Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 52- 53: Chủ đề: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit – Luyện tập

docx 28 trang thaodu 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 52- 53: Chủ đề: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit – Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_52_53_chu_de_hidrosunfua_luu_huy.docx

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 52- 53: Chủ đề: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit – Luyện tập

  1. Tiết 52- 53: Chủ đề: HIDROSUNFUA – LƯU HUỲNH ĐI OXIT – LƯU HUỲNH TRI OXIT – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức - Nêu được : + Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S. + Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO 2, SO3. - Giải thích được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử). - Nêu được : + Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của SO3. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S, SO2,SO3. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S, SO2, SO3. - Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết. - Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế axit sunfuric. - Vận dụng giải bài tập: + Phân biệt chất rắn, dung dịch, + Tính % khối lượng chất trong hỗn hợp, + Tính khối lượng hoặc nồng độ chất trong phản ứng. + Tìm sản phẩm trong phản ứng SO2 và dd kiềm. * Trọng tâmH 2S axit yếu có tính khử mạnh, SO 2 oxit axit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, SO3 có tính oxit axit. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của SO 2, SO3, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về oxi, ozon vào thực tiễn cuộc sống. - Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, yêu thích tìm hiểu những kiến thức mới. - Có ý thức tự giác và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường, sử dụng hóa chất đúng mục đích, an toàn. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về H2S, SO2, SO3. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên: Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, sử dụng hóa chất đúng quy định, đúng mục đích, an toàn cho con người và cho thiên nhiên. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học:
  2. - Đàm thoại - Thảo luận nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thực nghiệm(Thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh) 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, giao nhiệm vụ cho học sinh. - Chuẩn bị phiếu học tập 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. - Đọc trước bài, nghiên cứu bài trước tiết học - Thảo luận nhóm làm sẵn các câu hỏi định hướng bài học được giao. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động HĐ nhóm: - Phương trình phản ứng: + Qua quan sát: các kiến - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn thành dung trong phiếu to Trong quá trình S + H2  H2S thức đã được học tập số 1 vào bảng phụ . to hoạt động S + O2  SO2 học của HS o nhóm, GV quan S + 3F t SF về Lưu Phiếu học tập số 1 2 6 sát tất cả các huỳnh ở bài - Dự đoán tính chất nhóm, kịp thời - Hoàn thành chuỗi phản ứng: -2 trước, tạo -2 + H2S có S có tính khử mạnh phát hiện S +4 nhu cầu tiếp + SO2 có S vừa có tính oxi những khó 0 +4 tục tìm hiểu S S hóa vừa có tính khử. khăn, vướng +6 kiến thức S - PTHH: mắc của HS và mới. Dựa vào số oxi hóa dự đoán tính chất của H S, SO . 4 2 0 có giải pháp hỗ - 2 2 S O 2H S 3S 2H O - Tìm hiểu 2 2 2 trợ hợp lí. - Xem phim thí nghiệm SO2 và H2S. HS quan sát hiện, nêu C.oxh c.k về tính chất hiện tượng, viết PTHH, xác định vai trò của H S và SO + Qua báo cáo hóa học của 2 2 các nhóm và sự H2S, SO2 góp ý, bổ sung dựa vào số - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên thống nhất ghi của các nhóm oxi hóa. khác, GV biết vào bảng phụ Protein là thành phần chính của - Biết được HĐ chung cả lớp: được HS đã có nguồn gốc trứng, khi trứng bị thối thì được những GV 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.HS có thể protein trong trứng sẽ bị phân khí SO2, kiến thức nào, không viết được PTHH. hủy. Tương tự với các động vật SO3 và tác GV hoặc phân công cho HS chuẩn bị nội dung chiếu hình ảnh về sự những kiến hại của khác và kể cả con người khi bị thức nào cần phân hủy protein, nguồn gốc sinh ra SO2, tác hại của SO2 và ứng chúng. chết protein trong cơ thể sẽ bị phải điều chỉnh, dụng của SO2(nếu có) - Rèn năng phân hủy, khi protein bị phân bổ sung ở các HS thuyết trình. hủy bốc ra 1 mùi rất khó chịu (
  3. lực hợp tác mùi trứng thối) đó chính là mùi hoạt động tiếp và năng lực của khí hidrosunfua có công theo. sử dụng thức hóa học là H2S ngôn ngữ: SO2 được dùng sản xuất Diễn đạt, H2SO4, làm chất tẩy trắng giấy trình bày ý và bột giấy, chống nấm mốc kiến, nhận lương thực, thực phẩm. định của bản thân. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 80 phút Hoạt động 1: Tính chất vật lí của H2S (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá Biết đựơc tính chất HĐ chung cả lớp: I. Hiđro sunfua H2S + Thông qua HĐ chung cả vật lý của H2S. GV hỏi, HS trả lời : Nghiên cứu sách giáo 1. Tính chất vật lí: lớp: Đánh giá bằng nhận khoa và kiến thức đã học để trả lời các đặc - Chất khí, có mùi trứng thối đặc xét: GV bổ sung, làm rõ điểm về tính chất vật lí của H 2S như: Trạng trưng hơn tính độc của H2S. thái? Màu sắc? Mùi đặc trưng? Tỷ khối so với - Rất độc và ít tan trong nước KK? Tính tan trong nước? - Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17) GV yêu cầu một HS trong lớp bất kỳ trả lời kết quả, các hs khác góp ý, bổ sung. GV bổ sung, làm rõ hơn tính độc của H2S: gây nhiễm đường hô hấp, nếu tiếp xúc nhiều loại khí này sẽ làm hệ thần kinh mệt mỏi giảm khả năng phản xạ, kém trí nhớ và còn có khả năng làm chết người nếu tiếp xúc lượng khí lớn. GV dẫn ví dụ: tháng 11/1950, ở Mexico, một nhà máy ở Pozarica đã thải ra một lượng khí H2S lớn, chỉ trong vòng 30 phút chất khí đó đã cùng với sương mù của thành phố đã làm chết 22 người và khiến 320 người bị nhiễm độc.Do đó khi tiếp xúc với H2S từ các nguồn phác thải trong tự nhiên các em cần có thái độ nghiêm túc, thận trọng, có đủ các biện pháp phòng độc Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử và tính chất hoá học: 25 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá - Nắm được - HĐ nhóm: 2. Tính chất hóa học: + Thông qua quan sát: cấu tạo phân tử GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo rỗng của phân * Cấu tạo phân tử: GV chú ý quan sát khi H2S tử H2S, các nhóm tường trình , - Biết được GV chiếu phim thí nghiệm. a.Tính axit yếu: kịp thời phát hiện những H 2O tính chất hoá 1) Thí nghiệm điều chế H2S trong phòng thí nghiệm H2S (khí)  H2S(dungdich) thắc mắc và có giải pháp
  4. học của H2S và và thí nghiệm đốt H2S trong không khí (Khí hidrosunfua) (axit sunfuhidric) hỗ trợ hợp lí. tính khử là tính -Tác dụng với dd kiềm: + Thông qua HĐ chất chủ yếu 2) Thí nghiệm: Cho H2S tác dụng với dd CuSO4. H2S + NaOH NaHS + H2O chung cả lớp: Đánh giá - giải được bài H2S + 2NaOH Na2S + H2O bằng nhận xét: GV cho tập H2S tác GV chia HS thành 4 nhóm và hoàn thành phiếu học nNaOH các nhóm tự đánh giá kết Đặt T = dụng với dd tập số 2. nso2 quả của mình và cho các kiềm T≤ 1 Pư tạo muối NaHS (pt1) nhóm khác nhận xét, Phiếu học tập số 2 1<T<2 Pư tạo 2 muối NaHS và đánh giá lẫn nhau. GV 1. Viết CTPT, CTCT của hidrosunfua. nhận xét, đánh giá chung. Na2S 2. Dựa vào CTCT của H S và số oxi hóa của S 2 T≥2 Pư tạo muối Na2S . trong H2S em hãy nêu dự đoán của mình về tính - Tác dụng với dd muối: tạo muối chất hóa học của H2S? không tan trong nước và axit (dd 3. Viết PTHH và xác định tỉ lệ số mol giữa CuSO4, Pb(NO3)2 NaOH với H S để tìm muối tạo thành sau phản 2 H2S + CuSO4 CuS(r: đen) + ứng H2SO4. 4. Nêu hiện tượng, viết PTHH, xác định vai trò b. Tính khử mạnh. của H2S trong từng pư? * Tác dụng với oxi: 1) H2S + NaOH - Khi đốt khí H2S trong đk dư oxi, 1) Đốt cháy khí H2S trong oxi KK. H2S cháy cho ngọn lửa màu xanh 2) Dẫn khí H2S vào dd CuSO4 mờ do tạo khí SO2. o 2H S + 3O t 2SO + 2H O. HS hoạt động theo nhóm đã phân chia và trình bày 2 2(dư) 2 2 vào bảng phụ. - Khi đốt khí H2S trong đk thiếu - HĐ chung cả lớp: oxi, tạo tinh thể màu vàng đó là S. GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 2H2S + O2(thiếu) 2S + 2H2O. Các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Tác dụng với nước brom: GV bổ sung thêm một số phản ứng khác: với nước H2S + 4Br2 + 4H2O 8HBr + H2SO4. brom, nước clo, dd thuốc tím, dd Pb(NO3)2 GV chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và điều chế: 5 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá
  5. - Biết trạng thái HĐ cá nhân: 3. Trạng thái tự nhiên và điều chế + Thông qua quan sát: GV tự nhiên của GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo rỗng của a. Trạng thái tự nhiên chú ý quan sát khi các H2S, và cách phân tử H2S. -Khí H2S có trong một số nước nhóm tường trình , kịp - Biết được GV cho hoàn thành phiếu học tập số 3. suối, khí núi lửa, phân hủy từ xác thời phát hiện những thắc PTHH điều chế chết của người và động vật mắc và có giải pháp hỗ trợ H2S. Phiếu học tập số 3 - Để hạn chế ô nhiễm môi trường do hợp lí. 1. Cho biết trong tự nhiên H2S tồn tại ở đâu? khí H2S: không xả rác bừa bãi. + Thông qua HĐ 2. Cần làm gì góp phần hạn chế tình trạng ô Khí H2S nhưng lại ít có trong chung cả lớp: Đánh giá nhiễm môi trường do H2S? không khí do H2S + SO2, H2S + O2- bằng nhận xét: GV cho 3. Viết PTHH điều chế H2S trong phòng thí . các nhóm tự đánh giá kết nghiệm. b. Điều chế quả của mình và cho các FeS + 2HCl FeCl2 + H2S nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận HĐ chung cả lớp: xét, đánh giá chung. HS hoàn thành phiếu số 3 và trả lời. GV hỏi thêm: Vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí H2S nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí? GV cho HS bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 4 :Tính chất vật lí của SO2: 5 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá Biết được: HĐ cá nhân: +CTPT:SO2 , M=64, Tên: Khí + Thông qua HĐ chung cả - Tính chất vật GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong phiếu học tập sunfurơ, lưu huỳnh IV oxit lớp: Đánh giá bằng nhận lí, trạng thái tự số 4. + Tính chất vật lí: xét: GV bổ sung, làm rõ nhiên Phiếu học tập số 4 - Khí không màu, mùi hắc, rất độc. hơn tính chất vật lý của - Nặng hơn 2 lần KK và tan nhiều SO2 CTPT: M: Tên: trong nước. + Nguyên tố S trong SO2 có số oxi Từ thành phần nguyên tố và số oxi hóa của lưu hóa trung gian (+4) huỳnh dự đoán tính chất của lưu huỳnh đioxit 4 6 S S 2e ( tính khử ) 4 0 S 4e S ( tính oxi hoá )  SO2 vừa có tính khử vừa có tính Tính chất vật lí: oxi hóa - SO2 là oxit của O và S HĐ chung cả lớp:  SO2 là oxit axit HS hoàn thành phiếu số 4 và trả lời. GV cho HS bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 5: Điều chế và tính chất hoá học của SO2: 30 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá
  6. Hiể HĐ cá nhân: 1.Điều chế và tính chất hoá học của SO2 + Thông qua u được GV cho HS dự đoán tính chất của SO2 - Ngtố S trong SO2 có số oxi hóa trung gian (+4) HĐ chung cả tính 4 6 lớp: Đánh giá chất S S 2e ( tính khử ) bằng nhận xét: 4 0 hoá học S 4e S ( tính oxi hoá ) GV cho các của  SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa nhóm tự đánh SO2 - SO2 là oxit của O và S giá kết quả của (vừa có  SO2 là oxit axit mình và cho tính oxi HĐ nhóm: các nhóm khác hoá vừa GV chiếu phim thí nghiệm. Phiếu học tập số 5 nhận xét, đánh có tính 1) Điều chế SO2 trong PTN và thử tính chất của 1) Na2SO3 + H2SO4 →Na2SO4 + SO2 + H2O giá lẫn nhau. khử). SO2 với dung dịch NaOH 2) S+ O2 → SO2 GV nhận xét, - 3) 4FeS2 + 11O2 →2Fe2O3 + 8SO2 đánh giá Dự 2) TN SO2 với nước brom: Để SO2 không bị thoát ra ngoài ta phải tiến hành thí chung. đoán, nghiệm sử dụng bông tẩm kiềm trên miệng ống kiểm nghiệm và sục SO2 dư vào dung dịch kiềm. tra, kết GV cho HS hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi luận trong phiếu học tập. Phiếu học tập số 6 được về GV phân 4 nhóm hoàn thành 4 phiếu học tập 5, 6, - Tan trong nước tạo axít tương ứng tính 7, 8. SO2+ H2O H2SO3 (axít sunfurơ Tính axít yếu ) chất HS thảo luận, viết nội dung lên bảng phụ và trình - Tính axít :H2S <H2SO3<H2CO3 hoá học bày. - Không bền, dễ phân huỷ tạo SO2 của Phiếu học tập số 5 - Có thể tạo 2 loại muối: SO2, Hoàn thành các PTHH điều chế SO2. Xác định + Muối trung hòa: Na2SO3, CaSO3 Viế phản ứng điều chế trong phòng thí nghiệm? Để + Muối axít: NaHSO3, Ba(HSO3) t SO2 không bị thoát ra ngoài ta phải tiến hành thí SO2 + NaOH  NaHSO3 phương nghiệm như thế nào? SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O trình 1) Na2SO3 + H2SO4 → (tùy tỉ lệ mol tạo ra muối tương ứng) hóa học 2) S+ O2 → minh 3) FeS2 + O2 → Kết luận: Các phản ứng trên thể hiện tính oxit axit của hoạ SO2, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. tính Phiếu học tập số 7 chất 4 2 0 của Phiếu học tập số 6 S O2 2H 2 S 3S 2H 2O SO2, Hoàn thành các PTHH. Cách xác định muối tạo C.oxh c.k thành khi cho SO2 tác dụng với dung dịch 2Mg + SO2 S + 2MgO NaOH? Kết luận SO2 có tính chất gì? C.k c.oxh 1) SO2 + H2O→ Phiếu học tập số 8 4 7 6 2) SO2 + NaOH→ 5 S O 2K MnO 2H O K SO 2MnSO 2H S O 3) SO + 2 NaOH → 2 4 2 2 4 4 2 4 2 C.k c.oxh Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là chất khử 4 0 1 6 S O2 Br 2 2H 2O 2H Br H 2 S O4 Phiếu học tập số 7 c.k c.oxh Hoàn thành các PTHH? Xác định số oxi hóa các
  7. 4 0 o 6 nguyên tố? Kết luận SO2 có tính chất gì?. V2O5 ,t 2 S O2 O2  2 S O3 1) SO2 + H2S c.k c.oxh 2) SO2 + Mg Kết luận: Lưu huỳnh đioxít là chất oxi hoá Kết luận chung:. SO2 Phiếu học tập số 8 Là oxit axit, vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Hoàn thành các PTHH. Nêu hiện tượng phản ứng Ứng dụng: sgk ? Xác định số oxi hóa các nguyên tố ? Kết luận SO2 được dùng sản xuất H2SO4, làm chất tẩy trắng SO có tính chất gì?. giấy và bột giấy, chống nấm mốc lương thực, thực 2 phẩm. 1) SO2 + Br2 + H2O → 2) SO2 + KMnO4 + H2O → HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình, các nhóm còn lại bổ sung, nhận xét. GV chốt kiến thức. Hoạt động 6 Lưu huỳnh tri oxit: 10 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá Biết HĐ chung cả lớp: 2. Tính chất vật lý (sgk) GV nhận xét và đánh được GV cho HS tìm hiểu sgk để rút ra tính chất vật lí giá thông qua các tính của SO3. đáp án của HS chất vật lý của SO3 Biết HĐ cá nhân: 3. Tính chất hóa học + Thông qua HĐ được - GV yêu cầu HS hoàn thành Phiếu học tập số 9 chung cả lớp: Đánh Cấu tạo - Dựa vào cấu tạo và số oxi hóa của SO3 cho biết SO3 là một oxit axit. giá bằng nhận xét: phân SO3 có tính chất hóa học gì ? Viết 3 PTHH minh - Tác dụng với H2O: SO3 + H2O H2SO4 GV cho các nhóm tự tử, tính họa tính chất hóa học của SO3? - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ: đánh giá kết quả của chất - Nêu ứng dụng và viết phương trình phản ứng điều SO3 + CaO CaSO4 mình và cho các hoá học chế SO3? SO3 + Ca(OH)2 CaSO4 + H2O nhóm khác nhận xét, của lưu HĐ chung cả lớp: SO3 có tính oxy hóa khi tác dụng chất khử đánh giá lẫn nhau. huỳnh GV yêu cầu HS trả lời các nội dung trong phiếu 4. Ứng dụng và điều chế: GV nhận xét, đánh trioxit. học tập, nhận xét, bổ sung. V2O5,450 500oC giá chung. 2SO + O  2SO GV chốt kiến thức. 2 2  3 C. Hoạt động luyện tập (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu + Vòng 1: 5’ Kết quả + GV quan sát và đánh kiến thức đã học GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và trả lời các giá hoạt động cá nhân, trong bài về cấu tạo chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS câu hoạt động nhóm của phân tử, tính chất vật chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1. hỏi/bài HS. Giúp HS tìm lí, tính chất hóa học, 1. Người ta thường dùng hóa chất nào để phân biệt H2S và SO2? tập trong hướng giải quyết những
  8. điều chế và ứng dụng 2. Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO 4, thấy xuất hiện kết tủa phiếu học khó khăn trong quá của H2S, SO2,SO3 màu đen. Hiện tượng này do khí thải có ? tập. trình hoạt động. trong thực tiễn. 3. Dẫn khí H2S vào dd SO2 có hiện tượng gì? + GV thu hồi một số - Tiếp tục phát triển 4. Số phản ứng oxi hóa khử khi dẫn khí SO 2 vào các dung dịch: BaCl2, Brom, bài trình bày của HS năng lực: tính toán, H2S, NaOH trong phiếu học tập để sáng tạo, giải quyết + Vòng 2: 15 phút đánh giá và nhận xét các vấn đề thực tiễn Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để chung. thông qua kiến thức giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 9. + GV hướng dẫn HS môn học, vận dụng Từ câu 1 – câu 12: 4 nhóm thảo luận ghi đáp án lên bảng phụ. tổng hợp, điều chỉnh kiến thức hóa học Từ câu 13 – câu 16: mỗi nhóm một câu và trình bày cách làm lên bảng phụ. kiến thức để hoàn thiện vào cuộc sống. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. nội dung bài học. Nội dung HĐ: hoàn - HĐ chung cả lớp: 15phút + Ghi điểm cho nhóm thành các câu hỏi/bài GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả hoạt động tốt hơn. tập trong phiếu học lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi tập. điểm cho mỗi nhóm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9 Câu hỏi mức độ nhận biết. Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là của khí hiđrosunfua? A. Khí hiđrosunfua có mùi trứng thối, rất độc. B. Khí hiđrosunfua tan rất ít trong nước. C. Khí hiđrosunfua hơi nặng hơn không khí. D. Khí hiđrosunfua khi tan trong nước tạo ra dd axit mạnh làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 2. S có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 16. Công thức hợp chất khí với H là A. HS. B. H6S. C. H2S. D. H4S. Câu 3. Phát biểu nào đúng? A. Khí hidrosunfua khi tan trong nước tạo dung dịch có tính axit mạnh. B. Khí hidrosunfua khi tan trong nước tạo dung dịch có tính axit yếu (yếu hơn axit cacbonic). C. Hidrosunfua vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. D. Dung dịch axit sunfuhidric có khả năng tác dụng với Ag giải phóng H2. Câu 4. Hiđro sunfua có tính chất hóa học đặc trưng là A. tính oxi hóa. B. không có tính oxi hóa, không có tính khử. C. tính khử. D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Câu 5. Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O H2 SO4 + 8HCl Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng? A. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá C. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử D. Cl2 là chất oxi hoá, H2S là chất khử Câu 6 . H2S phản ứng được với những chất trong dãy nào sau đây? A. KOH, O2, Cu(NO3)2. B. ddKMnO4, O2, S. C. NaOH, Fe, Ag. D. ddBr2, KOH, Cu. Câu 7. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thường dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm? A. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2. B. S + O2 → SO2.
  9. C. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O. D. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O. Câu 8. Phản ứng nào thể hiện tính khử của SO2? A. SO2 + H2O → H2SO3. B. SO2 + 2Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. C. SO2 + NaOH → NaHSO3 . D. SO2 + CaO → CaSO3. Câu 9. Phản ứng nào thể hiện tính oxi hoá của khí SO2? A. SO2 + H2O → H2SO3. B. SO2 + 2Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl. C. SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O. D. SO2 + H2S → 3S + 2H2O. Câu 10. Ứng dụng nào sau đây không phải của khí SO2? A. Sản xuất nước uống có gas. B. Tẩy trắng giấy. C. Chống nấm mốc cho lương thực . D. Sản xuất H2SO4. 2. Câu hỏi mức độ thông hiểu. Câu 11. Phản ứng nào không xảy ra? A. SO2 + dung dịch NaOH. B. SO2 + dung dịch nước clo. C. SO2 + dung dịch H2S. D. SO2 + dung dịch NaCl. Câu12. Nhận xét nào sai? A. SO2 làm đỏ quỳ ẩm. B. SO2 làm mất màu nước brom. C. SO2 là chất khí, màu vàng. D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng. 3. Câu hỏi mức độ vận dụng. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là A. 6g B. 1,2g C. 12g D. 60g Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành là A.27,6 g. B. 6,3g. C. 15,6g. D. 21,9 g. Câu 15. Sục 4,48 lit khí H2S(đktc) vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối thu đựơc là A. 7.2 g. B. 18,2 g. C. 11,0 g. D. 14,2 g Câu 16. Cho hỗn hợp Fe và FeS hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu là A. 25,20 và 74,80. B. 74,80 và 25,20. C. 24,14 và 75,86. D. 75,86 và 24,14. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu Bài báo - GV yêu vận dụng hoạch). cáo của cầu HS nộp các kĩ - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về H 2S, SO2, SO3 hiện nay. HS (nộp sản phẩm năng, vận - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: bài thu vào đầu buổi dụng kiến 1. Thành phần chính của khí do núi lửa phun ra? hoạch). học tiếp thức đã 2. Khi đánh ban trị cảm dùng trứng gà và đồng tiền bạc ? theo. học để 3. Nước khi mới hút trong lòng đất có mùi của khí gì? Tác dụng của suối nước nóng? - Căn cứ vào giải quyết 4. Ứng dụng của SO2 trong tẩy trắng giấy? nội dung báo các tình 5. Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn không khí của chính chúng ta? cáo, đánh huống Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn đề trên giá hiệu quả trong - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công thực hiện thực tế việc được giao (câu hỏi số 1,2). công việc -Giáo dục - GV cho tiếp tục hoàn thiện phần V, động viên HS tích cực luyện tập để hoàn thành các bài của HS (cá cho HS ý tập nâng cao. nhân hay
  10. thức bảo - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu theo nhóm vệ môi hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động phần axit H2SO4. HĐ). Đồng trường thời động viên kết quả làm việc của HS. V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực Câu hỏi mức độ nhận biết. Câu 1. Hợp chất H2S có tính axit trong phản ứng nào? A. H2S + NaOH. C. H2S + SO2. B. H2S + O2. D. H2S + Br2 + H2O. Câu 2. Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng A. chuyển thành màu nâu đỏ. B. bị vẩn đục, màu vàng. C. vẫn trong suốt không màu. D. xuất hiện chất rắn màu đen. Câu 3. Chất nào dưới đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit? A. Cacbon đioxit. B. Lưu huỳnh đioxit C. Ozon. D. CFC. Câu 4. Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử? A. SO3. B. Fe2O3. C. CO2 . D. SO2. Câu 5. Phát biểu nào sai? A. Ở điều kiện thường, SO3 là chất lỏng không màu. B. SO3 tan vô hạn trong nước. C. SO3 không tan trong H2SO4. D. Hơi SO3 nặng hơn không khí. 2. Câu hỏi mức độ thông hiểu. Câu 6. Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa -2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2S chỉ có tính oxi hóa. B. H2S chỉ có tính khử. C. H2S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. H2S không có tính khử hay tính oxi hóa. Câu 7. Cặp chất khí nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp? A. H2S và HCl. B. H2S và Br2. C. O2 và Cl2. D. Cl2 và Br2. Câu 8. Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong oxi cho ngọn lửa có màu A. vàng nhạt. B. vàng đậm. C. xanh đậm. D. xanh nhạt. Câu 9. Sơ đồ phản ứng nào sau đây là sai? A. H2S + O2→ SO2 + H2O. B. H2S + Cl2 + H2 O → H2SO4 + HCl. C. H2S + NaCl → Na2S + HCl. D. H2S + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + S + H2O. Câu 10. Cho phương trình hóa học của pư: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. Kết luận nào đúng? A. SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử B. SO2 là chất khử, H2S là chất oxi hóa C. SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa D. H2S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa Câu 11. Chất nào sau đây không oxi hóa được SO2? A. H2S. B. Dung dịch KMnO4. C. Nước brom. D. Dung dịch K2Cr2O7.
  11. Câu 12. Cho khí SO2 vào các dd: KMnO4, Ba(OH)2, Br2, H2SO4. Số dung dịch mà trong đó chất tan phản ứng được với SO2? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 3. Câu hỏi mức độ vận dụng. Câu 13. Có thể thu được khí H2S khi cho chất nào sau đây tác dụng với axit HCl: Na2S, FeS, CuS, ZnS, CdS? A. Na2S, FeS, CuS B. FeS, CuS, ZnS C. Na2S, FeS, ZnS D. FeS, CuS, CdS Câu 14. Dẫn khí H2S đi vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 nhận thấy màu tím của dung dịch bị nhạt dần và có kết tủa vàng xuất hiện. Phản ứng nào sau đây thể hiện kết quả của phản ứng trên? A. 2KMnO4 + 5H2S + 3 H2SO4 2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O B. 6KMnO4 + 5H2S + 3 H2SO4 6MnSO4 + 5SO2 + 3K2SO4 + 8H2O C. 2KMnO4 + 3H2S + H2SO4 2MnO2 + 2KOH + 3S + K2SO4 + 3H2O D. 6KMnO4 + 5H2S + 3 H2SO4 2MnSO4 + 5SO2 + 6KOH + 3H2O Câu 15. Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng? A. Na2SO3, NaOH, H2O. B.NaHSO3,H2O. C. Na2SO3, H2O. D. Na2SO3, NaHSO3, H2O. Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích (ml) dung dịch NaOH cần dùng là A. 150 B. 250 C. 200 D. 275 Câu 17. Cho PTHH : SO2 + KMnO4 +H2OK 2SO4 + MnSO4 +H2SO4 Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 2. D. 5 và 5. 4. Câu hỏi mức độ vận dụng cao. Câu 18. Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là A. 9,5gam. B. 13,5 gam. C. 12,6 gam. D. 18,3 gam. Câu 19. Hoà tan V lít SO2 trong H2O. Cho nước brôm vào dung dịch cho đến khi xuất hiện màu nước brom, sau đó cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến dư lọc và làm khô kết tủa thì thu được 1,165gam chất rắn. V có giá trị là A. 0,112 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,448 Câu 20. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S thì bị hoá đen . Phát biểu nào sau đây về tính chất của các chất phản ứng là đúng: A. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá D. H2S là chất oxi hoá, Ag là chất khử HẾT VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. - Video thí nghiệm tính chất, điều chế, ứng dụng của SO2 và H2S trên Youtube PHIẾU HỌC TẬP: HIDROSUNFUA- LƯU HUỲNH ĐIOXIT – LƯU HUỲNH TRIOXIT I. Phiếu học tập: Phiếu học tập số 1 Hoàn thành chuỗi phản ứng:
  12. S-2 S0 S+4 S+6 Dựa vào số oxi hóa dự đoán tính chất của H2S, SO2 . Nêu hiện tượng, viết PTHH, xác định vai trò của H2S và SO2 Phiếu học tập số 2 1. Viết CTPT, CTCT của hidrosunfua. 2. Dựa vào CTCT của H2S và số oxi hóa của S trong H2S em hãy nêu dự đoán của mình về tính chất hóa học của H2S? 3. Viết PTHH và xác định tỉ lệ số mol giữa NaOH với H2S để tìm muối tạo thành sau phản ứng 4. Nêu hiện tượng, viết PTHH, xác định vai trò của H2S trong từng pư? a) Đốt cháy khí H2S trong oxi KK. b) Dẫn khí H2S vào dd CuSO4 Phiếu học tập số 3 1. Cho biết trong tự nhiên H2S tồn tại ở đâu? 2. Cần làm gì góp phần hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường do H2S? 3. Viết PTHH điều chế H2S trong phòng thí nghiệm Phiếu học tập số 4 CTPT: M: Tên: Từ thành phần nguyên tố và số oxi hóa của lưu huỳnh dự đoán tính chất của lưu huỳnh đioxit Tính chất vật lí: Phiếu học tập số 5 Hoàn thành các PTHH điều chế SO2. Xác định phản ứng điều chế trong phòng thí nghiệm? Để SO2 không bị thoát ra ngoài ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? Na2SO3 + H2SO4 → S+ O2 → FeS2 + O2 → Phiếu học tập số 6 Hoàn thành các PTHH. Cách xác định muối tạo thành khi cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH? Kết luận SO2 có tính chất gì? SO2 + H2O→ SO2 + NaOH→ SO2 + 2 NaOH → Phiếu học tập số 7 Hoàn thành các PTHH? Xác định số oxi hóa các nguyên tố? Kết luận SO2 có tính chất gì?. SO2 + H2S SO2 + Mg . Phiếu học tập số 8
  13. Hoàn thành các PTHH. Nêu hiện tượng phản ứng ? Xác định số oxi hóa các nguyên tố ? Kết luận SO2 có tính chất gì?. SO2 + Br2 + H2O → SO2 + KMnO4 + H2O → Phiếu học tập số 9 Dựa vào cấu tạo và số oxi hóa của SO3 cho biết SO3 có tính chất hóa học gì ? Viết 3 pthh minh họa tính chất hóa học của SO3? Nêu ứng dụng và viết phương trình phản ứng điều chế SO3? Phiếu học tập số 9 Câu hỏi mức độ nhận biết. Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là của khí hiđrosunfua? A. Khí hiđrosunfua có mùi trứng thối, rất độc. B. Khí hiđrosunfua tan rất ít trong nước. C. Khí hiđrosunfua hơi nặng hơn không khí. D. Khí hiđrosunfua khi tan trong nước tạo ra dd axit mạnh làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 2. S có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 16. Công thức hợp chất khí với H là A. HS. B. H6S. C. H2S. D. H4S. Câu 3. Phát biểu nào đúng? A. Khí hidrosunfua khi tan trong nước tạo dung dịch có tính axit mạnh. B. Khí hidrosunfua khi tan trong nước tạo dung dịch có tính axit yếu (yếu hơn axit cacbonic). C. Hidrosunfua vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. D. Dung dịch axit sunfuhidric có khả năng tác dụng với Ag giải phóng H2. Câu 4. Hiđro sunfua có tính chất hóa học đặc trưng là A. tính oxi hóa. B. không có tính oxi hóa, không có tính khử. C. tính khử. D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Câu 5. Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O H2 SO4 + 8HCl Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng? A. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá C. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử D. Cl2 là chất oxi hoá, H2S là chất khử Câu 6 . H2S phản ứng được với những chất trong dãy nào sau đây? A. KOH, O2, Cu(NO3)2. B. ddKMnO4, O2, S. C. NaOH, Fe, Ag. D. ddBr2, KOH, Cu. Câu 7. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thường dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm? A. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2. B. S + O2 → SO2. C. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O. D. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O. Câu 8. Phản ứng nào thể hiện tính khử của SO2? A. SO2 + H2O → H2SO3. B. SO2 + 2Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. C. SO2 + NaOH → NaHSO3 . D. SO2 + CaO → CaSO3.
  14. Câu 9. Phản ứng nào thể hiện tính oxi hoá của khí SO2? A. SO2 + H2O → H2SO3. B. SO2 + 2Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl. C. SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O. D. SO2 + H2S → 3S + 2H2O. Câu 10. Ứng dụng nào sau đây không phải của khí SO2? A. Sản xuất nước uống có gas. B. Tẩy trắng giấy. C. Chống nấm mốc cho lương thực . D. Sản xuất H2SO4. 2. Câu hỏi mức độ thông hiểu. Câu 11. Phản ứng nào không xảy ra? A. SO2 + dung dịch NaOH. B. SO2 + dung dịch nước clo. C. SO2 + dung dịch H2S. D. SO2 + dung dịch NaCl. Câu12. Nhận xét nào sai? A. SO2 làm đỏ quỳ ẩm. B. SO2 làm mất màu nước brom. C. SO2 là chất khí, màu vàng. D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng. 3. Câu hỏi mức độ vận dụng. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là A. 6g B. 1,2g C. 12g D. 60g Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành là A.27,6 g. B. 6,3g. C. 15,6g. D. 21,9 g. Câu 15. Sục 4,48 lit khí H2S(đktc) vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối thu đựơc là A. 7.2 g. B. 18,2 g. C. 11,0 g. D. 14,2 g Câu 16. Cho hỗn hợp Fe và FeS hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu là A. 25,20 và 74,80. B. 74,80 và 25,20. C. 24,14 và 75,86. D. 75,86 và 24,14. II. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực Câu hỏi mức độ nhận biết. Câu 1. Hợp chất H2S có tính axit trong phản ứng nào? A. H2S + NaOH. C. H2S + SO2. B. H2S + O2. D. H2S + Br2 + H2O. Câu 2. Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng A. chuyển thành màu nâu đỏ. B. bị vẩn đục, màu vàng. C. vẫn trong suốt không màu. D. xuất hiện chất rắn màu đen. Câu 3. Chất nào dưới đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit? A. Cacbon đioxit. B. Lưu huỳnh đioxit C. Ozon. D. CFC. Câu 4. Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử? A. SO3. B. Fe2O3. C. CO2 . D. SO2. Câu 5. Phát biểu nào sai? A. Ở điều kiện thường, SO3 là chất lỏng không màu. B. SO3 tan vô hạn trong nước. C. SO3 không tan trong H2SO4. D. Hơi SO3 nặng hơn không khí. 2. Câu hỏi mức độ thông hiểu. Câu 6. Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa -2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2S chỉ có tính oxi hóa. B. H2S chỉ có tính khử. C. H2S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. H2S không có tính khử hay tính oxi hóa. Câu 7. Cặp chất khí nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp?
  15. A. H2S và HCl. B. H2S và Br2. C. O2 và Cl2. D. Cl2 và Br2. Câu 8. Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong oxi cho ngọn lửa có màu A. vàng nhạt. B. vàng đậm. C. xanh đậm. D. xanh nhạt. Câu 9. Sơ đồ phản ứng nào sau đây là sai? A. H2S + O2→ SO2 + H2O. B. H2S + Cl2 + H2 O → H2SO4 + HCl. C. H2S + NaCl → Na2S + HCl. D. H2S + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + S + H2O. Câu 10. Cho phương trình hóa học của pư: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. Kết luận nào đúng? A. SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử B. SO2 là chất khử, H2S là chất oxi hóa C. SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa D. H2S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa Câu 11. Chất nào sau đây không oxi hóa được SO2? A. H2S. B. Dung dịch KMnO4. C. Nước brom. D. Dung dịch K2Cr2O7. Câu 12. Cho khí SO2 vào các dd: KMnO4, Ba(OH)2, Br2, H2SO4. Số dung dịch mà trong đó chất tan phản ứng được với SO2? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 3. Câu hỏi mức độ vận dụng. Câu 13. Có thể thu được khí H2S khi cho chất nào sau đây tác dụng với axit HCl: Na2S, FeS, CuS, ZnS, CdS? A. Na2S, FeS, CuS B. FeS, CuS, ZnS C. Na2S, FeS, ZnS D. FeS, CuS, CdS Câu 14. Dẫn khí H2S đi vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 nhận thấy màu tím của dung dịch bị nhạt dần và có kết tủa vàng xuất hiện. Phản ứng nào sau đây thể hiện kết quả của phản ứng trên? A. 2KMnO4 + 5H2S + 3 H2SO4 2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O B. 6KMnO4 + 5H2S + 3 H2SO4 6MnSO4 + 5SO2 + 3K2SO4 + 8H2O C. 2KMnO4 + 3H2S + H2SO4 2MnO2 + 2KOH + 3S + K2SO4 + 3H2O D. 6KMnO4 + 5H2S + 3 H2SO4 2MnSO4 + 5SO2 + 6KOH + 3H2O Câu 15. Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng? A. Na2SO3, NaOH, H2O. B.NaHSO3,H2O. C. Na2SO3, H2O. D. Na2SO3, NaHSO3, H2O. Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích (ml) dung dịch NaOH cần dùng là A. 150 B. 250 C. 200 D. 275 Câu 17. Cho PTHH : SO2 + KMnO4 +H2OK 2SO4 + MnSO4 +H2SO4 Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 2. D. 5 và 5. 4. Câu hỏi mức độ vận dụng cao. Câu 18. Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
  16. A. 9,5gam. B. 13,5 gam. C. 12,6 gam. D. 18,3 gam. Câu 19. Hoà tan V lít SO2 trong H2O. Cho nước brôm vào dung dịch cho đến khi xuất hiện màu nước brom, sau đó cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến dư lọc và làm khô kết tủa thì thu được 1,165gam chất rắn. V có giá trị là A. 0,112 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,448 Câu 20. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S thì bị hoá đen . Phát biểu nào sau đây về tính chất của các chất phản ứng là đúng: A. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá D. H2S là chất oxi hoá, Ag là chất khử Tiết 49 + 50: Chủ đề: AXIT SUNFRIC- MUỐI SUNFAT I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: - Biết được: + Cấu tạo và tính chất vật lý của H2SO4. + Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc. + Cách pha loãng H2SO4 đặc. - Hiểu được: + Nguyên nhân cách pha loãng H2SO4 đặc. + Axit sunfuric loãng là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit. + Axit sunfuric đặc nóng có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất của axit H2SO4 loãng và đặc. - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc. - Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. - Phận biết muối sunfat, axit sunfuric với các axit khác. Trọng tâm: + - Tính axit mạnh và tính oxi hóa của H2SO4 loãng là do H trong phân tử. 2 - Tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc nóng là do gốc so4 chứa S có số oxi hóa cao nhất (+6) 2 - Nhận biết được gốc so4 . Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của oxi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học axit H 2SO4 loãng và đặc vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về axit H2SO4 loãng và đặc. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
  17. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp đốt hóa chất, lọ tam giác 100 ml có nút nhám, chậu thủy tinh lớn , giá đỡ, đèn cồn, kẹp gỗ, đủa thủy tinh, cốc thủy tinh. - Hóa chất: Đồng lá, đinh sắt, dung dịch BaCl 2, dung dịch Na2SO4, nước cất, đường saccarozơ và các dung dịch NaCl, HCl, AgNO3 - Số lượng: 5 dụng cụ hóa chất. 2. Học sinh (HS) - Đọc trước bài mới. - Tìm hiểu các thí nghiệm, cách tiến hành, hiện tượng có thể xảy ra và giải thích. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung + Hiện tượng: + Qua quan các kiến trong phiếu học tập số 1. TN 1:Quá trình hòa tan axit tỏa nhiệt. sát: Trong quá thức đã - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất TN 2: - Quỳ tím hóa đỏ. Vậy axit trình hoạt được học được giao đầy đủ về cho từng nhóm. sunfuric là axít mạnh, làm quỳ tím động nhóm của HS về - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm . hóa đỏ. làm thí axit ở lớp 9, (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa TN 3:- Khí thoát ra mạnh nghiệm, GV tạo nhu cầu để các nhóm đều nắm được). to quan sát tất cả Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 tiếp tục tìm -Axỉt sunfric loãng tác dụng với kim các nhóm, kịp hiểu kiến thời phát hiện loại mạnh tạo muối và H2 thức mới. TN4: Không có hiện tượng. Vậy Axỉt những khó - Tìm hiểu sunfric loãng không tác dụng với kim khăn, vướng về tính chất loại yếu đứng sau H trong dãy hoạt mắc của HS hóa học của động hóa học. và có giải axit TN5: - Có khí thoát ra làm nhạt màu pháp hỗ trợ sunfuric cách hoa hồng. hợp lí. loãngvà đặc -Dung dịch chuyển thành màu xanh + Qua báo cáo thôngqua (màu của muối Cu2+) các nhóm và việc làm thí sự góp ý, bổ Cu+2H2SO4đặc→CuSO4+SO2+2H2O nghiệm. sung của các Do khí SO2 có tính tẩy màu làm mất - Rèn năng màu cánh hoa hồng. nhóm khác, lực thực TN6: - Axít chiếm nước của đường GV biết được hành hóa khiến đường hóa than HS đã có học, năng được những C12H22O11→ 12C+11H2O
  18. lực hợp tác Phiếu học tập số 1 -Do C tác dụng với axit H2SO4đặc kiến thức nào, và năng lực tạo khí làm cho khối than đen phồng những kiến Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các TN sau: sử dụng tăng thể tích. thức nào cần TN1:Nhỏ từ từ 1ml axit H SO đặc vào ống nghiệm chứa 3ml ngôn ngữ: 2 4 C+2H SO đặc→CO +SO +2H O phải điều nước cất. 2 4 2 2 2 Diễn đạt, axit H SO đặc oxi hoa nhiều phi kim chỉnh, bổ TN2:Nhỏ vài giọt dung dịch H SO loãng vào giấy quỳ tím. 2 4 trình bày ý 2 4 (C,S,P ) sung ở các TN3:Cho viên Zn vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch H SO kiến, nhận 2 4 hoạt động tiếp định của loãng TN7: - Có kết tủa màu trắng tạo theo. TN4:Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H SO bản thân. 2 4 loãng , thành đun nóng. H SO + BaCl →BaSO +2HCl TN5:Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H SO 2 4 2 4 2 4 đặc , Nhận biết gốc sunfát ta dung dịch đun nóng, thêm cánh hoa hồng vào ống nghiệm và có nút bông chứa ion Ba2+. tẩm dung dịch NaOH trên miệng ống nghiệm. => + Axit sunfuric loãng là một axit TN6: Rót 3ml dung dịch H SO đặc vào cốc đựng đường 2 4 mạnh, có đầy đủ tính chất chung của saccarozơ axit. TN7:Nhỏ dung dịch BaCl vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch 2 Axit sunfuric đặc nóng có tính chất H SO và ống nghiệm chứa muối Na SO , + 2 4 loãng 2 4 đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, xác định vai trò của -HS không giải thích được tại sao axit trong từng phản ứng. Từ đó nêu tính chất hóa học của axit axit H SO đặc có tính oxi hóa mạnh loãng và đặc, giải thích tại sao axit lại có tính chất hoá học đó. 2 4 - HS phát triển được kỹ năng làm thí - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu được các hiện nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các tượng và giải thích được một số hiện PTHH, . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung tượng đó. với bảng phụ. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không HĐ chung cả lớp: giải thích được tính oxi hóa mạnh - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. của axit H2SO4đặc và không nêu Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên nguyên nhân gay ra tính oxi hóa của giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng axit loãng. nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của axit sunfủic (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ nhóm: I: Tính chất vật lí: (SGK) + Thông tính chất vật lý - Cho học sinh quan sát bình đựng axit H2SO4 đặc và yêu cầu học sinh nêu Thí nghiệm: ống nghiệm nóng qua quan của axit những tính chất vật lí quan sát được. lên, quá trình hòa tan axit H2SO4 sát mức độ sunfuric - Hướng dẫn học sinh các thao tác pha loãng axit sunfuric đặc: đặc tỏa nhiệt. và hiệu - Rèn năng lực + Sử dụng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm. * Khi pha loãng axit H2SO4 quả tham thực hành hóa + Nhỏ tư từ dung dịch H 2SO4đặc vào ống nghiệm sao cho axit chảy từ đặc, người ta phải rót từ từ axit gia vào học, năng lực từ theo thành ống nghiệm xuống. vào nước và không được làm hoạt động hợp tác và + Chạm đầu ngón tay vào đáy ống nghiệm nhận biết sự thay đổi nhiệt ngược lại. của học
  19. năng lực sử độ. Giải thích: H2SO4đ giống như sinh. dụng ngôn Phiếu học tập số 2 dầu, nặng hơn nước, nếu cho + Thông ngữ: Diễn đạt, nước vào axit, nước sẽ nổi lên qua HĐ trình bày ý mặt axit sẽ tỏa một lượng nhiệt chung của 1/ Nêu tính chất vật lí của axit sunfuric. kiến, nhận lớn, khi này nước sôi mãnh liệt cả lớp, GV - Trạng thái: định của bản và bắn tung tóe kéo theo axit bay hướng dẫn - Màu sắc: thân. ra ngoài gây nguy hiểm. HS thực - Tính tan: Ngược lại khi cho axit vào nước hiện các 2/ Trình bày cách pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc. thì axit sẽ dần chìm xuống nước, yêu cầu và 3/ Giải thích hiện tượng thí nghiệm pha loãng axit sunfuric đặc. sau đó phân bố đều trong toàn bộ điều 4/ Nêu tác hại của việc khi pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc dung dịch như vậy khi có phản chỉnh. không đúng cách và khi tiếp xúc da với axit sunfuric đặc. ứng xảy ra thì lượng nhiệt sẽ được phân bố trong dung dịch - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Tính chất hóa học củ dung dịch axit sunfuric loãng (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Viết được công + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm + Thông thức cấu tạo của axit để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu Tính chất hóa học: qua quan sát sunfuric. học tập số 1, giải thích tính axit và tính - Đổi màu quỳ tím thành đỏ. mức độ và hiệu - Nêu được tính chất oxi hóa của axit sunfric loãng. - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ. quả tham gia hóa học đặc trưng GV hướng dẫn học sinh thực hiện các H2SO4loãng + 2NaOH→Na2SO4 + 2H2O vào hoạt động của axit sunfuric thao tác thí nghiệm : H2SO4loãng + CuO → CuSO4 + H2O của học sinh. loãng. TN2:Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng -Tác dụng với muối: + Thông - Giải thích được vào giấy quỳ tím. H2SO4loãng + BaCl2→BaSO4+ HCl qua HĐ chung tính oxi hóa của axit TN3:Cho viên Zn vào ống nghiệm chứa -Tác dụng với kim loại: của cả lớp, GV sunfuric loãng. 2ml dung dịch H2SO4 loãng Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2 hướng dẫn HS - Viết được các TN4:Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 thực hiện các phương trình phản dung dịch H2SO4 loãng , đun nóng. Cu + H2SO4loãng không xảy ra. yêu cầu và điều ứng thể tính chất hóa + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo Phương trình tổng quát: chỉnh. học của axit sunfủic kết quả thí nghiệm và phản biện cho 2 M+ nH2SO4loãng → M2(SO4 )n+ nH2 loãng. nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm -n hóa trị thấp của kim loại nhiều hóa trị. - Rèn năng lực sử của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên - M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa dụng ngôn ngữ hóa bảng) học. học. + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV - M2(SO4 )n là muối tan có thể gợi ý cho HS dựa vào cấu tạo phân * Nhận xét: tử và mức oxi hóa của lưu huỳnh trong - Axit sunfủic loãng là một axit mạnh. + H2SO4 từ đó rút ra tính chất hóa học của - Tính oxi hóa của axit loãng là do H trong axit. phân tử. + GV mời HS viết một số PTHH minh họa tính axit của axit sunfuric loãng.
  20. Hoạt động 3: Tính chất của axit sunfuric đặc. (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được tính - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để b. Tính chất của axit sunfuric đặc: + Thông chất hóa học đặc hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. * Tinh oxi hóa mạnh: qua quan trưng của axit - GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác - phản ứng với kim loại: sát mức sunfủic đậm đặc. thí nghiệm : +6 0 +2 +4 độ và hiệu - So sánh được TN5: Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung 2H2SO4đ,n + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O quả tham tính chất hóa học dịch H2SO4 đặc , đun nóng, thêm cánh hoa hồng gia vào của axit sunfuric vào ống nghiệm và có nút bông tẩm dung dịch +6 0 +3 +4 hoạt động loãng axit H2SO4 NaOH trên miệng ống nghiệm. 6H2SO4đ,n + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O của HS. đặc. TN6: Cho lá Fe vào ống nghiệm chứa 3ml dung + Thông - Hoàn thành được dịch H2SO4 đặc trong trường hợp không đun nóng Chú ý: Al,Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội. qua HĐ phản ứng khi cho và đun nóng. Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Pt): chung của các đơn chất và -GV: Dẫn nhập về nguyên nhân oxi hóa mạnh M+H2SO4 M2(SO4)n + { SO2, S, H2S } + H2O cả lớp, hợp chất phản ứng của axit H2SO4 đậm đặc dựa vào mức oxy hóa ( n là hóa trị cao nhất của kim loại) GV với axit H2SO4 đặc. của lưu huỳnh. Sau đó yêu cầu HS tham khảo - Tác dụng với phi kim có tính khử: hướng - Rèn năng lực SGK để thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 3. 2H2SO4đ,n + C CO2 + 2SO2 + 2H2O dẫn HS hợp tác, năng lực Phiếu học tập số 3 - Tác dụng với hợp chất có tính khử thực hiện vận dụng kiến các yêu Hoàn thành các yêu cầu sau: 4H2SO4đ,n + 2FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O thức hóa học vào cầu và 1/ Giải thích và nêu tính chất hóa học đặc *Kết luận: Axit H 2SO4đặc có tính oxi hóa mạnh do S cuộc sống, năng 2- điều trưng của axit H SO đặc trong gốc SO 4 của axit H 2SO4 đặc có số oxi hóa cao lực sử dụng ngôn 2 4 chỉnh. 2/ So sánh tính chất hóa học của H SO nhất +6 nên có xu hướng giảm về các số oxi hóa thấp ngữ: Diễn đạt, 2 4 loãng với H SO đặc, giải thích và viết một hơn khi tác dụng với chất có tính khử. trình bày ý kiến, 2 4 số PTHH minh họa. Tinh axit: Khi tác dụng với các chất không có tính nhận định của bản 3/ Hoàn thành phản ứng khí cho H SO đặc khử thân. 2 4 phản ứng với các phi kim ( C,S,P) và các hợp Vd: 3H2SO4 + Fe2O3 Fe2(SO4)3 + 3H2O chất có tính khử H 2S, FeO, KBr, HI Fe3O4, 4/ Giải thích nguyên nhân tinh axit và tính oxi hóa của axit H2SO4 loãng và tinh oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc viết phương trình minh họa, ghi rõ mức oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất. 5/ Viết 4 phản ứng trong đó H 2SO4 đặc thể hiện tính axit, so sánh sản phẩm tạo thành khi thay H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng. - HĐ chung cả lớp: GV mời 5 nhóm báo cáo tương ứng với 5 yêu cầu trong PHT, các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Tính háo nước của axit sunfuric đậm đặc (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
  21. - Học sinh nắm được + HĐ nhóm: GV hướng dẫn học sinh thực +Thông qua tác hại của viêc khi hiện các thao tác thí nghiệm : - Tính háo nước: quan sát mức độ H SO tiếp xúc với axit Nhỏ dung dịch axit H2SO4 đặc vào cốc C H O 2 4d 12C 11H O và hiệu quả sunfric đậm đặc. đựng đường saccarozơ hoặc cho HS xem 12 22 11 2 tham gia vào Một phần C tác dụng với axit H2SO4 đặc: - Úng dụng của tính video thí nghiệm. 0 hoạt động của C 2 H SO  t C O  2 SO  hóa nước của axit + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo 2 4 d 2 2 học sinh. sunfric đậm đặc. kết quả thí nghiệm và phản biện cho 2 H 2 O + Thông qua nhau. GV chốt lại kiến thức HĐ chung của -Do C tác dụng với axit H2SO4đặc tạo khí + GV mời HS viết PTHH minh họa tính làm cho khối than đen phồng tăng thể tích. cả lớp, GV háo nước của axit H SO đặc hướng dẫn HS 2 4 Lưu ý : axit H2SO4 đặc dùng để khô khí ẩm thực hiện các trừ các khí có tính khử và tính bazơ (NH3, yêu cầu và điều H2S, ) chỉnh. + Da thịt tiếp xúc với H 2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric đặc phải hết sức thận trọng. →KL: Axit H2SO4 đặc nóng ngoài tính axit mạnh còn có tính oxi hóa và tính háo nước. Hoạt động 5: Ứng dụng và sản xuất axit sunfủic (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá -Nêu được ứng + Cho HS quan sát hình ảnh “ những ứng + Thông qua dụng của axit dụng của axit sunfuric”. Yêu cầu HS nêu *Ứng dụng quan sát mức H2SO4 những ứng dụng quan trọng? (trình chiếu) Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu,chất giặt rử độ và hiệu quả -Hiểu được phương + GV mời học sinh trả lời câu hỏi: tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, tham gia vào pháp điều chế axit 1/ trong ngành công nghiệp sản xuất hóa chất, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu hoạt động của H2SO4. axit sunfuric là chất được sản xuất với khối mỏ học sinh. - Các giai đoạn lượng lớn nhất. *Điều chế: + Thông qua điều chế axit 2/ nêu những ứng dụng quan trọng của của Sản xuất axit sunfuric: bằng phương pháp HĐ chung của H2SO4 axit H2SO4 . tiếp xúc cả lớp, GV - Viết được phản - GV cho HS xem hình ảnh “ các công đoạn Gồm 3 công đoạn chính: hướng dẫn HS ứng điều chế axit sản xuất axit sunfuric”. Yêu cầu HS trả lời: - sản xuất SO2: thực hiện các 0 sunfuric. + trong công nghiệp, người ta sản xuất axit S O t SO  yêu cầu và sunfuric bằng phương pháp nào? 2 2 điều chỉnh. t0 + phương pháp này có bao nhiêu công đoạn 4FeS2 11O2  2Fe2O3 8SO2  chính? Là những công đoạn gì? - sản xuất SO3 : + với công đoạn sản xuất SO 2 người ta đi từ o A A45A0 A500ACA,VA2 OA5 † nguyên liệu ban đầu là gì? 2SO2 O2 ‡ A A A A A A AA 2SO3 - GV: yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành 2 - hấp thụ SO3 bằng H2SO4 : gồm 2 giai đoạn: phản ứng điều chế SO2 từ lưu huỳnh và quặng + giai đoạn 1: hấp thụ pirit? H SO nSO  H SO .nSO - GV dựa vào hình ảnh, diễn giải công đoạn 2 4 3 2 4 3 thứ 3 gồm 2 giai đoạn: oleum + giai đoạn 1: hấp thụ + giai đoạn 2: pha loãng oleum H2SO4.nSO3 nH2O n 1 H2SO4 H2SO4 nSO3  H2SO4.nSO3
  22. + giai đoạn 2: pha loãng oleum H2SO4.nSO3 nH2O  n 1 H2SO4
  23. Hoạt động 6: muối sunfat (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá -Phân loại muối + Cho học sinh quan sát các lọ muối + Thông suafat. sunfat và rút ra có mấy loại muối sunfat? MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION qua quan sát - Tính tan của muối Kể tên? Cho vd? SUNFAT mức độ và hiệu sunfát. + Cho học sinh nêu tính tan của muối 1.Muối sunfat quả tham gia - Nhận biết được gốc sunfat theo sách giáo khoa. a.Phân loại: có 2 loại muối sunfat: vào hoạt động 2- sunfat. + HĐ nhóm: Giáo viên hướng dẫn học -Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion SO4 của học sinh. - Viết phương trình sinh tiến hành thí nghiệm: Nhỏ dung dịch -Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion + Thông -. phản ứng muối BaCl2 vào ống nghiệm chứa 3ml dung hiđrosunfat HSO4 qua HĐ chung sunfat với những hợp dịch H2SO4 loãng và ống nghiệm chứa dung b.Tính tan của cả lớp, GV chất khác. dịch muối Na2SO4. -Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, hướng dẫn HS - Nêu được ứng dụng -Yêu cầu mỗi nhóm trình bày hiện tượng SrSO4, PbSO4 không tan. thực hiện các cúa một số muối và nêu cách nhận biết ion sunfat. 2.Nhận biết ion sunfat: dùng muối Ba2+ yêu cầu và điều sunfat quan trọng - GV: yêu cầu HS lên bảng hoàn thành Ba2 SO 2  BaSO  chỉnh. phản ứng nhận biết. 4 4 Trắng C. Hoạt động luyện tập (34 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và đánh kiến thức đã học nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa trả lời các giá hoạt động cá nhân, trong bài về tính chất cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. câu hoạt động nhóm của vật lí, tính chất hóa Câu 1: Người ta dùng hóa chất nào để phân biệt ion sunfat? hỏi/bài HS. Giúp HS tìm học, điều chế và ứng Câu 2: Những hợp chất nào phản ứng với axit sunfuric loãng và axit sunfuric tập trong hướng giải quyết những dụng của axit đặc cho cùng sản phẩm? phiếu học khó khăn trong quá sunfuric trong thực Câu 3: Vì sao da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng ? tập. trình hoạt động. tiễn. Câu 4: Giải thích nguyên nhân tính oxi hóa của axit H2SO4 đặc. + GV thu hồi một số - Tiếp tục phát triển Câu 5: Nêu 3 chất gồm đơn chất và hợp chất phản ứng được với axit H 2SO4 bài trình bày của HS năng lực: tính toán, đặc mà không phản ứng với axit H2SO4 loãng. trong phiếu học tập để sáng tạo, giải quyết + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động đánh giá và nhận xét các vấn đề thực tiễn cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát chung. thông qua kiến thức và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. + GV hướng dẫn HS môn học, vận dụng - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày tổng hợp, điều chỉnh kiến thức hóa học kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kiến thức để hoàn thiện vào cuộc sống. kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. nội dung bài học. Nội dung HĐ: hoàn - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có + Ghi điểm cho nhóm thành các câu hỏi/bài mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. hoạt động tốt hơn. tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Al. B. Mg. C. Na . D. Cu. Câu 2: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
  24. A. Al, Mg, Cu. B. Fe, Mg, Ag. C. Al, Fe, Mg. D. Ag, Au, Cu. Câu 3: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al, Fe, Au, Mg. B. Zn, Pt, Au, Mg. C. Al, Fe, Zn, Mg. D. Al, Fe, Au, Cr. Câu 4: Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O Tỉ lệ a:b là A. 1:1. B. 2:3. C. 1:3. D. 1:2. Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 +SO2 + 2H2O B. Fe + S → FeS C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2 D. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2 Câu 6: Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau: a.H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O b.H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O c.4H2SO4 +2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O d.6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra? A. (a) B. (c) C. (b) D. (d) Câu 7: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất đã cho, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7 Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là A. Fe, Fe2O3. B. Fe, FeO. C. Fe3O4, Fe2O3. D. FeO, Fe3O4. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là A. 50,91%. B. 76,36%. C. 25,45% . D. 12,73% Câu 10: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư),thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 23,0. B. 21,0. C. 24,6. D. 30,2 Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25. Câu 13: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 97,80 gam. B. 101,48 gam. C. 88,20 gam. D. 101,68 gam Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam
  25. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu Bài báo - GV yêu cầu HS vận dụng hoạch). cáo của nộp sản phẩm vào các kĩ - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về oxi – ozon hiện nay. HS (nộp đầu buổi học tiếp năng, vận Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu theo. dụng kiến - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: hoạch). - Căn cứ vào nội thức đã 1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của axit sunfủic và muối sunfat trong thực tế? dung báo cáo, học để 2. Axit sunfuric tinh khiết có được tìm thấy trên trái đất không? Ngoài ra axit sunfủic được tạo đánh giá hiệu quả giải quyết thành từ hiện tượng nào trong tự nhiên? thực hiện công các tình 3. Axít sulfuric ở ngoài Trái Đất và được hình thành như thế nào? việc của HS (cá huống 4. Cách sử lí các đám cháy gần nơi có axit sunfuric thông thường được dập bằng các loại bình nhân hay theo trong bột hay các chất chất khô . Ở những chỗ bắt buộc phải dùng nước thì mục tiêu là phải đổ nước nhóm HĐ). Đồng thực tế thật nhiều và thật nhanh. Những người chữa cháy phải mặc quần áo chống bắn tóe khi làm việc thời động viên kết -Giáo dục với axít sulfuric. quả làm việc của cho HS ý - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công HS. thức bảo việc được giao (câu hỏi số 1,2 3,4). vệ môi - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu trường hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực a. Mức độ nhận biết Câu 1: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2. Câu 3: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là A. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều. B. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều. C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều. D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều. Câu 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học ? A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. Câu 3: Trong các chất sau: H2SO4 đặc, P2O5, CaO chất thường được dùng để làm khô khí H2S là A. H2SO4đặc. B. P2O5 . C. CaO . D. P2O5 hoặc CaO. Câu 4: Kim loại bị thụ động với axit H2SO4 đặc nguội là A. Cu ; Al; Mg. B. Al ; Fe; Cr . C. Cu ; Fe; Cr. D. Zn ; Cr; Ag. Câu 4: Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có tính oxi hoá: A. O3, H2SO4 đậm đặc, F2 . B. O2, Cl2, H2S. C. H2SO4, Br2, HCl . D. O3, H3PO4, F2. Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. A. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2 B. CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl. C. Mg, ZnO, Ba(OH)2,CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4 Câu 7: Khí sau đây có thể được làm khô bằng H2SO4 đặc A. HBr.B. NH 3. C. HI. D. CO2. b. Mức độ thông hiểu:
  26. Câu 1: Cho FeS tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào khí A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là A. H2, H2S, S. B. H2S, SO2, S.C. H 2, SO2, S.D. O 2, SO2, SO3. Câu 2: Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng được? A. BaCl2, NaOH, Zn. B. NH 3, MgO, Ba(OH)2. C. Fe, Al, Ni. D. Cu, S, C 12H22O11 (đường saccarozơ). Câu 3: Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là A. FeSO4.B. Fe 2(SO4)3. C. FeSO4 và Fe. D. FeSO4 và Fe2(SO4)3. Câu 4: Cho lần lượt các chất sau : FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 4. C. 7. D. 6 . Câu 6: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7 . Câu 5: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, H2SO4 đặc nóng, Al, Fe, F2. Có bao nhiêu phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 6: Cho các câu sau: (1) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3. (2) Phân tử SO2 có cấu tạo thẳng. (3) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (4) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit. (5) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc. Các câu đúng là A. (2), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4). Câu 7: Câu nào diễn tả không đúng về tính chất hoá học của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh ? A. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. B. Hiđôsunfua vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử . C. Lưu huỳnh đi oxít vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Axít sunfuric vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Câu 8: Cho từng chất C, Fe, BaCl2, , Fe3O4, FeCO3, FeS, H2S, HI, AgNO3, HCl, Na2SO3, FeSO4 lần lượt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. 7 B. 6 C. 9 D. 8 Câu 9: Cho các chất tham gia phản ứng: (1) S + F2  (2)SO2 + H2S  (3) SO2 + O2  (4) S + H2SO4 (đặc, nóng)  (5) H2S + Cl2 (dư) + H2O  (6), SO2 + + Br2 + H2O  Số phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh có số oxi hoá +6 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. c. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc. Tìm kim loại R? A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu Câu 2: Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì số mol e nhường của Fe cho axit là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,8 . Câu 3: Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X ( sản phẩm khử duy nhất đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định X ? A. SO2. B. H2 C. H2S. D. SO3. Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là A. 15,6g và 5,3g. B. 18g và 6,3g. C. 15,6g và 6,3g . D. 18g và 7,1 g.
  27. Câu 5: Hoà tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dung dịch KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử Oleum X là công thức nào sau đây: A. H2SO4.3SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.4SO3. D. H2SO4.nSO3 . Câu 6: Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dụng dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg. B. Fe. C. Cr . D. Mn . Câu 7: Cho 6,4g Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư. Thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít. Câu 8: Cho 20,95 gam hỗn hợp Zn và Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 45,55 gam. B. 54,55 gam. C. 27,275 gam. D. 55,54 gam. Câu 9: Xét phản ứng: a FeS2 + b H2SO4(đ, nóng) → c Fe2(SO4)3 + d SO2 + e H2O. Trong đó a, b, c, d, e là các hệ số (nguyên, tối giản) trong phương trình hoá học đã cân bằng. Hệ số d là A. 11. B. 4. C. 15. D. 7 . Câu 10: Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối lần lượt là A. 3, 6. B. 6, 6. C. 6, 3. D. 3, 3 . Câu 11: Cho sắt phản ứng vừa hết với H2SO4 thu được khí A và 8,28 gam muối. Tính số gam Fe đã phản ứng, biết rằng số mol Fe bằng 37,5 % số mol H2SO4 đã phản ứng là A. 5,52 g. B. 2,52 g. C. 1,92 g. D. 19,2 g. Câu 12: Chia 2,29 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng giải phóng 1,456 lít H2(đktc), phần 2 oxi hoá hoàn toàn thu được tối đa m gam hỗn hợp 3 oxit. Giá trị của m là A. 2,75. B. 2,85. C. 2,185. D. 2,15. Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là A. 19,76%. B. 11,36%. C. 15,74% . D. 9,84% Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng sau : X + H2SO4 (đặc, nóng)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là A. 4 . B. 5. C. 6. D. 7 . Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 55,2 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl2 vừa đủ thì được 58,75 gam muối. Giá trị của m là A. 39,2 gam. B. 46,4 gam. C. 23,2 gam. D. 15,2 gam. Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 31 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam. d. Vận dụng cao: Câu 1: Hòa tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau phản ứng thu được 25,76 lit H2 (đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 27,44 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhát (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là A. 17,04 % . B. 24,06 % . C. 23,14 % . D. 36,24 % .
  28. Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào H2SO4 đặc, nóng dư thu được khí G. Hấp thụ G bằng một lượng vừa đủ dd KMnO4 0,005M thu được V lít dd Y không màu. Giá trị của V là A. 2,85 lít. B. 5,7 lít. C. 2,28 lít. D. 5,8 lít. Câu 0: Đem nung hỗn hợp G, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp H, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng ddH2SO4 đậm đặc thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là A. 0,6 mol. B. 0,4 mol. C. 0,5 mol. D. 0,7 mol. Câu 4: Cho 6,76 gam Oleum H2SO4 .nSO3 vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10 ml dung dịch này trung hoà vừa đủ với 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của n là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 5: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1 gam H2. Hoà tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được đktc là A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,896 lít. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng muối tạo thành là A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D. 58,35 gam. Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 10,08 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 59,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D. 53,1 gam. Câu 8: Đốt cháy 2,24 gam bột sắt trong oxi thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng. A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít. Câu 10: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là A. 124,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam Câu 11: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là A. 11,2 lít. B. 21 lít. C. 33 lít. D. 49 lít.