Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 học kỳ 1 theo phương pháp mới

docx 220 trang xuanha23 07/01/2023 3701
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 học kỳ 1 theo phương pháp mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_7_hoc_ky_1_theo_phuong_phap_moi.docx

Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 học kỳ 1 theo phương pháp mới

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 1 Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái. - HS biết được vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi cá nhân. - Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thái độ: - HS Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ và thấy được ý nghĩa của nhà trường đối với bản thân. 4. Năng lực và phẩm chất -Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác - Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1: GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - HS hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu. Gọi HS nêu cảm nhận của mình về mái trường. GV nhận xét, vào bài mới 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN) HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung I- Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin - HS tự đọc cá nhân chú thích 1. Tác giả * Em có hiểu biết gì về tác giả Lí Lan? Lý Lan (1957) là một nhà văn, dịch giả
  2. - HS trình bày 1 phút trẻ nổi tiếng, GV dạy Anh văn. Quê: - GV bổ sung TËp truyÖn thiÕu nhi Tỉnh Bình Dương. “Ngôi nhà trong cỏ: (1984) – được giải thưởng VH thiếu nhi của Hội NVVN; “ Bí mật giữa tôi và thằn lằn đen” (2008); Dịch truyện “Harry Porter: ? Theo em vb có thể đọc giọng ntn? 2. Tác phẩm giọng dịu dàng, chậm rãi, khi tha thiết, * Đọc: khi thủ thỉ, âu yếm (nhìn con ngủ), khi bồi hồi (hồi tưởng quá khứ) GV cho hs đọc -> gọi H nhận xét, gv đọc ? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn? - VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con. - Y/ c H qsát các chú thích tr/8-> tìm * Chú thích: sgk các từ Hán Việt và giải nghĩa 1 số từ. - GV tích ngang với từ ghép, từ HV - HS trao đổi nhóm theo bàn, tìm hiểu các nội dung sau: ? Nêu xuất xứ văn bản? ? Vbản được viết theo thể loại văn học nào? ? Với nội dung như vậy, bài văn thuộc dạng vb nào em đã học ở lớp 6? ? Vb được viết theo phương thức chính nào? ? Vb có thể chia làm mấy đoạn xét theo nội dung? ý chính từng đoạn? * Xuất xứ: in trên báo “Yêu trẻ” (2000) - Các nhóm thảo luận, ghi kq vào bảng * Thể loại:Kí (Tùy bút) phụ * Kiểu vb: vb nhật dụng - Đại diện nhóm trình bày trước lớp * Ptbđ chính: biểu cảm - HS nhận xét, bổ sung * Bố cục: 2 đoạn: - GV chốt trên bảng phụ -Đ1: (Từ đầu đến ngày đầu năm học):
  3. Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng. -Đ2 (còn lại): Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ. HĐ 2: Phân tích II-Phân tích PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình KT: động não, đặt câu hỏi NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác 1- Nỗi lòng người mẹ: PC: tự tin, yêu gia đình, yêu quê hương - HS đọc cá nhân đoạn 1 * Người con: ? Hãy cho biết qua lời kể của mẹ, c/s + giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li của cậu bé trong buổi tối trước ngày sữa khai giảng đầu tiên vào lớp 1 hiện ra + Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ qua các chi tiết nào ? + Hăng hái dọn đồ chơi, c.bị sách vở cùng mẹ ? Các chi tiết trên cho thấy tâm trạng -> con: háo hức nhưng thanh thản, nhẹ của cậu bé trước ngày khai trg đầu tiên nhàng, vô tư. ntn? * Người mẹ: ? Trong đêm trc ngày khai trg của con, + Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng của mẹ có gì khác mọi ngày? Tìm chi tiết tả mìh những việc làm, trạng thái của mẹ? + Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp mền, buông mùng, vỗ về cho con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con trằn trọc ko ngủ được, ko tập trung vào - Cho hs thảo luận theo cặp việc gì, ? So sánh tâm trạng của 2 mẹ con? Điều - 2 tâm trạng khác nhau -> phù hợp tâm đó có phù hợp với quy luật tâm lí? lí - Đại diện trình bày, nhận xét ? Qua đó em có nhận xét về NT miêu tả nvật của tg? + NT: Miêu tả tâm lí nhân vật rất tinh tế ? Qua những chi tiết này, em thấy đc tâm trạng và tình cảm của người mẹ -> Mẹ hồi hộp, phấp phỏng; mẹ quan dành cho con ntn? tâm và dành cho con những tình cảm Gv bình:Lấy sự kiện là đêm trước dịu ngọt nhất.
  4. ngày đầu tiên bước vào lớp 1 của con, tùy bút CTMR ko nói nhiều về đứa con mà tập trung nói về tâm trạng của ng mẹ. Với cách miêu tả tâm lí nvật rất tinh tế, VB có nhiều chi tiết kể cụ thể về sự trằn trọc của ng mẹ, những cử chỉ chăm chút của mẹ với con.Thậm chí khi mọi việc xong xuôi, mẹ vẫn ko sao ngủ đc. Ngày con vào lớp 1 đã trở thành - 1 sự kiện trọng đại không chỉ của riêng con. - HS Đọc tiếp p2 vb. ? Ngoài việc lo lắng, hồi hộp, chuẩn bị - Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường cho con thì còn nguyên nhân nào nữa năm xưa của chính mình. khiến cho đêm nay mẹ ko ngủ đc? ? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ kỉ niệm - Cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như ngày khai trường đầu tiên để lại dấu nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng ấn sâu đậm trong lòng mẹ? năm, cứ vào cuối thu dài và hẹp ” -Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp nỗi chơi vơi, hốt hoảng ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ + NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thái: của tgiả trong đoạn văn này? háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt hoảng, nôn naođể miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật. ? Qua đó em thấy được tâm trạng gì -> Mẹ thao thức, nôn nao, triền miên của người mẹ trong đêm trc ngày khai trong suy nghĩ về thời thơ ấu của mình trg đầu tiên của con? GV bình: Mẹ trằn trọc một phần vì quá lo cho con nhưng đồng thời còn là vì đang sống lại với những kỉ niệm xưa của chính mình. Trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, mẹ như thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ của mình sống dậy. Ngày khai trường của con đó đánh thức trong lòng mẹ một kí ức đậm sâu khi lần đầu tiên được mẹ (tức bà ngoại của
  5. em bé bây giờ) đưa đến trường. Cảm giác chơi vơi hốt hoảng khi nhìn người mẹ đứng ngoài cánh cổng trường đã in sâu mãi cho đến tận bây giờ. - Sau khi hồi tưởng lại q/khứ với ~ kỉ niệm đẹp về ngày đầu tiên đi học của mình, người mẹ ngầm thổ lộ mong + Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự muốn gì về con? nhiên ghi vào trong lòng con + Mẹ muốn con đc tự trải nghiệm những cảm xúc đầu đời đầy ý nghĩa ấy, cũng như chính mẹ ngày xưa đã từng như thế. ? Lời văn trong bài có phải là lời người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? + NT: ngôn ngữ độc thoại nội tâm, nói Cách viết này có tác dụng gì? (HS khá bằng lời trực tiếp 1 cách tự nhiên. - giỏi) GV giảng: Xuyên suốt bài văn, nhân vật người mẹ là nhân vật tâm trạng, ngôn ngữ độc thoại nội tâm là chủ đạo. Cho nên người mẹ nói thầm với con cũng là đang nói thầm với mình, với mọi người Cách nói vừa thể hiện được tcảm mãnh liệt của người mẹ, vừa làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư tình cảm, diễn đạt được những điều khó nói ra được bằng những lời trực tiếp. ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong đêm -> Mẹ gửi gắm mơ ước vào con chứa trước ngày con vào lớp 1, em có cảm chan bao hi vọng. nhận ntn về ng mẹ trong bài? Mẹ là người 1 lòng yêu thương con - HS nêu cảm nhận và giàu đức hy sinh thầm lặng. -Gv bình : có lẽ chính bởi đc viết lên bằng tình yêu thương và khát khao đc mẹ cầm tay đến trg mà “CTMR” chất chứa biết bao cảm xúc. Người mẹ nói
  6. chung và người mẹ VN nói riêng luôn là thế – 1 lòng vì con. Đức hi sinh thầm lặng ấy tự bao đời nay đã trở nên gần gũi với chúng ta qua những nhịp ca dao: “Con là mầm đất tươi xanh Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng Hai tay mẹ bế mẹ bồng Như con sông chảy nặng dòng phù sa.” 2- Suy nghĩ của người mẹ: - Gv y/c HS qsát p 2 vb ? Sau những cảm xúc, tâm trạng ấy, - Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường ở trong đêm không ngủ, mẹ còn nghĩ đến Nhật và nghĩ về v.trò của gdục đối với điều gì? trẻ. - HS trao đổi cặp đôi về nền gd ở Nhật +“Ngày khai trường ngày lễ của toàn Và nhận xét về vai trò của gd nước xh nhà ? + “Bước qua 1 TG kì diệu sẽ mở ra”. -> - Nhà trường là môi trường gdục con ? Cuối bài, người mẹ đã động viên con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu “đi đi con, can đảm lên, TG này là của của xh. Giáo dục quyết định tg lai của 1 con, bước qua cánh cổng trg là 1 TG kì đất nc. diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế nào về “thế giới kì diệu” ấy? GV: Câu văn nói lên ý nghĩa to lớn của nhà trường trong cuộc đời mỗi con người. phía sau cánh cổng kia là cả một thế giới vô cùng hấp dẫn đối với những người ham hiểu biết, là thế giới của tri thức bao la, của tình bạn, tình thầy trò nồng ấm tha thiết ? Lời động viên đó của mẹ ý nghĩa ntn? -> Thể hiện TY con và lòng tin sắt đá của mẹ vào sự giáo dục của nhà trường. - Y/ c HS liên hệ đến ngày khai trường của VN( Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường ) ? Qua tìm hiểu vb em cảm nhận ntn về => Mẹ là người chu đáo, hết mực yêu
  7. người mẹ? thương, lo lắng, làm tất thảy vì con. Bà - HS nêu cảm nhận coi trọng vai trò của nhà trường đối với G bình: Thông qua những suy nghĩ của xh nói chung và con mình nói riêng. người mẹ về con, về giáo dục ta thấy vb chính là bài ca về tình mẫu tử, sự tin tưởng, hi vọng vào bầu trời tri thức nơi nhà trường, xh đối với con mình. HĐ 3: Tổng kết: III- Tổng kết: PP: vấn đáp 1) NT: KT: Đặt câu hỏi - Cách viết như nhật kí. ? Khái quát những nét NT tiêu biểu mà - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, lời văn t/g sdụng trong vb? tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ. 2) ND: ? Như những dòng nhật kí tâm tình, - Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối nhỏ nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận đc với con. những gì qua bài viết này? - Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. - Y/c H đọc ghi nhớ sgk/tr 9 * Ghi nhớ SGK/tr 9 2.3. Hoạt động luyện tập - Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Vì sao mẹ lại có tâm trạng như thế? - Một bạn cho rằng có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường đầu tiên để vào lớp 1 là ngày đặc biệt nhất? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? 2.4. Hoạt động vận dụng Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường - Nắm vững kiểu vb nhật dụng và nội dung bài học. Làm BT 2 /tr9 - Đọc nhiều lần , soạn vb “ Mẹ tôi ”, trả lời các câu hỏi trong sgk Ngày soạn:
  8. Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 2Văn bản: MẸ TÔI (Ét- môn- đô Đờ A-mi-xi) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS Biết được sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi - Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ : - Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ 4. Năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp, tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Phẩm chất: Yêu gia đinh, Tự tin II. Chuẩn bị. 1) Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2) Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi bài mới III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ ? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - HS Hát một bài hát về tình mẹ. Gọi HS nêu cảm nhận của mình về mẹ. GV nhận xét, vào bài mới 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN) HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác 1. Tác giả PC: tự tin
  9. - HS tự đọc cá nhân chú thích - Ét- môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) - ? Em hãy cho biết vài nét hiểu biết của nhà văn I-ta-li-a. mình về tác giả của văn bản “Mẹ tôi” ? 2- Tác phẩm: * Đọc ? E đọc vb với giọng ntn? -Lời bố nói trực tiếp với con: giọng chân thành, nghiêm khắc. - Những lời bố nói về mẹ: giọng tha thiết, trân trọng. - gọi hs đọc, GVnx * Chú thích: sgk - HS giải nghĩa 1 số từ khó ( SGK) * Xuất xứ: ? Nêu xuất xứ của văn bản “Mẹ tôi”? + Trích trong “ Những tấm lòng cao cả” (truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg * Hình thức: Thư (nhật kí) ? văn bản viết dưới hình thức nào? - Ptbđ chính: biểu cảm (xen kẽ tự sự, ? Vậy ptbđ chính của vb là gì? nghị luận) ? Theo em văn bản này viết về vấn đề -Vb viết về tâm tư, tình cảm của người gì? cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ. ? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng ko? Vì - Là vb nhật dụng. sao? ? Văn bản là 1 bức thư người bố gửi * Nhan đề: Do chính nhà văn đặt cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy - Người mẹ không xuất hiện trực tiếp nhan đề là “ Mẹ tôi ” ? trong câu chuyện nhưng là tiêu điểm mà các nhân vật khác hướng tới. - HS trao đổi cặp đôi trình bày *Bố cục: ? Xác định bố cục của văn bản? Nội - Phần 1 (Từ đầu đến vô cùng):Lí do bố dung từng phần? viết thư cho Enricô - Phần 2 (Còn lại) : Nội dung bức thư của bố gửi Enricô. HĐ 2: Phân tích II. Phân tích PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình 1. Lỗi lầm của En-ri-cô: KT: động não, đặt câu hỏi NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình - Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo - HS HĐ cá nhân, theo dõi phần đầu của
  10. vb, em thấy En-ri-cô đã mắc lỗi gì? -> Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ ? Suy nghĩ của em về lỗi lầm của En-ri-cô? - Bố viết thư cho En-ri-cô. ? Trước lỗi lầm của En-ri-cô, bố của E đã làm gì? Thảo luận cặp đôi ? Tại sao bố của En-ri-cô không mắng trực tiếp E mà lại viết thư? - Hs giải thích, liên hệ đến bản thân. Gv: t/cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp đc. Viết thư là chỉ nói riêng cho người đọc thư biết, trong tình huống này vừa giữ đc kín đáo, vừa ko làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử thông minh trong gđ, ở nhà trg và toàn xh. 2. Bức thư của bố En-ri-cô: * Thái độ của bố: ? Tìm những chi tiết nói về thái độ của + Sự hỗn láo của con như một nhát dao bố trước lỗi lầm của En-ri-cô? đâm vào tim bố vậy! + bố ko thể nén đc cơn tức giận + Con mà xúc phạm đến mẹ ư? ? Phương thức biểu cảm được diễn tả - NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu: thông qua những kiểu câu nào và bpnt cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sử dụng nào? so sánh giàu hình ảnh -> làm cho lời văn ? Cách so sánh “như nhát dao ” có tác trở nên linh hoạt, sinh động, giàu hình dụng gì? ảnh. (diễn tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng) ? Qua đó em thấy được, tâm trạng và -> Bố đau đớn, tức giận, thất vọng thái độ gì của người bố đối với En-ri- trước nỗi lầm của con. cô? - GV chia lớp làm 6 nhóm - Cho hs thảo luận nhóm5 - ND thảo luận ? Qua lời kể của bố, hình ảnh người mẹ hiện lên như thế nào?Tìm chi tiết?
  11. ? Em có nhận xét gì về giọng văn của tác giả trong đoạn bố nói về người mẹ? ? Tác dụng - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv nhận xét chung *Hồi tưởng về mẹ: -Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức nở vì sợ mất con - Người mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hp để tránh cho con 1 giờ đau đớn -Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi sinh tính mạng để cứu sống con! + Giọng văn tha thiết, trân trọng - H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất khách quan, chân thực ? Qua những chi tiết này, em thấy đây là Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng người mẹ ntn? yêu thương con lớn lao, cao cả. ? Vb nào đã được học cũng cho em thấy hình ảnh người mẹ như thế ? - HS liên hệ: vb “Mẹ hiền dạy con”, “Cổng trường mở ra” - Gv bình giảng : tình mẹ cao cả, mãnh liệt và thiêng liêng luôn là thứ t/c tự nhiên nhất. Mẹ sẵn sàng từ bỏ tất cả để đem lại hp cho con, sẵn sàng hi sinh bản thân mình vì con. Đó là thứ t/c vô điều kiện mà người mẹ nào cũng dành cho con mình. Nhà thơ Chế Lan Viên cũng từng viết: “Con dù lớn của mẹ Đi hết đời theo con”. Công ơn ấy của mẹ ko gì sánh đc. *Lời nhắn nhủ: ? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy đến - Hãy nghĩ kĩ điều này En-ri-cô ạ: ngày nếu En-ri-cô trưởng thành và mất mẹ? buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ. - Khi đã khôn lớn, con sẽ mong ước tha thiết tội nghiệp cay đắng nhớ lại ~ lúc đã làm mẹ buồn phiền
  12. - Lương tâm con sẽ không một phút nào yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình + NT: ? Em có nhận xét gì về lời văn trong -Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định đoạn người bố khuyên nhủ En-ri-cô ? điệp ngữ “con sẽ”. Kiểu câu nào đc sử dụng chủ yếu trong đoạn văn này ? Tác dụng? ? Mục đích của người bố đưa ra những - Người bố phân tích, giảng giải để En- lời khuyên nhủ đó là gì? ri-cô hiểu ra lỗi lầm của mình. ? Qua lời dạy đó, người bố đã khẳng Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong định điều gì? cuộc đời. Gv bình: Mẹ là ng có ý nghĩa to lớn nhất trong cđ mỗi chúng ta. Nhưng với rất nhiều người, phải đến khi rời xa mẹ vĩnh viễn thì ta mới thấm thía được điều đó. Lúc vui, lúc buồn, em có thể tìm đến bạn bè đồng trang lứa để chia sẻ. Càng lớn lên, mối quan hệ càng nhiều, đôi khi mình lãng quên mất một ánh mắt dịu hiền vẫn đang dõi theo mình từng phút. Cho đến khi ko còn mẹ nữa, ta mới giật mình ? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố -> Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ Enricô còn nhắn nhủ gì cho em nữa? là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã. ? Nhận xét về lời nhắn nhủ của bố Enricô? - HS cảm nhận-> Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc, chân thành. * Yêu cầu của bố En-ri-cô: - Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ. ? Sau khi đã phân tích và làm rõ những - Con phải xin lỗi mẹ. lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã yêu cầu con - Hãy cầu xin mẹ hôn con. phải làm gì?
  13. + NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên người cha? nhủ); sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết ? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng? phục -Bố muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ ? Em hiểu ntn về lời khuyên của bố đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ Enricô? không vì khiếp sợ ai. Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt ? Đây là yêu cầu ntn? khoát như ra lệnh. + Con là niềm hi vọng của đời bố. ? Cuối cùng người bố đã bộc lộ tình cảm + Thà rằng bố không có con còn hơn là của mình với con như thế nào? thấy con bội bạc với mẹ Bố Enricô có tình cảm yêu, ghét rõ ?Qua đó em thấy bố của En-ri-cô là ràng và rất nghiêm khắc. người như thế nào ? ? Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về bức thư người bố đã viết cho En-ri-cô? Hs phát biểu. Gv phân tích: Bức thư với lời lẽ rất tế nhị, nhẹ nhàng mà đanh thép, khuyên nhủ mà ra lệnh chính là cách dạy con tuyệt vời của bố En-ri-cô. Nó có sức mạnh hơn cả đòn roi, quát mắng, trừng phạt. ? Đọc bức thư của bố, En-ri-cô có thái độ ntn? ? Điều gì đã làm Enricô xúc động? Hs: chọn lí do đúng trong các lí do đc nêu ra trong câu hỏi 4-sgk/12. (a,c,d) III. Tổng kết HĐ 3: Tổng kết - PP: Vấn đáp 1. Nghệ thuật : - KT: Đặt câu hỏi -Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết. - Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng điệu -Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều lần. của người bố trong bức thư ? (lời văn, cách dùng từ ngữ) ? 2. Nội dung : - Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là - Những bài học sâu sắc nào được nhà tình cảm thiêng liêng hơn cả.
  14. 2.3. Hoạt động luyện tập ? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô? - Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri-cô có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích vì sao em chọ đoạn văn đó. 2.4. Hoạt động vận dụng - Qua lỗi lầm của Enricô, theo em làm con phải cư xử ntn với cha mẹ ? - Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ. -Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn. 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Đọc thêm: “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc ” ; Tìm đọc tập “Những tấm lòng cao cả” của A-mi-xi - Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật. - Chuẩn bị bài “từ ghép”: Đọc, tìm hiểu trước các ví dụ, các bài tập, các loại từ ghép, cấu tạo của mỗi loại. Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 3TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép 3. Thái độ:
  15. - Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt 4. Năng lực và phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, tự tin, yêu đất nước -Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1: GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ theo chủ đề: học tập. Nhận xét các từ vừa tìm GV vào bài 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN) HĐ 1: Các loại từ ghép I- Các loại từ ghép + PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, phân tích mẫu + KT: Chia nhóm, đặt câu hỏi + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN, hợp tác + PC: tự tin, yêu đất nước 1) Ví dụ HS đọc cá nhân vd/sgk/tr13 a- Bà ngoại, thơm phức - GV chia nhóm: 6 nhóm (5p) b- Quần áo, trầm bổng - Giao nhiệm vụ: - Nhóm chẵn ? Tìm những từ ghép trong vd ? ? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là tiếng chính? ? Tiếng nào có thể thay đổi ? ? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a? ? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? - NHÓM lẻ ? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra
  16. làm tiếng chính, tiếng phụ không? ? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau không? ? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? 2) Nhận xét - Cho hs thảo luận theo nhóm VDa- Bà / ngoại, thơm / phức - Hs trình bày, nhận xét c - p c - p - GV chốt - Tiếng phụ có thể thay đổi - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau VD b: Quần áo, trầm bổng - Không có tiếng chính và tiếng phụ. - Nghĩa bình đẳng như nhau. ? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại -> đó là từ ghép đẳng lập từ ghép? Y/c HS đọc to ghi nhớ 1/sgk/tr14 * Ghi nhớ 1/ sgk/tr14 HĐ 2: Nghĩa của từ II- Nghĩa của từ - PP: Vấn đáp, phân tích mẫu + KT: động não, đặt câu hỏi + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN 1) Từ ghép chính phụ + PC: tự tin, yêu đất nước - VD/ sgk/tr14 HS đọc cá nhân vd 1 sgk/tr14 + Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ - Trao đổi cặp đôi + Bà: Người sinh ra cha me So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với từ => Nghĩa của từ” bà ngoại” hẹp hơn “ bà”? nghĩa từ “ bà”. ? Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn? -> Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp ? Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ hơn so với tiếng gốc trong vb c - vd: yếu đuối - HS tự tìm - Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận 2) Từ ghép đẳng lập theo cặp - VD2/ SGK/tr14 ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với Quần áo # quần, áo mỗi tiếng: quần, áo? “trầm bổng” với ( chung) ( cụ thể) trầm, bổng
  17. 2.3. Hoạt động luyện tập - PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, 1. Bài tập 1/15 hoạt động nhóm, trò chơi -Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, nhà - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ăn, nhà máy, lâu đời. + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử - T ghép đẳng lập: chài lới, cây cỏ, ẩm dụng NN ớt, đầu đuôi, suy nghĩ. + PC: tự tin 2. Bài tập 2/15 - Nêu yêu cầu? - Bút chì, thước dây, ma rao - GV treo bảng phụ cho HS lên điền, 3. Bài tập 3/15 nhận xét, bổ sung. - Núi sông, mặt mũi, ham muối, xinh -Tổ chức trò chơi 2 nhóm, củ trọng tài, đẹp. nêu luật chơi, qui định thời gian. 4. Bài tập 4/15 - HS theo dõi, trọng tài báo cáo. - Cuốn sách (vở) là những danh từ chỉ - GV tuyên nhóm thắng vật, tồn tại dưới dạng cá thể đếm được. -GV bổ sung - Sách vở có nghĩa tổng hợp chúng cả - Nhật xét loại. 5. Bài tập 5/15 - Hs đọc yêu cầu? a. Không phải vì hoa hồng là từ ghép -Gọi 1 HS trả lời chính phụ chỉ tên một loài hoa ( Danh - Chuẩn xác từ) b. Nói thế là đúng “áo dài” từ ghép -Gọi HS đọc BT5 chính phụ chỉ tên một loài áo (danh từ) - HS thảo luận theo cặp, trả lời. c. Nói như thế là được, vì “ cà chua” là - Nhận xét + bổ sung tên một loài cây quả chú không phải là quả cà có vị chua. 2.4. Hoạt động vận dụng:
  18. Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tham khảo tài liệu về từ ghép - Làm các bt còn lại và đọc thêm sgk/tr16 - Chuẩn bị “ Liên kết trong văn bản” + Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết . - Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: -Bước đầu xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết 3. Thái độ: - ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản 4. Năng lực và phẩm chất -Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác - Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1: GV: Tham khảo tài liệu 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs xem một số tranh ảnh có tác dụng liên kết: Cầu, kết cấu hạ tầng Nhận xét các từ vừa tìm GV vào bài 2) Các hoạt động hình thành kiến thức.
  19. Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN) HĐ 1: Liên kết và phương tiện liên I- Liên kết và phương tiện liên kết kết trong vb trong vb + PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + KT: động não, đặt câu hỏi + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN 1) Tính liên kết trong văn bản + PC: tự tin, yêu đất nước a- Ví dụ- sgk - hs đọc cá nhân vd sgk - Trao đổi cặp đôi nhận xét ? Nếu chỉ chỉ đọc mấy câu như vậy theo b- Nhận xét: em En-ri-Cô đã hiểu bố muốn nói gì - En-ri-cô sẽ không hiểu rõ ý của bố chưa? mình . ? Tại sao? -> Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng, các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp ? Đối chiếu với bản gốc xem đoạn văn - Thiếu: “việc vậy”; “nhớ lại với thiếu những gì? con”; “ con mà ư ?”; “hãy với mẹ” ? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn văn ta - Để hiểu rõ phải có từ để kết nối phải làm gì? - Tại sao? - Để câu có nghĩa ? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về tính liên kết trong vb * Ghi nhớ 1/tr18 - HS đọc ghi nhớ 2) Phương tiện liên kết trong văn bản - Hs đọc cá nhân vd b/tr18 a- VD - Trao đổi cặp đôi nhận xét b- NX: ? Hãy trở lại vb “ Cổng trường mở ra” -Đoạn văn gốc có sự kết nối bằng từ, đối chiếu 2 đoạn văn và so sánh? cụm từ ? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy được -Đoạn văn /tr18 không có sự thống nhất trong chuyển đổi tâm => Nội dung chưa thống nhất trạng chưa? ? Để các câu thống nhất và gắn bó chặt - Để câu có nội dung chặt chẽ phải có chẽ với nhau, người viết phải làm gì? các ý, các câu, các đoạn liên kết với nhau ? Tại sao do chỉ sót từ “ còn bây giờ” và -Từ ngữ là một trong hình thức ngôn
  20. 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt - PP: Vấn đáp, luyên tập thực hành, hoạt II- LuyÖn tËp động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN + PC: tự tin * BT1: - Hs làm bài cá nhân Câu: 1-4-2-5-3 - GV theo dõi, nx - Sắp xếp các câu văn trên theo thứ tự * BT2 hợp lí để tạo sự liên kết chặt chẽ? - Cha liên kết về hình thức - ND, ý nghĩa không thống nhất Các câu liên kết cha? Vì sao? Thêm ví dụ * BT3 về thống nhất giữa nội dung và hình thức. - Điền lần lượt: bà, bà, cháu, bà. Điền từ thích hợp vào chỗ trống? Hướng Cháu, cháu, thế là * BT 4 dẫn sử dụng phương tiện liên kết. - Hình thức: nếu tách khỏi vb thì 1 - HS thảo luận nhóm, trả lời. câu nói về mẹ, 1 câu nói về con. -Nội dung: VB không chỉ có câu 2 Y/c H đọc y/c và giải thích nhận xét mà còn có câu 3 là câu nối kết 2 câu tạo sự liên kết chặt chẽ.
  21. 2.4. Hoạt động vận dụng: - Viết đoạn văn có sử dựng các kiểu liên kết đã học 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tham khảo tài liệu về tính liên kết trong văn bản - Nắm vững nội dung bài học, đọc thêm tr/19. Làm hoàn thiện các bt còn lại - Chuẩn bị vb “ Cuộc chia tay của những con búp bê” + Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 2 Tiết 5,6 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy.
  22. - HS hiểu được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: - Các em thấy được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn và bảo vệ nó 4. Năng lực và phẩm chất + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự tin. II. CHUẨN BỊ: 1: GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ - Vì sao khi đọc thư của bố En-ri-cô " xúc động vô cùng"? - Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs Hát bài Ba ngọn nến lung linh. Nêu cảm nhận về tình cảm gđ GV NX, giới thiệu vào bài 2) Các hoạt động hình thành kiến thức. TIẾT 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung : PP: vấn đáp, thảo luận nhóm KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - HS HĐ cá nhân: Đọc chú thích sgk - Trao đổi cặp đôi, tìm hiểu tác giả 1. Tác giả( sgk) Khánh Hoài: 2. Tác phẩm ? Nêu xuất xứ vb ? a. Xuất xứ: - Tác phẩm được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thụy Điển 1992. b. Đọc - tóm tắt, chú thích
  23. - Đọc ? Theo em, cần đọc vb với giọng ntn? GV hướng dẫn cách đọc : giọng tha thiết, tình cảm. Phân biệt lời kể, lời đối thoại, lời văn miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. - Tóm tắt: ? Các em đã đọc và soạn bài ở nhà, hãy tóm tắt cốt truyện của truyện ? - HS tóm tắt, Gv tóm tắt mẫu. - Chú thích : sgk - GV cho hs tìm hiểu chú thích theo sgk - Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho c. Thể loại: Truyện ngắn hs tìm hiểu các nội dung về: thể loại, - Nvật chính: 2 anh em Thành và Thủy nhân vật chính, ptbđ, ngôi kể, bố cục d. Ptbđ: tự sự (kết hợp miêu tả, biểu - GV chốt kiến thức trên bảng cảm) e. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Thành xưng tôi) f. Bố cục: -Đ1: Từ đầu -> “hiếu thảo như vậy”: Chia búp bê -Đ2: Tiếp -> “ trùm lên cảnh vật”: Chia tay lớp học HĐ 2: Phân tích -Đ3: Còn lại: Hai anh em chia tay PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình II. Phân tích KT: động não, đặt câu hỏi NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp 1. Chia búp bê - HS thầm đoạn 1 - Búp bê: ? Tìm các chi tiết cho thấy quan hệ giữa + Là đồ chơi thân thiết của 2 anh em. búp bê với anh em Thành- Thuỷ ? + Búp bê Vệ Sĩ -> Thành; Em Nhỏ -> Thủy luôn bên nhau. ? Vậy với anh em Thành- Thuỷ búp bê -> Búp bê là đồ chơi thân thiết của có ý nghĩa ntn? tuổi thơ, không thể tách rời, như biểu tượng cho chính tc gắn bó y thương của 2 ae. ? Vậy vì sao anh em họ phải chia búp bê ra? - Vì: Bố mẹ li hôn
  24. GV bình: nỗi đau chia cắt này ko chỉ của riêng người lớn, nó ahưởng đến cả những đứa trẻ hồn nhiên vô tội, thậm chí đến cả những con búp bê đồ chơi vô tri vô giác. ? Câu chuyện mở đầu bằng chi tiết nào? ? Cách tạo tình tiết mở đầu câu chuyện * Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần thứ nhất: như vậy có tác dụng gì ? - HS trao đổi cặp đôi nx GV giảng: Mở đầu = tình tiết gây bất ngờ “Mẹ giục chia đồ chơi ”-> người đọc ngạc nhiên và muốn dõi theo diễn biến của câu chuyện để tìm hiểu nguyên nhân. ? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ và Thành có tâm trạng ntn ? Nêu những - Thủy: run lên bần bật, kinh hoàng, chi tiết biểu hiện tâm trạng đó ? buồn thăm thẳm, ánh mắt tuyệt vọng - Thành: cắn chặt môi nước mắt cứ tuôn ra ướt đầm ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của + NT miêu tả tâm lí nv tinh tế qua cử tg trong đoạn văn này? chỉ, nét mặt, ? Qua cách miêu tả ấy, em nhận ra đc Tâm trạng buồn khổ, sợ hãi, đau tâm trạng gì của 2 ae Thành và Thủy ? đớn và bất lực. - GV giảng. ? Tìm đoạn văn tả cảnh buổi sáng khi 2 -“Đằng đông trời hửng dần ríu ran” anh em chuẩn bị chia đồ chơi ? - HS trao đổi cặp đôi nx: ? Việc tg xen vào giữa cảnh chia đồ + Đối lập cảnh tn tươi đẹp, bình thản chơi của 2 anh em 1 khung cảnh sinh với nỗi đau đớn, bất hạnh của 2 anh em hoạt và cảnh th/ nhiên buổi sáng vui nhộn -> làm tăng thêm nỗi đau trong lòng có td gì ? Thành. ? Ngồi bên em trong vườn nhà, Thành - Thành nhớ về kỉ niệm: hồi tưởng về quá khứ với ~ kỉ niệm đẹp + Thủy ra sân vận động vá áo cho anh; đẽ ntn? + Thành chiều nào cũng đón em; trò chuyện + Thủy để con Vệ Sĩ gác cho anh ngủ ? Các chi tiết ấy nói lên t.c gì của 2 ae -> Hai anh em luôn gần gũi, quan tâm TT? chia sẻ và yêu thương lẫn nhau.
  25. Gv bình: Việc Thành nhớ lại những t.c yêu thương giữa 2 ae càng tô đậm thêm sự đau xót, bất lực của 2 ae khi phải chia tay nhau. - GV đọc đoạn: “Vậy mà giờ đây mơ thôi”. ? Trong đoạn này, điệp ngữ “xa nhau”, và “giấc mơ” thể hiện điều gì? (Mâu thuẫn giữa hiện thực và mơ ước -> tăng thêm nỗi xót xa trong lòng Thành) - Cho hs thảo luận nhóm * Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần 2: - GV chia nhóm:6 nhóm tg: 5p Thành Thuỷ - GV nêu yêu cầu: - Lấy 2 con búp - Tru tréo, giận + Tìm các chi tiết miêu tả việc chia bê từ trong tủ dữ búp bê của 2 anh em Thành và Thủy? đặt “sao anh ác thế” sang 2 phía + Em có nx gì về cách kể của t/g? - Đặt con Vệ Sĩ - Bỗng vui vẻ + Qua đó, em cảm nhận về tình cảm vào cạnh con Em “anh xem chúng của hai anh em Thuỷ qua hình ảnh hai Nhỏ đang cười kìa” con búp bê? - Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào + Cách kể chân thành, cảm xúc chân bảng phụ thật - Đại diện tb/ nx/ bổ sung. => Hình ảnh 2 con bb tượng trưng cho - GV NX tình anh em không tách rời, bền chặt, - G bình giảng: Búp bê, kỉ vật êm đềm không thể chia rẽ của Thành và Thuỷ. trong tuổi thơ của anh em T-T, nó gắn bó với sự sum họp đầm ấm của gia đình, là hình ảnh hiện hữu của anh em T-T nên không thể chia rẽ được vì bất kì lí do gì TIẾT 2 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 2: Phân tích II. Phân tích ( tiếp) PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình 1. Cuộc chia búp bê
  26. KT: động não, trình bày 1 phút 2. Chia tay với lớp học NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - HS tự đọc phần tiếp theo ? Tìm những chi tiết miêu tả Thủy khi 2 - Trên đường đến trường: Thủy quan anh em đến trường học? sát kĩ cảnh vật quen thuộc 2 bên đường, Em cắn chặt môi im lặng - Trao đổi cặp đôi nx: bật lên khóc thút thít" ? Vì sao Thủy lại bật khóc thút thít? -> Vì: Trường học là nơi ghi dấu những Gv bình: -> nỗi bất hạnh ko gì đo đếm niềm vui của Thủy và em hiểu sắp phải đc của Thủy, đọc đoạn này, ta như nghe xa mãi mãi với nơi này, em sẽ không thấy tiếng khóc thút thít của T, như nhìn còn được đi học nữa thấy nước mắt lăn dài trên má em, như chạm đc tới nỗi đau se sắt trong lòng em, và cũng nhòa lệ như chính mình đang bị đau đớn như thế. Còn gì đau đớn hơn khi còn cha mẹ anh em mà ko đc sống cùng nhau nữa. - Cho hs thảo luận nhóm - GV chia nhóm:6 nhóm tg: 5p - GV nêu yêu cầu: ? Khi thấy Thủy, cô giáo có lời nói và hành động gì? ? Bạn bè của Thủy đã có hđ ntn? ? Những chi tiết này thể hiện rõ điều gì? ? Từ đây, em cảm nhận ntn về tình thầy * Cô giáo: trò dưới mái trường? - Ôm chặt lấy em cô thương em lắm - Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào -Tặng cây bút, quyển sổ sửng sốt, tái bảng phụ mặt, nước mắt giàn giụa. - Đại diện tb/ nx/ bổ sung. *Bạn bè: - Gv nhận xét chung -Sững sờ, thút thút bỏ chỗ ngồi, đi Gv giảng\ lên nắm chặt tay khóc mỗi lúc một to hơn =>Sự đồng cảm xót thương của thầy của bạn dành cho Thủy
  27. - Diễn tả tình thầy trò, bạn bè ấm áp, - Hs hoạt động cá nhân trong sáng ? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với lớp học, với cô giáo làm em cảm động nhất? Vì sao? - (HS bộc lộ): (chi tiết nói em ko đc học nữa, chi tiết cô tặng vở, bạn nắm tay, khóc ) ? Khi dắt em ra khỏi trường Thành có * Thành: "Kinh ngạc thấy mọi người tâm trạng gì? vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ? Vì sao Thành lại có tâm trạng này? ươm trùm lên cảnh vật" - HS trao đổi cặp đôi nx: Vì: trong khi mọi việc đều diễn ra bình thường, cảnh đẹp, cđời bình yên thế mà 2 ae lại đang phải chịu đựng sự mất mát, đổ vỡ quá lớn. - GV: Em ngạc nhiên vì trong tâm hồn mình đang nổi dông bão khi sắp đến lúc phải chia tay em gái bé nhỏ yêu thương của mình, cả đất trời như sụp đổ trong tâm hồn em, vậy mà TG xung quanh lại vẫn bt. ? Trong đoạn văn này tác giả đã sử dụng - NT: miêu tả tâm lí nhân vật qua hành nghệ thuật miêu tả nhân vật ntn? động, cử chỉ, nét mặt, lời nói ? Tác dụng? => Khắc họa tinh tế diễn biến tâm lí - Gv bình. nhân vật -> tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng bơ vơ của nhân vật. 3. Cuộc chia tay của hai anh em ? Khi biết đến lúc phải chia tay, 2 a/e có Thành + cảm thấy cuộc ch.tay đột ngột cảm nhận và phản ứng ntn? quá Thuỷ+ Như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá + Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê + Khóc nức lên, nắm tay áo tôi dặn dò
  28. ? Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa chọn cách - Đặt con Em Nhỏ quàng tay vào vai giải quyết ntn? con Vệ Sĩ: - Anh phải hứa không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? Anh hứa đi. ? Qua chi tiết này em cảm nhận đc gì về -> Cô bé có tâm hồn nhạy cảm, trong nv Thủy? sáng, yêu thương anh trai, lo lắng cho - GV bình: Từ đây khiến người đọc thấy anh song phải chịu nỗi đau khổ, bất vô cùng xúc động và sự chia tay của 2 hạnh ko đáng có. anh em là rất là không nên có. ? Lời dặn dò của Thủy, bắt anh phải hứa -> Là thông điệp với toàn xh: “ Hãy vì “ko bao giờ để chúng xa nhau” cho em hạnh phúc trẻ thơ”. hiểu điều gì? ? Lời nhắn nhủ ấy với toàn bộ câu chuyện đã gửi đến chúng ta những thông điệp nào về quyền trẻ em? (Lời nhắc nhở mỗi gia đình và xã hội “Hãy vì hạnh phúc tuổi thơ” : Ko đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh Người lớn và xã hội hãy chăm lo và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em) ? Cuộc chia tay của T & T diễn ra trong T/c anh em thiêng liêng, gắn bó ko nước mắt, nhưng qua đó lại sáng lên thể tách rời. những tình cảm đáng trân trọng. Theo em đó là tình cảm gì ? - HS tự nêu cảm nhận GVbình: Thông qua hình ảnh biểu tượng là búp bê câu chuyện về thế giới tâm hồn của trẻ thơ đã được dựng lên . Cuộc chia tay đau đớn và cảm động của 2 anh em khiến người đọc thấm thía rằng: t/c , hp gđ là vô cùng quý giá. Mỗi chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn, ko nên làm tổn hại đến những tcảm trong sáng ấy. HĐ 3:Tổng kết III. Tổng kết - PP: Vấn đáp
  29. 2.3. Hoạt động luyện tập - Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy được thể hiện ntn trong văn bản? - Qua câu chuyện này, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? 2.4. Hoạt động vận dụng: - Liên hệ thực tế và cho biết những hậu quả mà trẻ em phải chịu sau khi cha me chia tay là gì? -Kể lại kỉ niệm về một món đồ chơi mà em yêu quý. - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thủy trong truyện ngắn “CCTCNCBB” 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình -Xem kĩ lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài mới: Bố cục trong văn bản ( đọc và tìm hiểu trước các ví dụ, trả lời các câu hỏi trong sgk) Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 2 TiÕt 7 :BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức: - HS biết được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản
  30. - HS Hiểu thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm - Thấy được tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục 3 phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, để từ đó có thể làm được mở bài, thân bài, kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn. 2. Kĩ năng: - Xây dựng được bố cục khi tạo lập văn bản 3. Thái độ: - Có được ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản 4. Năng lực và phẩm chất: + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1:GV: tích hợp với đời sống, TV, tài liệu tham khảo., máy chiếu 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ - Thế nào là liên kết trong văn bản? Tác dung? - Nêu các phương tiện liên kết trong văn bản, lấy VD? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs gọi HS kể lại chuyện” Chân, Tay HS nêu ý nghĩa truyện, GV giới thiệu vào bài 2) Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Bố cục và những yêu cầu về bố I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục cục trong văn bản trong văn bản PP: Vấn đáp, thảo nhóm, GQVĐ KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin 1. Bố cục của văn bản HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp * Xét VD - GV treo bảng phụ ghi VD - HS đọc vd Lá đơn thứ Lá đơn thứ 2
  31. nhất - Lí do xin vào -Họ tên, nơi ở, đội học trường nào -Họ tên, nơi ở, -Lời hứa khi được học trường nào kết nạp. -Lời hứa khi - Lí do xin vào đội được kết nạp. ? Em có thể chấp nhận cách sắp xếp nội - Không chấp nhận 2 cách sắp xếp dung của 2 lá đơn trên được không? Vì -> Vì: Các phần của lá đơn không được sao? sắp xếp theo một trật tự phù hợp với - HS trao đổi cặp đôi nx yêu cầu của một văn bản hành chính ? Nếu em không chấp nhận cách sắp xếp như vậy, hãy đưa ra cách sắp xếp mà em cho là hợp lí hơn? Sắp xếp theo trình tự: - HS nêu cách sắp xếp lại -Họ tên, nơi ở, học trường nào - Lí do xin vào đội -Lời hứa khi được kết nạp. => Cần sắp xếp theo một trình tự hợp ? Vậy nội dung một lá đơn cần được sắp lí xếp như thế nào? - GV: Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản theo một trình tự hợp lí được gọi là bố cục. - Bố cục sẽ giúp văn bản trở lên rõ ? Vì sao khi xây dựng văn bản, cần phải ràng, rành mạch -> Người đọc dễ theo quan tâm tới bố cục? dõi, dễ hiểu * Ghi nhớ chấm 1 SGK/30 ? Vậy bố cục là gì? - GVNX -> Ghi nhớ chấm 1 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản - Đọc 2 câu chuyện * Xét VD - GV chia nhóm thảo luận các câu hỏi trong thời gian 5 phút - HS đọc cá nhân 2 câu chuyện ( sgk) a. Mỗi câu chuyện gồm mấy đoạn văn. Nội dung của mỗi đoạn văn ấy có tương đối thống nhất không? ý của các đoạn văn có phân biệt với nhau tương đối rõ ràng không? b. Cách kể chuyện như vậy bất hợp lí ở chỗ nào? c. Theo em, nên sắp xếp bố cục của 2 a. Mỗi câu chuyện có 2 đoạn văn. Nội
  32. câu chuyện trên như thế nào? dung của các đoạn không thống nhất. - GV gọi đại diện nhóm trình bày ý của các đoạn không phân biệt rõ ràng - GV gọi HS khác NX, bổ sung b. Sự bất hợp lí: - GV NX -> Chốt - "VB" 1: Kể chuyện ếch nghênh ngang đi lại, nhâng nháo nhìn trời trước, ếch ở trong giếng sau Kể ếch bị trâu dẫm bẹp không gắn với việc nó đi lại nghênh ngang mà lại đưa xuống cuối cùng và thêm vào một chi tiết lạc lõng " Từ đấy, trâu trở thành bạn của nhà nông" - "VB' 2: Kể chuyện anh khoe áo mới trước, anh khoe lợn cưới sau. c. Nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên như 2 văn bản: ếch ngồi đáy giếng và lợn cưới, áo mới ( Sách ngữ văn 6 tập 1) -> Hai văn bản: ếch ngồi đáy giếng và - Trao đổi cặp đôi: So sánh 2 cách sắp Lợn cưới, áo mới ( Sách ngữ văn 6 tập xếp giữa 2 câu chuyện trong SGK ngữ 1) nêu bật được ý nghĩa phê phán và văn 7 với 2 văn bản: ếch ngồi đáy giếng gây cười và Lợn cưới, áomới (Sách ngữ văn 6 tập 1), em thấy cách sắp xếp nào nêu bật được ý nghĩa phê phán và có tác dụng gây cười hơn? => Bố cục hợp lí để giúp văn bản đạt ? Vậy bố cục hợp lí có tác dụng gì? mức cao nhất mục đích giao tiếp mà người tạo lập đặt ra ? Qua 2 VD em hãy cho biết các điều * Ghi nhớ ý 2 (SGK/30) kiện để bố cục được rành mạch hợp lí? 3. Các phần của bố cục Bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết ? Thông thường một bài văn các em bài. thường làm có bố cục mấy phần? Đó là các phần nào? *Văn tự sự: ? Nêu nhiệm vụ của 3 phần mở bài, thân - Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật bài, kết bài trong văn bản miêu tả và văn và sự việc tự sự? - Thân bài: kể diễn biếnc ủa sự việc -Kết bài: kể kết cục của sự việc *Văn miêu tả: - Mở bài: Giới thiệu đối tượng được tả( cảnh, người, đồ vật, con vật, cây cối)
  33. - Thân bài: Tập trung tả chi tiết theo một thứ tự hợp lí -Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về đối tượng được miêu tả. + Có (giúp văn bản trở nên rành mạch ? Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi hợp lí.) phần không? Vì sao? + Không.Vì: ? Có bạn nói rằng phần mở bài chỉ là sự - Mở bài không đơn thuần là sự thông tóm tắt, rút gọn của phần thân bài, còn báo đề tài của văn bản mà còn phải cố phần kết bài chẳng qua chỉ là sự lặp lại gắng làm cho người đọc người nghe có một lần nữa của mở bài. Nói như vậy có thể đi vào đề tài đó một cách dễ dàng, đúng không? Vì sao? tự nhiên, hứng thú và ít nhiều hình dung được các bước đi của bài. -Kết bài không chỉ có nhiệm vụ nhắc lại đề tài hay đưa ra những lời hứa hẹn, nêu cảm tưởng mà phải làm cho văn bản để lại được ấn tượng tốt đẹp cho người đọc, người nghe. + Không. Vì mở bài và kết bài có ? Một bạn khác lại cho rằng, nội dung nhiệm vụ riêng làm cho bài văn trở nên chính của việc miêu tả, tự sự và cả đơn hoàn chỉnh rành mạch và hợp lí từ nữa được dồn cả vào phần thân bài nên mở bài và kết bài là những phần không cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý kiến đó không? + Không. vì phải biết cách viết mở bài ? Có phải cứ chia bài văn thành 3 phần cho ra mở bài, thân bài đúng là thân mở bài, thân bài, kết bài là bố cục của nó bài, kết bài thật sự là một kết bài đích sẽ tự nhiên trở nên rành mạch hợp lí thực thì bài văn mới trở nên rõ ràng, không? rành mạch được. ? Vậy bố cục của 1 vb thường gặp là gì? * Ghi nhớ ý 3 SGK/30 - GV NX -> Ghi nhớ ý 3 2.3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt PP: Vấn đáp, luyện tập thưc hành KT: giao nv, động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp Bài tập 1 - Hs thảo luận theo bàn VD: Khi kể một câu chuyện em gặp - Cho hs đọc và xác định y/c của bài tập
  34. 2.4. Hoạt động vận dụng: Chỉ ra bố cục của một văn bản trong sách giáo khoa ngữ văn 7 phần chưa học 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Xác định bố cục của các văn bản trong chương trình Ngữ văn 7- tập 1 - Học bài. Làm bài tập 3 phần luyện tập SGK/ 30 - Chuẩn bị bài mới: Mạch lạc trong văn bản + Đọc sgk và trả lời câu hỏi Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 2 Tiết 8 MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận diện và biết bước đầu hiểu được về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh. - Biết chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn 2. Kĩ năng: - Biết xây dựng được bố cục khi viết VB; tập viết văn có mạch lạc 3. Thái độ:
  35. - Có được ý thức vận dựng những kiến thức đã học về mạch lạc trong văn bản trong khi làm bài 4. Năng lực và phẩm chất: + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ -Thế nào là bố cục trong văn bản? Bố cục thường gặp của một văn bản là như thế nào? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs gọi HS kể lại chuyện cười” Có đầu, có cuối HS nêu ý nghĩa truyện, GV giới thiệu vào bài 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Mạch lạc và những yêu cầu về I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản mạch lạc trong văn bản PP: Vấn đáp, giải quyết vấn đề KT: giao nv, động não NL: Tự học, sử dụng NN PC: tự tin HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp - HS đọc vd 1. Mạch lạc trong văn bản ? Em hãy tìm hiểu nghĩa của từ mạch lạc * Xét ví dụ trong đông y ? Vậy mạch lạc trong văn bản có những Mạch lạc trong văn bản có những tính tính chất gì? chất ? Có người cho rằng: Trong văn bản, mạch - Trôi chảy thành dòng, thành mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo - Tuần tự đi qua khắp các phần, các một trình tự hợp lí. Em có tán thành ý kiến đoạn trong văn bản. đó không? Vì sao? - Thông suốt, liên tục không đứt đoạn - Hs trình bày ý kiến và nêu lí do. ? Vậy ngoài yêu cầu về bố cục, trong một văn bản còn có yêu cầu gì khác? * Ghi nhớ ý 1 SGK/32 - GVNX -> Ghi nhớ ý 1
  36. 2. Các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc - HS Nhớ lại nd văn bản "Cuộc chia ta * Xét VD của những con búp bê"? ? Em hãy xác định chủ đề của văn bản a) Chủ đề: Cuộc chia tay đau đớn của "Cuộc chia ta của những con búp bê"? hai anh em bất hạnh do sự thiếu trách - HS trao đổi cặp đôi nx: nhiệm của bố mẹ. ? Các sự việc: mẹ bắt 2 con phải chia đồ - Các sự việc đều xoay quanh chủ đề chơi, hai anh em Thành, Thủy rất thương câu chuyện nhau; chuyện về 2 con búp bê, Thành đưa em đến lớp chào cô giáo và các bạn; hai anh em chia tay nhau, Thủy để lại cả 2 con búp bê cho Thành có xoay quanh chủ để của truyện không? - GV: Các sự việc đều xoay quanh chủ đề câu chuyện -> chủ đề xuyên suốt vào các chi tiết, sự việc trong chuyện ? Hai anh em Thành và Thủy đóng vai trò - Thành và Thủy : nhân vật chính gì trong truyện? trong truyện, đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề của văn bản. ? Các từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi, chia b) Các từ ngữ góp phần liên kết các sự ra, chia rẽ, xa nhau, khóc cứ lặp đi lặp việc trong văn bản -> mạch lạc trong lại trong bài có tác dụng liên kết các sự văn bản việc trong văn bản thành một thể thống nhất không? Đó có thể xem là mạch lạc của văn bản không? ? Các phần các đoạn, các câu trong văn => Các phần, các đoạn, các câu trong bản phải như thế nào để tạo thành một văn bản đều nói về một đề tài, biểu văn bản có tính mạch lạc? hiện một chủ đề chung xuyên suốt. ? Các đoạn trong văn bản " Cuộc chia tay c) Theo các mối liện hệ: của những con búp bê" được nối với nhau - Liên hệ thời gian theo những mối liên hệ nào? - Liên hệ tâm lí ( nhớ lại) - Liên hệ không gian - Liên hệ ý nghĩa ?Những mối liên hệ giữa các đoạn ấy có -> Những mối liên hệ đó tự nhiên và tự nhiên và hợp lí không? hợp lí ? Vậy các phần, các đoạn, các câu trong => Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản phải được sắp xếp như thế nào để văn bản phải được sắp xếp theo một văn bản có tính mạch lạc? trình tự rõ ràng, hợp lí ? Nêu các điều kiện để 1 văn bản có tính * Ghi nhớ ý 2 SGK/32 mạch lạc?
  37. 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt PP: Vấn đáp,HĐ nhóm, thực hành lt KT: giao nv, động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin 1. Bài tập 1 HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp b (1): - Hs đọc và xác định y/c của bài tập - Chủ đề: Lao động là vàng - Cho hs thảo luận nhóm + Mở bài: 2 câu đầu nêu chủ đề + Nhóm 1,2,3: phần b1 + Thân bài: Phú nông gần đất xa trời + Nhóm 4,5,6: phần b2 bội thu: là "kho vàng chôn dưới đất" và " kho vàng do sức lao động của con người -Gọi đại diện trình bày, nhận xét làm nên: lúa tốt" - Gv nhận xét chung + Kết bài: 4 câu cuối: Nhấn mạnh chủ đề thêm một lần nữa để khắc sâu => Văn bản có tính mạch lạc chủ đề xuyên suốt bài thơ, các phần liền mạch với nhau b (2): ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn của Tô Hoài là: sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông, giữa ngày mùa. ý tứ đấy đã được dẫn dắt theo một "dòng chảy" hợp lí, phù hợp với nhận thức cảu người đọc. Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian ( mùa đông, giữa ngày mùa) và không gian ( làng quê). Sau đó tác giả nêu lên những biểu hiện của sắc vàng trong không gian và thời gian đó. Hai câu cuối là nhận xét, cảm xúc về màu vàng. Một trình tự với 3 phần nhất quán và rõ ràng như thế đã làm cho mạch văn thông suốt và bố cục của đoạn văn trở nên mạch lạc. 2. Bài tập 2 - Không thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn - Hs đọc và xác định y/c của bài tập đến việc chia tay của 2 người lớn không làm - Hs làm việc cá nhân, trả lời cho tác phẩm thiếu mạch lạc. Vì ý chủ đạo
  38. 4. Hoạt động vận dụng: - Chỉ ra tính mạch lạc trong một văn bản mà em thích. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm đọc tài liệu về mạch lạc trong văn bản - Ôn luyện những kiến thức đã học; Làm bài tập 1 câu a SGK/ 32 - Chuẩn bị bài mới: Những câu hát về tình cảm gia đình + Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chung về khái niệm ca dao- dân ca + Trả lời các câu hỏi trong sgk
  39. Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 3 Tiết 9Văn bản CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH - Bài 1 và 4 - I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS Biết được khái niệm ca dao – dân ca. - HS Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật của ca dao qua những bài ca dao về chủ đề tình cảm gia đình. - Thuộc được 4 bài ca dao trong chùm và biết thêm 1 số bài ca dao khác cùng chủ đề 2. Kĩ năng: - Đọc được diễn cảm và tìm hiểu được nội dung, nghệ thuật của mỗi bài ca dao. 3. Thái độ: - Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo tồn ca dao-dc - Bồi đắp thêm sự gắn bó với gia đình, yêu thương và bảo vệ những tình cảm gia đình tốt đẹp 4. Năng lực và phẩm chất: + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ - Cuộc chia tay của 2 anh em Thành Thủy diễn ra như thế nào? 2.Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs nghe băng 1 bài hát ru. Nêu cảm nhận về bài hát ru đó GV NX, giới thiệu vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác PC: tự tin
  40. HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp 1) Khái niệm ca dao, dân ca: - HS HĐ cá nhân: Đọc chú thích sgk - Trao đổi cặp đôi, tìm hiểukhái niệm ca dao, dân ca? - GV giảng bổ sung đặc điểm của ca - Thể loại trữ tình dân gian (NT) dao, dân ca -Kết hợp lời và nhạc (Hình thức) - Diễn tả đời sống nội tâm con người - GV cho hs nghe bài dân ca “đi cấy”. (ND) Gv: trong thực tế ko tồn tại ca dao + Dân ca : là những sáng tác kết hợp giữa tách biệt với dân ca. lời và nhạc (những câu hát dân gian trong diễn xướng) + Ca dao : là lời thơ của dân ca Ca dao còn đc hiểu là 1 thể thơ dân gian ? Em sẽ đọc vb ca dao với giọng đọc 2. Đọc, tìm hiểu chú thích. ntn? * Đọc - GV hướng dẫn HS đọc: Diễn cảm, nhẹ nhàng, tha thiết, nhịp thơ 2/2/2 hoặc 4/4. - GV gọi HS đọc, GVNX, đọc hướng dẫn nếu cần - Đọc chú thích SGK/35,36, nhấn * Chú thích( sgk) mạnh chú thích “cù lao chín chữ” - GV cho hs hỏi đáp để tìm hiểu chú thích sgk ? Xác định phương thức biểu đạt của 4 3. PTBĐ: biểu cảm bài ca dao này? 4. Chủ đề: ? Xác định nội dung chính của từng Bài 1: bc về ơn nghĩa công lao cha mẹ bài ca dao? Bài 4: bc về tình anh em ruột thịt ? Theo em, tại sao 2 bài ca dao khác -> cả 2 bài đều có chủ đề về tc gia đình. nhau lại có thể hợp thành một văn bản? HĐ 2: Phân tích PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình II. Phân tích KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - HD Đọc lại bài ca 1 ? Bài ca 1 là lời ai nói với ai, về việc Bài ca dao 1 gì? ? Mẹ nói với con bằng cách nào? - Là lời mẹ nói với con về công cha, nghĩa mẹ
  41. Tdụng? - Hình thức: lời ru (gần gũi, thiêng liêng) GV: Hát ru bao giờ cũng gắn liền với sinh hoạt gđ, là dòng sữa nuôi dưỡngtâm hồn mỗi chúng ta từ khi thơ ấu. Vì vậy nógần gũi, thiêng liêng với người Việt. ? Bài ca dao sử dụng NT gì để nói về - NT: công cha, nghĩa mẹ? + So sánh - Trao đổi cặp đôi nx ? Em hiểu ntn về hình ảnh “núi ngất trời” và “nước ngoài biển Đông”? ? Em có nxét gì về cách so sánh này? -> Hình ảnh so sánh chính xác, độc đáo. công cha–núi ngất trời: lớn lao, vững chắc nghĩa mẹ - nước ngoài b.Đông: vô tận, dạt dào (công cha nghĩa mẹ là ~ điều ko dễ gì ss đc. Chọn ~ thứ mang tầm vóc vũ trụ rộng lớn và vĩnh hằng :núi “ngất trời”, nước biển Đông- để so sánh. Đó là cách ss tuyệt mĩ, đầy ấn tượng) ? Ở câu thứ 3 của bài cd, hình ảnh nào đc lặp lại? Và nx gì về từ ngữ được sử dụng? + Điệp từ, tính từ, từ láy. - bổ sung thêm nét điệp trùng, nối tiếp của núi, của biển khiến núi càng thêm cao, biển càng thêm rộng) ? Qua cách ss và điệp từ ấy, hình ảnh núi cao, biển rộng trở nên có ý nghĩa -> Núi cao, biển rộng trở thành h/a biểu ntn? tượng cho công ơn của cha mẹ với con ? Từ đây, em hiểu gì về công cha nghĩa cái. mẹ? => Công cha nghĩa mẹ luôn lớn lao, sâu Gv: Với lối ví von quen thuộc của ca nặng, và trở thành bất diệt với thời gian. dao, bài ca dao này lấy cái to lớn, vĩnh hằng của thiên nhiên làm biểu tượng cho nghĩa mẹ, công cha Đó không phải là lời giáo huẩn khô khan về chữ hiếu mà là tiếng nói tâm tình, truyền cảm làm lay động trái tim chúng ta. ? Câu cuối của bài ca dao xuất hiện
  42. cụm từ “Cù lao chín chữ”. Hãy giải thích? - “Cù lao chín chữ”: chín chữ nói về công ? Vậy cuối lời ru, người mẹ nhắc con lao cha mẹ nuôi con vất vả. về “cù lao chín chữ”, điều đó có ý nghĩa gì? => Bài ca dao là lời nhắc nhở làm cho ? Bài CD có ý nghĩa gì? người con hiểu công lao to lớn của cha - GV liên hệ, nâng vấn đề: mẹ và thấy được bổn phận, trách nhiệm Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng biển của con cái trước công lao to lớn ấy. Con nuôi cha mẹ con kể tháng ngày Hay: “Một mẹ nuôi đủ 10 con, nhưng 10 con không nuôi nổi 1 mẹ” Bởi vậy: “Tu đâu cho bằng tu nhà Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu” ? Em có biết những câu ca nào khác về tình cảm, ơn nghĩa cha mẹ ? - HS bộc lộ Bài ca dao 4 - HS Đọc bài ca 4 ? Lời của bài ca dao 4 là lời của ai, nói -Lời của ông bà, cha mẹ nói với con cháu với ai? Nói về việc gì? về tình cảm anh em trong gđ ? Em hiểu “người xa” là gì? (ng xa lạ) ? Hãy tìm trong câu 2 những từ đối lập - Người xa > tdụng nhấn mạnh Tdụng? ? Từ đó có thể nhận thấy tác giả dân -> Anh em không phải người xa lạ, đều gian cắt nghĩa tình cảm anh em ntn? cùng cha mẹ sinh ra, có quan hệ máu mủ GV : Quan hệ anh em khác biệt rõ ruột thịt, chung sống cùng một mái nhà. ràng với quan hệ láng giềng, bè bạn. Với những tiếngmang âm bình liền mạch “Cùng chung thân”, nghe vừa thân mật, tha thiết, lại rất thiêng liêng Lời ca dao nhẹ nhàng, tự nhiên mà cũng khơi gợi bao tình cảm thấm thía. ? Quan hệ anh em còn đc thể hiện - "Yêu nhau như thể tay chân" bằng hình ảnh nào nữa trong bài ca dao này? NT: So sánh ? Nghệ thuật đc sử dụng? - HS trao đổi cặp đôi nx ? Cách ss này có điểm nào giống với ss ở bài ca dao 1? (cũng lấy cái trừu tượng so sánh với
  43. cái cụ thể) ? Qua đó, em hiểu đc điều gì về tình -> Tình cảm anh em gắn bó, khăng khít cảm anh em? không thể tách dời (như chân tay trên cơ GV bình: Cách so sánh đã mở ra trong thể) suy nghĩ của người nghe nhiều liên tưởng sâu rộng. Chân tay liền một cơ thể. Anh em là sự gắn kết bằng đường gân, mạch máu. Vì thế anh em gắn bó bền chặt, keo sơn, , không bao giờ chia cắt. ? Cuối bài ca dao, tgiả viết “Anh em - “Anh em hòa thuận hai thân vui vầy” hòa thuận hai thân vui vầy”, em hãy giải nghĩa từ “hai thân”? - HS giải nghĩa từ ? Tác giả dân gian đã nhắn nhủ chúng -> Lời nhắn: anh em hòa thuận thì cha ta điều gì qua lời ca này? mẹ mới vui lòng. ? Vậy theo em, anh em hòa thuận là như thế nào? HS tự liên hệ phát biểu. Anh trên em dưới - Anh bảo em nghe - Chị ngã em nâng ? Em hiểu điều gì qua lời nhắn nhủ -Tình anh em gắn bó, hòa thuận đem lại này? hạnh phúc cho cha mẹ. Đó là một cách báo hiếu cha mẹ. ? Vậy bài ca dao này có ý nghĩa gì? Đề cao tình anh em. Đề cao truyền ? Những câu truyện nào em đã học, đã thống đạo lí của gđ VN. Nhắn nhủ anh đọc cũng ngợi ca vẻ đẹp của tình cảm em đoàn kết vì tình ruột thịt, vì mái ấm anh em ruột thịt? gđ. - HS kể: (Bức tranh của em gái tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê, ) ? Từ đây em thấy việc chúng ta vun đắp tình cảm anh em gắn bó, thuận hòa có ý nghĩa ntn? Hs bộc lộ. - GV : Lời khuyên nhủ trong bài ca dao 4, dù giản dị, mộc mạc là thế vẫn cứ chứa đầy ý nghĩa sâu xa. - GV KL -> Chuyển ý III. Tổng kết HĐ 3: Tổng kết 1. NT: PP: Vấn đáp - So sánh giàu hình ảnh
  44. 2.3, Hoạt động luyện tập Bài tập 2 -Đói lòng ăn hột chà là Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng - Tu đâu cho bằng tu nhà Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu - Chim trời ai dễ đếm lông Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày - Nuôi con cho được vuông tròn Mẹ thầy dẫu dãi, xương mòn gối long Con ơi, cho trọn hiếu trung Thảo ngay một dạ kẻo luống công mẹ thầy ? Chỉ ra tính mạch lạc trong vb này? - C1 khẳng định anh em ko phải người xa C2 giải thích vì sao ko phải người xa lạ C3 đưa ra lời khuyên: vì cùng máu mủ nên phải yêu thương nhau như tay chân C4 khẳng định ý nghĩa của tình anh em -> tính mạch là rõ ràng. 2.4. Hoạt động vận dụng: - Thi đọc 1 số bài ca dao về tình cảm gđ - Chọn và điền từ thích hợp vào câu văn sau. Giải thích vì sao em lại điền từ đó? " Tình cảm gia đình là một trong những tình cảm nhất đối với mỗi con người" ( Thiêng liêng, gần gũi, to lớn, sâu nặng, ấm áp, cần thiết, quan trọng ) -Nếu cho em 3 điều ước, em sẽ ước điều gì? Vì sao? 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: -Học thêm bài 2,3. Tìm đọc ca dao Việt Nam -Sưu tầm các bài ca dao về tình cảm gđ - Chuẩn bị bài mới: Trả lời gói hớp đồng đọc hiểu Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người. + Đọc và tìm hiểu chung trước ở nhà, soạn và trả lời kĩ các câu hỏi liên quan đến bài 1,4 Ngày soạn:
  45. Ngày dạy: TUẦN 3 Tiết 10 Văn bản NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐÂT NƯỚC, CON NGƯỜI( Bài 1 và 4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết cảm nhận tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người. - HS hiết được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức diễn đạt trong ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Kĩ năng: Phân tích được nội dung, nghệ thuật của một bài ca dao. Liên hệ được đến những kiến thức đã học cùng chủ đề. 3. Thái độ: - Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo vệ các bài ca dao 4. Năng lực và phẩm chất: + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác + Phẩm chất: Yêu thương con người, yêu quê hương, sống tự chủ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: tài liệu tham khảo. Tích hợp với ca dao, dân ca, đời sống 2. Học sinh: Chuẩn bị SGK, vở ghi, soạn bài bài mới. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc bài ca dao 1 trong chùm ca dao về tình cảm gia đình. - Chỉ ra cái hay trong hình ảnh so sánh của bài ca dao, từ đó cho biết ý nghĩa của bài ca dao đó? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs thi đọc các bài ca dao về tình cảm gđ mà các em đã sưu tập GV NX, giới thiệu vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung: PP: vấn đáp, thảo luận nhóm KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác PC: tự tin HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp 1. Đọc – Tìm hiểu chú thích
  46. - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu * Đọc - GV gọi HS đọc - GVNX. * Chú thích(sgk) - HS trao đổi cặp đôi tìm hiểu chú thích SGK/35,36 2. Tìm hiểu chung văn bản: - HS hỏi đáp theo cặp theo để tìm hiểu nội dung sau: - Thể loại: trữ tình dân gian + 4 bài trong văn bản này thuộc thể loại gì? - Ptbđ chính: Biểu cảm + phương thức biểu đạt của văn bản ? + Bài 1: Phản ánh tình yêu quê hương + Xác định nội dung của từng bài? đất nước - GV gọi hs lên bảng trình bày + Bài 4: Phản ánh tình yêu quê hương - GV nhận xét, chốt nd đất nước kết hợp phản ánh tình yêu con người. HĐ 2: Phân tích II. Phân tích PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác Bài ca dao 1 PC: tự tin, yêu gia đình HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp Lời của 2 người: chàng trai và cô gái - HS Đọc lại bài ca 1 6 câu đầu: Lời người hỏi ( chàng trai) ? Đây là lời của 1 hay 2 người? Người 6 câu cuối: Lời người đáp ( cô gái) đó là ai? => Hình thức đối đáp. Là một kết cấu ? Bài ca này có kết cấu như thế nào? phổ biến trong ca dao. ? Hình thức của bài ca dao này có điểm Vd: gì đặc biệt? - Đố anh chi sắc hơn dao ? Hình thức đối đáp có phổ biến trong Chi sâu hơn bể, chi cao hơn trời? ca dao không? Em còn biết bài nào có Em ơi, mắt sắc hơn dao hình thức đối đáp? Bụng sâu hơn bể, trán cao hơn trời - Gv giảng về hình thức đối đáp trong ca dao: cd trừ tình phần lớn đc stác do nhu cầu hát xướng, vì thế nhiều bài đc làm dưới hình thức đối đáp -> hthức này trở thành thông dụng. Ndân dùng hình thức này để trao gửi tình cảm trong khi lao động, hội hè Trong lời đối đáp phải có đối đại từ nhân xưng, đối về hình thức và nội dung hỏi-đáp. -HĐ nhóm: GV chia lớp làm 6 nhóm - Thảo luận 5p -Nội dung: ? Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp của chàng trai và cô
  47. gái? ? Em có nhận xét gì về câu hỏi cũng như câu trả lời trong bài 1? ? Cách hỏi và đáp như vậy có tác dụng gì? ? Qua những lời hỏi đáp trên em thấy - Năm cửa ô Hà Nội, sông Lục Đầu, núi chàng trai và cô gái là những người ntn? Tản Viên, đền Sòng Thanh Hóa, Lạng - Các nhóm thảo luận, ghi kq vào bảng Sơn phụ + Câu hỏi đã nêu nét tiêu biểu của từng - Đại diện trình bày, nhóm khác nx, bổ địa phương để hỏi sung + Câu trả lời đúng ý câu hỏi - GV chốt - GV bình luận, mở rộng. - Thử tài nhau: đo độ hiểu biết kiến thức địa lí, lịch sử - Thể hiện, chia sẻ niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất nước. -Đó là cơ sở và là cách để họ bày tỏ tình cảm với nhau => Là những người lịch lãm, tế nhị. - HS Đọc bài ca 4 Bài ca dao4 - Quan sát 2 dòng đầu của bài ca dao 4 - Mỗi dòng có 12 tiếng ? Nhận xét về số lượng tiếng ? Tác => gợi sự dài rộng, to lớn của cánh dụng? đồng - NT: - Điệp ngữ ? Trong 2 dòng đầu còn sử dụng biện - Đảo ngữ pháp tu từ nào? Tác dụng? - Đối xứng => nhìn về phía nào cũng thấy cái mên h mông rộng lỡn của cánh đồng. Cánh đồng không chỉ rộng lớn mà còn rất trù phú. ? Hình ảnh cô gái được miêu tả qua Thân em ban mai những câu nào? ? Hai câu cuối tác giả dân gian đã sử - NT: So sánh (cô gái – chẽn lúa đòng dụng biện pháp nghệ thuật gì? đòng) - HS trao đổi cặp đôi nx ? Vì sao lại so sánh cô gái với chẽn lúa đòng đòng? - Vì cô gái và chẽn lúa đòng đòng có sự tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân ? Cách so sánh này có tác dụng gì? -> Gợi tả vẻ đẹp thon thả đầy sức sống - GV bình, lấy thêm ví dụ 1 số bài ca dao thanh xuân, đầy hứa hẹn của người
  48. khác có hình thức tương tự. thôn nữ. ? Như vậy bài ca này đã phản ánh những vẻ đẹp nào của làng quê? (Vẻ đẹp cánh đồng quê; Vẻ đẹp con người nơi làng quê) ? Từ những vẻ đẹp đó, bài ca đã thể hiện -> Yêu quý tự hào về vẻ đẹp và sức tình cảm gì dành cho quê hương và con sống của quê hương và con người; tin người nơi quê? tưởng vào cs tốt đẹp nơi làng quê. HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết PP: Vấn đáp KT: hỏi và trả lời NL: Tự học PC: tự tin, yêu gia đình HT: HĐCN, cả lớp 1. NT: ? Nêu những đặc sắc về nội dung và - Hình thức đối đáp trong ca dao nghệ thuật của 4 bài ca dao này? - NT đối xứng, đảo ngữ, so sánh đặc sắc - HS đọc ghi nhớ - Giọng điệu mượt mà, êm ái 2. ND: 2.3. Hoạt động luyện tập - Em có nhận xét gì về thể thơ của 2 bài ca dao trên? - Tình cảm chung được thể hiện qua bốn bài ca dao trên là gì? 2.4. Hoạt động vận dụng: - GV tổ chức cho hs đọc thêm diễn cảm các bài ca dao trong SGK/ 40, 41 ?Theo em đó là ca dao nói về vùng miền nào? Vì sao em biết? 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: -Học bài. Làm bài tập 2 phần luyện tập (SGK/36) - Tìm thêm những bài ca dao cùng chủ đề - Viết 1 đoạn văn biểu cảm về bài ca dao số 4 trong vb. - Chuẩn bị bài mới: Từ láy( Đọc và tìm hiểu trước các ví dụ , xem trước các bài tập) Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 3 Tiết 11- Bài 3TỪ LÁY I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát hiện được cấu tạo của từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt 2. Kĩ năng:
  49. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. 3. Thái độ: - Tuân thủ những quy tắc khi sử dụng từ láy 4. Năng lực và phẩm chất: + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ - Nêu các loại từ ghép? Lấy ví dụ 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Chiếu một số hình ảnh, cho hs tìm từ miêu tả, hs nx, phân loại các từ vừa tìm GV NX, giới thiệu vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt HĐ I. Tìm hiểu các loại từ láy I. Các loại từ láy PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo mẫu KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu tiếng Việt HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp 1. Xét VD SGK - HS Đọc VD (SGK/41) 2. Nhận xét: - HS trao đổi cặp đôi nx: a. VD 1 ? Chỉ ra các từ láy trong VD? Các từ láy: - Đăm đăm - Mếu máo - Liêu xiêu ? Nhận xét các từ láy trên có đặc điểm * Giống: Các tiếng trong từ đều có quan âm thanh gì giống và khác nhau? hệ về âm với nhau * Khác: - Đăm đăm: 2 tiếng trong từ giống nhau hoàn toàn - Mếu máo: 2 tiếng có phụ âm đầu giống nhau - Liêu xiêu: 2 tiếng có phần vần giống nhau. ? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy -> Có 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ phân loại các từ láy có ở VD? láy bộ phận Gv cho đọc ghi nhớ ý 1 sgk/42 Ghi nhớ ý 1/sgk/42
  50. - Đọc VD mục 3/sgk b. VD 2: ? Chỉ ra các từ láy trong VD? ? Vì sao các từ láy "bần bật, thăm thẳm" -Từ láy: bần bật, thăm thẳm không nói được là " bật bật, thẳm Việc phát âm " bần bật, thăm thẳm" dễ thẳm"? hơn phát âm " bật bật, thẳm thẳm" ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của từ - Bần bật: Tiếng đứng trước đã biến đổi láy " bần bật" so với từ láy " bật bật"; phụ âm cuối ( Bật -> bần) từ láy " thăm thẳm" so với từ láy "thẳm - Thăm thẳm: Tiếng đứng trước đã biến thẳm" đổi thanh điệu (Thẳm: Thanh hỏi -> thăm: thanh ngang) VD: ? Tìm một số từ khác có cấu tạo tương đo đỏ, tim tím, âm ấm, đèm đẹp, xôm tự từ " bần bật, thăm thẳm"? xốp ? Vậy các từ " bần bật, thăm thẳm" -> Từ láy hoàn toàn được xếp vào loại từ láy nào? ? Từ đây em hiểu gì về từ láy toàn bộ? ? Từ láy bộ phận có mấy loại? * Ghi nhớ ý 2/sgk ? Có mấy loại từ láy? đó là những loại nào? - HS trả lời, đọc ghi nhớ SGK 3. Ghi nhớ SGK/42 - GV NX -> Ghi nhớ ( SGK/42) - GV cho hs lấy ví dụ và lưu ý phân biệt từ láy với 1 số từ ghép đẳng lập có các tiếng giống nhau về âm đầu hoạc phần vần( dẻo dai, tươi tốt, tươi cười ) II. Nghĩa của từ láy HĐ 2. Tìm hiểu nghĩa của từ láy PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo mẫu KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu tiếng Việt HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp 1. Xét VD sgk - HS đọc VD1 (SGK/42) 2. Nhận xét: - Cho hs thảo luận cặp, trả lời * VD 1: ? Những âm thanh mà các từ láy này - Ha hả: mô phỏng tiếng cười mô phỏng là những âm thanh gì? - Oa oa: mô phỏng tiếng khóc của trẻ sơ ? Nghĩa của ác từ láy ha hả, oa oa, tích sinh tắc, gâu gâu ” được tạo thành do đặc - Tích tắc mô phỏng tiếng kêu của đồng điểm gì về âm thanh? hồ ? Tìm những từ láy tương tự những từ - Gâu gâu: mô phỏng tiếng chó sủa láy trên? (hs tìm) - Các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu ? Nhận xét ý nghĩa các từ láy? ->Tạo ra do sự mô phỏng âm thanh
  51. (tượng thanh) * VD 2 - HS đọc VD 2a,b ( SGK/ 42) a/ Lí nhí, li ti, ti hí: - Cho hs giải nghĩa của các từ trong từng vd Lí nhí: nói nhỏ không rõ tiếng Li ti: chỉ những gì rất nhỏ tựa hạt bụi, những chấm nhỏ Ti hí: mắt nhìn không mở to. + âm : Lặp lại nguyên âm i ( âm có độ ? Các từ láy trong nhóm này có điểm gì mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất) chung về âm thanh và về ý nghĩa? + nghĩa: biểu thị tính chất nhỏ bé về âm - Cho hs thảo luận nhóm bàn 3p thanh, hình dáng. - GV nêu yêu cầu: b/ nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh ? Giải nghĩa các từ láy: nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh? ? Vị trí của tiếng gốc ? Điểm giống của các từ láy là gì? ? Nghĩa của các từ láy có điểm gì chung ? - Nhấp nhô: trồi lên, lõm xuống liên tiếp - Các nhóm thảo luận, ghi kq vào bảng nhau phụ - Phập phồng: Phồng lên, xẹp xuống - Đại diện trả lời, nhận xét - Bập bềnh: nổi lên mặt nước có sóng - Gv nhận xét + âm: - tiếng gốc đứng sau (nhô, phồng, bềnh) - tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc -> có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng + nghĩa: Biểu thị trạng thái vận động: - HS chú ý VD 3/sgk lên xuống đều đặn của sự vật, sự việc Gv đưa câu cho hs so sánh: * VD 3: VD: Tóc chị ấy rất mềm/Tóc chị ấy rất mềm mại Bạn A đội mũ đỏ/Bạn A đội mũ đo đỏ - Trao đổi cặp đôi nx - " mềm mại" mang sắc thái biểu cảm ? So sánh nghĩa của các từ láy " mềm rất rõ hơn, nhẹ hơn , gợi cảm giác dễ mại, đo đỏ" với nghĩa của các tiếng chịu hơn mềm gốc “mềm, đỏ”? - "Đo đỏ" sắc thái giảm nhẹ so với đỏ ? So sánh nghĩa của các từ láy "ầm ầm, - Các từ láy "ầm ầm, cỏn con" có ý nghĩa cỏn con" với nghĩa của các tiếng gốc nhấn mạnh hơn so với các tiếng gốc :ầm, làm cơ sở cho chúng: ầm, con? con
  52. 2.3. Hoạt động luyện tập 2.4. Hoạt động vận dụng: - Tìm các từ láy và phân tích nghĩa của các từ đó - Viết đoạn văn có sử dụng từ láy. 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm đọctài liệu về từ láy và phân tích giá trị của từ láy trong các bài văn, bài thơ - Nắm vững lí thuyết, làm bài tập còn lại SGK/43 - Chuẩn bị bài mới: Quá trình tạo lập văn bản, Viết bài TLV số 1 ( ở nhà) + Đọc VD trong sgk và trả lời các câu hỏi Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 3 Tiết 12 Bài 3:QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( Ở NHÀ ) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
  53. - HS Phát hiện được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và hiệu quả hơn -Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản 2. Kĩ năng: - Biết cách tạo lập được một văn bản 3. Thái độ: - Tuân thủ các bước của một quá trình tạo lập văn bản. 4. Năng lực và phẩm chất + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1: GV: Tích hợp với liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản tài liệu tham khảo. 2: HS: Chuẩn bị heo hướng dẫn III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ - Em hiểu thế nào là mạch lạc trong văn bản? Bài văn cần những tính chất gì để đảm bảo sự mạch lạc? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs nêu các cách tạo lập 1 văn bản GV NX, giới thiệu vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt HĐ 1. Tìm hiểu các bước tạo lập I. Các bước tạo lập văn bản văn bản PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo mẫu KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu tiếng Việt HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp 1. Xét ví dụ : - HS đọc cá nhân vd sgk - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (5 phút) - GV giao nv: ? Khi nào em có nhu cầu viết thư cho bạn? ? Em sẽ dự định những gì trước khi viết thư? ? Những điều em cần viết sẽ được
  54. trình bày như thế nào? ? Sau khi đã chuẩn bị theo 2 bước trên em sẽ làm gì tiếp theo? ? Trong quá trình viết em sẽ lưu ý điều gì? ? Trước khi bỏ thư vào phong bì em sẽ làm gì? - Khi em muốn chia sẻ với bạn một vấn - Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả đề gì đó: tình cảm, công việc, học tập và bảng phụ, trình bày kết quả thảo (giao tiếp với bạn) luận, nx Xác định: - Viết cho ai? - GV NX -> Chốt nhấn mạnh mỗi nội - Viết để làm gì? dung tương ứng với các bước - Viết về cái gì? - Viết như thế nào? => Bước 1: Định hướng chính xác cho văn bản( mình cần viết những gì) => Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch, hợp lí thể hiện đúng định hướng trên => Bước 3: Diễn đạt các ý thành những câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau. => Bước 4: Kiểm tra và sửa chữa lại văn ? Nêu các bước để tạo nên một văn bản ( Nếu cần) bản? 2. Ghi nhớ - GV NX -> Ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK/46) - HS đọc ghi nhớ 2.3. Hoạt động luyện tập
  55. a. Dàn bài là 1 cái sườn, hay còn gọi chỉnh là đề cương, để người làm bài dựa - Trình bày các mục rõ ràng, được quy vào đó để tạo lập nên vb, chứ chưa định chặt chẽ. phải là thân vb. Sau khâu lập dàn bài là khâu viết (nói) thành văn. Vì thế, dàn bài cần được viết rõ ý nhưng càng ngắn gọn càng tốt. Lời lẽ trong dàn bài do đó ko nhất thiết là những câu văn hoàn chỉnh, tuyệt đối đúng ngữ pháp và luôn luôn liên kết chặt chẽ với nhau. b. Các phần, các mục lớn nhỏ trong bài cần được thể hiện trong một hệ thống kí hiệu được quy định một cách chặt chẽ. Việc trình bày các phần các mục ấy cũng cần phải rõ ràng. Sau mỗi phần, mục, mỗi ý lớn nhỏ đều phải xuống dòng, các phần, các mục các ý ngang bậc nhau phải được viết thẳng hàng với nhau; ý nhỏ hơn thì viết lùi vào hơn so với ý lớn hơn. 2.4. Hoạt động vận dụng: - Y/c HS đọc phần đọc thêm SGK/ 47 -Tập tạo lập văn bản 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm hiểu về quá trình sáng tác một tác phẩm văn học - Học bài. Hoàn thiện các bài tập SGK /46. - Chuẩn bị bài mới: Những câu hát than thân. Viết bài tập làm văn số 1 (Làm ở nhà) 1. Kiến thức: -Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về bố cục và mạch lạc trong văn bản - Biết cách sắp xếp bố cục hợp lí 2. Kĩ năng: - Biết cách tạo lập được một văn bản 3. Thái độ:- Tuân thủ các bước của một quá trình tạo lập văn bản. 4. Năng lực và phẩm chất
  56. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. * Ma trận đề: Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ Bậc thấp Bậc cao Chủ đề Văn tự sự Biết ptbđ, Hiểu trình tự Đóng vai nhân nhân vật sắp xếp văn vật kể lại một chính trong bản. câu chuyện đã văn bản tự học sự. Tổng số 1c 1c 1c 3c câu 1đ 2đ 7đ 10đ Số điểm 10% 20% 70% 100% Tỉ lệ % * Đề kiểm tra Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Hùng Vương Thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương. Người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.” a, Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào? Nhân vặt chính là ai? b, Nội dung chính của đoạn văn? Câu 2: Dựa vào văn bản Thánh Gióng, em hãy sắp xếp các sự vệc sau cho hợp lý. 1 Thánh Gióng bỗng nhiên đòi đánh giặc 2. Giặc ngoại xâm đến, sứ giả đi tìm người tài giúp nước 3. Bà mẹ mang thai 12 tháng, sinh con 4. Bà mẹ ướm vào vết chân to, mang thai. 5. Vươn vai thành tráng sĩ 6.Đánh thắng giặc bày về trời Câu 3:“Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác giả Khánh Hoài là một câu chuyện vô cùng cảm động! Trong vai bé Thủy, em hãy kể lại câu chuyện vô cùng cảm động ấy. *. Hướng dẫn chấm: PHẦ Câu hỏi Nội dung Điểm N I. 1 a,- Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt tự 0,25đ ĐỌC sự + miêu tả. HIỂU - Nhân vặt chính là Hùng Vương, Mị Nương. 0,25đ
  57. VĂN b, Nội dung chính của đoạn văn: Kể về việc vua 0,5đ BẢN Hùng muốn kén rể. 2 HS sắp xếp đúng các sự vệc trình tự: 4-3-2-1-5-6 . 2,0đ II. 3 Bài văn cần đảm bảo những yêu cầu sau: TẠO a) Kĩ năng: 1,5đ LẬP - HS biết nhập vai một nhân vật để kể lại một tryện VĂN ngắn. BẢN - Viết đúng thể loại tự sự, kết cấu rõ ràng, hành văn sáng sủa, không mắc lỗi dùng từ, câu không sai ngữ pháp. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. - Có sự sáng tạo trong cách kể Thể hiện được cái nhìn và cảm xúc của người kể b) Kiến thức: - Đảm bảo cốt truyện, tình tiết vốn có của truyện, 1đ thể hiện được tâm trạng, cái nhìn, cảm xúc của người kể. 1đ - Mở bài : Giới thiệu nhân vật và tình huống của truyện - Thân bài: Kể chính xác diễn biến các sự việc của 0,5đ truyện. 0,5đ + Sự việc mẹ yêu cầu chia đồ chơi 0,5đ + Tình cảm gắn bó của 2 anh em Thành và Thủy 0,5đ + Chuyện về 2 con búp bê 0,5đ + Chuyện chia tay ở lớp học 1đ + Chuyện 2 anh em chia tay nhau - Kết bài: kết thúc truyện và nêu cảm nghĩ của bản thân. ĐIỂM TOÀN BÀI KIỂM TRA: I + II = 10,0 điểm
  58. Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 4 Tiết 13 NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN - Bài 2 và 3 – I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS Hiểu được hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu những câu hát than thân - Biết phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. 3. Thái độ: - Đồng cảm với số phận con người - Có tinh thần phê phán xã hội phong kiến đầy ải con người lương thiện 4. Năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác - Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: đọc sách tham khảo. Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề. 2. Học sinh: đọc thuộc ca dao một cách diễn cảm, xem kĩ khái niệm cd. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc bài ca dao số 4 trong chùm những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao về tình cảm gđ mà các em đã sưu tập GV NX, giới thiệu vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác PC: tự tin HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp 1. Đọc – Tìm hiểu chú thích ? Em sẽ đọc bài cd với giọng đọc ntn? * Đọc GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu: to, rõ, nghỉ đúng nhịp lục bát, chú ý những từ
  59. ngữ thể hiện cảm xúc, nhấn mạnh những cụm từ lặp lại “thương thay”, “thân em”. - HS đọc - GVNX - Đọc chú thích SGK/ 48, 49 * Chú thích: SGK - Cho HS hỏi đáp theo cặp đôi tìm hiểu chung văn bản theo gợi ý sau: ? 4 bài trong văn bản này thuộc thể loại gì? 2. Tìm hiểu chung về văn bản ? Thể thơ? ? phương thức biểu đạt ? - Thể loại: Trữ tình dân gian (Cdao, dca) ? Chủ đề? - Thể thơ: lục bát ? Em hiểu than thân là gì? - Ptbđ: Biểu cảm. - Than thân: than thở cho thân phận - Chủ đề: than thân mình - GV: Hầu hết những bài cd than thân đều mượn chuyện con vật, đồ vật để giãi bày nỗi chua xót đắng cay cho cuộc đời khổ cực của những kiếp người bé mọn trong xã hội cũ. HĐ 2: Phân tích PP: Vấn đáp, giảng bình II. Phân tích KT: động não, hỏi đáp NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu con người HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp - HS Đọc lại bài ca 2 ? Em có nhận xét gì về kết cấu của bài Bài ca dao số 2 ca dao này? -Kết cấu: 4 cặp lục bát, mỗi cặp là lời ? Trong lời than của mình, tgiả dân gian than về thân phận một con vật. đã nhắc đến hình ảnh những con vật nào? - Hình ảnh: con tằm, lũ kiến, con hạc, - Trong 2 cặp lục bát đầu, tgiả dgian cho con cuốc. ta hình dung ntn về c.đời của tằm và + tằm: ăn ít - nhả tơ nhiều kiến? + lũ kiến: li ti, tìm mồi Gv: Tằm cả đời ngắn ngủi chỉ ăn lá dâu. Cuối đời phải rút ruột đến tận cùng để nhả tơ quý cho người chỉ còn lại xác không. + Kiến ăn thì ko đáng bao nhiêu mà đêm ngày kéo lũ đi tìm mồi về nuôi kiến chúa.
  60. ? Hình ảnh của hạc và cuốc hiện lên ntn + hạc lánh đường mây: bay mỏi cánh trong 2 cặp lục bát cuối bài ca dao? + cuốc giữa trời: kêu ra máu có người Gv: nào nghe + Hạc lánh đường mây (lánh: là tìm nơi ẩn náu; đường mây: từ ước lệ chỉ ko gian phóng khoáng, nhàn tản). Nó bay mỏi cánh phiêu bạt khắp chốn mà ko biết ngày nào thôi + Cuốc: H/a con cuốc giữa trời gợi sự nhỏ bé, cô độc giữa không gian mênh mông vô tận. Tiếng kêu của khắc khoải, quặn đau đến bật máu mà chẳng ai nghe. - Trao đổi cặp đôi nhận xét: ? Những hình ảnh về 4 con vật này có điểm gì chung? -> những con vật gần gũi với chốn đồng quê, lại yếu đuối, bé nhỏ, có cuộc sống ? Theo em, bài ca dao này có hoàn toàn vất vả triền miên. là nói về thân phận các loài vật hay không? ? Những nỗi khổ cực ấy của các con vật gợi cho em liên tưởng đến ai? ? Em nhận ra biện pháp tu từ nào được + NT: ẩn dụ -> mượn chuyện loài vật để sử dụng trong bài ca dao này? chỉ người dân lao động GV giảng: dân gian ta xưa thường có thói quen nhìn sự vật lại liên tưởng đến cảnh ngộ của mình. Đồng thời họ cũng đồng cảm tự nhiên với những con vật nhỏ bé, tội nghiệp mà họ cho là có số kiếp, thân phận khốn khổ như mình. ? Vậy em hiểu bài ca dao này là lời của ai? Mượn lời ca tiếng hát để bày tỏ điều gì? Bài ca dao là lời của người lao động thương thân phận bé nhỏ, khốn khổ Gv bình: người hát lên bài ca dao này nhiều bề của chính mình. mang 1 trái tim lớn, nhân hậu, bao la, cảm thương và chia sẻ với những con vật bé mọn. Song , sâu sắc hơn chính là lòng thương con người, sự đồng cảm với những cuộc đời người dân lao động vất vả, nghèo khó. Bức tranh loài vật khổ đau chính là bức tranh về kiếp người
  61. đau khổ. ? Bài ca dao được tạo nên bởi 4 cặp lục + NT: điệp ngữ “Thương thay” bát. Mở đầu 4 cặp lục bát này có gì đặc biệt? (Đó là NT gì?) ? Việc lặp lại 4 lần cụm từ ấy có tác -> Nhấn mạnh, tô đậm nỗi xót xa, dụng ntn trong việc bộc lộ cảm xúc của thương cảm t/g dgian? GV: thương thay như 1 thán từ, 1 tiếng kêu xót xa, khó kìm nén, biểu thị sắc thái thương xót ở mức độ cao. Mỗi lần lặp lại là nhấn mạnh thêm nỗi xót xa, thương cảm cho người lđộng. ? Theo em, tại sao người lao động ta xưa - tầng lớp thống trị trong XHPK lại phải chịu nỗi khổ nhiều bề như vậy? Ai là người tạo ra nỗi đau khổ cho họ? (GV mở rộng nâng vấn đề, liên hệ một số vb truyện ở lớp 8) ? Vậy theo em, qua bài cao dao này nhân -> Bài ca dao là tiếng nói tố cáo xã hội dân ta còn muốn bộc lộ thái độ nào với bất công, vô nhân đạo. xh xưa ? Gv chốt, chuyển ý. Bài ca dao số 3 - Đọc bài ca 3 Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu ? Bài ca dao đc mở đầu bằng cụm từ - Mở đầu “thân em” nào? ? Ca dao dca có nhiều bài mở đầu nvậy ko? -> là môtip mở đầu quen thuộc của ca dao nói về thân phận người phụ nữ trong xhpk ? Mở đầu nvậy đã cho em biết bài ca dao này nói về thân phận của ai? ? Để diễn tả về thân phận người phụ nữ, - NT so sánh: thân em – trái bần. tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Ptích? ? Trái bần là loại quả ntn? - Tích: tên gọi trái bần gợi cho em nghĩ đến 1 từ ghép nào có nghĩa là: nghèo khổ, đói rét? (bần hàn, bần cùng ) ? Vậy so sánh thân em với trái bần đã -> Gợi liên tưởng về thân phận bé nhỏ, gợi ra liên tưởng nào về thân phận người nghèo khó
  62. phụ nữ trong xhpk? GV: Cây bần mọc dại ven sông, cũng được ví như nỗi khốn khổ, nghèo hèn của người phụ nữ nông thôn Việt Nam thời xa xưa. ? h/ả trái bần còn được miêu tả cụ thể - Gió dập sóng dồi: qua cụm từ nào? ? Em hiểu gió dập sóng dồi là gì? - bị gió to, sóng lớn xô đẩy ? NX gì về nghệ thuật cũng như việc sd + Ẩn dụ, động từ từ ngữ trong lời cd? ? Tác dụng của việc sử dụng những NT -> cđ chịu nhiều sóng gió, chìm nổi, đó? lênh đênh, vô định ? Bài ca dao giúp em hiểu gì về thân => Thân phận người phụ nữ trong xã phận người phụ nữ trong xh cũ? hội xưa: bé mọn, chìm nổi, trôi dạt vô - GV bình, liên hệ 1 số câu cd bắt đầu định giữa sóng gió cuộc đời. bằng thân em -> Trong xhpk, dưới chế độ nam quyền và tư tưởng trọng nam khinh nữ, người phụ nữ ko có quyền đc làm chủ cđ mình. III. Tổng kết HĐ 3: Tổng kết PP: Vấn đáp KT: hỏi và trả lời NL: Tự học PC: tự tin, yêu con người 1. Nghệ thuật: HT: HĐCN, cả lớp - Nghệ thuật ẩn dụ, so sánh giàu hình - Khái quát những đặc sắc về nội dung ảnh và nghệ thuật của 4 bài ca dao này? 2. Nội dung: - Đồng cảm với cuộc đời đau khổ, đắng cay của người lao động. - GV NX -> ghi nhớ SGK/ 49 - Phản kháng, tố cáo xh phong kiến xưa. * Ghi nhớ SGK/49 2.3 Hoạt động luyện tập Bài tập 1 * Về nội dung: - Cả 3 bài đều diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ - ngoài ý nghĩa than thân còn có ý nghĩa phản kháng. *Về nghệ thuật - Cả 3 bài đều sử dụng thể thơ lục bát và có âm điệu than thân thương cảm - sử dụng những hình ảnh so sánh hoặc ẩn dụ mang tính truyền thống của ca dao để diễn tả cuộc đời thân phận con người.
  63. - Đều có những cụm từ mang tính truyền thống được sử dụng nhiều trong ca dao và đều có hình thức câu hỏi tu từ. 2.4. Hoạt động vận dụng: - Theo em, trong cuộc sống văn minh hiện đại thời nay, chùm bài ca dao này còn có ý nghĩa hay không? 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu nội dung 2 bài còn lại -Học bài. Chuẩn bị bài mới: Những câu hát châm biếm (đọc, soạn- trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, tìm các bài ca dao có cùng chủ đề) Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 4 Tiết 14 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM - Bài 1 và 2 – I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh, ngôn ngữ) của bài ca dao về chủ đề châm biếm. Thuộc những bài ca dao trong văn bản 2. Kĩ năng: - Biết cách khai thác một bài ca dao chủ đề châm biếm đặc biệt là nghệ thuật gây cười trong ca dao như: khai thác những hình ảnh ngược đời, dùng hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, biện pháp phóng đại 3. Thái độ: - Có tinh thần phê phán những hiện tượng không bình thường trong xã hội như lười nhác đòi sang trọng, việc tự nhiên mà thành bí ẩn, việc buồn hóa vui, có danh mà không thực 4. Năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác - Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn bài- đọc sách tham khảo. Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề. 2. Học sinh: soạn bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ - Qua chùm bài ca dao than thân, em hiểu được gì về thân phận của những người lao động trong xã hội xưa? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động:
  64. - Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao về tình cảm gđ mà các em đã sưu tập GV NX, giới thiệu vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học PC: tự tin HT: HĐCN, cả lớp 1. Đọc – Tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu * Đọc - GV gọi HS đọc - GVNX * Tìm hiểu chú thích - Đọc chú thích SGK/ 51, 52 2. Tìm hiểu chung về văn bản ? 4 bài trong văn bản này thuộc thể - Ca dao trữ tình loại gì? ? Xác định phương thức biểu đạt của - Biểu cảm. Thể hiện thái độ phê phán 4 bài ca dao này? Vì sao em lại xác những hiện tượng đáng cười trong cuộc định như vậy? sống. ? Nội dung từng bài ca dao đã chế giễu Bài 1: Chế giễu hạng người nghiện ngập, những đối tượng nào? lười biếng Bài 2: Chế giễu những kẻ hành nghề mê tín dị đoan Bài 3: Châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ Bài 4: Chế giễu cậu cai ? Cả 4 bài ca dao cùng thể hiện chủ đề => Chủ đề châm biếm nao? II. Phân tích HĐ 2: Phân tích PP: Vấn đáp, giảng bình, tl nhóm KT: động não, hỏi đáp,giao nv NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu con người Bài 1 HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - Đọc lại bài ca 1 - Vừa để bắt vần, vừa để chuẩn bị cho ? Hai câu đầu của bài ca dao dùng để việc giới thiệu nhân vật làm gì? ? Theo em "cô yếm đào" là một nhân - Cô yếm đào thường tượng trưng cho cô vật như thế nào? gái trẻ đẹp
  65. ? Tìm những chi tiết giới thiệu "chú - Hay tửu hay tăm tôi" với " cô yếm đào"? - Hay nước chè đặc - Hay nằm ngủ trưa - Ngày ước ngày mưa -Đêm ước đêm thừa trống canh ? Em hiểu từ "hay" trong những lời "hay": giỏi, ham thích, thường xuyên giới thiệu về chú có nghĩa là gì? ? Như vậy chú tôi là một người như -> Chú là người nghiện rượu (nát rượu), thế nào? nghiện chè ? Trong lời ca, những điều ước của chú ước mưa để khỏi đi làm tôi là gì? ước đêm dài để ngủ được nhiều ? Em có suy nghĩ gì về các điều ước -> Điều ước không bình thường. Vì toàn của chú? ước được hưởng thụ ? Qua những điều chú ước cho thấy => Chú tôi là người rất lười biếng “chú tôi” là một người như thế nào? GV: Những lời giới thiệu thường là những lời nói tốt nhưng đây thì ngược lại. Một bức chân dung một con người lười biếng đc dựng lên với vô vàn thói hư, tật xấu. ? Qua hình ảnh "cô yếm đào" và hình + NT: đối lập ảnh "chú tôi" em thấy tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Vậy cuộc mối lái này có thành công hay không? Vì sao? - hs nêu ý kiến - Không. Vì chàng trai xứng với "cô yếm đào" phải là người có nhiều nết tốt, giỏi giang, chứ không thể là "chú tôi" người có nhiều tật xấu như vậy. ? Qua bài ca dao này tác giả dân gian => Bài ca chế giễu những kẻ nghiện muốn bày tỏ thái độ gì? ngập và lười biếng. Hạng người này - GV bình thời nào và nơi nào cũng cần phê phán. - Đọc lại bài ca 2 Bài 2 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (5 phút) - GV giao nv: ? Bài ca là lời của ai nói với ai? ? Thầy bói đã phán những gì?
  66. ? Em có nhận xét gì về những điều thầy phán? ? Trong bài ca dao tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gì? tác dụng? ? Qua đó chứng tỏ thầy bói là người như thế nào? còn cô gái là người như thế nào? - lời của thầy bói nói với người đi xem - Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả và bói (cô gái) bảng phụ, trình bày kết quả thảo luận, - Thầy phán về: giàu – nghèo, cha – mẹ; nx chồng - con - GV NX => Toàn những chuyện hệ trọng về số phận người đi xem rất quan tâm - NT: phómg đại cách nói nước đôi - Thầy bói rất tinh ranh, biết được mong muốn của những kẻ đi xem bói để lừa bịp - Cô gái ngờ nghệch, cả tin, mê tín không tự quyết định được số phận của mình. ? Điều này cho thấy bói toán là một - Là nghề lừa đảo, bịp bợp nghề như thế nào? ? Qua bài ca dao này tác giả dân gian => Phê phán châm biếm những kẻ muốn bày tỏ thái độ gì? hành nghề mê tín, dốt nát, lừa bịp lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền ? Vấn đề mà bài ca dao đề cập đến đến Châm biếm sự mê tín mù quáng của bây giờ có còn tồn tại? ý kiến của em những người ít hiểu biết, tin vào sự bói về vấn đề này? Hs liên hệ toán phản khoa học. ? Tìm những bài ca dao khác có nội dung tương tự? - Tử vi xem số cho người Số thầy thì để cho ruồi nó bâu - Phù thủy, thầy bói, lái trâu Nghe ba anh ấy đầu lâu không còn - Tiền buộc giải yếm bo bo Trao cho thầy bói đâm lo vào mình - Gv giảng và nâng vấn đề HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết PP: Vấn đáp KT: hỏi và trả lời NL: Tự học
  67. 2.3 Hoạt động luyện tập - Cho HS hỏi đáp những nội dung liên quan đế bài học - Thi đọc thuộc lòng 2.4. Hoạt động vận dụng: - Đọc thêm các bài ca dao trong SGK/ 53, 54 - Em thích bài ca dao nào nhất? Vì sao? 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: -Học bài. Làm bài tập 2 phần luyện tập (SGK/ 53) - Chuẩn bị bài mới: Đại từ( xem trước bài học: Đọc và tìm hiểu ví dụ, xem trước phần bài tập ) Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 4 TIẾT 15 ĐẠI TỪ I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết xác định được khái niệm đại từ, các loại đại từ tiếng Việt 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các đại từ trong văn bản nói và viết - Biết cách sử dụng các đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp 4. Năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác - Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn bài- đọc sách tham khảo. 2. Học sinh: soạn bài
  68. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ ? Trình bày hiểu biết của em về từ láy? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs thi kể về các loại từ đx học GV NX, giới thiệu vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu đại từ I. Thế nào là đại từ PP: vấn đáp, phân tích mẫu, tl nhóm. KT: đọc tích cực, giao nv NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp PC: tự tin, yêu Tiếng Việt HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp 1. Xét VD - HS đọc cá nhân VD - Thảo luận nhóm 5p - GV chia nhóm( 6 nhóm), giao nv trong phiếu học tập: ? Từ “nó” ở đv đầu dùng để chỉ ai? ? Từ “nó” ở đv 2 dùng để chỉ con gì? ? Từ “thế”ở đv 3 trỏ sự việc gì? ? Từ “ ai ” dùng để làm gì? ? Dựa vào đâu mà em hiểu được nghĩa của các từ đó ? 2. Nhận xét - Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả và - Các từ in đậm bảng phụ, trình bày kết quả thảo luận, + Nó -> trỏ em tôi - Thủy( người) nx + Nó -> trỏ con gà( sự vật) - GV NX, chốt + Thế -> trỏ sự việc chia đồ chơi - Thế nào đại từ? + Ai-> dùng để hỏi - Chuẩn xác - Để hiểu được nghĩa của các từ trên phải dựa vào nghĩa của câu trước đó và đặt câu chứa từ đó vào trong cả đoạn văn => Đại từ ? Các từ in đậm giữ vai trò ngữ pháp gì - Nó ở đoạn văn 1 làm CN trong câu? - Nó ở đoạn văn 2 làm PN cho DT - Thế làm PN cho ĐT ? Thế nào là đại từ ? Đại từ giữ chức - Ai làm CN năng ngữ pháp gì trong câu 3. Ghi nhớ sgk
  69. - GV Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ II. Các loại đại từ HĐ 2: Các loại đại từ 1. Đại từ để trỏ PP: vấn đáp, phân tích mẫu, tl nhóm. KT: đọc tích cực, giao nv NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp PC: tự tin, yêu Tiếng Việt HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - HS đọc cá nhân VD - Thảo luận nhóm 5p - GV chia nhóm( 6 nhóm), giao nv trong phiếu học tập: - Các đại từ “ tôi, tao ” trỏ gì? - Các đại từ “ bấy nhiêu, bấy” trỏ gì? a. Ví dụ - Các đại từ “ vậy, thế ” trỏ gì? - Các đại từ “ tôi, tao ” trỏ người, vật - Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả và - Các đại từ “ bấy nhiêu, bấy” trỏ số bảng phụ, trình bày kết quả thảo luận, lượng nx - Các đại từ “ vậy, thế ” trỏ hành động, - GV NX, chốt tính chất, sự việc => Đại từ để trỏ ? Thế nào là đại từ để trỏ? b. Ghi nhớ 2/56 - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk 2. Đại từ để hỏi a. Ví dụ ? Các đại từ “ai, gì, ” hỏi về gì? - Các đại từ “ai, gì, ” hỏi về người, vật ? Các đại từ “bao nhiêu, mấy ” hỏi về - Các đại từ “bao nhiêu, mấy ” hỏi về số gì? lượng ? Các đại từ “sao, thế nào ” hỏi về gì? - Các đại từ “sao, thế nào ” hỏi về hoạt - GV chốt động, tính chất sự việc ? Đại từ để hỏi dùng để làm gì? => Đại từ để hỏi - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk b. Ghi nhớ 3/55 2.3 Hoạt động luyện tập PP: vấn đáp, lt thực hành, tl nhóm. KT: viết tích cực, giao nv NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp 1, Bài tập 1 PC: tự tin, yêu Tiếng Việt a. HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp ngôi số ít số nhiều - Yêu cầu HS làm cá nhân và vở 1 tôi , tớ chúng tôi -Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ - HS Nhận xét 2 mày - GV chuẩn xác 3 nó, hắn, y, chúng nó, họ thị
  70. 2.4. Hoạt động vận dụng: - Vẽ sơ đồ phân loại đại từ? Trỏ người Trỏ Trỏ hoạt Hỏi về Hỏi về Hỏi về sự vật số lượng động người số hoạt động tính chất sự vật lượng tính chất 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Đọc phần Đọc thêm sgk/57 -Học bài. Hoàn thiện BT phần luyện tập (SGK/ 57) - Làm thêm BT sách bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập tạo lập văn bản (làm phần chuẩn bị ở nhà)
  71. Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 4 Tiết 16LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS củng cố luyện tập những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập vb và làm quen với các bước của quá trình tạo lập vb do gv hướng dẫn từ đó tự tạo được một vb đơn giản. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện được kĩ năng tạo lập văn bản 3.Thái độ: - Tuân thủ theo các bước của qúa trình tạo lập vb 4. Năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác - Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Soạn bài- đọc sách tham khảo. Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề. 2. Học sinh: soạn bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ ? Để tạo lập 1 văn bản ta cần trải qua các bước nào? Đâu là bước quan trọng nhất? Vì sao? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho 2 hs thi sắp xếp các sự việc trong truyện Thánh Giong GV NX, giới thiệu vào bài 2.2.HĐ luyện tập. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt PP: vấn đáp, lt thực hành, tl nhóm. I- Lý thuyết KT: viết tích cực, giao nv, hỏi đáp NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp PC: tự tin, yêu Tiếng Việt HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp ? Để tạo lập một vb cần chú ý những gì? * Để tạo lập một vb cần chú ý: - Viết cho ai? ( đối tượng) - Viết để làm gì? ( mục đích) - Viết ntn? ( Nội dung)