 2nCO2 nên muối sau phản ứng là Na2CO3; CO2 phản ứng hết, NaOHdư. Phương trình hóa học của phản ứng : 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
  3. Theo pt nNaOH pư = 2.nCO2 = 2. 0,07 = 0,14 mol ⇒ nNaOH dư = 0,16 - 0,14 = 0,02 mol Khối lượng chất dư sau phản ứng: mNaOH = 0,02 . 40 = 0,8g. b)Theo pt nNa2CO3 = nCO2 = 0,07 mol ⇒ mNa2CO3 = 0,07 x 106 = 7,42g. cách xác định sản phẩm muối tạo thành sau phản ứng: Đặt tỉ lệ : Nếu T ≥ 2 ⇒ Chỉ tạo muối Na2CO3; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T > 2 NaOH dư Nếu T ≤ 1 ⇒ Chỉ tạo muối NaHCO3; Khi T = 1 phản ứng vừa đủ, T < 1 CO2 dư Nếu 1 < T < 2 ⇒ Tạo cả 2 muối