Giáo án Lớp 3 - Năm học 2014-2015

doc 33 trang thaodu 6880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_nam_hoc_2014_2015.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Năm học 2014-2015

  1. Tuần 1 Thứ ngày tháng năm 2014 Tự nhiên – Xã hội: CƠ THỂ CHÚNG TA. A.Mục tiêu: - HS nhận ra ba phần chính của cơ thể : đầu , mình , chân, tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng. B.Đồ dùng dạy học Hình vẽ trong SGK trang 5, SGK Tự nhiên và xã hội C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ: -Kiểm tra sách Tự nhiên và xã hội, II.Bài mới: Hoạt động 1: Mục tiêu: gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. G.V nêu câu hỏi: Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể. -Q.sát các hình ở SGK trang 4. H.động -Giáo viên treo tranh lên bảng. theo nhóm đôi. -G.viên k.luận:SGV -Học sinh xung phong lên nói tên các bộ Hoạt động 2: phận cơ thể (đầu, cổ, mình, chân, tay ) Mục tiêu: HS quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận cơ thể và nhận biếït được cơ thể chúng ta gồm có 3 phần. Bước 1 : Giáo viên nêu câu hỏi: + “ Quan sát các hình vẽ trang 5 SGK. Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?” + Qua hoạt động của các bạn trong từng hình, -Học sinh hoạt động nhóm đôi. Thảo các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta luận và trả lời từng nội dung của tranh. có mấy phần?” -Hs trả lời -Hãy biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, tay, chân như các bạn trong hình. -Cơ thể của chúng ta gồm mấy phần? -GV kết luận: SGV -Học sinh xung phong lên biểu diễn Hoạt động 3: trước lớp -Gv yêu cầu hs cả lớp đứng tại chỗ gv hô đưa -Học sinh trả lời tay phải hoặc tay trái GV nêu: Tay phải là tay cầm bút đó là bên phải cơ thể; Bên tay trái là tay không cầm bút HS đưa theo hiệu lệnh của gv đó là bên trái của cơ thể . HS khá , giỏi lên thực hành III.Củng cố -Dặn dò: -Về nhà tự nhớ và chỉ lại tên các bộ phận ở
  2. Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 2014 TNXH: CHÚNG TA ĐANG LỚN I.Mục tiêu: - Nhận ra sự thay đổi của bản thân, về số đo chiều cao , cân nặng và sự hiểu biết của bản thân . II.Chuẩn bị: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động thầy 1.Bài cũ: -Nêu các bộ phận chính của cơ Đầu, mình, chân tay thể? -Muốn cơ thể phát triển tốt chúng ta cần - tập thể dục, thường xuyên vận động, phải làm gì? 2.Bài mới:- Giới thiệu HĐ1.Làm việc với SGK QST- -Nắm được quá trình lớn lên của em bé theo thứ tự từng hình ở SGK -Biết được cơ thể lớn lên dựa vào việc cân nặng và đo chiều cao -Hiểu được việc tập đếm số là biểu hiện sự hiểu biết hơn *Kết luận HĐ2.Liên hệ bản thân và các bạn cùng lứa HĐ nhóm 4 tuổi -Trong nhóm đo với nhau -Nêu kết quả giữa mình với các bạn trong nhóm -Hiểu được nguyên nhân sự lớn lên không giống nhau: ăn ít, không đủ chất, không tập thể dục, ăn ngủ không điều độ 3.Củng cố, dặn dò: -Muốn cơ thể lớn nhanh và phát triển tốt chúng ta cần phải làm gì? -Chuẩn bị: Nhận biết các vật xung quanh Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 2014
  3. TNXH: NHẬN BIẾT CÁC CON VẬT XUNG QUANH I.Mục tiêu: -Hiểu biết được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. II.Chuẩn bị: SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: -Giới thiệu HĐ1.QST HĐ nhóm đôi -Nêu được các vật có trong hình Nêu được các vật nhẵn, sần sùi, lạnh, nóng, thơm có trong hình. HĐ2.Thảo luận nhóm HĐ nhóm 4 -Nhận biết: Vì sao ta biết được các vật trơn, nhẵn, sần sùi, nóng, lạnh +Đó là nhờ các giác quan: mắt mũi, tai, lưỡi, da mà ta nhận biết được mọi vật xung quanh -Biết bảo vệ các giác quan của cơ thể *GV tóm ý - kết luận *GD: Cần giữ vệ sinh các giác quan của cơ HS khá giỏi nắm và biết được nếu một thể sạch sẽ trong các giác quan bị hỏng thì sẽ bị khó HĐ3.Củng cố, dặn dò khăn như thế nào? -Trò chơi: Ai nhanh hơn? -Chuẩn bị: Bảo vệ mắt và tai.
  4. Tuần 4 Thứ ngày tháng 9 năm 2014 TNXH: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I.Mục tiêu: -HS nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. II.Chuẩn bị: SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Nêu các giác quan nhận biết các vật xung -Tai, mắt, mũi, lưỡi,da quanh -Nêu cách bảo vệ và giữ gìn các giác quan -HS trả lời của cơ thể? 2. Bài mới:-Giới thiệu HĐ1.QST ở SGK HĐ nhóm đôi -Nêu được nội dung tranh -Vì sao bạn lấy tay che mắt? tránh ánh sáng trực tiếp vào mắt, điều đó hoàn toàn đúng -Các tranh còn lại tranh nào thể hiện việc tranh lau mắt bằng khăn sạch, đọc sách làm đúng?Vì sao? đúng tư thế.Vì lau khăn sạch để giữ vệ sinh mắt , đọc sách đúng tư thế để khỏi bị hỏng mắt. -Tranh nào thể hiện việc không nên làm? -xem ti vi quá gần *GV kết luận GD HĐ2.QST trang 11 HĐ nhóm đôi -Nêu được nội dung tranh +Lấy cây ngoáy tai, nước vào tai, khám tai, nghe tiếng động quá to. -Việc nào nên làm? +Khám tai, lkhông để nước vào tai. -Việc nào không nên làm? +Ngoáy tai bằng cây , nghe nhạc quá to, *Kết luận- GD vì dễ làm viêm tai và điếc. HĐ3.Liên hệ thực tế Nếu mắt bị bụi bay vào thì em sẽ làm gì? HS trả lời Nếu tai bị kiến bò vào thì em sẽ làm gì? -Hằng ngày em làm gì để bảo vệ mắt và tai? 4.Củng cố, dặn dò -Trò chơi sắm vai -Một em dùng cây ngoáy tai, bạn kia -Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thân thể ngăn lại.
  5. TNXH: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I.Mục tiêu: -HS nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. II.Chuẩn bị: SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Nêu các giác quan nhận biết các vật xung -Tai, mắt, mũi, lưỡi,da quanh -Nêu cách bảo vệ và giữ gìn các giác quan -HS trả lời của cơ thể? 2. Bài mới:-Giới thiệu HĐ1.QST ở SGK HĐ nhóm đôi -Nêu được nội dung tranh -Vì sao bạn lấy tay che mắt? tránh ánh sáng trực tiếp vào mắt, điều đó hoàn toàn đúng -Các tranh còn lại tranh nào thể hiện việc tranh lau mắt bằng khăn sạch, đọc sách làm đúng?Vì sao? đúng tư thế.Vì lau khăn sạch để giữ vệ sinh mắt , đọc sách đúng tư thế để khỏi bị hỏng mắt. -Tranh nào thể hiện việc không nên làm? -xem ti vi quá gần *GV kết luận GD HĐ2.QST trang 11 HĐ nhóm đôi -Nêu được nội dung tranh +Lấy cây ngoáy tai, nước vào tai, khám tai, nghe tiếng động quá to. -Việc nào nên làm? +Khám tai, lkhông để nước vào tai. -Việc nào không nên làm? +Ngoáy tai bằng cây , nghe nhạc quá to, *Kết luận- GD vì dễ làm viêm tai và điếc. HĐ3.Liên hệ thực tế Nếu mắt bị bụi bay vào thì em sẽ làm gì? HS trả lời Nếu tai bị kiến bò vào thì em sẽ làm gì? -Hằng ngày em làm gì để bảo vệ mắt và tai? 4.Củng cố, dặn dò -Trò chơi sắm vai -Một em dùng cây ngoáy tai, bạn kia -Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thân thể ngăn lại.
  6. TNXH: Tuần 6 CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG 1.Mục tiêu: - Cách giữ vệ sinh răng miệng, đề phòng sâu răng. - Biết chăm sóc răng đúng cách. II.Chuẩn bị: bàn chải, hàm răng (mô hình) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Bài cũ: -Em cần làm gì để giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ? -Vì sao phải giữ vệ sinh thân thể? 2.Bài mới:- Giới thiệu HĐ1.Kiểm tra răng HĐ nhóm đôi -Hai em kiểm tra răng lẫn nhau *Kết luận -Nêu trước lớp HĐ2. Giới thiệu hàm răng HĐ3.QST Nhóm 4 -Nêu được :H1.Súc miệng , đánh răng,xước mía H2. đến bác sĩ nhổ răng H3.Một bạn có hàm răng đẹp, một bạn bị sâu răng -Biết : súc miệng, đánh răng, khám răng , nhổ răng là đúng, xước mía là sai không nên làm. -Vì sao không dùng răng xước mía? dễ bị gãy răng. *Tóm ý kết luận HĐ4.QST -Nêu được : Bạn nam cho kẹo bạn nữ, bạn nữ không nhận -Vì sao bạn nữ không nhận kẹo? sợ sâu răng -Muốn cho răng đẹp phải làm gì? - không dùng răng cắn vât cứng, không ăn kẹo nhiều, đánh răng trước khi ngủ dậy, sau khi ăn, khi răng bị sâu phải nhổ. HĐ4. Đóng vai -Hai em đóng vai theo tình huống : dùng răng cắn bút. 3.Củng cố, dặn dò Hãy nêu cách giữ vệ sinh răng miệng, đề phòng sâu răng ? Bài sau: Thực hành : Đánh răng và rửa mặt
  7. Phan Đình Tiếp Tiểu học Đức Hương TNXH-Tuần 7 Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2014 THỰC HÀNH : ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT I.Mục tiêu: -Biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. II.Chuẩn bị: Bàn chải, cốc, khăn mặt III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Thế nào là hàm răng khoẻ, đẹp? -Em cần phải làm gì để bảo vệ răng? 2.Bài mới: - Giới thiệu HĐ1.Thực hành đánh răng -Giới thiệu mô hìh hàm răng -HS lên chỉ mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng. -Nêu cách chải răng hằng ngày. -Một vài em lên thử chải răng trên mô hình hàm răng -GV làm mẫu chải răng trên mô hình hàm *Lớp nhận xét răng -Nêu các bước để thực hiện. -Thực hành đánh răng HĐ2.Thực hành rửa mặt HS chải răng theo như hướng dẫn -Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ -HS trả lời sinh? -GV hướng dẫn: - HS làm động tác mô phỏng theo nhóm +Chuẩn bị khăn, nước sạch +Rửa tay bằng xà phòng +Dùng hai tay hứng nước để rửa mặt. +Dùng khăn lau khô, lau vành tai, cổ +Giặt khăn bàng xà phòng rồi phơi nắng *Nhận xét- Kết luận HĐ4.Củng cố, dặn dò -Vệ nhà tập đánh răng, rửa mặt -Chuẩn bị: Ăn uống hằng ngày .
  8. Phan Đình Tiếp Tiểu học Đức Hương TNXH - Tuần 8 Thứ 5 ngày 27 tháng năm 2014 ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY I.Mục tiêu: - Biết được cần phải ăn , uống đầy đủ hằng ngày để may lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. II.Chuẩn bị: sgk III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt đông của HS 1.Bài cũ: -HS thực hành đánh răng 2.Bài mới:- Giới thiệu HĐ1. Động não -Hãy kể tên những thức ăn đồ uống mà -HS kể chúng ta thường xuyên dùng hằng ngày -GV viết bảng * Kết luận -Cho Hs QST HS QST ở sgk chỉ và nói tên từng loại Hỏi: Em thích ăn những laọi thức ăn nào? thức ăn có trong mỗi hình -Loại nào em chưa ăn hoặc không biết ăn? *Kết luận HĐ2.SGK HS trả lời -Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? -Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt? QST trang 19 theo nhóm -Các hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ HS nhìn tranh trả lời tốt? -Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày? *Kết luận: Chúng ta cần phải ăn uống hằng ngàyđể cơ thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt? HĐ3.Thảo luận cả lớp -Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? - .khi đói và khát -Hằng ngày em ăn mấy bữa, vào những lúc - ba bữa: sáng, trưa, tối nào? -Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo .để ăn nhiều và ngon miệng trước bữa ăn chính? 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi lại nội dung bài Bài sau : Hoạt động và nghĩ ngơi
  9. Phan Đình Tiếp Tiểu học Đức Hương TN-XH - Tuần 9 Thứ 5 ngày 6 tháng 11 năm 2014 HOẠT ĐỘNG VÀ NGHĨ NGƠI I.Mục tiêu: -Kể được các hoạt động , trò chơi mà em thích. - Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ . II.Chuẩn bị: sgk III.Các hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Bài cũ: -Hãy kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh? -Cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt? 2.Bài mới: - GV Giới thiệu bài HĐ1.Thảo luận -Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò HS kể chơi mà em chơi hằng ngày? -Trong các hoạt động vừa nêu , hoạt động nào có lợi , hoạt động nào có hại cho sức -Một số em kể trước lớp khoẻ? *GV kết luận: VD: múa, nhảy dây, tập thể dục, HĐ2.QST ở sgk -HS trả lời -Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng VD: Đá bóng giúp cho chân khoẻ mạnh, hình khéo léo *GV kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đớ cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không nghỉ HĐ cá nhân ngơi đúng lúc sẽ có hại cho sức khoẻ. -Nhận biết tư thế đi, đứng, ngồi trong các HĐ3.QSt theo nhóm hình ở trang 21 -Chỉ đúng: bạn đi, dứng, ngồi đúng tư 3.Củng cố, dặn dò: thế. - Em hãy nêu các hoạt động hoặc vui chơi -Đại diện nhóm lên trả lời- Lớp nhậnxét mà em thường chơi hằng ngày? - Bài sau:Ôn tập con người và sức khoẻ
  10. Phan Đình Tiếp Tiểu học Đức Hương TNXH - Tuần 10 Thứ 5 ngày 13 tháng 11 năm 2014 TNXH: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. - Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày . II.Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Bài cũ: -Kể tên một số hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ? -Ngồi học như thế nào là đúng tư thế? 2.Bài mới:- Giới thiệu HĐ1. Ôn các bộ phận của cơ thể và các giác quan -Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ - đầu, mình, chân, tay.trên đầu có mắt, thể? mũi, -Cơ thể người gồm có mấy phần? 3 phần: đầu, mình, chân tay -Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh mắt, tai, mũi, lưỡi, da bằng những bộ phận nào của cơ thể? -Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mắt và tai? - không ngồi gần ti vi để xem, không *GV kết luận nghe nhạc quá to, khám tai và mắt, lau mắt bằng khăn sạch, HĐ2.Vệ sinh cá nhân -HS Kể lại các việc đã làm để giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày. Buổi sáng : Đánh răng rửa mặt +VD: Ngủ dậy lúc mấy giờ *GV kết luận- Nhắc lại những việc cần Buổi trưa : ăn cơm, ngủ trưa; làm. Buổi chiều: Tắm gội Buổi tối : Đánh răng rửa mặt sau khi ngủ dậy, trước HĐ3. Ăn uống, hoạt động và nghỉ ngơi khi đi ngủ, -Hằng ngày em thường ăn những thức ăn gì để có lợi cho sưc khoẻ? -Kể những hoạt động có lợi cho sức khoẻ? HS kể *Tóm ý - kết luận Tập thể dục, đá bóng, múa , 3.Củng cố, dặn dò: GV hỏi lại nội dung bài Bài sau: Gia đình
  11. Phan Đình Tiếp Tiểu học Đức Hương TNXH - Tuần 11 Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2014 GIA ĐÌNH I.Mục tiêu: -Kể được với các bạn về bố mẹ, ông bà, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. II.Chuẩn bị: Bài hát: Cả nhà thương nhau III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Bài cũ: 3 hs trả lời -Nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể? -Nêu các giác quan nhận biết thế giới xung quanh? 2.Bài mới- Giới thiệu HĐ1.QST ở SGK Chia nhóm -Gia đình Lan có những ai? -QST ở sgk- Trả lời câu hỏi -Lan và những người trong gia đình Lan Đại diện nhóm lên trả lời đang làm gì? -Gia đình Minh có những ai? -Minh và những người trong gia đình Minh đang làm gì? *Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. HĐ2.Vẽ tranh về gia đình mình HS vẽ về gia đình mình *Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố, -Giới thiệu tranh trước lớp mẹ, ông, bà và anh, chị, em là những người thân yêu nhất của em.
  12. Phan Đình Tiếp Tiểu học Đức Hương TNXH - Tuần 12 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 NHÀ Ở I.Mục tiêu: - Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình. II.Chuẩn bị: Tranh ngôi nhà III.Các hoạt động dạy học HĐGV HĐHS 1.Bài cũ: -Em hãy kể về những người trong gia đình của em. -Em có những tình cảm gì đối với những người trong gia đình em? 2.Bài mới- Giới thiệu HĐ1.QST QS theo nhóm đôi -Ngôi nhà này ở đâu? Hỏi và trả lời -Bạn thích ngôi nhà nào? -HS QS thêm nhà ở tranh -Hiểu được: Nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố, nhà sàn ở miền núi. *Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. HĐ2.QST -Kể tên các đồ dùng trong nhà? HĐ nhóm 4 HS kể trong nhóm *Liên hệ- Giáo dục -Đại diện các nhóm lên kể -Nói tên các đồ dùng có trong nhà em mà không có trong hình vẽ? HS lên kể tên đồ dùng có trong nhà *Kết luận : Mỗi gia đình đều có những đồ mình. dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm. Những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình. HĐ3.Vẽ tranh về ngôi nhà của mình *Kết luận: HĐ4.Củng cố, dặn dò HS vẽ và giới thiệu với cả lớp
  13. Phan Đình Tiếp Tiểu học Đức Hương TNXH - Tuần 13 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 CÔNG VIỆC Ở NHÀ I.Mục tiêu: -Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. II.Chuẩn bị: sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -Gia đình em sống và làm việc ở đâu? ngôi nhà của em -Em có thái độ như thế nào đối với ngôi nhà của mình? .yêu quý ngôi nhà của mình. 2.Bài mới- Giới thiệu HĐ1.QST – 28 HS QST- Nêu nội dung từng tranh: -T1.Lau bàn ghế, học bài -T2.Dọn dẹp nhà cửa -T3.Xếp áo quần *Đại diện nói trước lớp *Hiểu: làm việc giúp cho nhà cửa gọn *Kết luận gàng, sạch sẽ, giúp đỡ bố mẹ. HĐ2.Thảo luận nhóm HĐ nhóm đôi -Kể cho nhau nghe những công việc thường ngày của những người trong gia đình. -Một số cặp lên trả lời trước lớp. *Kết luận HĐ3.QST trang 29 -Tìm điểm giống và khác nhau của hai hình trên. -Để có được căn nhà sạch đẹp ta phải làm gì? -HS trả lời *Kết luận 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Bài sau: An toàn khi ở nhà.
  14. Phan Đình Tiếp Tiểu học Đức Hương TNXH - Tuần 14 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 AN TOÀN KHI Ở NHÀ I.Mục tiêu: - Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng và cháy. - Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. II.Chuẩn bị: Tranh ở sgk III.Các hoạt động dạy học HĐGV HĐHS 1.Bài cũ: -Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình -Em thường làm gì để giúp đỡ gia đình? 2.Bài mới- Giới thiệu -HĐ1.QST HĐ nhóm nhỏ -Chỉ và nói các bạn đang làm gì? -QS hình ở trang 30 dùng dao cắt quả cây. làm đổ, bể ly. *Đại diện nhóm lên trình bày. *GV tóm ý *Nhận xét -Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng sắc nhọn,dễ vỡ cần phải làm gì? cẩn thận -Những đồ dùng kể trên cần để như thế nào? *Kết luận để xa tầm với của trẻ em. HĐ2. Đóng vai QST trang 31 -Nêu được nội dung tranh -Thảo luận – Phân vai -Trường hợp có lửa cháy trong nhà em phải -Lên dóng vai làm gì? *Lớp nhận xét kêu cứu hàng xóm nếu không có Kết luận: Nên tránh xa các vật có thể gây người ở nhà hoặc gọi số điện thoại cứu bỏng, cháy. Không được để đèn dầu và các hoả. vật có thể gây cháy trong màn . Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm , ổ điện. HĐ3.Củng cố, dặn dò GV hỏi lại bài GV nhận xét tiết dạy
  15. Phan Đình Tiếp Tiểu học Đức Hương TNXH - Tuần 15 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 TNXH: LỚP HỌC I.Mục tiêu: - Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. -Nói được tên lớp, thầy, cô giáo chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp. II.Chuẩn bị: Bảng con III.Hoạt động dạy học HĐGV HĐHS 1.Bài cũ: -Kể tên một số vật dùng trong nhà có thể HS kể gây đứt tay. -Các em cần làm gì để tránh bị điện giật? không sờ vào phích cắm ổ điện, dây dẫn điện. 2.Bài mới- Giới thiệu HĐ1.QST -Trong lớp học có những ai và những thứ HS quan sát tranh theo nhóm đôi gì? -Lớp học của em gần giống lớp học nào trong các tranh ở sgk? -Em thích lớp học nào? Tại sao? -Đại diện lên trả lời *Thảo luận: HS trả lời theo ý của mình -Kể tên cô giáo và các bạn của mình. -Trong lớp, em thường chơi với ai? -Trong lớp học của em có những gì? HS trả lời Chúng được dùng để làm gì? bàn, ghế, bảng, phấn, tủ, *Kết luận Nêu được tác dụng của mỗi đồ dùng. HĐ2.Thảo luận -Kể về lớp học của mình với bạn. -Kể theo cặp *Các em cần nhớ tên trường, tên lớp của -Kể trong nhóm mình. Yêu quý lớp học của mình. HĐ3.Trò chơi “Ai nhanh ai đúng?” Chia lớp thành 3 nhóm Ghi tên các đồ dùng có trong lớp học. HĐ4.Củng cố, dặn dò *Lớp nhận xét
  16. TNXH - Tuần 16 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tuần 16 Thứ ba / / 2010 TNXH: HOẠT ĐỘNG Ở LỚP HỌC I.Mục tiêu: - Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học . II.Chuẩn bị: Tranh ở sgk III.Hoạt động dạy học HĐGV HĐHS 1.Bài cũ: -Em hãy nêu tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp. -Nêu tên các đồ dùng có trong lớp học. 2.Bài mới- Giới thiệu HĐ1.Quan sát tranh ở sgk -Nêu nội dung ở từng bức tranh QST theo nhóm -Đai diện nhóm trả lời +Các bạn quan sát theo nhóm +một nhóm đang ca hát +Các hoạt đang học vẽ +Tập thể dục +Quan sát bầu trời -Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động +Trò chơi: Bịt mắt bắt dê nào được tổ chức ở trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ở ngoài sân trường? -Trong từng hoạt động trên, GV làm gì? HS làm gì? *Két luận HĐ2.Thảo luận theo cặp
  17. -Nói với các bạn về các hoạt động của lớp mình -Nêu các hoạt động mình thích nhất -Những việc làm để giúp các bạn học tốt *Kết luận *Một số em nói trước lớp. HĐ3.Củng cố, dặn dò TNXH - Tuần 17 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tuần 17 Thứ ba / / /2010 TNXH: GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP I.Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch ,đẹp. - Biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp II.Chuẩn bị: Chổi, khẩu trang, khăn lau, sọt rác, III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -Ở lớp em thường tham gia vào các hoạt động nào? -Những hoạt động nào thường được tổ chức ngoài sân trường? 2.Bài mới- Giới thiệu HĐ1. QST HS quan sát theo cặp -Trong bức tranh thứ nhất, các bạn quét lớp, lau bàn ghế. Sử dụng chổi, khăn lau. đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? trang trí lớp học. Sử dụng kéo, bút chì, giấy. -Trong bức tranh thứ hai, các bạn đang làm gì? Sử dụng đồ dùng gì? *Thảo luận: -Vài cặp lên hỏi và trả lời. -Lớp học của em như thế nào? ( Vệ sinh, bàn ghế, mũ nón, ) HS QS lớp học của mình và trả lời. -Em có hay vứt rác bừa bãi không? -Em nên làm gì để giữ cho lớp sạch đẹp? *GV kết luận HĐ2.Thảo luận theo nhóm -Chia lớp thành 3 nhóm -Phát cho mỗi nhóm một vài dụng HĐ nhóm
  18. cụ . +Những dụng cụ này được dùng vào việc gì? Các nhóm thảo luận +Cách sử dụng từng loại như thế nào? *Kết luận HĐ3.Củng cố, dặn dò -Đại diện nhóm lên trình bày. TNXH - Tuần 18 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tuần 18 Thứ ba / / 2010 TNXH: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.Mục tiêu: - Nêu được một số nét về cảnh quang thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở . II.Chuẩn bị: Cho HS tham quan III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -Em cần làm gì để giữ lớp học sạch -Quét lớp, lau bàn ghế, nhặt rác bỏ đúng nơi quy đẹp? định, không khạc nhổ bừa bãi, - giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt. -Giữ lớp học sạch đẹp có lợi gì? 2.Bài mới- Giới thiệu HĐ1.Tham quan -Hướng dẫn học sinh tham quan HS quan sát- nhớ để về lớp thảo luận. -Giao nhiệm vụ quan sát: +Nhận xét về quang cảnh trên đường( người qua lại hay vắng, họ đi bằng phương tiện gì?) +Nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất, cây cối, ruộng vườn hay không? Người Thảo luận nhóm dân địa phương làm công việc gì là -Nói với nhau những gì em quan sát được. chủ yếu? Thảo luận cả lớp -Đại diện các nhóm lên nói với cả lớp. -HS nói
  19. *GV tóm ý *Liên hệ những công việc ba mẹ các em đang làm. HĐ3.Củng cố, dặn dò -Dặn chuẩn bị tiết sau. TNXH - Tuần 19 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 TNXH: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.Mục tiêu: -HS quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. -HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II.Chuẩn bị: Cho HS tham quan III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -Em cần làm gì để giữ lớp học sạch -Quét lớp, lau bàn ghế, nhặt rác bỏ đúng nơi quy đẹp? định, không khạc nhổ bừa bãi, - giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt. -Giữ lớp học sạch đẹp có lợi gì? 2.Bài mới- Giới thiệu HĐ1.Tham quan -Hướng dẫn học sinh tham quan HS quan sát- nhớ để về lớp thảo luận. -Giao nhiệm vụ quan sát: +Nhận xét về quang cảnh trên đường( người qua lại hay vắng, họ đi bằng phương tiện gì?) +Nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất, cây cối, ruộng vườn hay không? Người Thảo luận nhóm dân địa phương làm công việc gì là -Nói với nhau những gì em quan sát được. chủ yếu? Thảo luận cả lớp -Đại diện các nhóm lên nói với cả lớp. *GV tóm ý -HS nói *Liên hệ những công việc ba mẹ các em đang làm. HĐ3.Củng cố, dặn dò -Dặn chuẩn bị tiết sau.
  20. TNXH - Tuần 20 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tuần 20 Thứ ba / / 2011 TNXH: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. II.Chuẩn bị: Tranh ở SGK III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -Ở nông thôn thường có những gì? nhà cửa, cây cối, đường sá, ruộng vườn, -Ở thành thị thường có những gì? Đường phố, nhà cao tầng, hàng hoá, 2.Bài mới- Giới thiệu HĐ1.Thảo luận tình huống QSt và nêu nội dung tranh -Chia lớp thành 3 nhóm -Đá bóng xuống lòng đường. -Ngồi trên thuyền thò tay xuống nước. -Trèo lên ô tô khi ô tô đang chạy. -Đi bộ một mình qua đường -Lội qua suối. bị ô tô đâm, rớt xuống nước, bị nước cuốn. Hỏi: Điều gì có thể xảy ra? Đại diện nhóm lên trình bày -Có bao giờ em có những hành động như các bạn trong tranh chưa? -Em sẽ khuyên bạn trong tình huống đó như thế nào? *GV kết luận HĐ2.QST HS QST và phân biệt được: Đường phố và đường nông thôn. *GV kết luận -Biết quy định về đi bộ trên đường có HĐ3.Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” vỉa hè và đường không có vỉa hè. HĐ4.Củng cố, dặn dò
  21. TNXH - Tuần 21 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tuần 21 Thứ ba / / 2011 Tự nhiên & xã hội: ÔN TÂP : XÃ HỘI I MỤC TIÊU: - Kể được về gia đình , lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS sưu tầm tranh ảnh về xã hội - Phiếu kiểm tra III HĐ DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: - Hãy nói qui định của người đi bộ trên đường ? - HS trả lời. Bài mới: GT Bài : HĐ1: GV nêu câu hỏi : 1. Trong gia đình em có mấy người ? Em hãy kể cho các bạn nghe về sinh hoạt trong gia đình em? - HS trả lời. 2. Em đang sống ở đâu? Hãy kể vài nét về nơi em đang sống? 3. Em hãy kể về ngôi nhà em đang sống? 4. Hãy kể về ngôi nhà em mơ ước về tương lai? 5Hãy kể về công việc hằng ngày em làm để giúp bố mẹ? 6. Hãy kể cho các bạn nghe về người bạn thân của em? 7.Hãy kể cô giáo của em cho các bạn nghe? 8. Em thích nhất giờ học nào? Hãy kể lại cho các bạn nghe? 9Treen đường đi học em phải chú ý điều gì? 10. Kể lại những gì em nhìn thấy trên đường đến trường?
  22. TNXH - Tuần 22 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tuần 22 Thứ ba / / 2011 Tự nhiên&xã hội: Cây rau I MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau . - Chỉ được rễ , thân , lá ,hoa của rau. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các loại rau Hình vẽ cây rau SGK III HĐ DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: 2 Bài mới: a. GT Bài: GT cây rau và nơi sống của chúng. HĐ1: Quan sát cây rau Quan sát cây rau và thảo luận nhóm. Biết tên các bộ phận của cây rau: Rễ, thân, Chỉ và nói thân, lá, rễ của cây rau. lá. Biết phân biệt loại rau này và loại rau khác. Có loại rau ăn lá: bắp cải, xà lách - Bộ phận nào ăn được? Ăn củ: củ cải, cà rốt Ăn quả: bí, bầu Ăn thân:su hào Ăn hoa: thiên lí, su lơ . - Em thích ăn loại rau nào? Ăn cả thân và lá: cải, rau muống KL: SHD Học tự nêu. HĐ2: Làm việc với SGK QST Thảo luận nhóm đôi -Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết - H Đ lớp: phải rửa rau trước khi ăn. - Các em thường ăn loại rau nào? HS tự kể - Tại sao ăn rau lại tốt? Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng - Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta Phải rửa sạch rau trước khi ăn, vì rau dính phải làm gì? đất bụi và còn được phân bón HĐ3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?” HS bịt mắt GV đưa 1 cây rau và đoán đó là rau gì? Sờ ngửi đoán xem đó là loại rau gì? 3.Củng cố dặn dò: Thường xuyên ăn rau và rửa rau sạch trước khi ăn.
  23. TNXH - Tuần 23 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tuần 23 Thứ ba / / 2011 Tự nhiên & xã hội: Cây hoa I MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh vẽ SGK ; Cây hoa thật III HĐ DẠY VÀ HỌC: H Đ DẠY H Đ HỌC 1 Bài cũ: Ăn rau có lợi gì? Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? 2 Bài mới: HĐ1: Quan sát cây hoa H Đ nhóm nhỏ Nói đúng tên các loại hoa. Phân biệt được -Chỉ các bộ phận của cây hoa? loại hoa này với loại hoa khác. - Hoa có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn - Rễ, thân, lá, hoa. ngắm? - Mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng -So sánh tìm ra sự khác nhau về màu sắc, và hương thơm khác nhau. hương thơm giữa chúng. - HS so sánh các loại hoa và rút ra sự KL: SHD khác nhau của chúng về màu sắc và hương thơm. HĐ2: Làm việc với SGK QST đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK Biết được ích lợi của việc trồng hoa. Kể đúng tên các loài hoa SGK: Hoa hồng, hoa râm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc. Kể các loài hoa khác mà em biết. Trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa. HĐ3: Trò chơi “ Đố bạn hoa gì” Dựa vào các giác quan học sinh nhận biết HD học sinh tham gia trò chơi và đoán đúng các loài hoa. 3Củng cố dặn dò: Chăm sóc hoa không bẻ cành hái hoa nơi công cộng. TNXH - Tuần 24 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tuần 24 Thứ ba / / 2011
  24. Tự nhiên và xã hội: CÂY GỖ I MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình ảnh các cây gỗ SGK II HĐ DẠY VÀ HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC 1Bài cũ: Nói tên các bộ phận chính của cây hoa? Hoa được dùng để làm gì? 2Bài mới: HĐ1: Quan sát cây gỗ  HS nhận biết cây nào là cây gỗ và phân HĐ ngoài trời biệt các bộ phận chính của cây gỗ. QS các cây gỗ trong sân trường - HS quan sát cây và trả lời Cây gỗ này tên là gì? - Rễ, thân, lá và hoa. Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ của cây gỗ không? - Cây gỗ cao to, thân cứng có nhiều cành Đặc điểm của cây( cao, thấp , to, nhỏ, và lá cây làm thành tán lá toả bóng mát. cứng, mềm so với cây rau, cây hoa đã học)? KL: SHD  Biết ích lợi của cây gỗ HĐ2: Làm việc với SGK QST thảo luận nhóm đôi - Trồng trong vườn, trên đồi Trả lời nội dung câu hỏi SGK - Bạch đàn, tràm, xà cừ, mít, lim, gõ, + Cây gỗ được trồng ở đâu? - Bàn ghế, tủ, giường, + Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa - Trồng nhiều để chắn gió, giữ đất, toả phương. bóng mát, làm cho không khí trong lành. + Kể tên các đồ dùng được làm bằng gỗ? + Nêu ích lợi khác của cây gỗ? KL : SHD 3 Củng cố dặn dò TNXH - Tuần 25 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tuần 25 Thứ ba / / 2011 Tự nhiên và xã hội: CON CÁ I MỤC TIÊU:
  25. - Kể tên và nêu ích lợi của cá . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con trên hình vẽ hay vật thật. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình ảnh trong bài 25 SGK III HĐ DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương. Kể tên các đồ dùng được làm bằng gỗ. 2 Bài mới: GT bài: HĐ1: QS con cá: Biết các bộ phận của cá, mô tả được con cá bơi và thở. + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài Đầu , mình, đuôi và các vây. của con cá? + Cá sử dụng bộ phận nào của cơ thể để Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi bơi? để di chuyển. Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. + Cá thở như thế nào? Cá thở bằng mang. GV KL: SHD HĐ2: Làm việc với SGK: HĐ NHÓM ĐÔI * Biết một số cách bắt cá. + Người ta sử dụng dụng cụ gì để bắt cá? Kéo vó. + Người ta dùng cái gì khi đi câu cá? Cần câu để câu cá. + Nói về một số cách bắt cá khác. HS nêu. - Kể tên các loại cá mà em biết. HS kể. - Em thích ăn loại cá nào? HS nêu. - Tại sao chúng ta ăn cá? Ăn cá rất tốt cho cơ thể. Ăn cá giúp - xương phát triển, chóng lớn. KL: SHD HĐ 3: Vở bài tập: HD học sinh làm bài vở bài tập HS nêu yêu cầu và làm bài vở bài tập. 3Củng cố dặn dò: GV hỏi lại bài Bài sau: Con gà TNXH - Tuần 26 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tuần 26 Thứ ba / / 2011 Tự nhiên và & xã hội: CON GÀ I MỤC TIÊU: - Nêu ích lợi của con gà . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  26. Các hình trong bài 26 SGK III HĐ DẠY VÀ HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC 1 Bài cũ: Con cá có các bộ phận nào? Kể tên các loại cá mà em biết? 2 Bài mới: GT bài: HĐ1: Làm việc với SGK TL nhóm đôi đọc và trả lời câu hỏi SGK - Biết dựa vào tranh đặt và trả lời câu hỏi. - Biết các bộ phận bên ngoài của gà. Phân biệt gà trống, gà mái và gà con. Ăn thịt gà  Thảo luận lớp: trứng gà có lợi cho sức khoẻ. - H1 gà trống hay gà mái, mô tả? + QS tranh và trả lời. - H2 gà trống hay gà mái, mô tả? + QS tranh và trả lời - Mô tả gà con H3 + QS tranh và mô tả - Gà trống, gà mái và gà con giống + Đều có đầu, minh, cổ, 2 cánh và 2 chân; nhau ở điểm nào? toàn thân có lông, đầu có mào; mỏ nhọn ngắn cứng; chân gà có móng sắc. - Khác nhau ở kích thước, màu lông, tiếng kêu. - Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì? + Mỏ dùng để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất. - Gà di chuyển như thế nào? Nó có + Gà đi bằng hai chân. Bay được đoạn ngắn bay được không? + Nuôi gà để ăn thịt và lấy trứng. - Nuôi gà để làm gì? + Ăn thịt gà và trứng cung cấp cho ta chất - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà? Ăn đạm và tốt cho sức khoẻ. thịt gà có lợi gì? KL: HS tham gia trò chơi. HĐ2: TC “ Đóng vai” Đóng vai gà trống, gà mái và gà con. Gà trống, gà mái và gà con Hát “ Đàn gà con” 3 Củng cố dặn dò: TNXH - Tuần 27 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 201 CON MÈO I MỤC TIÊU: - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các hình trong bài 26 III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
  27. 1 Bài cũ: Nêu ích lợi của việc nuôi gà? Nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà? 2 Bài mới: H Đ1: Quan sát con mèo HD học sinh quan sát con mèo + Mô tả màu lông mèo. Khi vuốt ve bộ - QS con mèo và trả lời. lông mèo em thấy như thế nào? Lông mèo mềm và mượt + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài - Đầu, mình, đuôi và bốn chân. của con mèo + Con mèo di chuyển như thế nào? - Mèo đi bằng bốn chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. KL: SHD H Đ2: Thảo luận cả lớp Người ta nuôi mèo để làm gì? -Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn -Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường mồi? nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra. Hình nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn - HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi và mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi trả lời. của mèo? Tại sao em không treo chọc và làm mèo - Vì khi đó nó sẽ cào và cắn, gây chảy máu tức giận? rất nguy hiểm. Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế - HS trả lời theo ý của mình. nào? KL: SHD 3 Củng cố dặn dò: TNXH - Tuần 28 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 CON MUỖI I MỤC TIÊU: - Nêu một số tác hại của muỗi. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong bài 28 SGK III HĐ DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: Kể các bộ phận chính của con mèo. 2 Bài mới: Người ta nuôi mèo để làm gì
  28. GTB: Trò chơi “ Đập muỗi” - HS thực hiện trò chơi HĐ1: Quan sát con muỗi  HS biết các bộ phận bên ngoài của HĐ nhóm đôi muỗi. Con muỗi to hay nhỏ, so với con ruồi? - Nhỏ hơn con ruồi. Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng - Thân muỗi mềm. hay mềm? Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con - HS quan sát và chỉ. muỗi. Con muỗi dùng vòi để làm gì? Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Con muỗi di chuyển như thế nào? Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. KL: SHD HĐ2: Thảo luận theo nhóm lớn  Biết nơi sống của muỗi và tập tính Mỗi nhóm 2 câu hỏi của con muỗi. -Biết một số tác hại của muỗi, cách diệt trừ muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt. -Muỗi thường sống ở đâu? - Muỗi thường sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp -Vào lúc nào em thường thấy muỗi vo ve - HS tự trả lời và hay bị muỗi đốt nhất? -Bị muỗi đốt có hại gì? - Muỗi đốt bị mất máu và dễ gây bệnh truyền nhiễm. -Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà - Bênh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết em biết. -Trong sách trang 59 đã vẽ những cách - Giữ nhà cửa thông thoáng, sạch sẽ, dùng diệt muỗi nào? Em còn biết cách nào thuốc diệt muỗi, hương diệt muỗi khác? -Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? - Ngủ trong màn 3 Củng cố dặn dò: TNXH - Tuần 11 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I.MỤC TIÊU: - Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong bài 29 III HĐ DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Bị muỗi đốt có hại gì? - Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết ? - Em cần làm gì không bị muỗi đốt?
  29. 2. Bài mới: HĐ1 : Làm việc với SGK Chia nhóm thảo luận - Ôn lại về các cây và các con vật đã HD học sinh thảo luận. học. - Biết được một số cây và con vật mới. - HS biết mô tả và tìm ra sự giống nhau và khác nhau, giữa các cây và các con vật. + Cây :  Khác nhau về hình dạng, kích thước,  Giống nhau đều có rễ thân, thân, lá, hoa. + Động vật:  Khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống  Giống nhau đều có đầu mình, cơ KL: SHD quan di chuyển HĐ2: “ Trò chơi đố bạn cây gì, con gì?” HD học sinh thực hiện trò chơi. - HS thực hiện trò chơi Nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con vật đã học Hình thành kĩ năng đặt câu hỏi. 3 Củng cố dặn dò: TNXH - Tuần 11 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 TRỜI NẮNG , TRỜI MƯA I MỤC TIÊU: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết :nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh SGK III HĐ DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: Kể các loại cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây gỗ. Kể các con vật mà em biết. 2 Bài mới:
  30. HĐ1: QS Tranh sgk - HS nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng trời mưa. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng HĐ nhóm trời mưa. - Hình nào cho biết trời nắng?  Sắp xếp các hình cho biết trời nắng. - Hình nào cho biết trời mưa?  Các hình cho biết trời mưa. - Tại sao bạn biết?  Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng, Mặt Trời sáng chói Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường KL: SHD không thấy Mặt Trời HĐ2 : Thảo luận HĐ nhóm đôi - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải nhớ  Đi dưới trời nắng, phải đôi mũ, nón để đôi mũ nón? không bị ốm ( nhức đầu , sổ mũi )  Đi dưới trời mưa, phải mặc áo mưa, Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn đội nón hoặc che ô (dù) để không bị phải làm gì? ướt. KL: SHD 3Củng cố dặn dò: TNXH - Tuần 31 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI I MỤC TIÊU: - Biết mô tả khi quang sát bầu trời , những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh sgk III . HĐ DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: Khi đi dưới trời nắng em phải làm gì? Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa em phải nhớ làm gì? 2 Bài mới: HĐ1: Quan sát bầu trời  QS bầu trời HS biết quan sát và nhận xét và biết sử dụng
  31. vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây. Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy Mặt  HS quan sát bầu trời và trả lời . Trời và những khoảng trời xanh không? Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?  HS trả lời Những đám mây đó có màu gì? Chúng  HS trả lời đứng yên hay chuyển động?  QS cảnh vật chung quanh Sân trường cây cối, mọi vật, lúc này khô  HS trả lời ráo hay ướt át? Em có trông thấy ánh nắng vàng ( hoặc  HS trả lời những giọt mưa rơi) không? KL: SHD HĐ2: Vẽ bầu trời và cảnh vật chung quanh Biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan Chọn một số bức vẽ để trưng bày sát bầu trời và cảnh vật chung quanh. 3 Củng cố dặn dò: HS thực hành vẽ tranh TNXH - Tuần 32 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2014 GIÓ I MỤC TIÊU: - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió . II ĐỒ DÙNG HỌC HỌC: - Các hình trong bài 32 SGK III HĐ DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: 2 Bài mới: HĐ1: Làm việc với SGK  HS biết các dấu hiệu khi trời đang có HD học sinh quan sát tranh SGK gió qua các hình ảnh trong SGKvà phân HĐ nhóm đôi biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió Giảng thêm HS biết về bão mạnh. - Khi trời lặn gió, cây cối đứng im. Gío nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gío mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng
  32. ngả. HĐ2: Quan sát ngoài trời HD học sinh quan sát - Nhìn xem các lá cây. ngọn cỏ  HS biết trời có gió hay không có gió, ngoài sân trường có lay động hay gió mạnh hay gió nhẹ. không? - HS quan sát cây cỏ và trả lời. Từ đó em rút ra kết luận gì? 3 Củng cố dặn dò: TNXH - Tuần 33 Thứ ngày tháng năm 2014 TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT I MỤC TIÊU: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng , rét. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ SGK III HĐ DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: 2 Bài mới: HĐ 1: Làm việc với tranh ảnh: HD học sinh HĐ Nhóm lớn  HS biết phân loại tranh ảnh các em sưu tầm để riêng những tranh, ảnh về trời nóng, những tranh, ảnh về trời rét. + Trời nóng cảm thấy trong người bức bối, + Hãy nêu cảm giác của em trong những toát mồ hôi
  33. ngày trời nóng, trời rét. + Trời rét chân tay tê cóng, người run lên, da sờn gai gốc + Trời nóng làm cho bớt nóng, mặc áo + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em quần mỏngm màu sáng, cần dùng quạt, biết để giúp ta bớt nóng, bớt rét. máy điều hòa + Trời rét mặc áo ấm, vải dày KL: SHD HĐ 2: Trò chơi “ trời nóng trời rét”  HS biết tham gia vào trò chơi Phổ biến trò chơi. HD học sinh chơi theo nhóm + Trang phục hợp thời tiết sẽ bảo vệ được + Tại sao chúng tacần mặc phù hợp với cơ thể phòng chống được một số bệnh như thời tiết nóng rét? cảm nắng hoặc cảm lạnh, số mũi, nhức đầu . 3 Củng cố dặn dò: