Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy

doc 2 trang thaodu 3670
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_4_lien_he_giua_phep_nhan_va_phep_k.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy

  1. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4:§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức. 3.Thái độ: Biết suy luận và cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Thầy: Bảng phụ ghi tóm tắt hai qui tắc, các đề bài tập 2.Trò : Nhớ kết quả khai phương của các số chính phương, bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) -HS1: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính:16 ;25 1,44 ; 0,64 (kết quả: 4 ; 5 ; 1,2 ; 0,8) 3. Bài mới: Giới thiệu bài:(1ph) Để biết được phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ gì tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu điều đó. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7’ Hoạt động 1: định lí GV: giao cho HS làm bài tập?1 HS: Nêu miệng H: Qua ?1 Hãy nêu khái quát kết quả 16.25 16. 25( 20) về liên hệ giữa phép nhân và phép Đ:Phát biểu định lí khai phương? GV hướng dẫn HS chứng minh định lí với các câu hỏi: Theo định nghĩa căn bậc hai số học, Đ:a b xác định và không âm để chứng minh a b là căn bậc hai và( a b)2 ab số học của ab thì phải chứng minh gì? 1 HS trình bày các bước chứng minh. GV nêu chú ý(SGK) 10’ Hoạt động 2: Quy tắc khai phương một tích GV giới thiệu vận dụng định lí trên ta có quy tắc khai phương một tích và HS đọc qui tắc hướng dẫn HS làm ví dụ 1 2HS thực hiện ví dụ 1 Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2017 - 2018
  2. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY a) 49.1,44.25 49. 1,44. 25 = 7 . 1,2 . 5 = 42 b) 810.40 81.4.100 81. 4. 100 = 9. 2 . 10 = 180 GV yêu cầu HS làm ?2 tổ chức hoạt HS hoạt động nhóm trình bày bài làm động nhóm trên bảng nhóm a)0,16.0,64.225 0,16. 0,64. 225 = 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8 b) 250.360 25.36.100 10’ = 25. 36. 100 = 5. 6.10 =300 Hoạt động 3:Quy tắc nhân các căn HS áp dụng quy tắc làm ví dụ 2 bậc hai a) 5. 20 5.20 100 10 GV giới thiệu quy tắc nhân các căn 1,3. 52. 10 1,3.52.10 13.52 bậc hai hướng dẫn HS làm ví dụ 2 b) 2 13.13.4 (13.2)2 26 GV cho cả lớp làm bài tập ?3 gọi 2 HS HS thực hiện trên bảng cả lớp cùng thực hiện trên bảng làm và nhận xét a) 3. 75 3.75 225 15 b) 20. 72. 4,9 20.72.4,9 2.2.36.49 4. 36. 49 2.6.7 84 8’ Hoạt động 4:(củng cố) GV giới thiệu chú ý (SGK) Đây là phần tổng quát hoá cho 2 quy 2 HS thực hiện trên bảng cả lớp theo tắc trên. dõi nhận xét GV giới thiệu ví dụ 3 yêu cầu HS làm 3a3 . 12a 3a3 .12a 36.a4 a) b) ?4 gọi hai HS khá thực hiện trên bảng (6a2 )2 6a2 6a2 Có thể gợi ý HS làm theo cách khác 2 2 2 Yêu cầu HS phát biểu lại đ.lí mục1. 2a.36ab 64a b 2 2 GV nêu qui ước gọi tên là định lí khai 64. a . b 8ab phương một tích hay định lí nhân các (Vì a 0,b 0 ) căn bậc hai. HS phát biểu định lí ở mục 1. 4. Hướng dẫn về nhà:(3ph) -Học thuộc định lí và hai quy tắc. -Vận dụng quy tắc làm các bài tập 17, 18, 19, 20 tương tự như các ví dụ trong bài -Chuẩn bị tiết sau luyện tập hai quy tắc đã học. Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2017 - 2018