Giáo án Địa lí 10 cả năm theo mẫu mới

doc 108 trang xuanha23 07/01/2023 3095
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 10 cả năm theo mẫu mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_10_ca_nam_theo_mau_moi.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí 10 cả năm theo mẫu mới

  1. CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ TIẾT 1- BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần: 1.Về kiến thức: Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Cụ thể phương pháp: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động,chấm điểm,bản đồ-biểu đồ. 2.Về kĩ năng: Nhận biết được một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ và Atlát 3.Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của bản đồ, Atlát trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÓ VIÊN VÀ HỌC SINH - Các bản đồ: Kinh tế, khí hậu, khoáng sản, dân cư VN - Át lát địa lý VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Các hoạt động học tập A. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu về cách biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: SGK, bản đồ . 4. Tiến trình hoạt động A. Hoạt động khởi động (5 phút) - GV treo bản đồ khí hậu, bản đồ dân cư, bản đồ tự nhiên và hướng dẫn học sinh quan sát, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau + Trên các bản đồ đó thể hiện các đối tượng địa lí nào? + Dùng phương cách nào để thể hiện các đối tượng đó? + Vì sao người ta không đem các đối tượng đó lên bản đồ? - HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp - HS trả lời các câu hỏi - GV: nhận xét và vào bài mới: Các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ thì dùng một số phương pháp và để hiểu rõ và cụ thể hơn thì chúng ta đi vào bài học hôm nay B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp kí hiệu, đường chuyển động( 20 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết khái niệm, ý nghĩa, các đối tượng thể hiện của phương pháp kí hiệu, đường chuyển động. + Kĩ năng:Sử dụng bản đồ. + Thái độ: quan tâm đến bản đồ khi học môn địa lí + Năng lực: Phân tích, đọc bản đồ 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo thảo luận nhóm. 3. Phương tiện: Bản đồ. 4. Tiến trình hoạt động
  2. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: -GV chia lớp 4 nhóm tìm 1. Phương pháp kí hiệu: hiểu a. Đối tượng biểu hiện: + Nhóm 1,3: PP kí hiệu - Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. +Nhóm 2,4: PP đường chuyển động - Kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối - GV HS q/sát b/đồ khí hậu VN, tượng: TP, thị xã, nhà máy, TTCN khoáng sản và các lược đồ trong sgk, b.Các dạng kí hiệu: cho biết: - Kí hiệu hình học. + Thế nào là PP kí hiệu, đường chuyển - Kí hiệu chữ. động - Kí hiệu tượng hình. + Ýnghĩa của PP kí hiệu, đường c.Khả năng biểu hiện: chuyển động - Vị trí phân bố của đối tượng. + Các đối tượng nào được thể hiện qua - Số lượng, quy mô, loại hình. các PP đó? - Cấu trúc, chất lượng, động lực phát triển của đối tượng. + Đặc điểm của các phương pháp thể - VD: Các điểm dân cư, các hải cảng, mỏ khoáng sản hiện đặc điểm gì của đối tượng 2.PP kí hiệu đường chuyển động Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ a. Đối tượng biểu hiện: Bước 3: HS trả lời, HS khác bổ sung Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng địa lý Bước 4: GV đánh giá, chốt kến thức b.Khả năng biểu hiện: và bổ sung thêm: Các ký hiệu đó được - Hướng di chuyển của đối tượng. gọi là ngôn ngữ của bản đồ, từng ký - Số lượng, khối lượng. hiệu được thể hiện trên bản đồ là cả - Chất lượng, tốc độ của đối tượng. một quá trình chọn lọc cho phù hợp - VD: Địa lý TN: hướng gió, bão, dòng biển; Địa lý KT-XH: với ND, mục đích, y/c và tỷ lệ mà bản sự vận chuyển hàng hoá, các luồng di dân đồ cho phép. Hoạt động 2: Tìm hiểu pp chấm điểm, bản đồ - biểu đồ 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết khái niệm, ý nghĩa, các đối tượng thể hiện của phương pháp kí hiệu, đường chuyển động. + Kĩ năng:Sử dụng bản đồ. + Thái độ: quan tâm đến bản đồ khi học môn địa lí + Năng lực: Phân tích, đọc bản đồ 2. Phương pháp – kĩ thuật Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. Hoạt động cá nhân. 3. Phương tiện: Bản đồ. Hoạt động của GV, HS Nội dung chính - GV cho HS quan sát 3. Phương pháp chấm điểm: bản đồ treo tường và các a.Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều bản đồ trong SGK cùng bằng những điểm chấm có giá trị như nhau. kênh chữ để trả lời các b.Khả năng biểu hiện: câu hỏi sau: - Sự phân bố của đối tượng. + Các đối tượng nào được - Số lượng của đối tượng. thể hiện trên bản đồ qua - VD: Số dân, số đàn gia súc PP chấm điểm, bản đồ- 4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ: biểu đồ a. Đối tượng biểu hiện: + So sánh vị trí của đối - Thể hiện giá trị tổng cộng của một hi địa lí trên một đơn vị lãnh thổ tượng thể hiện trên bản - Các đối tượng phân bố trong những đơn vị lãnh thổ phân chia bằng các đồ qua các pp này với pp biểu đồ đặt trong các lãnh thổ. kí hiệu b.Khả năng biểu hiện: - HS suy nghĩ và trả lời - Số lượng, chất lượng - GV nhận xét, chuẩn KT - Cơ cấu của đối tượng. C. Vận dụng( 5phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
  3. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện : bản đồ 4. Tiến trình hoạt động - HS lên bảng chỉ trên bản đồ các đối tượng địa lý và nêu tên các PP biểu hiện chúng - So sánh hai phương pháp kí hiệu và phương pháp kí hiệu đường chuyển động D. Mở rộng: :(3phút 1. Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Tiến trình hoạt động - - Coi bài mới . TIẾT 2 - BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP, ĐỜI SỐNG
  4. I.MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần: 1.Về kiến thức: - Thấy được sợ cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống. - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ , Atlát Địa lý để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng, hiện tượng, phân tích các mối quan hệ địa lý. 2.Về kĩ năng: Sử dụng bản đồ. 3. Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập. 4. Năng lực hình thành: + NL chung Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân + NL chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy sự cần thiết của bản đồ Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.Giáo viên:SGK, SGV, bản đồ TG, châu Á, TL chuẩn kiến thức. 2.Học sinh:SGK , vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Đặt vấn đề: ( 5’) 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để biết được tầm quan trọng của bản đồ. - Tạo hứng thú học tập thông qua hình ảnh - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: Một số loại bản đồ. 4. Tiến trình hoạt động - GV: Cho học sinh đọc một nội dung về sự phân bố dân cư trong SGK trang 93 và 94 và quan sát bản đồ phân bố dân cư trên thế giới sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau + Qua nội dung SGK, hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới + Qua bản đồ , hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới + Có thể học địa lí thông qua bản đồ được không, vì sao - HS: nghiên cứu trả lời. - GV: nhận xét và vào bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò bản đồ trong học tập và đời sống 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được tầm quan trọng của bản đồ. + Kĩ năng: liên hệ thực tế . + Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân. 3. Phương tiện: bản đồ. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính (HT: Cả lớp - thời gian: 20phút) I.Vai trò của bản đồ trong HT và ĐS.
  5. Bước 1: GV treo bản đồ châu Á để HS quan sát trả lời: 1.Trong học tập: - Tìm trên bản đồ các dãy núi cao, các dòng sông lớn của - Bản đồ là phương tiện không thể thiếu châu Á ? trong học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lý - Dựa vào bản đồ, hãy xác định khoảng cách từ LS đến tại lớp, ở nhà và trong làm bài kiểm tra. HN ? - Qua bản đồ có thể xác định được vị trí của Bước 2: một địa điểm, đặc điểm của các đối tượng - 1 HS chỉ bản đồ =>trả lời câu hỏi 1 địa lý và biết được mối quan hệ giữa các - 1 HS lên bảng tính kh/cách từ LS - HN thành phần địa lý GV bổ sung cách tính KC trên bản đồ: thông qua tỷ lệ 2.Trong đời sống: bản đồ: VD:K/cách 3cm trên b/đồ có tỷ lệ 1/6.000.000 - B/đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế? trong cuộc sống hàng ngày CT: KC trên B/Đ x Mẫu số của tỷ lệ B/Đ - Phục vụ cho các ngành kinh tế, quân sự => 3 × 6.000.000 =18.000.000cm =180km + Trong kinh tế: XD các công trình thuỷ lợi, Bước 3: HS trả lời và nhận xét làm đường GT Bước 4: GV kết luận, chuẩn kiến thức. + Trong q.sự:XD phương án tác chiến Hoạt động 2: Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được cách sử dụng bản đồ. + Kĩ năng: liên hệ thực tế . + Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân. 3. Phương tiện: bản đồ. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1: HS dựa vào sgk kết hợp với hiểu biết II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập. cá nhân, cho biết: 1. Một số v/đề cần lưu ý trong q/trình học tập địa lý - Muốn sử dụng bản đồ có hiệu quả ta phải làm trên cơ sở bản đồ. như thế nào? Tại sao? a.Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung cần tìm - Lấy VD cụ thể để c/m. hiểu. Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung => GV kết b.Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ, kí hiệu của bản đồ. luận, chuẩn KT, ghi bảng (1) c.X/định được phương hướng trên bản đồ. Bước 3: GV cho HS nghiên cứu mqh giữa các - Dựa vào mạng lưới kinh,vĩ tuyến - Hoặc mũi tên chỉ đối tượng địa lý trên một bản đồ và nêu ra các hướng Bắc để xác định hướng Bắc (và các hướng còn ví dụ cụ thể lại). Bước 4: GV chuẩn kiến thức trên bản đồ, GV 2.Hiểu được mqh giữa các yếu tố địa lý trong bản giải thích thêm: đồ, Atlat. - Hướng chảy, độ dốc của sông dựa vào đặc đ - Dựa vào một bản đồ hoặc phối hợp nhiều bản đồ iểm địa hình, địa chất khu vực liên quan để phân tích các mối quan hệ, giải thích đ - Sự phân bố CN dựa vào bản đồ GTVT, dân c ặc điểm đối tượng. ư - Atlat Địa lý là một tập các bản đồ, khi sử dụng thư - Sự phân bố dân cư cũng phụ thuộc một phần ờng phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Atlat có nội vào các đặc điểm của địa hình và các yếu tố dung liên quan với nhau để tìm hiểu hoặc giải thích khác như sự phát triển của CN, GTVT một đối tượng, hiện tượng địa lý. C. Vận dụng:(4phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn
  6. + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện : bản đồ 4. Tiến trình hoạt động 1.Học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk 2.Sử dụng bản đồ TN châu Á để xác định hướng chảy của một số con sông lớn: S.Mê Công, S.Hồng D . Mở rộng:(1phút) Bài tập 1, 2 sách giáo khoa. Đọc trước và chuẩn bị ND cho bài thực hành 4 TIẾT 3 - BÀI 4: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần: 1.Về kiến thức: - Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
  7. - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lý được biểu hiện trên bản đồ. 2.Về kĩ năng: Phân biệt được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau 3.Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của b/đồ trong học tập, có ý thức sử dụng bản đồ II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.Giáo viên: SGK, SGV, các lược đồ sgk. 2.Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Khởi động: ( 5’) 1. Mục tiêu: - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để nắm bắt yêu cầu bài thực hành - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: Bản đồ 4. Tiến trình hoạt động - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi: + Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ chúng ta có thể dùng các pp nào? + Vì sao các đối tượng địa lí khác nhau được thể hện trên bản đồ bằng các pp khác nhau ? - HS: nghiên cứu trả lời. - GV: nhận xét và vào bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức: 35’ 1. Mục tiêu: - Phân tích và nắm được các yêu cầu và đặc điểm khi thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Củng cố, khắc sâu thêm kiến thức thông qua thực hành 2. Phương pháp – kĩ thuật: Nhóm 3. Phương tiện: Bản đồ H/Đ của GV và HS Nội dung chính Tìm hiểu một số phươ 1.Yêu cầu của bài thực hành: Xác định một số PP biểu hiện các đối ng pháp biểu hiện các đ tượng địa lý trên bản đồ ối tượng địa lí trên bản 2. Các bước tiến hành: Đọc bản đồ theo trình tự đồ (2.2; 2.3; 2.4 - sgk) (SGK tr.17) (HT:Cặp/nhóm- tg: 3. Nội Dung: 30phút) 3.1 .Hình 2.2 SGK: Bước 1: GV y/c HS đọc - Tên bản đồ: Công nghiệp điện Việt Nam ND và x/đ y/c của bài - Nội dung: Thể hiện sự phân bố của công nghiệp điện Việt Nam thực hành, chia lớp 3 - PP biểu hiện: Kí hiệu (kí hiệu điểm và kí hiệu theo đường) nhóm giao nhiệm vụ . - Đối tượng biểu hiện ở: Nhóm 1. Nghiên cứu hình + Kí hiệu điểm: Nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện (đã và đang xây dựng), 2.2 các trạm biến áp. Nhóm 2. Nghiên cứu hình + Kí hiệu theo đường là: Đường dây 220 KV, 500KV 2.3 - Thông qua các PP, biết được: Nhóm 3. Nghiên cứu hình + Kí hiệu điểm: Tên, vị trí, qui mô, chất lượng của các các nhà máy 2.4 + Kí hiệu theo đường: Tên, vị trí, chất lượng đối tượng H/Đ của GV và HS Nội dung chính Yêu cầu các nhóm 3.2. Hình 2.3 SGK: nêu được: - Tên bản đồ: Gió và bão Việt Nam - Tên bản đồ - Nội dung:Thể hiện sự h/động của gió và bão ở VN - Nội dung bản đồ - Phương pháp biểu hiện: kí hiệu chuyển động, kí hiệu đường, kí hiệu. - Đối tượng biểu hiện:
  8. - X/định được các PP + Kí hiệu đường chuyển động: Gió,bão. biểu hiện các đối tư + Kí hiệu đường: Biên giới, sông, biển. ợng địa lý trên từng + Kí hiệu: Các thành phố: bản đồ - Thông qua các PP, biết được: - Qua PP biểu hiện đ + Kí hiệu đường chuyển động: Hướng, tần suất của gió, bão trên lãnh thổ ó chúng ta có thể + Kí hiệu đường: Hình dạng đường biên giới, bờ biển; phân bố mạng lưới nắm được những vấn sông ngòi. đề gì của đối tượng đ + Kí hiệu: Vị trí các TP (Hà Nội, HCM ). ịa lý 3.3.Hình 2.4 SGK: Bước 2: HS thực hiện - Tên bản đồ: Bản đồ phân bố dân cư châu Á Bước 3: Đại diện - Nội dung: Các đô thị châu Á, các điểm dân cư nhóm trình bày, các - Ph/pháp biểu hiện: Chấm điểm, kí hiệu đường nhóm khác bổ sung - Đối tượng biểu hiện:(Dân cư, đường biên giới,bờ biển). =>GV chuẩn kiến - Thông qua các PP, biết được: thức trên bảng phụ và + PP chấm điểm: Sự phân bố dân cư ở châu Á nơi nào đông, nơi nào thưa; chỉ trên bản đồ,(hình vị trí các đô thị đông dân SGK). + Kí hiệu đường: Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các con sông. C.Vận dụng:(3phút) - Những đối tượng địa lí nào dùng pp kí hiệu? - Những đối tượng địa lí nào dùng pp đường chuyển động? - Những đối tượng địa lí nào dùng pp chấm điểm? - Những đối tượng địa lí nào dùng pp biểu đồ-bản đồ? D. Mở rộng: (2phút) HS xem lại nội dung chương I: Bản đồ Đọc trước ND chương II, bài 5: Vũ trụ, hệ quả các chuyển động của Trái đất CHƯƠNG II: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Tiết 4 - Bài 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần: 1.Về kiến thức: - Hiểu được k/quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Tr/bày và g/thích được các hệ quả chủ yếu của c/đ tự quay quanh trục của Trái Đất.
  9. 2.Về kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để tr/bày, g/thích các hệ quả c/đ của Trái Đất; X/định hướng c/đ của các hành tinh trong hệ MT, vị trí của Trái đất trong hệ MT, các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi c/đ trên bề mặt Trái đất. 3.Về thái độ: Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành, phát triển của các thiên thể. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.Giáo viên: SGK, SGV, QĐC, Tập bản đồ Thế giới, Máy tính, Máy chiếu 2.Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã biết để kết nối với bài mới . - Tạo hứng thú học tập, giúp HS cần phải tìm hiểu sự vận động của trái đất. - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: hình ảnh về Trái Đất, sự chuyển động của TĐ. 4. Tiến trình hoạt động - GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời và yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: + Chúng ta đang sinh sống ở hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt Trời? + Vì sao hành tinh này duy nhất có sự sống? + Các hành tinh trong vũ trụ luôn ở trạng thái nào? - HS: nghiên cứu để trả lời. - GV: nhận xét và vào bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời ( 20 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời . + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh . + Thái độ: Nhận thức đúng về vũ trụ 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp, thảo luận nhóm. 3. Phương tiện: Hình ảnh về vũ trụ. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1: GV sử dụng QĐC và yêu cầu HS I. Khaí quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời,Trái Đất trong hệ dựa vào hình 5.1, 5.2 và kiến thức trả lời: Mặt Trời. - Vũ Trụ là gì ? 1. Vũ Trụ: Là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên - Phân biệt Thiên Hà và Dải Ngân Hà? Hệ Hà. Mặt Trời là gì ? HMT có bao nhiêu hành 2. Hệ Mặt Trời:(Thái Dương Hệ) tinh ? * HMT là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân - Kể tên các hành tinh ? Hà gồm: - T/Đ là hành tinh thứ mấy tính từ MT? - Mặt Trời năm ở trung tâm
  10. - T/Đất có những đặc điểm gì khác với các - Tám hành tinh: ( H.5.2) hành tinh khác ? - Tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, bụi khí - Nêu các c/đ chính của Trái Đất ? * Các hành tinh vừa c/đ quanh MT lại vừa tự quay quanh - Hướng quay quanh MT của các hành tinh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ ? 3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ qua giấy a.Vị trí của Trái Đất trong HMT: Bước 3: GV y/c HS trả lời và nhận xét - Là hành tinh thứ ba từ Mặt Trời Bước 4: GV bổ sung, chốt kiến thức và bổ - Khoảng cách TB từ TĐ đến MT là:149,6 tr km sung - Với k/cách trên và sự tự quay làm cho TĐ nhận được của - (Hành tinh có 8 (H.5.2) Vệ tinh: Thiên MT một lượng bức xạ phù hợp cho sự sống tồn tại và phát thể quay xung quanh một hành tinh như triển. Mặt Trăng là vệ tinh của TĐ; trong hệ MT b. Các c/đ chính của Trái Đất: có 66 vệ tinh, trừ sao Thuỷ, sao Kim ko có - Chuyến động tự quay quanh trục vệ tinh). + Hướng từ Tây => Đông - Trái Đất ở gần MT nhất vào ngày 3/1 - + Thời gian c/đ 1 vòng là 24g (23g56'04") điểm cận nhật, do lực hút của MT lớn nên - Chuyển động xung quanh MT: tốc độ c/đ của Trái Đất lên tới 30,3 km/s. + Trên quỹ đạo hình Elip theo hướng từ T=>Đ - T/Đất ở xa MT nhất vào ngày 5/7 - điểm + T/g c/đ 1 vòng là 365 ngày 6 giờ viễn nhật, tốc độ c/đ của Tr/Đất lúc này + Khi c/đ quanh MT , trục của Trái Đất không thay đổi độ đạt 29,3 km/s nghiêng và hướng nghiêng. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển động quanh trục của Trái Đất ( 20 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được đặc điểm chuyển động củaTrái Đất và hệ quả của nó. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh về sự tự quay của Trái Đất. + Thái độ: Nhận thức đúng về vận động tự quay của Trái Đất. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp, thảo luận nhóm. 3. Phương tiện:quả địa cầu. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - HS xác định đường chuyển ngày quốc tế và giờ II. Hệ quả c/đ tự quay quanh trục của T/Đất. trên TĐ, cho biết đường chuyển ngày nằm ở đâu? 1.Sự luân phiên ngày đêm T/S ? - Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục N/xét hướng c/đ của các vật thể trên Tr/Đất? nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm - Giải thích tại sai có sự lệch hướng đó ? - Nơi nhận tia nắng là ban ngày, nơi khuất trong Bước 2: HS thực hiện yêu cầu tối là ban đêm. Bước 3: HS trả lời, HS khác bổ sung, 2.Giờ trên T/Đất và đường chuyển ngày q.tế. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính sinh Bước 4: GV kết luận, chuẩn kiến thức - Cùng một thời điểm, các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác vàbổ sung: nhau sẽ có giờ khác nhau (giờ địa phương (giờ Mặt Trời) - Giờ địa phương: Các địa điểm nằm - Giờ múi: Là giờ thống nhất trong từng múi, lấy theo giờ của trên một KT có cùng một giờ. KT giữa của múi đó. - Giờ múi: Mỗi múi giờ rộng 15 oKT. - Giờ quốc tế (GMT) là giờ của múi số 0 lấy theo giờ của KT (H5.3 SGK) gốc đi qua giữa múi đó. - (Do trái đất hình cầu, tự quay quanh - Đường chuyển ngày q/tế: KT 180o trục→ ở các kinh tuyến khác nhau + Từ Tây sang Đông qua KT 1800 thì lùi lại một ngày lịch
  11. nhìn thấy mặt trời độ cao khác nhau + Từ Đông sang Tây qua KT 1800 thì cộng thêm một ngày lich →có giờ khác nhau) 3.Sự lệch hướng c/đ của các vật thể. - Ng/nhân: Do ả/h của lực Criôlít. + BBC: Lệch hướng sang bên phải so với hướng chuyển động + NBC: Lệch hướng sang bên trái so với hướng chuyển động - Lực Criôlít có tác động mạnh tới hướng c/đ của các khối khí, dòng biển, đường đạn C. Vận dụng: (5phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện :quả địa cầu 4. Tiến trình hoạt động 1.GV hướng dẫn HS làm BT 3 tr.21sgk CT: Tm=To+m Trong đó: To là giờ GMT; m số thứ tự múi giờ, Tm là giờ của địa điểm cần tìm =>GMT là 24 h ngày 31/12 (0h ngày 1/1) =>Việt Nam: T7= 0+7 =7=>VN là 7h 1/1 2. Hướng dẫn HS học ở nhà Hoàn thiện bài tập ở trang 21 sách giáo khoa D. Mở rộng: 1. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức, vận dụng vào thực tế để hiểu bài 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện :quả địa cầu 4. Tiến trình hoạt động - GV quan sát sự bồi, lỡ của dòng sông ở địa phương - GV yêu cầu HS về nhà đọc bài mới. Tiết 5 - BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần: 1. Về kiến thức: - Tr/bày và g/thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. - C/đ biểu kiến hàng năm của MT, h/tượng mùa, h/tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa 2. Về kĩ năng: - Sử dụng tranh ảnh , hình vẽ, mô hình để tr/bày g/thích các hệ quả c/đ của Trái Đất. - X/đ đường c/đ biểu kiến của MT trong năm; x/đ các góc chiếu của tia MT trong các
  12. ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 3.Về thái độ: Nhận thức đúng các hiện tượng tự nhiên. 4. Năng lực hướng đến: - Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh. A. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã biết để tìm hiểu về bài mới. - Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được hệ quả của vận động quay quanh mặt trời củaTrái Đất. - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: hình ảnh, quả địa cầu. 4. Tiến trình hoạt động - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: + Hình 6.1 nói đến nội dung nào? + Vị trí Mặt trời ở mỗi sớm thức dậy và chiều tối như thế nào? + Hiện tượng đó có mâu thuẩn với đặc điểm trái đất trong hệ Mặt trời không? - HS ghi kết quả ra giấy nháp - HS trả lời và nhận xét ý kiến của các bạn. - GV: nhận xét và vào bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất ( 20 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được độ dày, cấu trúc của các lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh cấu tạo Trái Đất. + Thái độ: Nhận thức đúng về vị trí, độ dày, thành phần của lớp vỏ Trái Đất, bao Manti và nhân Trái Đất. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp, thảo luận nhóm. 3. Phương tiện: Hình ảnh về cấu trúc Trái Đất. 4. Tiến trình hoạt động II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD: - Tự nhận thức: Tự tin khi tr/bày các hiện tượng TN (HĐ1) - Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe tích cực, tr/bày suy nghĩ về hệ quả c/đ quanh MT của Trái Đất (H/Đ1,2) - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin về các hệ quả c/đ quanh MT của TĐ (HĐ1,2) - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm (HĐ1) III. CÁC PP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ, nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:: 1. Giáo viên: QĐC, mô hình T/Đ - MT, SGK, SGV, các hình vẽ phóng to theo sgk 2. Học sinh: SGK , vở ghi, tập bản đồ 10 V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về các khu vực trên thế giới. - Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được về cấu tạo Trái Đất, hoạt động các mảng kiến tạo. - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: hình ảnh về cấu tạo Trái Đất, các mảng kiến tạo. 4. Tiến trình hoạt động
  13. - GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời và yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: + Chúng ta đang sinh sống ở hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt Trời? + Vì sao hành tinh này duy nhất có sự sống? + Tại sao bề mặt Trái Đất ¾ là nước mà không gọi là Trái nước, lại gọi là Trái Đất? - HS: nghiên cứu trả lời. - GV: nhận xét và vào bài mới: Trái Đất có cấu tạo ra sao? Mảng kiến tạo là gì? Để hiểu rõ hơn chúng ta vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu C/đ biểu kiến hàng năm của MT ( 20 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được con đường đi không thật của Mặt Trời. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh và liên hệ thực tế. + Thái độ: Nhận thức đúng về quan điểm mặt trời là trung tâm vũ trụ. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động thảo luận nhóm. 3. Phương tiện: Hình ảnh . 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: GV đưa ra ví dụ: I. C/đ biểu kiến hàng năm của MT - Buổi sáng, buổi chiều Mặt Trời ta nhìn thấy có vị trí - Khaí niệm: Là c/đ nhìn thấy nhưng không khác nhau → Mặt Trời ko c/đ, do vận động của Trái Đất có thật của Mặt Trời hàng năm diễn ra giữa → c/đ này là c/đ biểu kiến. hai chí tuyến. - Hay khi ngồi xe ô tô nhìn ra ngoài ta cảm giác hàng - Ng/nh:Do trục T/Đ nghiêng và ko đổi cây ven đường c/đ, nhưng thực tế là xe c/đ.GV y/c HS phương khi c/đ cho ta ảo giác MT c/đ cho biết: - Hiện tượng MT lên thiên đỉnh lần lượt xuất + Thế nào là c/đ biểu kiến của Mặt Trời trong một năm? hiện từ chí tuyến Nam (22/12) lên chí tuyến + X/đ KV nào trên Trái Đất có h/tượng Mặt Trời lên Bắc (22/6) thiên đỉnh mỗi năm hai lần? Nơi nào chỉ một lần? KV - KV có h/tượng MT lên thiên đỉnh 2 nào không có h/tượng mặt trời lên thiên đỉnh? Tại sao? lần/năm: khu vực giữa hai chí tuyến Bước 2: HS quan sát H.6.1 và ND sgk, trả lời, HS khác - KV có h/tượng MT lên thiên đỉnh một n/xét, bổ sung lần/năm: tại chí tuyến Bắc và Nam Bước 3: GV kết luận - KV ko có h/tượng MT lên thiên đỉnh: vùng ngoại chí tuyến Bắc và Nam. Hoạt động 2: Tìm hiểu các mùa trong năm 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được đặc điểm, nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh và liên hệ thực tế. + Thái độ: Nhận thức đúng về quan điểm qui luật tự nhiên . 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động cặp đôi. 3. Phương tiện: Hình ảnh . 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: GV y/c HS đọc SGK H. 6.2, hãy: II. Các mùa trong năm: - Nêu khái niệm về mùa. - Mùa là một phần thời gian của năm có - Kể tên các mùa trong năm. những đặc điểm riêng về thời tiết và khí - Xác định thời gian từng mùa. hậu. - Vì sao sinh ra mùa? Các mùa nóng lạnh khác nhau ? - Mỗi năm có 4 mùa: Bước 2: HS thảo luận cặp đôi +Mùa xuân:từ 21/3→22/6. Bước 3: Đại diện các cặp đôi lên trả lời + Mùa hạ:từ 22/6 đến 23/9. Bước 4:GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ và lưu ý HS: + Mùa thu: từ 23/9 đến 22/12
  14. - VN và một số nước châu Á dùng âm và dương lịch nên + Mùa đông:từ 22/12 đến 21/3. th/gian sớm hơn 1,5 tháng (45ngày) VD xuân phân là 4 - 5 - Mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau. tháng 2 - Ng/nh: do trục T/Đ nghiêng ko đổi - Mùa ở hai bán cầu ngược nhau do thời điểm ngả về phía phương khi c/đ nên BBC và NBC lần lượt MT hoặc chếch xa MT của hai bán cầu lệch nhau; Vị trí các ngả về phía Mặt Trời, nhận được lượng ngày 21/3,22/6,23/9,22/12 là bốn ngày khởi đầu của bốn nhiệt khác nhau sinh ra mùa, nóng lạnh mùa khác nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu ngày đêm dài ngắn khác nhau 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được đặc điểm, nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh và liên hệ thực tế. + Thái độ: Nhận thức đúng về quan điểm qui luật tự nhiên . 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động nhóm. 3. Phương tiện: Hình ảnh . 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: GV y/c HS q/sát H.6.3 SGK và III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ chia lớp => 4 nhóm giao n/vụ. Khi c/động, do trục TĐ nghiêng, nên tùy vị trí của TĐ trên quỹ Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu h/tượng ngày,đêm đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. dài ngắn theo mùa và nêu nguyên nhân 1.Theo mùa: Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu h/tượng ngày, * Ở BBC: đêm dài ngắn theo vĩ độ và nêu nguyên - MX, mùa hạ: Có ngày dài hơn đêm nhân. - M/Thu và M/đông: Có ngày ngắn hơn đêm Bước 2: Đại diện nhóm trình bày GV - Ngày 21/3 và 23/9 có ngày và đêm bằng nhau ở khắp nơi trên chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ. Trái đất GV bổ sung: ngày 21/3 và 23/9 không có * Ở NBC thì ngược lại: bán cầu nào ngả về phía MT=> ngày,đêm 2. Theo vĩ độ: bằng nhau; ngày 22/6 tia MT vuông góc - Ở x/đạo quanh năm ngày bằng đêm. với CTB lúc 12h trưa=> mọi đia điểm ở - Càng xa X/Đ thời gian ngày và đêm càng chênh lệch. BBC ngày dài nhất. Còn NBC là ngày - Tại vòng cực đến cực ngày hoặc đêm bằng 24 giờ. 22/12 - Ở cực: Có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm. C. Vận dụng: (5phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Tiến trình hoạt động 1 GV yêu cầu HS nắm được ND cơ bản của bài và trả lời câu hỏi 1, 3 SGK trang 24 2.HS tính ngày MT lên thiên đỉnh ở các vị trí nằm giữa 2 chí tuyến D. Mở rộng: 1. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức, vận dụng vào thực tế để hiểu bài 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện :quả địa cầu 4. Tiến trình hoạt động
  15. - Quan sát vị trí mặt trời ở nước ta vào các mùa: Hạ, thu, xuân - GV yêu cầu HS về nhà đọc bài mới. TIẾT 6 - ÔN TẬP CHƯƠNG II I.MỤC TIÊU: Học sinh cần: 1.Về kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức đã học ở chương II 2.Về kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng - Đọc lược đồ, biết p/tích các mối q/hệ giữa các hiện tượng địa lý với nhau II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Giáo viên: Quả địa cầu 2.Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Khởi động: B. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính I. Vũ Trụ .Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự (HT:Cá nhân/lớp -t/gian:5 phút) quay quanh trục Bước 1: HS tr/bày những ND đã học - Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời trong chương II (bài 5 và 6) - Hệ quả của sự tự quay quanh trục của TĐ
  16. Bước 2: Đại diện học sinh trình bày, * Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái GV chuẩn kiến thức Đất: Bước 3: GV hướng dẫn HS làm BT - Chuyển động biểu kiến của Mặt trời và hiện tượng Mặt trời lên 3 tr/21 sgk thiên đỉnh - Các mùa trong năm - H/tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ * Cách tính giờ ở các địa điểm khác nhau trên TĐ CT: Tm = To + m Trong đó: - Tm là giờ của địa điểm cần tìm - To: Giờ GMT - m: STT của múi giờ của địa điểm cần tìm IV. Củng cố – luyện tập : (4 phút) 1. Hs trá lời một số câu hỏi cuối bài 5,6,9,11 2. Hoàn thành các Bt trong tập bản đồ V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (1 phút) CHƯƠNG III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ. TIẾT 7 - BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được sự khác nhau giữa các lớp cấu trúc của Trái Đất (lớp vỏ, lớp Manti, nhân Trái Đất) về tỉ lệ thể tích, độ dày, thành phần vật chất cấu tạo chủ yếu, trạng thái. - Biết được khái niệm thạch quyển; phân biệt được thạch quyển và vỏ Trái Đất. - Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng. 2. Kĩ năng : - Nhận biết cấu trúc bên trong của Trái Đất qua hình vẽ hoặc mô hình cấu tạo Trái Đất. - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về thuyết Kiến tạo mảng. 3. Thái độ, - Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất và giải thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan. 4. Năng lực hướng tới - Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : - Tranh ảnh về cấu tạo của Trái Đất.
  17. - Phóng to hình 7.1, 7.2 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về các khu vực trên thế giới. - Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được về cấu tạo Trái Đất, hoạt động các mảng kiến tạo. - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: hình ảnh về cấu tạo Trái Đất, các mảng kiến tạo. 4. Tiến trình hoạt động - GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời và yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: + Chúng ta đang sinh sống ở hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt Trời? + Vì sao hành tinh này duy nhất có sự sống? + Tại sao bề mặt Trái Đất ¾ là nước mà không gọi là Trái nước, lại gọi là Trái Đất? - HS: nghiên cứu trả lời. - GV: nhận xét và vào bài mới: Trái Đất có cấu tạo ra sao? Mảng kiến tạo là gì? Để hiểu rõ hơn chúng ta vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất ( 20 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được độ dày, cấu trúc của các lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh cấu tạo Trái Đất. + Thái độ: Nhận thức đúng về vị trí, độ dày, thành phần của lớp vỏ Trái Đất, bao Manti và nhân Trái Đất. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp, thảo luận nhóm. 3. Phương tiện: Hình ảnh về cấu trúc Trái Đất. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của HS, GV Nội dung chính Hoạt động 1.1 I.Cấu trúc của Trái Đất B1: GV giao nhiệm vụ cho HS Cấu tạo bên trong của Trái Đất - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh cấu trúc TĐ và SGK cho gồm 3 lớp: biết: - Lớp vỏ Trái Đất. + Để biết cấu tạo bên trong TĐ các nhà nghiên cứu dùng - Lớp Man ti. phương pháp gì? - Nhân Trái Đất. + TĐ có mấy lớp? + Nêu đặc điểm về lớp vỏ TĐ( giới hạn, thành phần cấu tạo)? (Đặc điểm của từng lớp ở trong So sánh lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương? bảng thông tin phản hồi) B2: HS thực hiện nhiệm vụ HS quan sát hình ảnh, bản đồ kết hợp đọc SGK để lần lượt trả lời các câu hỏi. B3: GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hoạt động 1.2 Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các * Khái niệm thạch quyển nhóm. Lớp vỏ Trái Đất và phần trên +Nhóm 1: Nghiên cứu Manti trên của lớp Manti (đến độ sâu + Nhóm 2: Nghiên cứu về lớp Manti dưới 100km) được cấu tạo bởi các +Nhóm 3, 4: tìm hiểu Nhân trong và nhân ngoài của trái Đất. loại đá khác nhau tạo thành lớp Nội dung cụ thể như sau: Giới hạn Thành phần cấu tạo võ cứng ở ngoài cùng của Trái Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. Đất được gọi là Thạch quyển. Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác đặt câu hỏi
  18. yêu cầu trả lời nội dung Bước 3: GV chuẩn kiến thức bằng hình vẽ mô phỏng cấu trúc bên trong của TĐ và nêu khái niệm thạch quyển.Sau đó GV yêu cầu: HS so sánh sự khác nhau của bao manti và nhân Trái Đất? Trong ba lớp cấu tạo của Trái Đất lớp nào có vai trò quan trọng nhất? Tại sao?Thế nào là thạch quyển? đặc điểm của Thạch quyển? Thông tin phản hồi Tên lớp Giới hạn Thành phần cấu tạo - Ở đại dương 0- 5 km; - Trên cùng là đá trầm tích, đến tầng đá granit (tầng Vỏ Trái - Ở lục địa 0- 70 km ; Sial), dưới cùng là tầng đá badan (tầng Sima). Đất - Lớp vỏ lục địa chủ yếu là đá granit ; Lớp vỏ đại dương chủ yếu là đá granit. - Manti trên: 15 - 700 km; - Tầng trên là lớp vật chất quánh dẻo; (nhiệt độ cao) Man ti - Manti dưới: 700 - 2900km. - Tầng dưới là các vật chất rắn chắc; - Nhân ngoài: 2900 - 5100km; - Lớp nhân ngoài là các vật chất lỏng, lớp nhân trong Nhân - Nhân trong: 5100 - 6370 km là các vật chất rắn. - Gồm các kim loại nặng như Niken, sắt (tầng Nife). Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng 1. 1.Mục tiêu + Kiến thức: HS nắm được nội dung của thuyết kiến tạo mảng, vận dụng thuyết kiến tạo mảng để giải thích các hiện tượng địa chất trên Trái Đất. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh, video hoạt động các mảng kiến tạo. + Thái độ: Nhận thức đúng về sự hình thành lục địa, đại dương và các dạng địa hình, hoạt động kiến tạo. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, đàm thoại phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp, cặp đôi. 3. Phương tiện: Hình ảnh và video hoạt động của các mảng kiến tạo. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính GV giới thiệu khái quát để HS biết trước đây II. Thuyết kiến tạo mảng đã có thuyết trôi lục địa nghiên cứu về sự di - Thuyết giải thích về sự hình thành và phân chuyển của các mảng kiến tạo nhưng mới chỉ bố của lục địa và đại dương. dựa trên quan sát về hình thái, di tích hoá - Lớp vỏ Trái Đất gồm nhiều mảng kiến tạo thạch, nằm kề nhau, chúng không đứng yên mà dịch - Bước 1:GV yêu cầu HS đọc mục II trang 27 chuyển. SGK kết hợp quan sát hình 7.3, 7.4, cho biết: - Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được - Thạch quyển được cấu tạo bởi những mảng trên lớp Manti là do hoạt động của các dòng nào? đối lưu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ cao - kể tên của 7 mảng kiến tạo lớn của Trái Đất. trong tầng Manti trên. Nêu một số đặc điểm của các mảng kiến tạo? - Có 7 mảng kiến tạo lớn. (cấu tạo, sự di chuyển ) - Cách tiếp xúc phổ biến của các địa mảng là: - Giải thích tại sao các mảng kiến tạo có thể di + hai mảng xô vào nhau (tiếp xúc dồn ép) chuyển được ? + hai mảng tách xa nhau (tiếp xúc tách dãn). - Kết quả chuyển dịch của các mảng, cho ví dụ? - Ở ranh giới các địa mảng hình thành nên các Giải thích sự hình thành một số dạng địa hình? dãy núi cao hay các đứt gãy lớn và thường - Bước 2: HS nghiên cứu, phát biểu. xuyên xảy ra các hoạt động kiến tạo như động (Các địa mảng có thể dịch chuyển được là nhờ đất, núi lửa, sóng thần (ở biển, đại đương) mặt trượt là lớp Manti quánh dẻo). Bước 3: GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
  19. Câu 1-NB. Câu 1. Cấu trúc của Trái Đất từ ngoài Cấu trúc của Trái Đất từ ngoài vào trong là vào trong là A. nhân Trái Đất - lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti. C. lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti - nhân B. nhân Trái Đất - lớp Manti - lớp vỏ Trái Đất. Trái Đất C. lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti - nhân Trái Đất. Căn cứ hình 7.1 cấu trúc Trái Đất D. lớp Manti - nhân Trái Đất - lớp vỏ Trái Đất. Câu 2- NB Câu 2. Bộ phận vỏ lục địa của Trái Đất được cấu tạo bởi các D. trầm tích - granít - badan tầng đá, thứ tự từ ngoài vào trong là Căn cứ vào Hình 7.2 – Lớp vỏ Trái Đất, A. badan - granít - trầm tích. Thạch quyển B. trầm tích - badan - granít. C. granít - trầm tích - badan. D. trầm tích - granít - badan. Câu 3. NB Trình - Lớp vỏ Trái Đất gồm nhiều mảng kiến tạo nằm kề nhau, chúng không đứng bày những nội yên mà dịch chuyển. dung chính của - Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là do hoạt động thuyết kiến tạo của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ cao trong tầng Manti trên. mảng? - Có 7 mảng kiến tạo lớn. GV đặt câu hỏi. - Cách tiếp xúc phổ biến của các địa mảng là: Gọi HS trả lời. + hai mảng xô vào nhau (tiếp xúc dồn ép) GV nhận xét, + hai mảng tách xa nhau (tiếp xúc tách dãn). cho điểm - Ở ranh giới các địa mảng hình thành nên các dãy núi cao hay các đứt gãy lớn và thường xuyên xảy ra các hoạt động kiến tạo như động đất, núi lửa, sóng thần (ở biển, đại đương) Hoạt động 4: Vận dụng GV đặt câu hỏi. Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn, xác định: Gợi ý: Hướng dịch chuyển của mảng Thái Bình Dương, Mảng Hai mảng này có xu hướng xô vào Âu – Á? Em hãy nêu hệ quả của việc tiếp xúc giữa 2 mảng nhau, chờm lên nhau Động đất, trên? núi lửa, sóng thần. HS:nghiên cứu trả lời. GV nhận xét, cho điểm. 5. Tìm tòi, sáng tạo - Tai sao Nhật Bản là quốc gia hay có động đất, núi lửa, sóng thần xảy ra? - Tại sao nói lớp vỏ Trái Đất có vai trò rất quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người? 4. Tổng kết GV nhắc lại câu hỏi: Tại sao bề mặt Trái Đất ¾ là nước mà không gọi là Trái nước, lại gọi là Trái Đất? Gọi HS trả lời. GV: Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp vật chất khác nhau, phần cứng ngoài cùng là thạch quyển. Con người sống trên bề mặt các lục địa, gọi là Trái Đất để chỉ vị trí nơi con người sinh sống. Còn nước nằm bên trên thạch quyển, bao phủ ¾ diện tích bề mặt. 5. Hướng dẫn ôn tập: - Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Hoàn thiện nội dung hoạt động 4, 5. - Chuẩn bị trước bài: Tác động của Nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. GỢI Ý: Khái niệm, nguyên nhân sinh ra nội lực Biểu hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
  20. TIẾT 8 - BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm nội lực và nguyên nhân của chúng. - Biết được tác động của nội lực đến hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. - Biết một số thiên tai do tác động của nội lực gây ra:động đất, núi lửa. 2. Kỹ năng: Nhận xét tác động của nội lực qua tranh ảnh. 3. Thái độ: - Có thái độ hiểu và nhận thức đúng về bài học. - Hiểu quy luật tự nhiên và giải thích các hiện tượng tự nhiên dựa trên quan điểm duy vật biện chứng. 4. Đinh hướng phát triển năng lực. - Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; Sử dụng bản đồ, hình ảnh, mô hình, video II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Các hình ảnh thể hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất, bài soạn, SGK, SGV - Bản đồ Tự nhiên TG 2. Học sinh: SGK, vở ghi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Các hoạt động học tập A. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về các vận động kiến tạo.
  21. - Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm sơ bộ nội dung thông qua một số hình ảnh về các vận động kiến tạo, tạo nên các dạng địa hình trên bề mặt đất như ngày nay. - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: một số tranh ảnh về các dạng địa hình như dãy núi Hymalaya, đê biển ở Hà Lan, . 4. Tiến trình hoạt động - GV: Treo một số hình ảnh dãy núi Hymalaya, đê biển ở Hà Lan,yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi. + Dãy núi nào cao nhất thế giới ? cao bao nhiêu m ? Tại sao lại có ngọn núi cao như thế ? + Vì sao đất nước Hà Lan xinh đẹp được bao bọc bởi những con đê biển vĩ đại ? - HS: quan sát, dựa vào hiểu biết bản thân trả lời. - GV: Nhận xét và vào bài mới Những hình ảnh trên là kết quả tác động của nội lực lên địa hình bề mặt Trái Đất. Vậy nội lực là gì, nguyên nhân nào gây ra nội lực và tác động nội lực tới bề mặt Trái Đất ra sao ,chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra Nội lực 1. Mục tiêu: HS biết được khái niệm và nguyên nhân sinh ra nội lực . 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan + Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện: SGK 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của HS, GV Nội dung chính Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS I. Nội lực - GV yêu cầu HS xem sách giáo khoa cho biết: a. Khái niệm + Nội lực là gì? Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất + Nguyên nhân sinh ra nội lực? b. Nguyên nhân Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Do năng lượng của sự phân huỷ các chất HS xem SGK để lần lượt trả lời các câu hỏi. - Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo Bước 3: GV tổ chức cho HS trình bày. Các HS bên trong Trái Đất theo trọng lực. khác chú ý lắng nghe và bổ sung. - Năng lượng của các phản ứng hoá học, sự ma Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. sát vật chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu vận động theo phương thẳng đứng 1. Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân, kết quả của sự vận động theo phương thẳng đứng của vỏ T.Đ 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan + Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện: SGK 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của HS, GV Nội dung chính Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS II. Tác động của nội lực - GV yêu cầu HS Đọc mục II.1 trang 29 SGK cho 1. Vận động theo phương thẳng đứng: biết: - Diễn ra chậm chạp và trên một diện tích + Hãy trình bày đặc điểm, kết quả, nguyên nhân lớn của vận động theo phương thẳng đứng? - Kết quả: Làm cho vỏ Trái Đất được nâng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ lên hay hạ xuống ở một vài khu vực sinh ra HS xem SGK để lần lượt trả lời các câu hỏi. hiện tượng biển tiến và biển thoái. Bước 3: GV tổ chức cho HS trình bày. Các HS - Nguyên nhân: Do sự chuyển dịch vật chất khác chú ý lắng nghe và bổ sung. theo trọng lực. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến Hoạt động 3: Tìm hiểu vận động theo phương nằm ngang 1. Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân và kết quả của sự vận động theo phương nằm ngang của vỏ Trái Đất.
  22. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan + Hoạt động : thảo luận nhóm 3. Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên TG 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của HS, GV Nội dung chính Bước 1: GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ HS 2. Vận động theo Nhóm 1,3: Quan sát hình 8.1, 8.2 tìm hiểu về Hiện tượng uốn nếp phương nằm ngang (nguyên nhân, kết quả). - Hiện tượng uốn Nhóm 2,4: Quan sát hình 8.3, 8.4, 8.5 tìm hiểu về Hiện tượng đứt gãy nếp. (nguyên nhân, kết quả). - Hiện tượng đứt Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được giao gãy. (Thông tin trong Trong quá trình HS thực hiện GV quan sát, điểu chỉnh, trợ giúp HS. bảng) Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận kết hợp chỉ bản đồ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đại diện HS phát biểu. GV chuẩn kiến thức Thông tin phản hồi Hiện tượng uốn nếp Hiện tượng đứt gãy Nguyên nhân + Do tác động của lực nằm + Do tác động của lực nằm ngang. Phạm vi ngang. + Hẹp Vùng xảy ra + Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao. + Xảy ra ở vùng đá cứng. Kết quả: + Đá bị xô ép, uốn cong thành + Cường độ yếu; nếp uốn. + Đá bị gãy, vỡ và chuyển dịch. + Cường độ mạnh + Tạo thành các nếp uốn, các + Tạo ra các địa hào, địa luỹ dãy núi uốn nếp. C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện : bảng phụ 4. Tiến trình hoạt động Câu 1: Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng có đặc điểm là A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn. B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ. C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn. D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ. Câu 2. Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái. B. hình thành núi lửa, động đất. C. tạo ra các hẻm vực và thung lũng. D. hình thành miền núi uốn nếp. Câu 3. Kết quả của vận động theo phương thẳng đứng là A. các vùng núi uốn nếp. B. hẻm vực, thung lũng. C. các địa lũy, địa hào. D. hiện tượng biển tiến, biển thoái. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây không xuất phát từ nội lực? A. Uốn nếp, đứt gãy. B. Biển tiến, biển thoái. C. Xâm thực, bồi tụ. D. Động đất, núi lửa. Câu 5. Đất nước Nhật Bản thường hay xảy ra động đất là do A. nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
  23. B. dịch chuyển các dòng vật chất trong lòng Trái Đât. C. sự nén ép theo phương nằm ngang của các lớp đá. D. chịu sự tách dãn của các vùng núi và đồng bằng. D.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào một vấn đề thực tiễn của địa phương 2. Nội dung + Kể tên một số vùng trũng, đỉnh núi cao ở Quảng Nam. 3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS TIẾT 9 - Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT(T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm và nguyên nhân ngoại lực. Biết được tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. - Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt được phong hóa lí học, phong hóa hóa học, phong hóa hóa sinh học. - Biết một số thiên tai do tác động của ngoại lực gây ra: lũ lụt, lũ quét, . 2. Kĩ năng - Nhận xét tác động của các quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng hình. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo vệ môi trường. 4. Năng lực hướng tới - Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh, mô hình, video II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Bản đồ tự nhiên châu Phi - Tranh ảnh, hình vẽ thể hiện tác động của các quá trình ngoại lực. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, hình ảnh, tìm hiểu nội dung llieen quan đến bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn đinh tổ chức, kiểm tra sĩ số A. Đặt vấn đề: A. Hoạt động khởi động: (5 phút) 1. Mục tiêu: -Huy động kiến thức cũ và sự hiểu biết của bản thân về các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. - Quan sát hình ảnh để tạo hứng thú trong việc tiếp thu kiến thức bài mới. - Tìm ra các nội dung hấp dẫn liên quan đến bài học để đặt vấn đề. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học. Phát vấn, hình ảnh. 3. Phương tiện. Hình ảnh các dạng địa hình do quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ tạo ra. 4. Dự kiến thời gian: 5 phút 5. Tiến trình hoạt động. a) GV treo một số hình ảnh các dạng địa hình ( các rãnh nông, đồng bằng, bãi biển, . ) của nước ta và yêu câu HS : Hãy quan sát các hình ảnh trên và cho biết đó là những dạng địa hình nào ? b) HS thực hiện và ghi ra giấy nháp. c) GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.
  24. B. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra Ngoại lực - 5 phút 1. Mục tiêu: HS biết được khái niệm và nguyên nhân sinh ra ngoại lực là do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời 2. Phương pháp / kĩ thuật: phát vấn, đàm thoại, khai thác hình ảnh. 3. Phương tiện: Hình ảnh 4. Tiến trình hoạt động
  25. Hoạt động của HS, GV Nội dung chính - Bước 1: HS đọc mục I trang 32 SGK kết hợp quan sát hình I. Ngoại lực 9.1 cho biết: - Khái niệm: Là những lực được + Thế nào là ngoại lực? sinh ra do nguồn năng lượng ở bên + Nguyên nhân sinh ra ngoại lực? ngoài của lớp vỏ Trái Đất. + Các tác nhân ngoại lực? - Nguyên nhân: - Bước 2: HS phát biểu. Chủ yếu là do nguồn năng lượng bức - Bước 3: GV chuẩn kiến thức xạ Mặt Trời. Nội lực có xu hướng làm tăng tính gồ ghề, lồi lõm của địa - Tác nhân ngoại lực: nước, gió, nhiệt hình, vậy ngoại lực tác động như thế nào và có mối quan hệ độ, mưa, con người với nội lực ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất – 20 phút Mục tiêu: HS nắm được tác động của các quá trình ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất Phương pháp: Thảo luận, khai thác hình ảnh, đàm thoại Hoạt động của HS, GV Nội dung chính - Bước 1: GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : II. Tác động của ngoại Nhóm 1: tìm hiểu quá trình phong hóa lí học lực Nhóm 2: tìm hiểu quá trình phong hóa hóa học Thông qua các quá trình Nhóm 3: tìm hiểu quá trình phong hóa sinh học ngoại lực bao gồm: Gợi ý: Khái niệm, nguyên nhân, kết quả. + Phong hóa - Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. + Bóc mòn - Bước 3: Đại diện 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày về một loại hình phong + Vận chuyển hoá, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Bồi tụ - GV chuẩn kiến thức 1. Quá trình phong hóa Các câu hỏi thêm cho các nhóm: (Thông tin ở bảng phụ - Tại sao ở miền địa cực và hoang mạc phong hoá lí học lại thể hiện rõ lục) nhất? KLC: Quá trình phong (ở miền hoang mạc có sự thay đổi đột ngột nhiệt độ giữa ngày và đêm hóa là quá trình phá hủy làm cho đá bị dãn nở, co rút liên tục sinh ra sự phá huỷ, nứt vỡ. ở miền đá, khoáng vật làm biến địa cực biên độ nhiệt năm rất cao nên quá trình phá huỷ đá cũng diễn ra đổi cả về hình dạng và rất mạnh mẽ, ngoài ra quá trình băng tan cũng làm cho đá bị nứt vỡ cơ thành phần tính chât giới mạnh). - Tại sao ở miền khí hậu nóng ẩm, phong hoá hoá học lại diễn ra mạnh hơn ở các miền khí hậu lạnh khô? (Nước và những chất hoà tan trong nước là tác nhân quan trọng gây ra phong hoá hoá học. Vùng khí hậu nóng ẩm có lượng mưa nhiều, nhiệt độ cao làm cho các phản ứng hoá học của các khoáng vật xảy ra mạnh hơn các vùng có khí hậu khô). Thế nào là quá trình phong hóa? Tại sao cường độ của quá trình phong hóa lại diễn ra mạnh nhất ở trên bề mặt Trái Đất?
  26. Thông tin phản hồi Phong hoá lí học Phong hoá hoá học Phong hoá sinh học Là quá trình phá hủy đá Là quá trình phá hủy chủ Là sự phá hủy đá và và khoáng vật thành các yếu làm biến đổi các thành các khoáng vật dưới tác khối vụn có kích thước to phần, tính chất hóa học của động của sinh vật, làm Khái nhỏ khác nhau mà không đá và khoáng vật. cho đá và khoáng vật niệm làm biến đổi về màu sắc, vừa bị phá hủy về mặt cơ thành phần khoáng vật và giới, vừa bị phá hủy về hóa học của chúng. mặt hóa học. Do sự thay đổi nhiệt độ, Do tác động của nước các Do tác động của sinh hiện tượng đóng băng của chất khí, các hợp chất hoà vật như sự lớn lên của rễ Nguyên nước, do muối khoáng kết tan trong nước, khí CO , O , cây, sự bài tiết của sinh nhân 2 2 tinh, tác động của sinh vật, axít hữu cơ của sinh vật vật, của con người Đá và khoáng vật bị phá Đá và khoáng vật bị Kết quả Đá bị rạn nứt, vỡ thành hủy, biến đổi các thành phá hủy cả về mặt cơ những tảng và mảnh vụn. phần, tính chất hóa học. giới cũng như hóa học. C: Luyện tập -2 phút Câu 1: Ngoại lực là A. Lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất. B. Lực phát sinh từ bên trong trái đất. C. Lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ mặt trời. D. Lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt trái đất. Câu 2: Quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở A. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm , ẩm. B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới. C. miền khí hậu khô nóng ( hoang mạc và bán hoang mạc ) và miền khí hậu lạnh. D. miền khí hậu xích đạo nóng , ẩm quanh năm. Câu 3: Phong hóa lí học xáy ra chủ yếu bởi tác động của A. trọng lực. B. nước và các hợp chất hòa tan trong nước , khí cacbonic, oxi , axit hữu cơ. C. vi khuẩn , nấm , dễ , cây, D. sự thay đổi nhiệt độ , sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối , D. Tổng kết, đánh giá - 3 phút - Sự khác biệt cơ bản giữa 3 quá trình phong hóa: phong hóa hóa học, phong hóa lí học và phong hóa sinh học? (Gợi ý: nguyên nhân, kết quả) - Bài thơ đầu giờ nói lên hiện tượng tự nhiên quá trình phong hóa, nêu được nguyên nhân của quá trình phong hóa. - Nêu một số thành ngữ, câu thơ của Việt Nam nói đến quá trình phong hóa + Nước chảy đá mòn + Dời non lấp bể + " Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm." 4. Hướng dẫn về nhà – 1 phút - Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK., làm bài tập trong sách bài tập - Đọc và tim hiểu trước bài 3 quá trình ngoại lực còn lại (biểu hiện, nguyên nhân, mối quan hệ của các quá trình ngoại lực, ) TIẾT 10 - TÁC ĐỘNG NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
  27. - Biết được các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ tác động đến sự hình thành bề mặt Trái Đất. - Phân tích được mối quan hệ giữa 3 quá trình: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. 2. Kĩ năng Qua tranh ảnh quan sát và nhận xét được tác động của 3 quá trình đến địa hình bề mặt T.Đất. 3. Thái độ Qua bài học nhận thức được các nhân tố ngoại lực tác động làm thay đổi địa hình theo chiều hướng tiêu cực, học sinh cần có ý thức hơn trong việc bảo vệ rừng, bảo vệ thiên nhiên. 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực quan sát. - Giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên. - Một số tranh ảnh, hình vẽ về các dạng địa hình do tác động của gió, nước, sóng biển, băng hà tạo thành - Một số băng đĩa hình ảnh về một số thiên tai do tác động của ngoại lực như : sạt lở đất đá, lũ quét (nếu có) 2. Đối với học sinh:Sưu tầm các hình ảnh về các thiên tai ở nước ta như : dòng sông bị sạt lở, xói mòn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. Hoạt động khởi động: (5 phút) 1. Mục tiêu: -Huy động kiến thức cũ và sự hiểu biết của bản thân về các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. - Quan sát hình ảnh để tạo hứng thú trong việc tiếp thu kiến thức bài mới. - Tìm ra các nội dung hấp dẫn liên quan đến bài học để đặt vấn đề. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học. Phát vấn, hình ảnh. 3. Phương tiện. Hình ảnh các dạng địa hình do quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ tạo ra. 4. Dự kiến thời gian: 5 phút 5. Tiến trình hoạt động. a) GV treo một số hình ảnh các dạng địa hình ( các rãnh nông, đồng bằng, bãi biển, . ) của nước ta và yêu câu HS : Hãy quan sát các hình ảnh trên và cho biết đó là những dạng địa hình nào ? b) HS thực hiện và ghi ra giấy nháp. c) GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm. d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt dẫn vào nội dung bài B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH BÓC MÒN, VẬN CHUYỂN, BỒI TỤ. 1. Mục tiêu - Kiến thức: Biết được đặc điểm của quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ các dạng địa hình tạo thành do các quá trình này. - Kĩ năng: Qua tranh ảnh quan sát và nhận xét được tác động của quá trình bóc mòn , vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái đất. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học. - Phương pháp nhóm, phát vấn. - Phương tiện: minh họa, trực quan. 3. Thời gian: 30 phút 4. Các bước hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1. GV chia lớp thành 6 nhóm, dựa vào nội dung SGK và hình ảnh thảo 2. Quá trình luận và hoàn thành bảng kiến thức trên bảng ( GV kẻ bảng). bóc mòn Nhóm 1, 2 Quá trình bóc mòn ( nhóm 1: khái niệm và các nhân tố tác động; 3. Quá trình nhóm 2: cách thức tác động và dạng địa hình phổ biến) vận chuyển Nhóm 3, 4 Quá trình vận chuyển( nhóm 3: khái niệm và các nhân tố tác động; 4. Quá trình nhóm 4: cách thức tác động và dạng địa hình phổ biến) bồi tụ Nhóm 5, 6 Quá trình bồi tục( nhóm 5: khái niệm và các nhân tố tác động; (Nội dung xem nhóm 6: cách thức tác động và dạng địa hình phổ biến) thông tin phản HS thực hiện (khoảng 8 phút) hồi)
  28. Bước 3. Đại diện các nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác bổ sung. GV chốt kiến thức. ( 14 phút) Bước 4. GV phát vấn thêm để nâng cao mứcđộ nhận thức cho HS (tùy thuộc vào đối tượng HS, 8 phút) - Giữa 3 quá trình này có quan hệ với nhau như thế nào? - Địa hình bề mặt Trái Đất là do tác động của những lực nào? - Mối qua hệ giữa nội lực và ngoại lực Hoạt động 2. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học. 2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân. 3. Phương tiện : bảng phụ 4. Thời gian: 5 phút 5. Tổ chức hoạt động a) GV giao nhiệm vụ cho HS: GV treo sơ đồ và yêu cầu học sinh: hãy điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống ( ) và nối các ô để tạo thành sơ đồ về tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. b) HS thực hiện nhiệm vụ, gọi HS lên bảng điền và hoàn thành sơ đồ. c) HS khác bổ sung, GV chốt kiến thức. Điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống ( ) và nối các ô để tạo thành sơ đồ về tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. 4. Chuẩn bị bài học tiếp theo: Tập bản đồ thế giới và châu lục (nếu có) PHỤ LỤC Bảng kiến thức Quá trình Khái niệm Nhân tố tác động Cách thức tác Dạng địa hình động phổ biến Bóc mòn Vận chuyển Bồi tụ Thông tin phản hồi Quá trình Khái niệm Nhân tố tác động Cách thức tác Dạng địa hình động phổ biến Bóc mòn Là quá trình làm Do tác động của + Xâm thực Khe rãnh, nấm chuyển dời các nước chảy, sóng + Thổi mòn đá, hố trùng, sản phẩm phong biển, băng hà + Mài mòn vách biển, hàm hóa khỏi vị trí ban chuyển động, gió ếch, bậc thềm đầu vốn có của với tốc độ nhanh. sóng vỗ. nó.
  29. Vận chuyển Là quá trình vận Trực tiếp: trọng Sự tiếp tục của Đá, cuội, phù sa chuyển vật liệu từ lực quá trình bóc mòn nằm rải rác nơi này đến nới Gián tiếp: tác trong quá trình khác nhân nước, gió, vận chuyển sóng Bồi tụ Là quá trình tích Phụ thuộc vào Khi động năng tác Đồng bằng châu tụ các vật liệu bị động năng của các động đến kích thổ, cồn cát, đụn phá hủy nhân tố ngoại lực thước, trọng cát. lượng vật liệu trong quá trình bồi tụ. Tiết 11 - Bài 10: THỰC HÀNH NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới. - Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo. 2. Kĩ năng : Xác định được trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa, vùng núi trẻ. 3. Thái độ: biết được một số kĩ năng phòng chống động đất, sóng thần. 4. Định hướng các năng lực được hình thành
  30. - Năng lực quan sát bản đồ. - Giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên : - Bản đồ các mảng kiến tạo các vành đai động đất và núi lửa trên Thế giới. -Bản đồ tự nhiên thế giới. - Tập bản đồ thế giới và châu lục. 2. Đối với học sinh - Tập bản đồ thế giới và châu lục. - Ôn tập kiến thức cũ về thuyết kiến toạ mảng, tác động của nội lực III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. 1. Mục tiêu: -Huy động kiến thức cũ biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới. - Quan sát hình ảnh để tạo hứng thú trong việc tiếp thu kiến thức bài mới. - Tìm ra các nội dung hấp dẫn liên quan đến bài học để đặt vấn đề. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học. Phát vấn, hình ảnh. 3. Phương tiện. - Hình ảnh động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới . - Bản đồ vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới. 4. Dự kiến thời gian: 5 phút 5. Tiến trình hoạt động. - Bước 1: GV đưa ra động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới và yêu cầu HS: + Đây là những hình ảnh gì? +chúng có mối quan hệ với nhau không? - Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân. - Bước 3:HS khác bổ sung, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1. NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT NÚI LỬA, NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ 1. Mục tiêu: - Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới. - Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo. - Xác định được trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa, vùng núi trẻ. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học. Phương pháp đàm thoại, gợi mở.Phương pháp bản đồ. 3. Các bước hoạt động Hoạt động GV và HS Nội dung chính Bước 1. GV cho HS đọc 1.Yêu cầu bài thực hành SGK và xác định yêu cầu - Xác định các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên của bài thực hành.Giáo TĐ. viên chia lớp thành 4 - Nhận xét sự phân bố các vành đai động đất núi lửa, các vùng núi nhóm trẻ. Nhóm 1, 2: Tìm hiểu xác - Mối quan hệ giữa các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ với các định các vành đai động mảng kiến tạo đất, núi lửa và các vùng 2. Nội dung cụ thể núi trẻ trên trái đất. a. Xác định các vành đai động đất, núi lửa. - Nhóm 3, 4: Nhận xét về + Các vành đai động đất: sự phân bố các vành đai - Giữa Đại Tây Dương động đất núi lửa và các - Đông, Tây Thái Bình Dương vùng núi trẻ. - Khu vực Địa Trung Hải Bước 2: Các nhóm dựa - Trung Á, Tây Á. vào các bản đồ và hình + Vành đai núi lửa: 10 (SGK) và tập bản đồ - Đông, Tây Thái Bình Dương (vành đai lửa Thái Bình Dương)
  31. tự nhiên thế giới và các - Khu vực Địa Trung Hải. châu lục để hoàn thành + Núi trẻ: nội dung - Dãy Himalaya (châu Á) Bước 3: Đại diện các - Dãy Coocdie, Andet (châu Mỹ) nhóm lên trình bày, học b.Sự phân bố: sinh nhận xét, bổ sung. - Các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ thường phân bố trùng nhau. Bước 4 : Giáo viêm - Phân bố ở những vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nơi có hoạt chuẩn kiến thức và nêu động kiến tạo xảy ra mạnh. Một mặt hình thành các dãy uốn nếp, một số câu hỏi yêu cầu Mặt khác hình thành các đứt gãy, vực thẳm đại dương. Mặt tiếp xúc hoc sinh trả lời để bổ giữa hai mảng chờm lên nhau là vùng có nhiều động đất, núi lửa sung KT Hoạt động 2. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân. 3. Tổ chức hoạt động a) GV giao nhiệm vụ cho HS. b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà. Câu 1. Dựa vào hình 7.3 và nội dung SGK, hãy nêu tên các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển 1 5 2 6 3 7 4 Hướng di chuyển của các mảng kiến tạo 1 5 2 6 3 7 4 Câu 2. Dựa vào hình 10 (tr.38 SGK), kết hợp với hình 7.3 (tr. 27 SGK), hãy cho biết a. Động đất và núi lửa thường xảy ra ở những khu vực nào trên Trái Đất ? b. Các vùng núi trẻ thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào trên Trái Đất ? c. Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ. 4. Chuẩn bị bài học tiếp theo Chuẩn bị kiến thức cho bài hoc sau: Ôn lại các kiến thức về khối khí, về nhiệt độ không khí trên trái đất đã được học ở lớp 6. TIẾT 12 - KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu của bài • Kiến thức: - Biết được khái niệm khí quyển. - Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: cực, ôn đới, chí tuyến và xích đạo. - Biết khái niệm front và các front, hiểu và trình bày dược sự di chuyển của các khối khí, front và ảnh hưởng của chúng đến khí hậu thời tiết. - Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí. • Kỹ năng: Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 3. Thái độ: - Có ý thức hơn trong việc bảo vệ tầng khí quyển và chống sự biến đổi khí hậu. - Nhận thức về vai trò quan trọng của khí quyển đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật trên Trái Đất. 4. Đinh hướng phát triển năng lực.
  32. 4.1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống 4.1. Năng lực chuyên biệt: Biết quan sát hình, nhận xét và giải thích về sự phân bố nhiệt độ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Các bản đồ về nhiệt độ, gió và khí hậu thế giới - Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc tự nhiên châu Á. - Bảng thống kê các khối khí 2. Học sinh: chuẩn bị những nội dung đã được phân công. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3 phút) 2. Tiến trình dạy học 3. Hoạt động khởi động: 5 phút a. Mục tiêu: - Nhằm liên kết những nội dung liên quan đến bài học mới. - Tạo hứng thú cho các em khi bước vào bài mới. - Tạo tình huống có vấn đề và giải quyết một phần vấn đề để vào bài mới. b. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở c. Phương tiện: Trình chiếu hình ảnh liên quan đến bầu khí quyển, hình ảnh ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu. d. Tiến trình hoạt động: GV: Qua hình ảnh vừa rồi e hãy nêu những tác động của con người đến không khí Trái đất. HS: quan sát và lấy giấy nháp, trả lời. GV: sử dụng nội dung học sinh trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào bào mới. Các em ạ, hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của con người đã làm thải không ít chất độc hại đến bầu không khí của chúng ta, từ đó gây nên các hiện tượng biến đổi khí. Vậy với thế hệ trẻ chúng ta phải làm gì để duy trì môi trường không khí trong lành. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm về khí quyển. sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất. Hoạt động 1. TÌM HIỂU KHÁI NIỆM KHÍ QUYỂN, NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC KHỐI KHÍ 1. Mục tiêu - Kiến thức: + Biết được khái niệm khí quyển. + Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: cực, ôn đới, chí tuyến và xích đạo. + Biết khái niệm front và các front gồm có front địa cực, front ôn đới + Hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khí, front: Các khối khí và front không đứng yên một chỗ mà luôn di chuyển, mỗi khi di chuyển đến đâu thì làm cho thời tiết ở nơi đó có sự thay đổi. - Kĩ năng: Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp thảo luận. Kĩ thuật đọc văn bản 3. Thời gian: 10 phút 4. Các bước hoạt động Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính sinh I- Khí quyển: Bước 1. GV cho HS nhắc lại khái 1.Khái niệm. niệm về khí quyển và vai trò của - Là lớp không khí bao quanh trái đất luôn chịu ảnh khí quyển. hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời. HS trả lời GV chốt kiến thức. - Vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển Bước 2. GV yêu cầu học sinh của sinh vật và con người và bảo vệ lớp vỏ Trái Đất. nghiên cứu SGK mục 2 và thảo 2- Các khối khí: luận cặp đôi để hoàn thành bảng thống kê 1. (phần phụ lục)
  33. Bước 3. Gọi 4 em lên bảng điền - Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính: Khối khí bắc cực và các thông tin vào bảng GV đã nam cực (rất lạnh), khối khí ôn đới (lạnh),khối khí chí chuản bị sẵn. HS thực hiện báo tuyến (rất nóng) khối khí xích đạo (nóng ẩm). cáo kết hợp với chỉ trên bản đồ - Các khối khí khác nhau về tính chất, luôn di chuyển và vị trí tương đối của các khối khí. biến tính. HS khác bổ sung, GV chốt kiến (thông tin phản hồi) thức thông qua thông tin phản 3- Frông (F) hồi - Là mặt tiếp xúc của hai khối khí có nhiệt độ và hướng Bước 4. GV yêu cầu học sinh gió khác biệt nghiên cứu SGK và trả lời các - Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản nội dung sau: + Frông địa cực (FA). (1) Thế nào là frông + Frông ôn đới (FP). (2) Các frông trên Trái Đất - Giữa khối khí xích đạo và chỉ tuyến không tồn tại frông (3) Thế nào là dải hội tụ nhiệt - Ở khu vực xích đạo các khối khí đều có tính chất nóng đới ẩm chỉ có hướng gió khác nhau do đó hình thành dải hội tụ nhiệt đới. Hoạt động 2. TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Mục tiêu - Kiến thức: Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí. - Kĩ năng: Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Đàm thoại gợi mở; Nêu vấn đề. Kĩ thuật đọc văn bản và khai thác tranh ảnh 3. Thời gian: 15 phút 4. Các bước hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1: GV cho HS cả lớp nghiên II- Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên trái cứu hình 11.2 nhận xét quá trình bức đất: xạ mặt trời đến bề mặt Trái Đất. 1- Bức xạ và nhiệt độ không khí: - Ý nghĩa của bức xạ mặt trời đối với - Bức xạ mặt trời là các dòng năng lượng và vật nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu. chất của mặt trời tới trái đất: Mặt đất hấp thụ - Nhiệt lượng do mặt trời mang đến 47%, khí quyển 19%. trái đất có thay đổi không ? Thay đổi - Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho trái đất là như thế nào? bức xạ mặt trời, nhiệt của không khí ở tầng đối HS thực hiện lưu do nhiệt độ bề mặt đất được mặt trời đốt nóng Bước 2. GV gọi HS trả lời từng vấn cung cấp. đề 1 - Góc chiếu lớn nhiệt càng nhiều. Hoạt động 2: Cặp/ nhóm 2- Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên trái Bước 1: GV cho HS đọc một lượt mục đất. II2 và cho biết sự phân bó nhiệt độ a. Phân bố theo vĩ độ địa lý không khí trê Trái Đất theo các nội - Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo đến cực Bắc (vĩ dung nào? độ thấp lên cao) do càng lên vĩ độ cao, góc chiếu HS trả lời. GV chốt: theo vĩ độ địa lí, sáng của mặt trời (góc nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến lục địa-đại dương, địa hình. lượng nhiệt ít. Bước 2. Giáo viên chia lớp thành 6 - Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh lệch góc chiếu nhóm, dựa vào nội dung SGK thảo sáng, thời gian chiếu sáng) luận theo nội dung: biểu hiện của nhiệt b. Phân bố theo lục địa, đại dương độ phân bố theo vĩ độ địa lí, lục địa- - Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đại dương, địa hình. Tùy theo trình độ đều ở lục địa. Ví dụ: Cao nhất 300C (hoang mạc HS, GV có thể yêu cầu HS giải thích Sahara), thấp nhất - 30,20C (đảo Grơnlen). nguyên nhân. - Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên Nhóm 1, 2 : Nghiên cứu sự thay đổi độ nhiệt lớn. nhiệt đô theo vĩ độ. c. Phân bố theo địa hình Nhóm 3, 4 : Nghiên cứu sự thay đổi - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, trung nhiệt đô theo lục địa, đại dương. bình cứ 100m giảm 0,60C.
  34. Nhóm 5, 6 : Nghiên cứu sự thay đổi - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và nhiệt đô theo địa hình. hướng phơi sườn núi: sườn càng dốc góc nhập xạ càng lớn; hướng phơi của sườn núi ngược chiều ánh sáng mặt trời, góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhiều. Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố bài 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cho các em học sau khi kết thúc bài học. 2. phương pháp thực hiện: - Cả lớp, cá nhân. 3. Phương tiện: Máy chiếu. 4. Thời gian: 8 Phút GV đưa ra các câu hỏi để học sinh trả lời câu hỏi. HS trả lờ GV chuẩn lại kiến thức cho các em. Câu 1. Khí quyển là A. khoảng không bao quanh Trái Đất. B. quyển chứa tồn bộ chất khí trên Trái Đất. C. lớp không khí nằm trên bề mặt Trái Đất đến độ cao khoảng 500km. D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời. Câu 2. Khối khí ôn đới lạnh được kí hiệu như thế nào? A. P.B. A.C. E.D. T. Câu 3. Nhiệt lượng do Mặt trời mang đến bề mặt Trái đất thay đổi theo A. góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời. B. thời điểm trong năm. C. vị trí của mặt trời trên quỹ đạo. D. độ dài của đường đi. Câu 4. Miền có Frông, thường có thời tiết như thế nào? A. Mưa nhỏ. B. Không mưa, trời nắng. C. Trời âm u, nhiều mây. D. Mưa nhiều, nhiễu loạn nhất là khu vực xích đạo. Câu 5. Vì sao nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20°C lớn hơn ở xích đạo? A. Không khí ở vĩ độ 20°C trong hơn không khí ở xích đạo. B. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20°C lớn hơn ở xích đạo. C. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20°C mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo. D. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20°C trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo. Câu 6. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. B. bề mặt các lục địa tiếp nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương. C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước. D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương. PHỤ LỤC Bảng thống kê 1 Khối khí Kí hiệu Tính chất Bắc và nam cực Ôn đới Chí tuyến Xích đạo Thông tin phản hồi Khối khí Kí hiệu Tính chất
  35. Bắc và nam cực A Rất lạnh Ôn đới P Lạnh Chí tuyến T Rất nóng Xích đạo E Nóng ẩm Từng khối khí lại phân biệt thành hải dương ẩm, kí hiệu là m và lục địa khô, kí hiệu là c. Riêng khối khí xích đạo chỉ có một kiểu là khối khí hải dương, kí hiệu là Em. Hoạt động 4: Vận dụng 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào một vấn đề thực tiễn có liên quan đến hoạt động xã hội Việt Nam. 2. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. 3. Nội dung: Nêu những biểu hiện của con người Việt Nam tác động đến khí quyển? 4. Đánh giá: Giaó viên khuyến khích và nhận xét những ý kiến của các em. 5. Thời gian: 4 phút. TIẾT 13 - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP, MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhân làm thay đổi khí áp. - Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên trái đất, gió mùa và một số loại gió địa phương. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp cao, khu áp thấp ; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7. - Có khả năng phân tích , sử dụng các hình ảnh để khai thác kiến thức kiến thức. 3 Thái độ: - Nhận thức được ảnh hưởng của gió đến môi trường sống. 4. Đinh hướng phát triển năng lực. 4.1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống 4.1. Năng lực chuyên biệt: Biết quan sát hình và giải thích về sự hình thành các loại gió và phân bố khí áp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên - Phóng to hình 12.1, 12.2, 12.3 trong SGK - Bản đồ khí áp thế giới. 2. Đối với học sinh - SGK, những nội dung GV đã phân công ở bài trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ( 3 phút) 2. Tiến trình dạy học A. Khởi động: (5 phút)
  36. *. Mục tiêu: - Nhằm liên kết những nội dung liên quan đến bài học mới. - Tạo hứng thú cho các em khi bước vào bài mới. - Tạo tình huống có vấn đề và giải quyết một phần vấn đề để vào bài mới. *. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở *. Phương tiện: Trình chiếu về hình ảnh mùa thu Hà Nội *. Tiến trình hoạt động: GV đọc bài thơ: Mời các em cùng lắng nghe đoạn thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi: Mùa thu nay khác rồi Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi Gió thổi rừng tre phấp phới Trời thu thay áo mới Trong biếc nói cười thiết tha Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta. GV:qua hình ảnh và nội dung đoạn thơ vừa rồi, các em cho biết cảnh quan mùa nào của Hà Nội. Nêu ra các nhân tố ngoại lực. HS: Quan sát và lấy giấy nháp viết nội dung trả lời. GV sử dụng nội dung học sinh trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào bào mới. Qua đoạn thơ và hình ảnh vừa rồi, chúng ta đã điểm qua những hình ảnh mùa thu của Hà nội, sự thay đổi cảnh quan về sự giao mùa, dưới sự tác động của các nhân tố ngoại lực như gió, sông làm cho cảnh quan ở đây thật đẹp và sinh động hơn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự phân bố khí áp, và một số loại gió chính. B. Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự phân bố khí áp. 1. Mục tiêu - Kiến thức : + Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió :không khí luôn di chuyển từ nơi có khí áp cao tới nơi có khí áp thấp. + Các nguyên nhân làm thay đổi khí áp : độ cao, nhiệt độ và độ ẩm. - Kĩ năng : Có khả năng phân tích , sử dụng các hình ảnh để khai thác kiến thức kiến thức. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương tiện trực quan, tranh ảnh - Phương pháp đàm thoại gợi mở. 3. Thời gian: 7 phút. 4. Các bước hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
  37. Bước 1. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và kết I. Sự phân bố khí áp: hợp sử dụng hình 12.1 thảo luận và trả lời các câu hỏi : - Khí áp là sức nén của không khí (1) Khí áp là gì? xuống mặt trái đất. (1) Nhận xét sự phân bố khí áp.Các đai áp cao, áp thấp - Tùy theo tình trạng của không từ xích đạo đến cực có liên tục không ? Vì sao ? khí sẽ có tỷ trọng không khí khác Bước 2. HS trả lời GV có thể phát vấn gợi mở thêm về nhau - khí áp khác nhau. các vấn đề sau: Khí áp là sức nén của không khí xuống 1. Phân bố các đai khí áp trên trái mặt đất. đất: ? Theo em sức nén này có thay đổi không? có mạnh lên Các đai áp cao, áp thấp phân bố hoặc yếu đi không?Và xảy ra trong trường hợp nào ? xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp ? Nguyên nhân nào làm thay đổi khí áp ? xích đạo. - Khi tỷ trọng không khí tăng sức nén tăng thì khí áp tăng. - Khi không khí chứa nhiều hơi nước,khí áp giảm và cùng một khí áp và nhiệt độ như nhau thì 1lít hơi nước 2. Nguyên nhân thay đổi khí áp: nhẹ hơn một lít không khí khô. Do vậy, khi nhiệt độ a. Khí áp thay đổi theo độ cao. cao hơi nước bốc hơi lên chiếm chổ của không khí khô b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ. làm khí áp giảm. Điều này xảy ra ở vùng áp thấp xích c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm. đạo do hơi nước bốc hơi nhiều. Bước 3. GV chốt kiến thức Hoạt động 2. TÌM HIỂU MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH 1. Mục tiêu - Kiến thức: + Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên trái đất gồm gió mậu dịch, gió tây ôn đới , Hiểu được nguyên nhân hình thành gió mùa là do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đề giữa lục địa và đại dương. + Nguyên nhân hình thành một số loại gió địa phương như gió biển, gió đất, gió phơn - Kĩ năng : Sử dụng bản đồ khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp cao, khu áp thấp ; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7. Có khả năng phân tích , sử dụng các hình ảnh để khai thác kiến thức kiến thức. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở, thảo luận. - Kĩ thuật phòng tranh 3. Thời gian: 19 phút. 4. Các bước hoạt động Hoạt động của GV, Nội dung chính HS
  38. Bước 1. GV chia lớp II. Một số loại gió chính: thành 5 nhóm thảo 1.Gió tây ôn đới. luận theo yêu cầu - Thổi từ áp cao cận chí chuyến về áp thấp ôn đới ở vĩ độ khoảng Nhóm 1. Gió tây; 60°. nhóm 2. Gió Mậu - Thời gian hoạt động: Quanh năm. dịch; nhóm 3. Gió - Hướng :Hướng tây là chủ yếu.BCB có hướng tây nam,BCN có mùa; hướng tây bắc. nhóm 4. Gió đất, gió - Tính chất của gió: ẩm, đem mưa nhiều. biển; nhóm 5. Gió 2. Gió mậu dịch. phơn. - Loại gió; - Phạm vi hoạt động của gió: Thổi từ 2 áp cao cận chí tuyến về khu Phạm vi hoạt động vực hạ áp xích đạo của gió; Thời gian - Thời gian hoạt động: quanh năm hoạt động. - Hướng gió thổi: đông bắc ở BCB,và đông nam ở BCN - Hướng gió thổi; - Tính chất của gió: khô, ít mưa. Tính chất của gió. 3. Gió mùa. Bước 2 : Các nhóm - Gió mùa là gió thổi theo 2 mùa ngược hướng nhau với tính chất thực hiện trong khác nhau.Gió này không có tính chất vành đai. khoảng 5 phút. GV - Thời gian hoạt động theo mùa gọi các nhóm treo kết - Phạm vi hoạt động: Thường hoạt động ở những phạm vi đới nóng quả. Các nhóm quan 4. Gió địa phương sát kết quả của nhau a. Gió đất, gió biển phát vấn thêm câu - Hình thành ở vùng bờ biển. hỏi nếu thấy chưa rõ - Thay đổi hướng theo ngày đêm: ngày gió biển, đêm gió đất kết quả của nhóm - Thời gian hoạt động trong một ngày đêm. bạn. - Tính chất: ôn hòa. Bước 3: GV chốt b.Gió phơn kiến thức. - Phạm vi hoạt động vùng phía sau núi cao có gió thổi vượt qua. - Hướng thay đổi theo từng khu vực - Thời gian hoạt động không liên tục theo từng đợt. - Tính chất khô nóng. C. Hoạt động luyện tập. 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố bài và hoàn thành kiến thức cho HS sau khi kết thúc tiết học. 2. Phương pháp: cá nhân/ cả lớp. 3 Phương tiện: Máy chiếu, câu hỏi. 4. Thời gian: 7 phút Câu 1. Gió Tây ôn đới là loại gió A. thổi đều đặn theo mùa. B. hướng chủ yếu là hướng Tây. C. thổi từ phía Tây Đại tây dương đến. D. thổi từ phía Tây Thái bình dương đến. Câu 2. Gió mậu dịch thổi theo hướng. A. thổi thường xuyên từ áp cao cận cực về áp thấp ôn đới. B. thổi thường xuyên từ áp cao cực về khu vực chí tuyến. C. thổi thường xuyên từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. D. thổi thường xuyên từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Câu 3. Gió mùa là loại gió A. thổi không đều trong năm, mùa đông gió thổi mạnh. B. thổi đều đặn theo mùa, hướng gió hai mùa giống nhau. C thổi theo mùa, hướng hai mùa gió trái ngược nhau. D. mùa đông từ biển thổi vào; mùa hè từ lục địa thổi ra. Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là A.sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến. B. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương theo mùa. C. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới. D. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa. Câu 5. Gió đất và gió biển hình thành là do A.trời nắng gay gắt, không có mây nhiều. B. không có sự chênh lệch lớn về khí áp.
  39. C. ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới. D. sự chênh lệch khí áp giữa đất và biển. Câu 6. Gió fơn khô nóng thổi vào mùa hạ ở vùng Bắc Trung bộ nước ta có hướng là A.tây nam. B.đông nam. C.tây bắc. D.đông bắc. D. vận dụng . 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào một vấn đề thực tiễn có liên quan đến tự nhiên Việt Nam. 2. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. 3. Nội dung: Gió mùa mùa đông hoạt động vào nước ta từ tháng nào và hướng cúa gió? 4. Đánh giá: Giaó viên khuyến khích và nhận xét những ý kiến của các em. 5. Thời gian: 4 phút. TIẾT 15- Bài 13. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA I. Mục tiêu. 5. Kiến thức: - Hiểu rõ sự hình thành sương mù, mây và mưa. - Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ 6. Kỹ năng: - Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dương với lượng mưa. - Phân tích biểu đồ ( đồ thị) phân bố lượng mưa theo vĩ độ. - Đọc và giải thích sự phân bố mưa trên bản đồ ( hình 13.2) do ảnh hưởng của đại dương. 7. Thái độ: - Có nhận thức đúng về sự phân bố mưa ở các khu vực 8. Đinh hướng phát triển năng lực. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng lược đồ - Năng lực hợp tác, năng lực phân tích biểu đồ II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên. - Bản đồ phân bố lượng mưa trên Thế Giới - Bản đồ tự nhiên thế giới, bảng phụ, SGK, SGV, bài soạn, chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Hình 13.1 sách giáo khoa phóng to. - Máy chiếu và các phương tiện khác. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo. III. Chuỗi các hoạt động học: 1. Ổn định lớp. 2. Các hoạt động học tập. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (4 phút) a) GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Tại sao những sườn núi đón gió mưa nhiều, khuất gió mưa ít? Liên hệ các vùng núi phía tây Quảng Nam như Nam Giang, Trà My, Phước Sơn. b) Học sinh thực hiện và ghi ra giấy nháp chuẩn bị để báo cáo trước lớp. c) Gv gọi đại diện 1 học sinh tại các nhóm đã thảo luận lên trình bày, các học sinh khác trao đổi và bổ sung thêm. Nếu HS không trả lời được, có phương án dự phòng. d) GV sử dụng nội dung hs trả lời để tạo tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
  40. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ngưng đọng hơi nước trong khí quyển (4 phút) 1. Mục tiêu: - Hiểu rõ sự hình thành sương mù, mây và mưa. 2. Phương thức: : Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại - Hình thức cá nhân 3. Phương tiện: Máy chiếu, sgk, Hoạt động của GV và học sinh Nội dung chính - Vì mục này nằm trong phần giảm -I Ngưng đọng hơi nước trong khí tải nên giáo viên lần lượt giới thiệu quyển. cho học sinh biết về: Ngưng đọng 1. Ngưng đọng hơi nước. hơi nước, sương mù, mây và mưa. Hơi nước ngưng đọng khi: - Không khí đã bão hòa mà vẫn tiếp tục được bổ sung hơi nước hoặc gặp lạnh. - Có hạt nhân ngưng kết. 2. Sương mù. - Điều kiện độ ẩm tương đối cao , khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng và gió nhẹ. 3. Mây và mưa. a. Mây: Không khí càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng đọng thành những hạt nước nhỏ và nhẹ tụ lại thành những đám gọi là mây. b. Mưa: Khi các hạt nước trong mây đủ lớn rơi được xuống mặt đất tạo thành mưa. Hoạt động 2: Tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa (17 phút) 1. Mục tiêu: - Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 2. Phương thức: - Phương pháp thảo luận nhóm và giải quyết vấn đề. - Hình thức làm việc theo nhóm. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung chính Nội dung: II. Những nhân tố II. Những nhân tố ảnh hưởng ảnh hưởng đến lượng mưa. đến lượng mưa Bước 1: GV nói sơ qua về ngưng 1. Khí áp đọng hơi nước trong khí quyển, - Khu áp thấp: thường mưa nhiều. những nhân tố ảnh hưởng đến - Khu áp cao: thường mưa ít hoặc lượng mưa (khí áp, frông, gió không mưa (vì không khí ẩm dòng biển, địa hình) và chia nhóm không bốc lên được, không có gió giao nhiệm vụ thổi đến mà có gió thổi đi). Nhóm 1 tìm hiểu về khí áp 2. Frông Nhóm 2 tìm hiểu về frông Miền có frông, nhất là dải hội tụ Nhóm 3 tìm hiểu về gió đi qua thường mưa nhiều. Nhóm 4 tìm hiểu về dòng biển và 3. Gió địa hình - Gió mậu dịch: mưa ít. *Câu hỏi: Nhóm 1:
  41. + Trong khu vực áp thấp hoặc áp - Gió tây ôn đới thổi từ biển vào cao, nơi nào hút gió mưa nhiều, gây mưa nhiều( Tây Âu, tây Bắc mưa ít. Vì sao? Mĩ). * Câu hỏi nhóm 2: - Miền có gió mùa: mưa nhiều( vì + Nơi frông đi qua có hiện tượng một nửa năm là gió thổi từ ĐD vào gì(dọc các frông nóng cũng như LĐ) lạnh, không khí nóng bốc lên trên 4. Dòng biển không khí lạnh nên bị co lại và lạnh Tại vùng ven biển đi, gây ra mưa) - Dòng biển nóng đi qua: mưa *Câu hỏi Nhóm 3: nhiều (không khí trên dòng biển + Vì sao ở vùng ven biển đón gió nóng chứa nhiều hơi nước, gió biển mưa nhiều, vùng nằm sâu mang vào lục địa). trong nội địa mưa ít - Dòng biển lạnh: mưa ít. + Loại gió nào gây mưa nhiều, ít 5. Địa hình + Câu hỏi trang 50 SGK - Cùng một sườn núi đón gió: càng *Câu hỏi Nhóm 4: lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều + Dòng biển nóng, lạnh ảnh hưởng và sẽ kết thúc ở một độ cao nào đó. ntn đến lượng mưa nơi chúng đi -Cùng một dãy núi sườn đón gió qua ẩm: mưa nhiều, sườn khuất gió + Địa hình ảnh hưởng ntn đến mưa ít. lượng mưa - Học sinh tiến hành thảo luân, làm việc Bước 2: Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến thức trên bảng phụ và chỉ trên bản đồ Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân bố lượng mưa trên trái đât (15phút) 1. Mục tiêu: - Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 2. Phương thức: - Phương pháp thảo luận nhóm và giải quyết vấn đề. - Hình thức làm việc theo nhóm. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung chính Nội dung: III. sự phân bố lượng III. sự phân bố lượng mưa trên mưa trên trái đât trái đât Bước 1: GV chia các cặp giao 1.Lượng mưa trên Trái Đất nhiệm vụ phân bố không đều theo vĩ độ - Cặp dãy một làm về mục III.1 và - Mưa nhiều nhất ở vùng xích trả lời câu hỏi phần đó đạo(vì nhiệt độ cao, khí áp thấp, có CH: Dựa vào kiến thức đã học và nhiều biển, ĐD, diện tích rừng lớn, hình 13.1, giải thích tình hình phân nước bốc hơi mạnh). bố mưa ở các khu vực : Xích đạo, - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí chí tuyến, ôn đới, cực) tuyến Bắc và Nam(áp cao, diện - Cặp dãy hai làm về mục III.2 và tích lục địa lớn). trả lời câu hỏi phần đó
  42. CH: Dựa vào hình 13.2 và kiến - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới(áp thức trình bày và giải thích tình thấp, có gió tây ôn đới từ biển thổi hình phân bố mưa theo vĩ tuyến vào). 400 từ Đông sang Tây trên các lục - Mưa càng ít khi càng về gần hai địa: cực (áp cao,nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước) Bước 2: Đại diện các cặp trình bày 2. Lượng mưa phân bố không GV chuẩn kiến thức và chỉ trên bản đều do ảnh hưởng của đại dương đồ, hướng dẫn trong SGK - Ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có sự phân bố lượng mưa không đều *Mục III.1 trả lời như ở cột bên - Mưa nhiều: gần biển, dòng biển *Mục III.2: nóng Có lượng mưa giảm dần, vì ở bờ - Mưa ít: xa đại dương, ở sâu trong phía Đông các lục địa có dòng LĐ, dòng biển lạnh, có địa hình biển nóng và bờ phía Tây có dòng chắn gió không, ở phía nào biển lạnh hoạt động - Nguyên nhân: (Phụ thuộc vị trí xa, gần đại dương; Ven bờ có dòng biển nóng hay lạnh;Gió thổi từ biển vào từ phía đông hay phía tây). Hoạt động 4: Luyện tập (4 phút) 1. Mục tiêu: Nhằm cũng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân. 3. Tổ chức hoạt dộng a) GV giao nhiệm vụ cho học sinh: - Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa - Dựa vào kiến thức đã học và hình 13.1, giải thích tình hình phân bố mưa theo vĩ độ. - Dựa vào hình 13.2 và kiến thức trình bày và giải thích tình hình phân bố mưa theo vĩ tuyến 400 từ Đông sang Tây trên các lục địa: b) Học sinh thục hiện nhiệm vụ tại lớp. c) GV kiểm tra việc thực hiện của học sinh . Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện. Hoạt động 5: Vận dụng 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố lượng mưa ở Việt Nam. 2. Nội dung. GV hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng - Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, Gv có thể yêu cầu học sinh chọn 1 trong 2 nhiệm vụ. - Tìm hiểu và nhận xét những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố lượng mưa ở Việt Nam. 3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của hs. TIẾT 16-THỰC HÀNH TIẾT 17 THỰC HÀNH
  43. TIẾT 18 ÔN TẬP TIẾT 19- KIỂM TRA MỘT TIẾT TIẾT 20- BÀI 15: THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết khái niệm thủy quyển. - Hiểu và trình bày được vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. - Biết được đặc điểm và phân bố của một số sông lớn trên thế giới. 2. Kỹ năng: - Phân tích hình vẽ để nhận biết các vòng tuần hoàn nước. - Xác định trên bản đồ Thế giới một số sông lớn. - Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với sông ngòi. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ và khai thác có hiệu quả nguồn nước cũng như các sinh vật sống trong nước ở các sông trên Trái Đất. 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực chung:năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; đọc hiểu, tự học; năng lực ứng dụng CNTT. - Năng lực riêng: Năng lực tư duy phân tích hình vẽ, sử dụng bản đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên: - Bản đồ Tự nhiên: châu Phi, châu Á, châu Mĩ. - Tập bản đồ Địa lí tự nhiên đại cương. - Sơ đồ tuần hoàn của nước trên Trái Đất. - Một số hình ảnh về các sông lớn trên Trái Đất. - Phiếu học tập. - Máy chiếu và các phương tiện khác. (nếu có) 2. Đối với học sinh: Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Tiến trình hoạt động học tập Hoạt động 1: Đặt vấn đề (Cặp/toàn lớp: 5p) 1. Mục tiêu - GV giao nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, giúp HS nhớ lại kiến thức về các sông lớn ở VN 2. Phương pháp – kĩ thuật - Phương pháp nêu vấn đề, gợi mở. - Cặp/ toàn lớp. 3. Tiến trình hoạt động. a) GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Bằng hiểu biết của bản thân, hãy cho biết các sông lớn trên thế giới và ở Việt Nam? b) HS thảo luận và ghi đáp án. Thời gian: 2 phút c) GV gọi 01 HS trả lời, HS khác lắng nghe và bổ sung thêm. d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt dẫn vào nội dung bài học: Có người nói rằng: “ nước rơi xuống các lục địa, phần lớn do nước từ các đại dương bốc lên, rồi lại chảy về đại dương”, câu nói đó đúng hay sai? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp điều đó. Dự kiến sản phẩm: HS có thể giải thích được về chế độ nước sông. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thủy quyển, tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
  44. 1. Mục tiêu - Trình bày được khái niệm thủy quyển. - Phân tích được vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. - Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích hình vẽ (sơ đồ) vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. 2. Phương pháp – kĩ thuật - Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, sử dụng hình vẽ (sơ đồ). - Cá nhân/ cặp. 3. Tiến trình hoạt động. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Tìm hiểu khái niệm thủy quyển, tuần hoàn của I. Thủy quyển. nước trên Trái Đất. 1. Khái niệm Dự tính tổng thời gian 10 phút Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm a) GV giao nhiệm vụ cho HS nước trong biển, đại dương, nước trên lục địa + Em hãy cho biết nước trên Trái Đất tồn tại ở và hơi nước trong khí quyển. những dạng nào? Chúng phân bố chủ yếu ở đâu? 2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất + Em hiểu thế nào là thủy quyển? a) Vòng tuần hoàn nhỏ. + Dựa vào hình 15 SGK/56 trình bày vòng tuần Nước biển bốc hơi tạo thành mây và mưa, hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái mưa rơi xuống biển, rồi nước biển lại bốc Đất. hơi Phương án dự phòng: Đối với lớp chọn có thể yêu b) Vòng tuần hoàn lớn. cầu trả lời câu hỏi sau. Nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây + So sánh sự khác nhau của vòng tuần hoàn lớn và được gió đưa vào đất liền, gặp lạnh tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ? mưa và tuyết; mưa rơi và tuyết tan chảy vào b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, các dòng sông, hồ và một phần thấm xuống sau đó trao đổi với nhau. đất thành nước ngầm, nước ngầm chảy ra c) GV gọi 1 HS trình bày, cả lớp lắng nghe và bổ cung cấp nước cho sông ngòi; nước sông suối sung. từ lục địa chảy ra biển; rồi nước biển lại bốc d) GV chuẩn kiến thức và nhận xét, đánh giá quá hơi trình thực hiện của HS. * Vòng tuần hoàn của nước là vòng tuần hoàn khép kín. Hoạt động 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông. 1. Mục tiêu - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông. - Rèn luyện kỹ năng phân tích. 2. Phương pháp – kĩ thuật - Phương pháp nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. 3. Tiến trình hoạt động. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Phân tích một sốnhân tố ảnh hưởng tới chế độ II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông. nước của sông. Dự kiến tổng thời gian 15 phút 1. Chế độ mưa, bằng tuyết và nước ngầm a) GV giao nhiệm vụ cho HS (4 nhóm, giao nhiệm + Ở miền khí hậu nóng: Nguồn cung cấp vụ ở nhà) nước cho sông ngòi là nước mưa, nên chế độ + Nhóm 1: Chế độ mưa, băng tuyết và nước nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa. ngầm - Ảnh hưởng của chế độ mưa, bằng tuyết và nước + Ở miền ôn đới lạnh, miền núi cao: Nguồn ngầm đối với chế độ nước sông? Ví dụ. cung cấp nước cho sông ngòi là do băng + Nhóm 2: Địa thế tuyết tan nên sông ngòi nhiều nước vào mùa - Ảnh hưởng của địa hình đối với chế độ nước xuân. sông?
  45. - Giải thích tại sao ở miền Trung nước ta lũ các + Ở những vùng đất đá thấm nước: Nước sông lên rất nhanh? ngầm có tác dụng điều hòa chế độ nước của + Nhóm 3: Thực vật sông. - Ảnh hưởng của thực vật tới chế độ nước sông? - Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ được trồng ở 2. Địa thế, thực vật và hồ đầm đâu? a) Địa thế + Nhóm 4: Hồ, đầm + Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở - Hồ đầm có tác dụng điều hòa nước sông như thế đồng bằng do độ dốc của địa hình. nào? - Tại sao chế độ nước sông Mê Công điều hòa hơn b) Thực vật chế độ nước sông Hồng? + Tác dụng điều hòa dòng chảy cho sông b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, ngòi, làm giảm lũ lụt sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo.(Thời gian 7 phút) c) Hồ, đầm c) GV gọi 1 HS báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp + Tác dụng điều hòa chế độ nước sông: Khi lắng nghe và bổ sung thêm. nước sông lên, một phần chảy vào hồ đầm; d) GV chuẩn kiến thức và nhận xét, đánh giá quá khi nước sông xuống chảy ngược lại. trình thực hiện của HS. (Cho HS xem các hình ảnh về các nhân tố trên để thấy rõ vai trò của chúng.) Hoạt động 4: Tìm hiểu một số sông lớn trên Trái Đất. 1. Mục tiêu - Nêu được các đặc điểm của một số sông lớn trên Trái Đất. - Rèn luyện kỹ năng bản đồ. 2. Phương pháp – kĩ thuật - Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở. - Thảo luận nhóm. 3. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Một số sông lớn trên Trái Đất. II. Một số sông lớn trên Trái Đất. Dự kiến tổng thời gian 10 phút 1. Sông Nin. a) GV giao nhiệm vụ cho HS (6 nhóm, giao nhiệm vụ ở nhà) 2. Sông A-ma-dôn. - Nhóm 1,2: Sông Nin 3. Sông I-ê-nit-xây. - Nhóm 3,4: Sông A-ma-dôn ( Xem bảng phụ lục). - Nhóm 5,6: Sông I-ê-nit-xây Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: Đặc điểm Sông Nin S. A-ma-don S. I-ê-nit- xây Nơi bắt nguồn Hướng chảy Diện tích lưu vực (km2) Chiều dài (km) Khu vực khí hậu Nguồn cung cấp nước chủ yếu b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo (Thời gian 5 phút) c) GV gọi 1 HS báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp lắng nghe và bổ sung thêm.
  46. d) GV chuẩn kiến thức và nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện của HS. Hoạt động 5: Luyện tập (Cá nhân: 5p) 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng địa lí 2. Phương pháp– kĩ thuật: Hoạt động cá nhân 3. Tiến trình hoạt động a) GV giao nhiệm vụ cho HS: - Vẽ sơ đồ về vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. - Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông? b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà. c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện. Hoạt động 6: Vận dụng 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về chế độ sông ở Việt Nam. 2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. Phương án dự phòng: Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau: - Tìm hiểu chế độ nước sông ở địa phương. 3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS. V. Phụ lục 1. Bảng thông tin phản hồi Đặc điểm Sông Nin Sông A-ma-dôn Sông I-ê-nit-xây Nơi bắt nguồn Hồ Victoria Dãy An đét Dãy Xaian (châu Phi) (Nam Mĩ) (châu Á) Hướng chảy N-B T-Đ N-B Diện tích lưu vực 2 (km ) 2 881 000 7 170 000 2 580 000 Chiều dài (km) 6 685 6 437 4 102 Khu vực khí hậu Khu vực xích đạo, cận Khu vực xích đạo. Khu vực ôn đới xích đạo, cận nhiệt. lạnh. Nguồn cung cấp Mưa và nước ngầm. Mưa và nước Băng, tuyết tan. nước chủ yếu ngầm. TIẾT 21 BÀI 16: SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN I. Mục tiêu của bài 1. Kiến thức: - Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần. - Hiểu rõ vị trí giữa Mặt trăng, Mặt trời và Trái đất đã ảnh hưởng tới thủy triều như thế nào.