Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 56: Luyện tập - Năm học 2016-2017 - Phạm Quang Huy

doc 3 trang thaodu 2810
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 56: Luyện tập - Năm học 2016-2017 - Phạm Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_56_luyen_tap_nam_hoc_2016_2017_pha.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 56: Luyện tập - Năm học 2016-2017 - Phạm Quang Huy

  1. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 29 Tiết 56: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS củng cố việc nắm vững công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai, thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. 2. Kỹ năng: HS nhớ và vận dụng thành thạo công thức nghiệm tổng quát, công thức nghiệm thu gọn trong quá trình giải phương trình bậc hai. 3. Thái độ: Tính cẩn thận trong tính toán, làm việc theo qui trình. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1. Thầy: Bảng phụ viết sẵn hai bảng công thức nghiệm tổng quát, công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai, phiếu học tập đề bài 2. Trò: Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi để tính toán. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) Giới thiệu vào bài (1ph) 3. Bài mới:  Các hoạt động dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP CŨ GV yêu cầu HS 1 nêu công thức nghiệm tổng quát Cả lớp làm và 4 HS làm trên bảng và giải bài tâp 17c) tr 49 SGK bằng công thức tổng HS 1: Nêu công thức nghiệm SGK quát 5x2 6x 1 0 Giải phương trình: b2 4ac ( 6)2 4.5.(1) 2 5x 6x 1 0 36 20 16 0 4 Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt. b 6 4 x 1 ; 1 2a 10 b 6 4 1 x 2 2a 10 5 HS 2: Nêu công thức nghiệm thu gọn SGK Yêu cầu HS 2 nêu công thức nghiệm thu gọn và a) HS 1: 5x2 6x 1 0 vận dụng giải phương trình trên ' b'2 ac 9 – 5 = 4 ; ' = 2 Nghiệm của phương trình -b' + ' 3 2 x 1 1 a 5 -b'- ' 3 2 1 Ch HS dưới lớp nhận xét GV nhận xét ghi điểm. x 2 a 5 5 Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2016 - 2017
  2. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY Hoạt động 2. LUYÊN TẬP GV viết lên bảng bài 20 tr 49 SGK yêu cầu 2 HS Bốn HS lên bảng giải phương trình lên bảng giải phương trình, mỗi em một câu. HS 1: a)25x2 16 0 25x2 16 16 16 4 x2 x 25 1,2 25 5 b)2x2 3 0 2x2 3 HS 2: v× VP 2x2 0VT 3 0 Nên phương trình vô nghiệm. HS 2: c)4,2x2 5,46x 0 x(4,2x 5,46) 0 x 0hoÆc 4,2x + 5,46 = 0 54,6 x 0hoÆcx =- 42 x 0hoÆc x = -1,3 Suy ra phương trình có hai nghiệm Sau khi HS trên giải 2 phương trình xong, GV gọi x1 0 ; x2 1,3 HS nhận xét bài làm của bạn. GV lưu ý ở câu a,c, Hai HS lên bảng làm. HS có thể giải công thức nghiệm hoặc công thức a)x2 12x 288 nghiệm thu gọn. x2 12x 288 0 2 Ví dụ: a)25x 16 0 a = 1 ; b’ = -6 ; c = -288 ; a = 25 ; b’ = 0 ; c = -16 ; ' b'2 ac 36 + 288 = 324 ; 2 2 ' b' ac 0 – 25.(-16) = 400; ' = 20 ' = 18 Nghiệm của phương trình Phương trình có hai nghiệm phân biệt -b' + ' 0 20 4 -b' + ' x1 x 6 18 24 a 25 5 1 a -b'- ' 0 20 4 -b'- ' x2 x 6 18 12 a 25 5 2 a GV nêu bài 21 tr 49 SGK 1 7 Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi. a) x2 x 19 12 12 =72 4.( 288) 961 31 Phương trình có hai nghiệm phân biệt HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng -b + 7 31 GV lưu ý phương trình chưa có dạng cơ bản của x1 12 2a 2 phương trình bậc hai ta biến đổi tương đương về -b - 7 31 dạng ổng quát rồi mới áp dụng công thức nghiệm x2 19 để giải. 2a 2 HS hoạt động nhóm lên bảng trình bày bài làm Bài toán thực tế bài 23 tr 50 SGK(Đưa đề bài lên của nhóm mình. bảng phụ) a) Khi t = 5 (phút) thì v = 3.52 – 30,5 +135 = Yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau 4 phút gọi đại 60(km/h). diện HS trình bày b) khi v = 120(km/h), để tìm t ta giải phương GV theo dõi hoạt động nhóm gọi HS nhận xét Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2016 - 2017
  3. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY trình 120 = 3t2 – 30t +135 hay t2 – 10t + 5 = 0 ' 52 5 25 5 20, ' 2 5 t1 5 2 5 9,47 ; t2 5 2 5 0,53 Vì ra đa chỉ theo dõi trong 10 phút nên t1 vµ t2 đều thích hợp GV đưa đề bài 24 tr 50 SGK lên bảng phụ. GV hỏi, Đáp số: t 9,47 ; t 0,53 HS trả lời miệng 1 2 2 2 2 2 GV ghi lại bài làm HS: a) ' (m 1) m m 2m 1 m Cho phương trình : x2 2(m 1) m2 0 1 2m - Hãy tính '? b) phương trình có hai nghiệm phân biệt khi 1- 1 - Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi nào? 2m > 0 hay khi m 2 Hoạt động 3. CỦNG CỐ GV yêu cầu HS hệ thống lại các dạng bài tập đã HS nêu các dạng giải Dạng1: giải phương trình GV nhắc HS một số lưu ý khi giải phương trình: Dạng 2: Bài toán thực tế bài Sử dụng đưa về phương trình tích hoặc căn bậc hai Dạng 3: Tìm điều kiện để phương trình có nếu là phương trình bậc hai khuyết, phương trình nghiệm, vô nghiệm. bậc hai đủ nên dùng công thức nghiệm. 4. Hướng dẫn về nhà.(3’) - GV yêu cầu HS học htuộc công thức nghiệm tổng quát, công thức nghiệm thu gọn. - HS làm bài tập 22 tr 49 SGK bài tập 29, 31, 32, 33, 34 tr 42, 43 SBT. - Sử dụng công thức nghiệm tổng quát tính tổng và tích hai nghiệm để chuẩn bị tiết sau: “Hệ thức Vi – ét” Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2016 - 2017