Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_5_luyen_tap_nam_hoc_2017_2018_pham.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 3 Tiết 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố định lí khai phương một tích và qui tắc khai phương một tích, nhân hai căn thức bậc hai. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3.Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Thầy: Chọn lọc hệ thống bài tập tiêu biểu; bảng phụ ghi đề bài tập. 2.Trò : Chuẩn bị bài tập ở nhà; máy tính bỏ túi; bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) - HS1: Phát biểu qui tắc khai phương một tích. Aùp dụng tính: a) 0,09.64 ; b) 12,1.360 (KQ: a) 0,3.8 = 2,4 ; b) 11.6 = 66) - HS2: Phát biểu qui tắc nhân các căn thức bậc hai. Aùp dụng tính: a) 7. 63 ; b) 2,5. 30. 48 (KQ: a) 21 ; b) 5.3.4 = 60 3. Bài mới: Giới thiệu bài:(1ph) Luyện tập để củng cố hai qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 10’ Hoạt động 1: H: Hãy nhắc lại qui tắc khai phương Đ: nhắc lại qui tắc. một tích? GV nêu yêu cầu bài tập 21: Khai 1HS nêu miệng kết quả đúng được chọn: phương tích 12.30.40 được: (B), cả lớp nhận xét trình bày cách tính. A.1200 ; B. 120 C. 12 ; D. 240 Hãy chọn kết quả đúng HS hoạt động nhóm làm bài trên bảng GV nêu yêu cầu bài tập 22: Biến đổi nhóm, cả lớp nhận xét các biểu thức dưới dấu căn thành tích a) (13 12).(13 12) 25 5 rồi tính: (17 8).(17 8) 9.25 2 2 2 2 b) a) 13 12 ; b) 17 8 9. 25 3.5 15 Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2017 -2018
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY 10’ Hoạt động 2: GV nêu đề bài 20: Rút gọn biểu thức Cả lớp làm bài. 2HS thực hiện trên bảng sau: 2a.3a a2 a a) (với a 0) 2a 3a 3.8 4 2 a). với a 0 3 8 c) 5a.45a 3a 225a2 3a c) 5a. 45a 3a với a 0 225. a2 3a 15a 3a 12a H: Vận dụng qui tắc nào để rút gọn? với a 0 cả lớp làm, HS trình bày trên phiếu học GV nêu yêu cầu bài tập 24: Rút gọn 4 4 4.(1 3x) 4. (1 3x) và tìm giá trị căn thức sau: tập cá nhân 2.(1 3x)2 4.(1 6x 9x 2 )2 tạix 2 tại x 2 giá trị căn thức là: 2. [1+3.( 2)] 2 - 6 2 10’ Hoạt động 3: Đ:Dùng định nghĩa và đưa về dạng GV nêu đề bài 25: Tìm x biết: phương trình chứa trị tuyệt đối. a)16x 8 ; 2HS khá thực hiện giải trên bảng, cả lớp 2 d)4.(1 x) 6 0 nhận xét: H: Ta có thể giải bằng cách nào? vớix 0thì(a) 4 x 8 a) x 2 x 4 d) 21 x 6 1 x 3 1 - x = 3 hoặc 1 – x = -3 4’ x 2 hoặc x 4 Hoạt động 4:(củng cố) HS: nhắc lại hai qui tắc. H: nhắc lại hai qui tắc : khai phương Đ: -Dạng1: Tính một tích và nhân các căn thức bậc hai. - Dạng 2: Rút gọn căn thức –tính giá trị H: vận dụng hai qui tắc giải những - Dạng 3: Giải phương trình tìm x loại bài tập nào? 4. Hướng dẫn về nhà:(4ph) -Học thuộc kĩ hai qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai. -Làm các bài tập 22;24;25 các câu còn lại tương tự các bài tập đã giải. -HD:Bài tập26b): Đưa về chứng minh( a b)2 ( a b)2 khai triển thành bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2017 -2018