Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ 1 theo 5 bước hoạt động - phương pháp mới

docx 306 trang xuanha23 07/01/2023 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ 1 theo 5 bước hoạt động - phương pháp mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_hoc_ky_1_theo_5_buoc_hoat_dong_phuong_pha.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ 1 theo 5 bước hoạt động - phương pháp mới

  1. Tuần: Ngày soạn: Ngày kí: Tiết 1, 2: Văn học TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : Tổng quan văn học Việt Nam. II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Tổng quan văn học Việt Nam. C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Nắm được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết. -Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết Việt Nam. -Nắm vững các thể loại văn học. 2. Kĩ năng -Nhận diện được nền văn học dân tộc. - Nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. 3.Thái độ - Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam -Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam ( Văn học dân gian và văn học viết) -Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các thời kì văn học. -Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học Việt Nam; -Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết -Năng lực tạo lập văn bản nghị luận
  2. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC  1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản cần đạt *Hoạt động 1:Khởi động Bước 1: GV giao nhiệm vụ - Chia lớp thành 2 nhóm: + Nhóm 1: Kể tên những tác phẩm văn học dân gian ở bậc THCS mà em yêu Các tác phẩm văn học dân gian ở THCS là: thích nhất? - Truyện cổ tích Thạch sanh, Bánh trưng bánh + Nhóm 2: Kể tên những tác phẩm văn dày; Truyền thuyết Thánh gióng, Sơn tinh học viết ở bậc THCS mà em yêu thích – thủy tinh . nhất?. - Các tác phẩm của văn học viết: bài thơ Sang Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS thu của Hữu Thỉnh, truyện ngắn Bến quê của các nhóm tiến hành thảo luận nhanh Nguyễn Minh Châu Bước 3: Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm còn lại nghe và bổ xung ý kiến. Bước 4: GV nhận xét và đưa ra định hướng vào bài. Các tác phẩm văn học dân gian ở THCS là: - Truyện cổ tích Thạch sanh, Bánh trưng bánh dày; Truyền thuyết Thánh gióng, Sơn tinh – thủy tinh . - Các tác phẩm của văn học viết: bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh, truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu =>Đó là những tác phẩm thuộc văn học dân gian và văn học viết Việt Nam
  3. *Hoạt động 2:Hình thành kiến thức I.Các bộ phận hợp thành củaVHVN: Thao tác 1:Tìm hiểu các bộ phận hợp Gồm hai bộ phận: Văn học dân gian và thành của văn học Việt Nam văn học viết. Hai bộ phận này có mối quan hệ -Hình thức: Làm việc cá nhân mật thiết với nhau. - Kỹ thuật: Đặt câu hỏi B1: GV nêu câu hỏi VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn ? Đó là những bộ phận văn học nào? B2: Hs suy nghĩ trả lời B3: Hs trình bày B4: GV chốt lại kiến thức 1.Văn học dân gian : 1: Tìm hiểu văn học dân gian: - Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể -Hình thức: Làm việc nhóm và truyền miệng của nhân dân lao động. Các tri thức có thể tham gia sáng tác. Song những - Kỹ thuật: Đặt câu hỏi sáng tác đó phải tuân thủ những đặc trưng của B1: GV nêu câu hỏi VHDG và trở thành tiếng nói tình cảm chung của nhân dân. Nhóm 1: VHDG là gì ? + Gồm các thể loại như thần thoại, sử thi, Nhóm 2: VHDG gồm những thể loại truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ nào? ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, Nhóm 3: Nêu đặc trưng của VHDG ? dân ca, vè, truyện thơ, chèo . B2: Các nhóm hs suy nghĩ trả lời - Đặc trưng của VHDG là tính truyền miệng, B3: Đại diện các nhóm trình bày tính tập thể, và sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. B4: GV chốt lại 2:Tìm hiểu văn học viết : 2. Văn học viết : -Hình thức: Làm việc nhóm - Khái niệm: Là sáng tác của tri thức được ghi - Kỹ thuật: Đặt câu hỏi lại bằng chữ viết, là sáng tạo của cá nhân. Tác phẩm văn học viết mang dấu ấn của tác giả. B1: GV nêu câu hỏi - Hình thức văn tự của văn học viết được ghi Nhóm 1: Văn học viết là gì ? lại chủ yếu bằng ba thứ chữ: Hán, Nôm, Quốc Nhóm 2: Văn học viết được ghi lại bằng ngữ . những thứ chữ nào ? -Thể loại: Nhóm 3: Nêu các thể loại của văn học + Từ thế kỉ X -XIX có ba nhóm thể loại chủ viết? yếu: B2: Các nhóm hs suy nghĩ trả lời *Văn xuôi ( truyện, kí tiểu thuyết chương hồi). B3: Đại diện các nhóm trình bày *Thơ ( thơ cổ phong đường luật, từ khúc). B4: GV chốt lại *Văn biền ngữ ( phú, cáo, văn tế).
  4. * Chữ Nôm có thơ Nôm đường luật, từ khúc, ngâm khúc, hát nói + Từ đầu thế kỉ XX đến nay: Loại hình thể loại văn học có ranh giới tương đối rõ ràng hơn: loại hình tự sự, trữ tình, kịch. Thao tác 2:Tìm hiểuquá trình phát II. Quá trình phát triển của văn học viết triển của văn học viết Việt Nam: Việt Nam: - Quá trình phát triển của văn học Việt Nam GV cho HS đọc mục II gắn chặt với lịch sử chính trị, văn hóa, xã hội -Hình thức: Làm việc cá nhân của đất nước - Kỹ thuật: Đặt câu hỏi - Có ba thời kì lớn: + Từ thế kỉ X đến XIX. B1: GV nêu câu hỏi + Từ đầu thế kỉ XX đến CMT8/ 1945 ? Văn học viết Việt Nam có mấy + Sau CMT8/ 1945 đến hết thế kỉ XX. thời kì lớn? Đó là những thời kì văn -Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX là học nào? văn học trung đại B2: HS suy nghĩ trả lời - Hai thời kì sau (đầu thế kỉ XX đến hết thế B3: Hs trả lời cá nhân kỉ XX) tuy mỗi thời kì có những đặc điểm B4: Gv chốt kiến thức riêng nhưng đều nằm chung trong xu thế phát triển văn học theo hướng hiện đại hoá nên có thể gọi chung là văn học hiện đại. 1: Tìm hiểu về văn học trung đại Việt 1.Văn học trung đại: (từ thế kỉ X đến hết Nam(từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX) thế kỉ XIX) : -Hình thức: Làm việc nhóm + XHPK hình thành ,phát triển và suy - Kỹ thuật: Đặt câu hỏi thoái,công cuộc xây dựng đất nước và chống giặc ngoại xâm B1: GV nêu câu hỏi - Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công Nhóm 1 : Trình bày bối cảnh xã nguyên nhưng đến thế kỷ X khi dân tộc Việt hội,đặc điểm của văn học viết Việt Nam giành được độc lập, văn học viết mới Nam giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thực sự hình thành . XIX ? -Văn học thời kì này được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm do ảnh hưởng chủ yếu văn học Nhóm 2 : Nêu những tác giả, tác trung đại Trung Quốc (Phong kiến xâm lược). phẩm tiêu biểu của văn học giai đoạn Văn học chữ Hán là cầu nối để dân tộc ta tiếp từ thế kỉ X đến hết XIX ? nhận các học thuyết Nho giáo, Phật giáo, Lão B2: Các nhóm hs suy nghĩ trả lời Tử. Sáng tạo các thể loại trên cơ sở ảnh B3: Đại diện các nhóm trình bày hưởng các thể loại của văn học Trung Quốc. Văn học Chữ Nôm phát triển là bằng chứng B4: GV chốt lại ý chính. hùng hồn cho ý thức xây dựng 1 nền văn học độc lập của dân tộc ta. - Tác phẩm, tác giả tiêu biểu: + Chữ Hán. + Chữ Nôm.
  5. => Sự phát triển chữ Nôm và văn học chữ Nôm luôn gắn với những truyền thống của dân tộc: lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó thể hiện thinh thần ý thức dân tộc đã phát triển cao 2.Văn học hiện đại : (đầu thế kỉ XX đến 2: Tìm hiểu về văn học hiện đại Việt hết thế kỉ XX) : Nam(từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ *Bối cảnh lịch sử: Mở rộng giao lưu quốc XX) tế, tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều -Hình thức: Làm việc nhóm nền văn học để đổi mới. Đặc biệt là tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nền văn học Âu – - Kỹ thuật: Đặt câu hỏi Mĩ, làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách B1: GV nêu câu hỏi cảm và cách nói của người Việt Nam. * Chia 4 giai đoạn: Nhóm 1 : Trình bày bối cảnh lịch sử, + Từ đầu XX đến năm 1930 các giai đoạn phát triển của văn học + Từ 1930 đến năm 1945 viết Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỉ + Từ 1945 đến năm 1975 XX đến hết XX ? + Từ 1975 đến nay Nhóm 2 : Nêu đặc điểm của văn học * Đặc điểm chung: giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến hết - Văn học hiện đại Việt Nam một mặt kế XX chia thành các giai đoạn nào? thừa tinh hoa của văn học truyền thống, mặt B2: Các nhóm hs suy nghĩ trả lời khác tiếp thu tinh hoa của những nền văn học lớn trên thế giới để hiện đại hoá. B3: Đại diện các nhóm trình bày * Sự khác biệt của văn học trung đại và văn B4: GV chốt lại ý chính. học hiện đại Việt Nam: -Về tác giả: Đã xuất hiện nhà văn nhà thơ chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ là nghề nghiệp. -Về đời sống văn học: Nhờ có báo chí, kĩ B1: Gv nêu câu hỏi thuật in ấn hiện đại, tác phẩm văn học đi vào ? Trình bày sự khác biệt của văn học đời sống nhanh hơn, mối quan hệ giữa độc trung đại và văn học hiện đại Việt Nam giả và tác giả mật thiết hơn, đời sống văn học ? (về tác gỉ, về đời sống văn học, về thể sôi nổi, năng động hơn. loại, về thi pháp) -Về thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết, kịch B2: Hs suy nghĩ trả lời nói thay thế hệ thống thể loại cũ. -Về thi pháp: Lối viết ước lệ, sùng cổ, phi B3: HS trả lời cá nhân ngã, của VHTD không còn thích hợp và lối B4: GV chốt lại ý chính. viết hiện thực đề cao cá tính sáng tạo, đề cao “cái tôi” cá nhân dần được khẳng định. III. ConngườiViệtNamquavănhọc: Văn học Việt Nam thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm chính trị, văn hoá, đạo đức, thẩm mĩ của người Việt Nam trong nhiều mối Thao tác 3:Con người Việt Nam qua
  6. văn học: quan hệ: B1: GV nêu câu hỏi 1. ConngườiViệtNamtrongmốiquanhệ Hình ảnh con người Việt Nam được thể vớithếgiớitựnhiên: hiện trong văn học qua những mối quan - Văn học dân gian: hệ nào ? +Tư duy huyền thoại, kể về quá trình nhận B2: Hs suy nghĩ trả lời thức, tích lũy hiểu biết thiên nhiên. +Con người và thiên nhiên thân thiết. B3: HS trả lời cá nhân -Thơ ca trung đại: Thiên nhiên gắn lý tưởng, B4: GV chốt lại ý chính. đạo đức, thẩm mỹ - Đối tượng của văn học: con người và -Văn học hiện đại: hình tượng thiên nhiên thể hiện qua tình yêu đất nước, cuộc sống, lứa xã hội loài người văn học là nhân học. đôi - Qua các mối quan hệ: Với thế giới tự →Con người Việt Nam gắn bó sâu sắc với nhiên, quốc gia, dân tộc, xã hội, và ý thiên nhiên và luôn tìm thấy từ thiên nhiên thức về bản thân. những hình tượng thể hiện chính mình. Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh 2. ConngườiViệtNamtrongmốiquanhệ con người VN qua mối quan hệ với tự vớiquốcgia,dântộc: nhiên ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những - Người Việt Nam mang một tấm lòng yêu tác phẩm văn học ? nước thiết tha. HS: suy nghĩ trả lời - Biểu hiện của lòng yêu nước: HS: Trả lời cá nhân + Yêu làng xóm, quê hương. GV: Chốt lại kiến thức + Tự hào về truyền thống văn học, lịch sử VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi), Qua dựng nước và giữ nước của dân tộc. đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan), Thi + Ý chí căm thù quân xâm lược và tinh thần vịnh, Thu điếu, Thu ẩm (Nguyễn dám hi sinh vì độc lập tự do dân tộc. Khuyến), Rằm tháng giêng của Bác. - Tác phẩm kết tinh từ lòng yêu nước “Nam B1: GV nêu câu hỏi quốc sơn hà”, “Bình ngô đại cáo”,“Văn tế Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh nghĩa sĩ Cần Giuộc”,“Tuyên ngôn độc lập” con người VN qua mối quan hệ với quốc 3. ConngườiViệtNamtrongmốiquan hệ gia, dân tộc ? Lấy ví dụ minh hoạ qua xãhội: những tác phẩm VH ? - Ước mơ xây dựng một xã hội công bằng, B2: Hs suy nghĩ trả lời tốt đẹp hơn. - Phê phán, tố cáo các thế lực chuyên B3: HS trả lời cá nhân quyền, cảm thông với số phận con người bị B4: GV chốt lại ý chính. áp bức. -Lòng yêu nước, sẵn sàng hi sinh vì tự - Nhìn thẳng vào thực tại để nhận thức, phê do, độc lập của quốc gia, dân tộc. Các phán, cải tạo xã hội cho tốt đẹp. bài Nam quốc sơn hà (LTK), Hịch →Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân tướng sĩ (TQT), Bình Ngô đại cáo (NT), đạo. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc chủ nghĩa yêu nước là nội dung lớn xuyên suốt của nền VHVN. B1: GV nêu câu hỏi
  7. Những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua mối quan hệ xã hội ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm văn học ? B2: Hs suy nghĩ trả lời B3: HS trả lời cá nhân 4. Con người Việt Nam và ý thức về cá B4: GV chốt lại ý chính. nhân: -Thể hiện qua ý thức xây dựng và bảo Văn họcdân tộc thể hiện những phẩm chất tốt vệ nền độc lập, tự chủ về lãnh thổ (Nam đẹp của con người Việt Nam (nhân ái, thủy quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo ). chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh, ), đề - Lòng yêu nước thể hiện qua tình yêu cao quyền sống của con người cá nhân nhưng quê hương, lòng căm thù giặc, niềm tự không chấp nhận chủ nghĩa cá nhân cực hào dân tộc, lòng tự trọng danh dự quốc đoan gia (Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, -> Văn học dân tộc tập trung xây dựng một Bình Ngô đại cáo )., lòng căm thù quân đạo lí làm người tốt đẹp. xâm lược (Bình Ngô đại cáo, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ). Khẳng định truyền thống văn hoá, quyền lợi của nhân dân (Bình Ngô đại cáo) B1: GV nêu câu hỏi Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua ý thức cá nhân ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm văn học? B2: Hs suy nghĩ trả lời B3: HS trả lời cá nhân B4: GV chốt lại ý chính. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 3: LUYỆN TẬP GV giao nhiệm vụ: TRẢ LỜI Câu hỏi 1: Ðặc trưng nào sau đây [1]='d' không là đặc trưng của văn học dân gian [2]='b' a. Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng . [3]= ‘d’ b. Văn học dân gian được tập thể sáng [4]= ‘c’ tạo nên. c. Văn học dân gian gắn bó và phục vụ [5]='d' trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng d.Văn học dân gian mang đậm dấu ấn và phong cách cá nhân của người nghệ sĩ
  8. dân gian. Câu hỏi 2: Văn học dân gian có tất cả bao nhiêu thể loại? a. 12 b. 13 c.14 d.15 Câu hỏi 3: Những truyện dân gian ngắn, có kết chặt chẽ, kể về những sự việc, kể về những sự việc, hành vi, qua đó nêu lên bài học kinh nghiệm về cuộc sống hoặc triết lí nhân sinh nhằm giáo dục con người thuộc thể loại nào của văn học dân gian ? a. Truyện thần thoại. b. Truyện cổ tích. c. Truyện cười d. Truyện ngụ ngôn. Câu hỏi 4: Ðặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của văn học viết ? a. Là sáng tác của tri thức. b. Ðược ghi bằng chữ viết. c. Có tính giản dị. d. Mang dấu ấn của tác giả. Câu hỏi 5: Nền văn học Việt Nam từ xa xưa đến nay về cơ bản ít sử dụng những loại chữ ? a. Chữ Quốc ngữ b. Chữ Hán c. Chữ Nôm d. Chữ tượng hình người Việt Cổ - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - Gv chốt lại kiến thức HOẠTĐỘNG 4:VẬN DỤNG 4:VẬN DỤNG GV nêu câu hỏi. HS suy nghĩ làm bài. + Vẽ sơ đồ tư duy bài Tổng quan văn Th a m khả o :
  9. học Việt Nam -HS thực hiện nhiệm vụ: Văn học Việt Nam - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv chuẩn kiến thức Văn học dân gian Văn học viết Văn học Văn học trung hiện đại đại (Từ (Từ TK đầuTK X đến XX đến hết TK hết TK HOẠTĐỘNG5–TÌMTÒI,MỞ XIX) XX) RỘNG(thực hiện ở nhà) GV yêu cầu HS sưu tầm những bài viết 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG: phê bình văn học về tổng quan văn học -Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết Việt Nam (đăng trên báo/tạp chí hoặc của bài học -Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết trong cách sách chuyên khảo) để làm tư nhiệm vụ. liệu học tập. Nội dung các bài viết có - Có thái độ tích cực, hứng thú. thể là: -Đánh giá về giai đoạn văn học. -Đánh giá về một bộ phận/xu hướng văn học.
  10. Tuần: Ngày soạn: Ngày kí: Tiết 03 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức: - Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng tình cảm, hành động, ) - Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc) - Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. II. Kĩ năng: -Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp - Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu III. Thái độ: Hiểu rõ các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng đạt mục đích giao tiếp IV. Định hướng năng lực hình thành -Năng lực tự học -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực giao tiếp -Năng lực thẩm mĩ -Năng lực sử dụng ngôn ngữ -Năng lực hợp tác D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Khởi động Hình thức: Đóng vai, diễn tiểu phẩm.
  11. Thời gian: 7 phút Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV nêu yêu cầu: Ca dao có câu: -Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng của bài học: - Tre non đủ lá đan sàng nên chăng? HS nhận nhiệm vụ diễn tiểu phẩm, xử lí Câu hỏi 1: Nếu em là chàng trai trong tình huống (2 khả năng xảy ra: cô gái từ câu ca dao trên, trong một “đêm trăng chối, chàng trai không đạt được ý muốn; và thanh”, em “đặt vấn đề’ với người ngược lại). mình yêu: “Tre non đủ lá đan sàng nên -Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết chăng?”, thì cô gái ấy sẽ phản ứng bằng nhiệm vụ. những lời nói nào? - Có thái độ tích cực, hứng thú. Câu hỏi 2: Sự phản ứng của cô gái có làm thỏa mãn mong muốn của em không? Hãy trả lời hai câu hỏi trên bằng hình thức tiểu phẩm. Bước 2: Nhận nhiệm vụ học tập HS nhận nhiệm vụ diễn tiểu phẩm, xử lí tình huống (2 khả năng xảy ra: cô gái từ chối, chàng trai không đạt được ý muốn; và ngược lại). Bước 3: Báo cáo kết quả học tập HS diễn tiểu phẩm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV tổ chức đánh giá kết quả đóng vai, xử lí tình huống của HS; - GV dẫn dắt vào bài:Trong cuộc sống hàng ngày, con người không thể sống mà không có sự giao tiếp. Giao tiếp làm cho con người nâng cao hiểu biết, tiếp nhận được tri thức, thống nhất được hành động. Để giúp các em nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, bài học hôm nay, cô và các em cùng tìm hiểu “hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng Hình thức: Làm việc nhóm ngôn ngữ Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi làm 1. Đọc và tìm hiểu các ngữ liệu việc nhóm a. Ngữ liệu 1: văn bản hội nghị Diên - Bước 1: GV chia lớp thành 4 Hồng nhóm, thảo luận theo câu hỏi đã ghi Nhân vật: vua và các bô lão.
  12. trong phiếu học tập ( 5 phút) -Mỗi bên có cương vị khác nhau: vua là Nhóm 1,2 tìm hiểu ngữ liệu 1 :Văn người lãnh đạo tối cao của đất nước, các bản hội nghị Diên Hồng bô lão thì đại diện cho các tầng lớp nhân Nhóm 3,4 tìm hiểu ngữ liệu 2 : Văn dân. bản Tổng quan văn học Việt Nam. Hai bên lần lượt đổi vai giao tiếp cho nhau -Lượt lời 1: Vua Trần nói. các vị bô lãonghe -Lượt lời 2: Các vị bô lão nói. nhà vua nghe - Bước 2: Các nhóm thảo luận làm -Lượt lời 3: Nhà vua hỏi. các vị bô lão nghe bài vào bảng phụ -Lượt lời 4: Các vị bô lão trả lời nhà vua - Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm nghe và GV chỉ định đại diện nhóm 1,2; Ở điện Diên Hồng. Lúc này quân Nguyên 3,4 trình bày. Mông đang ồ ạt kéo 50 vạn đại quân xâm Các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung, lược nước ta? đặt câu hỏi. Nội dung: giặc xâm lược đất nước, ta nên - Bước 4: GV hệ thống hóa kiến thức hòa hay đánh  Nhân dân đồng lòng trên slide đánh. Mục đích: bàn bạc để tìm và thống nhất cách đối phó giặc.  Cuối cùng mục đích đã đạt được. Ngôn ngữ nói với sắc thái vừa trang trọng vừa gần gũi b. Ngữliệu 2: Nhân vật giao tiếp: tác giả SGK (người viết : ở tuổi cao hơn, có vốn sống, trình độ hiểu biết cao hơn ) và HS lớp 10 người đọc: trẻ tuổi hơn, có vốn sống, trình độ hiểu biết thấp hơn) Trong hoàn cảnh của nền giáo dục VN (nhà trường, có tính tổ chức cao ). NDgiaotiếp thuộc lĩnh vực văn học, với đề tài “Tổng quan văn học việt nam”. - Nhữngvấnđềcơbản: + Các bộ phận hợp thành của nền VHVN. + Quá trình phát triển của VH viết. + Con người VN qua VH. Mụcđíchgiaotiếp: + Người viết: trình bày những vấn đề cơ bản về VHVN cho HS lớp 10. + Người đọc: tiếp nhận những vấn đề đó. Ngônngữ viết dùng một số lượng lớn các thuật ngữ văn học, các câu mang đặc
  13. điểm của văn bản khoa học, kết cấu văn Hình thức: Cá nhân bản mạch lạc, rõ ràng. Kĩ thuật : Đặt câu hỏi 2.Kếtluận Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng tập ngôn ngữ:Là hoạt động trao đổi thông tin GV đặt câu hỏi, HS trả lời của con người trong xã hội, được tiến hành -Từ hai ngữ liệu trên, anh/ chị hiểu chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói, thế nào là hoạt động giao tiếp bằng viết), nhằm thực hiện những mục đích ngôn ngữ? về nhận thức, tình cảm, hành động -Mỗi HĐGT gồm mấy quá trình? -Hoạt động giao tiếp bao gồm hai quá Các quá trình có mối quan hệ với trình: tạo lập văn bản (do người nói, người nhau như thế nào? viết thực hiện), lĩnh hội văn bản (do người - Xác đinh các nhân tố chi phối nghe, người đọc thực hiện). Hai quá trình HĐGT bằng ngôn ngữ? này diễn ra đồng thời, trong sự tương tác Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ với nhau. HS: suy nghĩ câu trả lời -Hoạt động giao tiếp chịu sự chi phối của Bước 3: Báo cáo kết quả vào buổi các nhân tố: nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, nội dung giao tiếp, mục đích giao học sau tiếp, phương tiện và cách thức giao Bước 4:Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn hóa kiến thức. Hoạtđộng3:Luyệntập -Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết Hình thức: Cặp đôi của bài học. Kĩ thuật: đặt câu hỏi -Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết Bước 1: GV yêu cầu các cặp đôi tự nhiệm vụ. tạo lập một HĐGT - Có thái độ tích cực, hứng thú. Bước 2: Các cặp đôi thực hiện theo yêu cầu của GV Bước 3: Gọi một số cặp đôi bất kì thực hiện HĐGT Các cặp đôi khác theo dõi và phân tích các nhân tố trong HĐGT đã thực hiện Hoạtđộng4:Hoạtđộngứngdụng -Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết Hình thức: cá nhân của bài học. Kĩ thuật: Công não -Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS tự nhiệm vụ. tạo lập văn bản ngắn với hình thức và - Có thái độ tích cực, hứng thú. đề tài tự chọn.Và trả lời câu hỏi: văn
  14. bản đó được viết để làm gì? Bước 2: HS làm bài. Bước 3: HS trả lời cá nhân Bước 4: GV nhận xét HOẠTĐỘNG5–Tìmtòi,mởrộng Bài ca dao là một hoạt động giao tiếp: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Nhân vật giao tiếp: Người nông dân đang tập cày ruộng nói với những người khác (Đại Phân tích nhân tố giao tiếp ( nhân vật từ “Ai”: chỉ tất cả mọi người) ,hoàn cảnh,nội dung,mục đích,cách - Hoàn cảnh giao tiếp: Người nông dân cày thức ) thể hiện qua bài ca dao : ruộng vất vả giữa buổi trưa nóng nực. Cày đồng đang buổi ban trưa -Nội dung giao tiếp: Nói về mối quan hệ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày giữa bát cơm đầy, dẻo thơm và sự làm việc Ai ơi ,bưng bát cơm đầy vất vả, đắng cay. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn - Mục đích: Nhắc nhở mọi người phải có ý phần thức trân trọng, nâng niu thành quả lao Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ động mà mình đã đổ ra biết bao nhiêu công HS: suy nghĩ câu trả lời sức để có được thành quả đó. Bước 3: Báo cáo kết quả vào buổi => Cách nói cụ thể, có hình ảnh nên hấp dẫn và có sức thuyết phục. học sau Bước 4:Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn hóa kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 1,2 : ngữ liệu 1 - Nhân vật giao tiếp? - Quá trình tạo lập văn bản?
  15. - Hoàn cảnh giao tiếp? . -Nội dung giao tiếp? - Mục đích giao tiếp? -Phương tiện ngôn ngữ? PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 3,4 : ngữ liệu 2 - Nhân vật giao tiếp? - Quá trình tạo lập văn bản? - Hoàn cảnh giao tiếp?
  16. . - Nội dung giao tiếp? - Mục đích giao tiếp? -Phương tiện ngôn ngữ? Tiết theo PPCT: 04 Ngày soạn: Ngày dạy: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : Khái quát văn học dân gian Việt Nam
  17. II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Khái quát văn học dân gian Việt Nam C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức -Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. -Hiểu được những giá trị to lớn của văn học dân gian. Đây là cơ sở để học sinh có thái độ trân trọng đối với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc, từ đó học tập tốt hơn phần văn học dân gian trong chương trình. -Nắm được khái niệm về các thể loại của văn học dân gian Việt Nam. Học sinh có thể nắm bắt các thể loại, biết phân biệt sơ bộ thể loại này với thể loại khác trong hệ thống. 2. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm. 3. Về thái độ, phẩm chất: - Thái độ: + Giúp học sinh nhìn nhận một cách khách quan về các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian, giá trị to lớn của văn học dân gian, từ đó, biết trân trọng, yêu quý, tự hào về di sản văn học dân gian của dân tộc. + Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học dân gian. Từ đó, có lòng say mê với văn học Việt Nam. - Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm 4. Về năng lực -Năng lực chung: + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông -Năng lực riêng: - Hình thành năng lực tái hiện và vận dụng kiến thức, năng lực vận dụng kiến chung về văn học dân gian vào đọc hiểu các văn bản văn học dân gian cụ thể. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Khởi động B1: Gv giao nhiệm vụ *GV: Trình chiếu Video về truyền - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết
  18. thuyết An Dương Vương , truyện cổ của bài học. tích Tấm Cám; tranh ảnh truyện cười -Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết +Chuẩn bị bảng lắp ghép nhiệm vụ. * HS: - Có thái độ tích cực, hứng thú. + Xem video trích đoạn + Lắp ghép tác phẩm với nội dung trích đoạn đã xem để nhận biết thể loại truyện dân gian - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, nhóm nào tìm được nhiều bài sẽ chiến thắng. - B4: GV nhận xét và dẫn vào bài mới:Khi nói về VHDG, Lâm Thị Mĩ Dạ đã từng có câu thơ làm xúc động lòng người: Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu sa Thương người rồi mới thương ta Yêu nhau mấy núi cách xa cũng tìm Ở hiền rồi lại gặp lành Người ngay lại gặp người tiên độ trì. Và cho đến những câu ca dao: Trên đồng cạn dưới đồng sâu Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa Từ truyện cổ đến ca dao dân ca, tục ngữ Tất cả đều là biểu hiện cụ thể của VHDG. Để hiểu rõ chúng ta cùng tìm hiểu bài “KHÁI QUÁT VHDG VN” Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn học Việt Nam sinh tìm hiểu các đặc trưng cơ bản 1. Văn học dân gian là những tác phẩm của văn học dân gian Việt Nam nghệ thuật ngôn từ truyền miệng Mục tiêu: giúp học sinh hiểu rõ những - Truyền miệng: là sự ghi nhớ theo kiểu nhập đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. tâm và phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình Hình thức tổ chức dạy học: học sinh diễn cho người khác nghe, xem. làm việc cá nhân. -Văn học dân gian ra đời từ rất sớm, từ khi Kĩ thuật dạy học: động não, thông tin chưa có chữ viết nên được lưu truyền chủ – phản hồi, trải nghiệm sáng tạo. yếu bằng phương thức truyền miệng. Mặt Các bước thực hiện: khác, phương thức truyền miệng cũng xuất phát từ chính nhu cầu sáng tác và thưởng
  19. 1. Văn học dân gian là những tác thức văn học một cách trực tiếp của người phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền dân lao động xưa. Đây cũng chính là điểm miệng khác biệt rất cơ bản giữa văn học dân gian và Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học văn học viết. tập - Quá trình truyền miệng được thực hiện GV: Em hiểu thế nào là truyền miệng? thông qua hình thức diễn xướng dân gian Tại sao truyền miệng là phương thức (trình bày tác phẩm một cách tổng hợp thông sáng tác và lưu truyền cơ bản của văn qua các hình thức nói, kể, hát, diễn). học dân gian? Theo em, quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua hình thức nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -Học sinh suy nghĩ, ghi lại câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động trải nghiệm, sáng tạo: cho học sinh nghe một bài ca dao hoặc mô 2. Văn học dân gian là sản phẩm của quá tả một cảnh trên chiếu chèo để các trình sáng tác tập thể (tính tập thể) em thấy rõ sự kết hợp giữa lời thơ, -Tập thể: một nhóm người, một cộng đồng nhạc điệu và diễn xuất. Giáo viên cũng người. có thể gọi học sinh hát lại một câu ca -Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình dao, một làn điệu dân ca để các em sáng tác tập thể vì: trải nghiệm thêm các hình thức diễn + Trong quá trình sáng tác, lúc đầu, tác phẩm xướng của văn học dân gian. có thể do một cá nhân khởi xướng. 2. Văn học dân gian là sản phẩm của + Khi tác phẩm được hình thành, nó sẽ được quá trình sáng tác tập thể (tính tập tập thể đón nhận và tiếp tục lưu truyền qua thể) nhiều địa phương, nhiều thế hệ khác nhau. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học + Trong quá trình lưu truyền, tác phẩm văn tập học dân gian tiếp tục được các thế hệ người GV: Em hiểu thế nào về khái niệm tập dân bổ sung, biến đổi nhằm giúp cho tác thể? Vì sao văn học dân gian lại là sản phẩm hoàn thiện hơn về nội dung cũng như phẩm của quá trình sáng tác tập thể? hình thức nghệ thuật. Theo em, tính tập thể và tính truyền + Dần dần, qua lưu truyền, người ta không miệng của văn học dân gian có mối nhớ được và cũng không cần nhớ ai đã từng quan hệ với nhau như thế nào? là tác giả, tác phẩm văn học dân gian trở Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thành của chung. - Học sinh suy nghĩ, ghi lại câu trả lời. => Tính truyền miệng và tính tập thể là hai Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận đặc trưng cơ bản, chi phối, xuyên suốt quá
  20. - Hs trả lời câu hỏi. trình sáng tạo và lưu truyền tác phẩm dân - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn gian. Hai đặc trưng này có quan hệ mật thiết, Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thể hiện sự gắn bó của văn học dân gian với thực hiện nhiệm vụ các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng GV: nhận xét đánh giá kết quả của các đồng. cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. II. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học Việt Nam sinh tìm hiểu hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam Mục tiêu: giúp học sinh nắm được các thể loại của văn học dân gian và có thể định nghĩa ngắn gọn và nêu ví dụ về từng thể loại. Phương tiện: bảng phụ, bút dạ, máy chiếu. - Văn học dân gian Việt Nam bao gồm 12 thể Kĩ thuật dạy học: động não, thông tin loại chính: thần thoại, truyền thuyết, sử thi, – phản hồi, khăn trải bàn truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, Hình thức tổ chức: học sinh làm việc tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo. nhóm. -Thần thoại: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học + Tác phẩm tự sự dân gian. tập: + Thường kể về các vị thần nhằm giải thích Dựa vào sách giáo khoa, em hãy kể các hiện tượng tự nhiên, thể hiện khát vọng tên các thể loại của văn học dân gian chinh phục tự nhiên của con người thời cổ Việt Nam và hãy định nghĩa thật ngắn đại. gọn khái niệm các thể loại? Kể tên một - Sử thi: số tác phẩm thuộc những thể loại văn + Tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn. học dân gian mà em biết ? + Sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ những hình tượng nghệ thuật hoành tráng. - HS các nhóm tiến hành thảo luận và + Kể về một hoặc nhiều biến cố diễn ra trong cử đại diện trình bày. đời sống cộng đồng của cư dân cổ đại. Bước 3: Báo cáo kết quả - Truyền thuyết: - Các nhóm tranh luận và bổ xung ý + Tác phẩm tự sự dân gian. kiến. + Kể về các sự kiện hoặc các nhân vật lịch sử - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn có thật theo hướng lí tưởng hóa. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả + Thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh của thực hiện nhiệm vụ nhân dân. GV: nhận xét đánh giá kết quả của các - Truyện cổ tích: nhóm, chuẩn hóa kiến thức. + Tác phẩm tự sự dân gian. + Cốt truyện và hình tượng được hư cấu có chủ định. + Kể về số phận người dân lao động trong xã hội, thể hiện tinh thần nhân đạo và tinh thần lạc quan của người lao động.
  21. - Truyện ngụ ngôn: + Tác phẩm tự sự dân gian ngắn. - Văn học dân gian Việt Nam bao gồm + Kết cấu chặt chẽ. 12 thể loại chính: thần thoại, truyền + Thông qua các ẩn dụ để kể về những sự thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện việc liên quan đến con người. ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu + Nêu lên các bài học kinh nghiệm về cuộc đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo. sống hoặc triết lí nhân sinh. - Truyện cười: + Tác phẩm tự sự dân gian ngắn. + Kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ. + Kể về những sự việc xấu, trái tự nhiên để gây cười nhằm mục đích giải trí, phê phán. -Tục ngữ: + Câu nói ngắn gọn, hàm súc. + Có hình ảnh, vần, nhịp. + Đúc kết kinh nghiệm thực tiễn. - Câu đố: + Bài văn vần hoặc câu nói có vần. + Mô tả đồ vật bằng cách ám chỉ để người nghe lí giải, nhằm rèn luyện tư duy, khả năng liên tưởng, suy đoán. - Ca dao, dân ca: + Tác phẩm trữ tình dân gian. + Thường kết hợp giữa lời thơ và điệu nhạc. + Thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người. - Vè: + Tác phẩm tự sự dân gian bằng vần. + Kể lại hoặc bình luận những sự kiện có tính thời sự hoặc những sự kiện lịch sử đương thời. - Truyện thơ: + Tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ. + Giàu chất trữ tình. + Phản ánh số phận và khát vọng của con Thao tác 3: Giáo viên hướng dẫn người khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng học sinh tìm hiểu những giá trị cơ bị tước đoạt. bản của văn học dân gian Việt Nam - Chèo: Mục tiêu: giúp học sinh nắm được + Tác phẩm sân khấu dân gian. những giá trị cơ bản của văn học dân + Kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng để gian Việt Nam, từ đó, yêu quý và tự ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê hào về văn học dân tộc. phán, đả kích cái xấu trong xã hội. Kĩ thuật dạy học: công não, thông tin III. Những giá trị cơ bản của văn học dân – phản hồi, phòng tranh. gian Việt Nam
  22. Hình thức tổ chức: học sinh làm việc 1. Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng nhóm. phong phú về đời sống các dân tộc Các bước thực hiện: - Tri thức trong văn học dân gian thuộc đủ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học mọi lĩnh vực của đời sống: tự nhiên, xã hội, tập con người. Đó là những kinh nghiệm lâu đời GV: chia học sinh thành 3 nhóm. được nhân dân lao động được đúc kết từ thực Nhóm 1: Tại sao nói văn học dân gian tiễn. là kho tri thức vô cùng phong phú về - Văn học dân gian có thể cung cấp cho chúng đời sống các dân tộc?Lấy ví dụ. ta những hiểu biết rất phong phú và đa dạng Nhóm 2: Tại sao nói văn học dân gian về đất nước, lịch sử, văn hóa, con người có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí Việt Nam. làm người?Lấy ví dụ. 2. Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu Nhóm 3: Tại sao nói văn học dân gian sắc về đạo lí làm người có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần tạo - Văn học dân gian góp phần bồi dưỡng cho nên bản sắc riêng cho nền văn học dân chúng ta những phẩm chất tốt đẹp, mang lại tộc?Lấy ví dụ. cho ta những bài học về đạo lí, về lẽ sống, về Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cách ứng xử, làm người; hướng ta đến những HS: bầu nhóm trưởng, thư kí, thảo luận tình cảm cao đẹp. nhóm, ghi câu trả lời vào bảng phụ 3. Văn học dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần tạo nên bản sắc riêng cho Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nền văn học dân tộc Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo -Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, các tác kết quả các nhóm khác quan sát, nhận phẩm văn học dân gian đã được mài giũa, xét, phản biện chắt lọc, trở thành những viên ngọc sáng, có Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn giá trị thẩm mĩ to lớn. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả -Từ lâu, văn học dân gian đã trở thành nguồn thực hiện nhiệm vụ cảm hứng sáng tạo vô tận cho văn học viết, là mảnh đất màu mỡ cho văn học viết hình Gv: Nhận xét đánh giá kết quả của các thành và phát triển. nhóm HOẠTĐỘNG 3: THỰC HÀNH B1: GV giao nhiệm vụ: Câu hỏi 1:" .là những tác phẩm d. Văn học dân gian. nghệ thuật ngôn từ do nhân dân sáng tác và lưu truyền". Ðó là định nghĩa về:? a. Ca dao. b. Truyện cổ. c. Tục ngữ. d.Văn học dân gian. Câu hỏi 2:Văn học dân gian ra đời: a. Từ thời kì xã hội công xã nguyên a.Từ thời kì xã hội công xã nguyên thuỷ.
  23. thuỷ. b.Ở thời phong kiến khi xã hội phân chia giai cấp c.Ở thế kỷ X cùng một lúc với văn học viết d. Từ Cách mạng Tháng 8-1945 Câu hỏi 3:Câu đánh giá : văn học dân gian là những hòn ngọc quý là của : b. Hồ Chí Minh. a. Nguyễn Trãí. b.Hồ Chí Minh. c. Nguyễn Du. d.Phạm Văn Ðồng Câu hỏi 4:Văn học dân gian được truyền miệng bằng hình thức a. Nói -kể d. Tất cả các hình thức trên b. Hát c.Diễn d.Tất cả các hình thức trên B2: HS thực hiện nhiệm vụ: B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ B4: Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm HOẠTĐỘNG 4: ỨNG DỤNG GV giao nhiệm vụ: Đọc bài văn bản sau và trả lời câu hỏi: Tôi mê ca dao từ những ngày còn nhỏ. Trước khi biết Xuân Diệu nói “Ca dao là máu của Tổ quốc”,trước khi nghe Tế Hanh nói “ Tôi lớn lên bằng ca dao và sữa mẹ”, tôi đã sững sờ trước những lời ru của má tôi. Mỗi lần ru con, bà cầm hai tao nôi, hoặc một tay chụm cả bốn tao nôi vừa đưa vừa hát. 1.Câu chủ đề của văn bản: Tôi mê ca dao từ Lạ thay, má tôi làm lụng suốt ngày những ngày còn nhỏ. đầu tắt mặt tối mà khi chạm vào tao Người viết sử dụng thao tác diễn dịch . nôi của con thì ca dao tuôn ra như suối, bài nọ nối bài kia tưởng chừng như vô tận. Tràn ngập trong âm thanh du dương huyền hoặc là cả một thế giới lạ lùng, thế giới của mồ hôi nước
  24. mắt, thế giới của tình thương, của tình yêu, của cái thiện, của sự huyền ảo mộng mơ 2.Tế Hanh nói “ Tôi lớn lên bằng ca dao và ( Trích Lời ngỏ Vẻ đẹp trong ca dao- sữa mẹ”. Ý nghĩa của câu nói này là bên Nguyễn Đức Quyền) cạnh sữa mẹ nuôi lớn phần xác thì ca dao 1/ Xác định câu chủ đề của văn bản. cũng là nguồn sữa ngọt ngào nuôi lớn tinh Người viết sử dụng thao tác diễn dịch thần của con người trong cả cuộc đời. Qua hay quy nạp? đó, câu nói ca ngợi vẻ đẹp của ca dao, của 2/ Tế Hanh nói“ Tôi lớn lên bằng ca tình mẫu tử thiêng liêng. dao và sữa mẹ”. Ý nghĩa của câu nói này là gì? B2: HS thực hiện nhiệm vụ: -B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: B4: GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm HOẠTĐỘNG 5:Mởrộng, sáng tạo Gv: Giao nhiệm vụ -Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết + Kể lại một câu chuyện cổ dân gian của bài học. đã từng nghe. -Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết HS: Thực hiện nhiệm vụ nhiệm vụ. Hs: Báo cáo kết quả thực hiện - Có thái độ tích cực, hứng thú. nhiệm vụ vào tiết học sau
  25. Tuần: 2 Ngày soạn: 6/9 Ngày kí: Tiết 05 :HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh I. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK, thiết kế bài học, giáo án - Hình ảnh hội nghị Diên Hồng (nếu có) - Phiếu học tập: phiếu ghi câu hỏi, bài tập để kiểm tra. II. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà: Đọc các ngữ liệu và trả lời câu hỏi trong Sgk, vở soạn, vở ghi. B. NỘI DUNG BÀI HỌC hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức: - Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng tình cảm, hành động, ) - Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc) - Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. II. Kĩ năng: -Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp - Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu III. Thái độ: Hiểu rõ các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng đạt mục đích giao tiếp IV. Định hướng năng lực hình thành -Năng lực tự học -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực giao tiếp -Năng lực thẩm mĩ -Năng lực sử dụng ngôn ngữ -Năng lực hợp tác D.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Khởi động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Nhân vật giao tiếp: Nhân vật “cô yếm tập thắm” và nhân vật “anh” GV: Chia học sinh thành 3 nhóm. - Hoàn cảnh giao tiếp: Đập đất trồng cây
  26. Phân tích các nhân tố giao tiếp trong (công việc lao động) hoạt động giao tiếp sau: - Nội dung giao tiếp: Cầu khiến- lại đây đập Hỡi cô yếm thắm lòa xòa đất trồng cà với anh. Lại đây đập đất trồng cà với anh. - Mục đích giao tiếp: Lời tỏ tình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Phương tiện và cách thức giao tiếp: Từ - Các nhóm học sinh tiến hành thảo ngữ, hình ảnh giản dị, gần gũi nhưng chàng luận, lần lượt trả lời các câu hỏi của trai lại bày tỏ được tình cảm, mong muốn giáo viên. của mình. - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận -Học sinh mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận và treo bảng phụ lên để các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Giáo viên nhận xét về kết quả của các nhóm - Giáo viên chuẩn hóa kiến thức HOẠTĐỘNG2:LUYỆNTẬP B1: GV giao nhiệm vụ Luyệntập - Chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm 1.Bàitập1(SGK,tr.20) thực hiện 1 bài tập - Nhân vật giao tiếp: nam, nữ trẻ tuổi (qua từ Nhóm 1: Em hãy nghiên cứu và trả lời xưng hô: “anh”, “nàng”). các câu hỏi của bài tập 1. Nội dung - Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng thanh (đêm giao tiếp là vậy thế nhưng mục đích thanh vắng và có trăng sáng) của chàng trai có phải là ở chuyện “đan -> Thích hợp cho những cuộc trò chuyện sàng” hay không? Căn cứ vào đâu? mang tính tâm tình, nhất là chuyện tình yêu của nam nữ trẻ tuổi. -Nội dung giao tiếp: chàng trai nói về việc “tre non đủ lá” và đặt ra vấn đề “nên chăng” tính đến chuyện “đan sàng”. -Mục đích: hỏi ý của cô gái về chuyện kết duyên (Căn cứ vào nhân vật, hoàn cảnh giao tiếp). - Cách nói của chàng trai phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp: mượn hình ảnh “tre non đủ lá” (họ đã đến tuổi trưởng thành) và mượn chuyện “đan sàng” (kết duyên) -> Mang màu sắc văn chương, vừa có hình ảnh, vừa đậm sắc thái tình cảm nên dễ đi vào lòng người. 2. Bài tập 2 (SGK, tr. 20 – 21)
  27. Nhóm 2: Trong cuộc giao tiếp trên, a) Các hành động nói cụ thể: Chào, chào đáp các nhân vật đã thực hiện bằng ngôn lại, khen, hỏi, trả lời ngữ những hành động nói cụ thể nào? b) Cả ba câu trong lời của ông già đều là câu Nhằm mục đích gì? Cả ba câu trong hỏi nhưng có sự khác nhau về nội dung: lời nói của ông già với A Cổ đều có + Câu 1: “ A cổ hả?” -> Hình thức là hỏi, hình thức của câu hỏi nhưng mục đích mục đích chào lại có phải là để hỏi không? + Câu 2: “lớn tướng rồi nhỉ-> Hình thức hỏi, Các từ ngữ được dùng cho thấy quan mục đích khen hệ, thái độ, tình cảm của hai nhân vật + Câu 3: Bố cháu có ko ? -> hình thức là như thế nào? hỏi, có mục đích hỏi - Các nhân vật có tình cảm chân thành với nhau. Có thái độ tôn trọng nhau theo đúng cương vị “ vai” giao tiếp của mình. 3.Bàitập3(sgk/tr21). - HXH giao tiếp với bạn đọc về vẻ đẹp, về thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong Nhóm 3: Làm bài tập 3 xã hội phong kiến, đông thời khẳng định Khi làm bài thơ này HXH đã gt với phẩm chất trong sáng của người phụ nữ và người đọc về vấn đề gì? Nhằm mục của bản thân mình đích gì? Bằng các phuơng tiện từ ngữ, - Người đọc căn cứ vào các từ “trắng, tròn-> hình ảnh nào? nói về vẻ đẹp”; thành ngữ “bảy nổi ba chìm- > nói về sự chìm nổi”, “tấm lòng son-> Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu phẩm chất cao đẹp bên trong”, đòng thời bài thơ? Cảm nhận bài thơ? liên hệ về cuộc đời tác giả để hiểu và cảm nhận bài thơ. 4.Bàitập4(sgk/tr21). THÔNG BÁO Nhóm 4: Làm bài tập 4 - Nhân ngày môi trường thế giới, ĐTNCS Viết 1 đoạn thông báo ngắn cho các HCM nhà trường tổ chức buổi tổng vệ sinh bạn học sinh toàn trường biết về hoạt toàn trường để làm cho trường thêm xanh động làm sạch môi trường nhân ngày sạch đẹp. môi trường thế giới. -Thời gian làm việc: từ 7h sáng chủ nhật ngày 05 tháng 06 năm 2017. -Nội dung công việc: thu dọn rác, khai thông cống rãnh, phát quang cỏ dại, trồng thêm cây xanh -Lực lượng tham gia: toàn thể học sinh của trường. -Dụng cụ: mỗi học sinh khi đi mang theo 1 dụng cụ: cuốc, xẻng, chổi, dao, -Kế hoạch cụ thể: các lớp nhận tại văn phòng đoàn trường. - Nhà trường kêu gọi toàn thể học sinh trong
  28. trường hãy nhiệt tình hưởng ứng tích cực buổi tổng vệ sinh này. Ngày tháng năm BGH nhà trường Nhóm 5: Làm bài tập 5 5. Bàitập5(sgk/tr21) Thư viết cho ai? Người viết có tư cách - Nhân vật giao tiếp: Bác Hồ với tư cách là và quan hệ như thế nào với người chủ tịch nước, viết thư cho học sinh- thế hệ nhận. chủ nhân tương lai của nước VN. Hoàn cảnh của người viết và người - Hoàn cảnh giao tiếp: Đất nước vừa giành nhận thư đó như thế nào? độc lập, HS bắt đầu nhận được một nền giáo Thư viết về chuyện gì? Có nội dung dục hoàn toàn VN gì? -Nội dung: Thư nói tới niềm vui sướng vì Thư viết để làm gì? HS được hưởng nền độc lập của đất nước, Thư viết như thế nào? tới nhiệm vụ và trách nhiệm của HS đối với B2: HS thực hiện nhiệm vụ đất nước. Cuối thư là lời chúc của Bác đối B3: HS báo cáo kết quả thực hiện với HS nhiệm vụ - Mục đích: Bác viết thư để chúc mừng HS - Các nhóm có thể tranh luận và bổ nhân ngày khai trường đầu tiên , để xác định xung kiến thức cho nhau. nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ vang của HS B4: Gv nhận xét đánh giá kết quả -Thư Bác viết lời lẽ vừa chân tình, gần gũi, vừa nghiêm túc xác định trách nhiệm của của các nhóm. GV kết luận và hình HS. thành kiến thứ HOẠT ĐỘNG 3 :Vận Dụng Các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca B1: GV giao nhiệm vụ cho HS dao sau Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi: - Nhân vật giao tiếp : Cô gái đang nói mọi Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện người trong câu ca dao sau: - Hoàn cảnh giao tiếp: Trong xã hội phong kiến Thân em như tấm lụa đào - Nội dung giao tiếp : Nói lên vẻ đẹp và Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai thân phận bị phụ thuộc, lên án sự bất công B2: HS thực hiện nhiệm vụ của xã hội phong kiến đối với người phụ nữ B3: HS trả lời cá nhân - Cách nói: Mở đầu bằng cấu trúc quen B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thuộc, thể thơ lục bát, hình ảnh so sánh, ẩn thức dụ. Hoạt động 4: Mở rộng Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của B1: GV giao nhiệm vụ bài học. GV trình chiếu một đoạn hội thoại của -Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết 2 nhân vật trong vở kịch “Quan âm thị nhiệm vụ. kính” và yêu cầu HS nhận xét về các - Có thái độ tích cực, hứng thú. nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
  29. Bước 3: Báo cáo kết quả Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Tuần: Tiết : 6 Ngày soạn:Ngày kí: VĂN BẢN A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : Văn bản II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Văn bản C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Về kiến thức - Có được những hiểu biết thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ. II. Về kĩ năng 1. Về kĩ năng chuyên môn - Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp. 2. Về kĩ năng sống - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm. III. Về thái độ, phẩm chất: -Thái độ: Có thái độ cẩn thận trong quá trình tạo lập văn bản. - Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm IV. Về năng lực -Năng lực chung:
  30. Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông -Năng lực riêng: Rèn luyện năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Khởi động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Đọc và trả lời câu hỏi: Dịu dàng là thế Tấm ơi Mà sao em phải thiệt thòi, vì sao? - Đoạn thơ được coi là văn bản vì nó là sản Phận nghèo hôm sớm dãi dầu phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn Hóa bao nhiêu kiếp, ngọt ngào, đa đoan. ngữ, gồm nhiều câu. Người ngoan ở với người gian -Mục đích giao tiếp: Ca ngợi về phẩm Dẫu hiền như bụt cũng tan nát lòng. chất tốt đẹp của cô Tấm, sức sống mãnh liệt của Tấm. Đồng thời thể hiện sự cảm - Đoạn thơ trên có thể được xem là một thông, trân trọng của tác giả đối với Tấm. văn bản không? Vì sao? -Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật. - Mục đích của đoạn thơ trên? -Văn bản trên thuộc PCNN nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ câu trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả vào buổi học sau Bước 4:Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét đánh giá kết quả và dẫn dắt vào bài:Trong hoạt động giao tiếp dưới hình thức viết, ta thường có các văn bản để thực hiện các hoạt động giao tiếp. Vậy văn bản là gì, đặc điểm của văn bản ntn chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Khái niệm, đặc điểm Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn học 1. Phân tích ngữ liệu sinh tìm hiểu khái niệm, đặc điểm của - Văn bản 1: văn bản + Được tạo ra trong hoạt động giao tiếp Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được chung, nhằm đáp ứng nhu cầu truyền cho
  31. khái niệm, đặc điểm của văn bản nhau kinh nghiệm sống. Kĩ thuật dạy học: công não, thông tin – + Dung lượng: 1 câu. phản hồi, phòng tranh. + Đề cập đến một kinh nghiệm sống thông Hình thức tổ chức dạy học: học sinh qua một hình ảnh cụ thể, có tính hình làm việc nhóm. tượng. Các bước thực hiện: + Văn bản được tạo ra nhằm truyền đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học kinh nghiệm sống. tập -Văn bản 2: GV gọi HS đọc ngữ liệu 1, 2, 3 trong + Được tạo ra trong hoạt động giao tiếp sách giáo khoa (tr.23). giữa cô gái và mọi người. GV chia HS thành 4 nhóm. + Dung lượng: 4 câu. Các nhóm học sinh bầu nhóm trưởng, + Nội dung của văn bản hướng đến thể thư kí và tiến hành thảo luận để trả lời hiện thân phận phụ thuộc của người phụ các câu hỏi trong sách giáo khoa. nữ trong xã hội phong kiến thông qua một Nhóm 1: Văn bản 1. hình ảnh cụ thể, có tính hình tượng. Nhóm 2: Văn bản 2. + Bố cục triển khai: cô gái ví mình như hạt Nhóm 3: Văn bản 3. mưa => hạt mưa không thể tự quyết định Nhóm 4: Nêu khái niệm, đặc điểm của nơi mà nó sẽ rơi xuống => cũng giống như văn bản thân phận của người phụ nữ trong xã hội Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập phong kiến, họ không thể tự quyết định số HS các nhóm thảo luận, ghi lại kết quả phận của mình. vào bảng phụ. + Mục đích: là tiếng ca than thân, nêu lên GV: quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ học một hiện tượng bất công trong đời sống xã sinh. hội để mọi người thấu hiểu, cảm thông. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận -Văn bản 3: HS mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết + Văn bản được tạo ra trong hoạt động quả thảo luận. giao tiếp giữa chủ tịch nước với toàn thể HS nhóm khác lắng nghe, thảo luận, đồng bào. nhận xét, bổ sung. + Dung lượng: 15 câu. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. + Nội dung của văn bản là lời kêu gọi toàn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả dân Việt Nam đứng lên kháng chiến chống thực hiện nhiệm vụ Pháp bằng cách sử dụng lí lẽ, lập luận trực GV: nhận xét, rút kinh nghiệm về quá tiếp. trình thực hiện nhiệm vụ của từng + Bố cục của văn bản: mở đầu: lập trường nhóm học sinh. chính nghĩa của ta, dã tâm của thực dân GV: Chuẩn hóa kiến thức Pháp => chân lí sống của dân tộc: thà hi Khái niệm: sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất -Văn bản là sản phẩm của hoạt động nước, nhất định không chịu làm nô lệ => giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một hoặc kêu gọi mọi người đứng lên đánh thực dân nhiều câu, nhiều đoạn. Pháp bằng mọi vũ khí có thể => khẳng Đặc điểm: định niềm tin vào thắng lợi tất yếu của dân -Mỗi văn bản tập trung thể hiện một tộc. chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách + Mục đích của văn bản: kêu gọi, khích lệ
  32. trọn vẹn. đồng bào toàn quốc quyết tâm kháng chiến - Các câu trong văn bản có sự liên kết chống thực dân Pháp. chặt chẽ, đồng thời, cả văn bản được 2. Khái niệm và đặc điểm của văn bản xây dựng theo một kết cấu mạch lạc. a. Khái niệm -Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện -Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tính hoàn chỉnh về nội dung (thường tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một hoặc nhiều mở đầu bằng một nhan đề và kết thúc câu, nhiều đoạn. bằng các hình thức thích hợp với từng b. Đặc điểm loại văn bản). -Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ -Mỗi văn bản nhằm thực hiện một đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn hoặc một số mục đích giao tiếp nhất vẹn. định . - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời, cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc. -Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung (thường mở đầu bằng một nhan đề và kết thúc bằng các hình thức thích hợp với từng loại văn bản). - Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học một số mục đích giao tiếp nhất định . sinh tìm hiểu các loại văn bản II. Các loại văn bản Mục tiêu: Giúp học sinh biết phân biệt 1. Phân tích ngữ liệu các loại văn bản. a. So sánh văn bản 1, 2 với văn bản 3 ở Phương tiện: bảng phụ. mục I Kĩ thuật dạy học: công não, thông tin – -Vấn đề được đề cập trong văn bản 1 là phản hồi, mảnh ghép. một kinh nghiệm sống, thuộc lĩnh vực Hình thức tổ chức: học sinh làm việc quan hệ giữa con người với hoàn cảnh xã nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. hội; vấn đề được đề cập trong văn bản 2 là Các bước thực hiện: thân phận người phụ nữ trong xã hội Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ phong kiến, thuộc lĩnh vực tình cảm; vấn + Nhóm 1, 2: Làm bài tập số 1/ sgk đề được đề cập trong văn bản 3 là lời kêu tr 25 và hãy cho biết có mấy loại văn gọi toàn dân Việt Nam đứng dậy chống bản ? Pháp, thuộc lĩnh vực chính trị, tư tưởng. + Nhóm 3, 4: Làm bài tập số 2/ sgk -Từ ngữ được sử dụng trong văn bản 1 và tr25, và hãy cho biết có mấy loại văn văn bản 2 là từ ngữ thông thường, giàu bản ? hình ảnh còn từ ngữ được sử dụng trong Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ văn bản 3 là từ ngữ chính trị. - HS mỗi nhóm bầu thư kí, nhóm - Cách thức thể hiện của văn bản 1 và văn trưởng và tiến hành thảo luận. bản 2 là thông qua một hình ảnh cụ thể, có - Sau khi thống nhất kết quả, học sinh tính hình tượng còn cách thức thể hiện ghi lại kết quả thảo luận vào bảng phụ. trong văn bản 3 là sử dụng lí lẽ, lập luận - GV: quan sát, hỗ trợ học sinh. trực tiếp. b. So sánh văn bản 2, 3 với một bài học
  33. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận trong sách giáo khoa, một đơn xin nghỉ HS mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết học hoặc giấy khai sinh. quả thảo luận. -Văn bản 2 thuộc lĩnh vực giao tiếp nghệ HS nhóm khác lắng nghe, thảo luận, thuật, văn bản 3 thuộc lĩnh vực giao tiếp nhận xét, bổ sung. chính trị, văn bản sách giáo khoa thuộc GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. lĩnh vực giao tiếp khoa học, văn bản giấy Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả khai sinh, đơn xin nghỉ học thuộc lĩnh vực thực hiện nhiệm vụ giao tiếp hành chính. GV: nhận xét, rút kinh nghiệm về quá -Văn bản 2 có kết cấu của ca dao, thể thơ trình thực hiện nhiệm vụ của từng lục bát; văn bản 3 có kết cấu ba phần (mở nhóm học sinh. bài, thân bài, kết bài); văn bản trong sgk GV: Chuẩn hóa kiến thức có kết cấu mạch lạc, chặt chẽ; văn bản HS ghi bài. hành chính có mẫu hoặc in sẵn. - Mục đích giao tiếp của văn bản 2 là bộc lộ cảm xúc, mục đích của văn bản 3 là kêu gọi toàn quốc kháng chiến; mục đích của văn bản sgk là truyền thụ kiến thức khoa học; mục đích của đơn xin phép, giấy khai sinh là trình bày kiến, nguyện vọng, ghi nhận sự việc, hiện tượng đời sống. - Cách thức sử dụng từ ngữ: văn bản 2 dùng nhiều từ ngữ nghệ thuật, văn bản 3 dùng nhiều từ ngữ chính trị, văn bản sgk dùng nhiều từ ngữ khoa học, văn bản giấy khai sinh, đơn xin phép nghỉ học sử dụng nhiều từ hành chính. 2. Các loại văn bản - Theo lĩnh vực giao tiếp, người ta phân biệt các loại văn bản sau: + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học. + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính. + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận. + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí.
  34. Hoạt động 3: Luyện tập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: “Ước gì anh hoá ra hoa - Bài ca dao có được coi là văn bản vì nó Để em nâng lấy rồi mà cài khăn là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng Ước gì anh hoá ra chăn ngôn ngữ, gồm nhiều câu. Để cho em đắp em lăn ra nằm.” - Mục đích giao tiếp: Bộc lộ tình cảm. - Bài ca dao trên có thể được xem là -Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật. một văn bản không? Vì sao? - Mục đích của bài ca dao trên? -Văn bản trên thuộc PCNN nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiến hành thảo luận, ghi lại kết quả thảo luận vào bảng phụ. - GV: quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận. HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét.Chuẩn hóa kiến thức HS ghi bài. Hoạt động 4: Vận dụng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa Mận hỏi thì đào xin thưa Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào - Bài ca dao có được coi là văn bản vì nó - Bài ca dao trên có thể được xem là là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng một văn bản không? Vì sao? ngôn ngữ, gồm nhiều câu. - Mục đích của bài ca dao trên? - Mục đích giao tiếp: Thông qua hình thức -Văn bản trên thuộc PCNN nào? đối đáp, ướm hỏi của hai nhân vật trữ tình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiến hành thảo luận, ghi lại kết để bộc lộ tình cảm, tình yêu. quả thảo luận vào bảng phụ. -Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật. - GV: quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết
  35. quả thảo luận. HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét.Chuẩn hóa kiến thức Hoạt động 5: Mở rộng, sáng tạo Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Đăm Săn múa một lần xốc tới, chàng vượt một đồi tranh . Một lần xốc tới nữa chàng vượt một đồi lồ ô. Chàng Đoạn văn trên được coi là văn bản vì nó là chạy vun vút qua phía đông, vun vút sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng qua phía tây”. (Trích sử thi Đăm Săn) ngôn ngữ, gồm nhiều câu. - Đoạn văn trên có thể được xem là một -Mục đích giao tiếp: Miêu tả tài năng văn bản không? Vì sao? múa khiên của Đăm Săn - Mục đích của đoạn văn trên là gì? -Văn bản trên thuộc PCNN nào? -Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiến hành thảo luận, ghi lại kết quả thảo luận vào bảng phụ. - GV: quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận. HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét.Chuẩn hóa kiến thức BÀI VIẾT SỐ 1 I. MỤC ĐÍCH: - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng được qui định trong chương trình môn Ngữ văn lớp 10 - Hình thức kiểm tra tự luận. Học sinh làm ở nhà + Thời gian: 45 phút
  36. - Yêu cầu ra đề đảm bảo: 1.Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức về văn biểu cảm - Tích hợp với tiếng Việt ở bài Văn bản và đặc điểm của văn bản 2.Kĩ năng: -Kĩ năng viết văn biểu cảm - Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung 3.Thái độ, phẩm chất: - Thái độ: Có tình cảm chân thành trước những vấn đề có ý nghĩa trong cuộc sống - Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm 4.Phát triển năng lực: -Năng lực chung: + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông -Năng lực riêng: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống II. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng NLĐG cao I. Đọc hiểu Số câu 0 0 0 0 Số điểm 0 0 0 0 Tỉ lệ 0% 0% 0% 0% II. Tạo lập Viết bài văn văn bản biểu cảm Số câu 0 1 0 Số điểm 0 10 0 Tỉ lệ 0% 100% 0% Tổng cộng Số câu 0 0 0 1 1
  37. Số điểm 0 0 0 10 10 Tỉ lệ 0% 0% 0% 100% 100% III. THIẾT LẬP ĐỀ THI Đề bài: Cảm nghĩ chân thực của anh (chị) về những ngày đầu tiên bước vào trường trung học phổ thông. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm Làm văn 1 Cảm nghĩ về những ngày đầu tiên bước vào trường trung học phổ thông. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: Có đầy đủ 0,5 Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu được tác giả, tác phẩm, đoạn trích; Thân bài triển khai được các luận điểm thể hiện cảm nhận về đoạn trích; Kết bài khái quát được nội dung nghị luận về đoạn trích. b. Xác định đúng vấn đề để viết 0,5 c. Triển khai các luận điểm: vận dụng tốt các thao táclập 8,0 luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng Học sinh có thể sắp xếp các luận điểm theo nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những yêu cầu sau - Giới thiệu và nêu cảm nghĩ chung khi được trở thành học sinh trung học phổ thông. -Cảm nghĩ khi mới đặt chân đến trường (thầy cô, bạn bè, lớp học, khung cảnh trường) - Cảm nghĩ về buổi chào cờ đầu tiên, buổi lao động, sinh hoạt tập thể. - Cảm nghĩ về những buổi học đầu tiên. - Những suy nghĩ ước mơ tương lai, niềm tin vào bản thân và ngôi trường + Cảm xúc đọng lại từ ngôi trường mới. + Ý thức trách nhiệm học tập, rèn luyện đạo đức của bản thân trong ba năm học. d. Sáng tạo: có cách diễn đạt độc đáo; suy nghĩ, kiến giải 0,5 mới mẻ về nội dung hoặc nghệ thuật đoạn trích e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,5 pháp của câu, ngữ nghĩa tiếng Việt. Tổng điểm 10.0 *Lưu ý chung:
  38. 1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm 2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. 3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục. 4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng hoặc phần thân bài ở câu 2 phần làm văn chỉ viết một đoạn văn. 5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả. Hết Tuần: Tiết theo PPCT: 07 - 08 Ngày soạn:Ngày kí: CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY Trích “Sử thi Đăm – San” A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : Chiến thắng Mtao Mxây II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Chiến thắng Mtao Mxây C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Về kiến thức -Nắm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi, về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ. - Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy được giá trị của sử thi về nội dung và nghệ thuật, đặc biệt là cách sử thi mượn việc mô tả chiến tranh để khẳng định lí tưởng về một cuộc sống hòa hợp, hạnh phúc. II. Về kĩ năng 1. Về kĩ năng chuyên môn
  39. - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu một văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại. 2. Về kĩ năng sống - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm. III. Về thái độ, phẩm chất: - Thái độ: Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì danh dự và hạnh phúc yên vui của cả cộng đồng. - Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm IV. Phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông -Năng lực riêng: Năng lực tự học, năng lực hợp tác D. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Khởi động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV cho HS xem trích đoạn video về sử thi Đăm-săn. Nêu nội dung của đoạn video ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết - HS suy nghĩ câu trả lời của bài học. - GV: quan sát, hướng dẫn học sinh. -Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nhiệm vụ. - HS trả lời câu hỏi. - Có thái độ tích cực, hứng thú. - HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - GV lắng nghe, quan sát, hướng dẫn. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét, khái quát GV dẫn dắt vào bài mới:Đối với đồng bào các dân tộc Tây Nguyên, sử thi Đăm săn thể hiện bức tranh về con người và thiên nhiên hùng vĩ, bức tranh về những biến cố dữ dội trong cuộc sống của đồng bào Ê đê, thể hiện khát vọng lớn lao của họ trong buổi đầu lịch sử. Bài học hôm nay, cô và các em cùng tìm hiểu sử thi này qua một đoạn trích tiêu biểu nhất – “Chiến thắng Mtao Mxây”
  40. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Tìm hiểu chung Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn học 1. Khái quát về sử thi sinh tìm hiểu mục tiểu dẫn a. Khái niệm Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ hơn - Sử thi là thể loại tác phẩm tự sự cỡ lớn, khái niệm sử thi, sử thi thần thoại và sử có vần và nhịp, xuất hiện sớm trong lịch thi anh hùng và có những hiểu biết cơ sử văn học của các dân tộc nhằm ngợi ca bản về sử thi “Đăm săn” và đoạn trích sự nghiệp anh hùng, những sự kiện trọng “Chiến thắng Mtao Mxây”. đại có nghĩa với toàn dân tộc trong buổi Phương tiện: thiết kế bài giảng, máy bình minh của lịch sử. chiếu. b. Phân loại Phương pháp, kĩ thuật dạy học: công - Có hai loại sử thi: sử thi thần thoại và sử não, thông tin phản hồi. thi anh hùng. Hình thức tổ chức dạy học: học sinh + Sử thi thần thoại: đi vào các đề tài chính làm việc độc lập. của thần thoại như sự hình thành vũ trụ, sự Các bước thực hiện: ra đời của muôn loài, nguồn gốc dân tộc, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ sự sáng tạo văn hóa. GV gọi HS đọc phần Tiểu dẫn trong + Sử thi anh hùng: miêu tả sự nghiệp và Sgk và yêu cầu học sinh lần lượt trả lời chiến công của người anh hùng trong các câu hỏi sau: khung cảnh những sự kiện lớn có nghĩa - Em hiểu thế nào là sử thi? Có mấy quan trọng đối với toàn thể cộng đồng. loại sử thi? Đó là những loại nào? 2. Sử thi “Đăm săn” - Sử thi Đăm săn thuộc thể loại sử thi - Là bộ sử thi anh hùng của người Ê đê. anh hùng hay sử thi thần thoại ? - Tóm tắt (sgk). - Em hãy tóm tắt nội dung sử thi Đăm 3. Đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây” săn. - Đoạn trích nằm ở phần giữa tác phẩm, kể - Nêu vị trí của đoạn trích Chiến thắng chuyện Đăm săn đi đánh Mtao Mxây để Mtao Mxây và phân tích bố cục của cứu vợ về. đoạn trích này. - Bố cục: 3 phần Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Trận đánh giữa hai tù trưởng. - HS suy nghĩ, thảo luận + Cảnh Đăm săn cùng nô lệ ra về sau chiến - GV: quan sát, hướng dẫn học sinh. thắng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Cảnh Đăm săn ăn mừng chiến thắng. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. II. Đọc hiểu văn bản - HS trong lớp thảo luận, nhận xét, bổ 1. Cuộc chiến giữa hai tù trưởng sung. - Đăm săn khiêu chiến: thách đấu (ta thách - GV lắng nghe, quan sát, hướng dẫn. nhà ngươi đọ dao với ta), đe dọa (ta sẽ lấy Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả cái sàn hiên nhà ngươi ta bổ đôi, ta sẽ lấy thực hiện nhiệm vụ cái cầu thang nhà ngươi ta chẻ ra), sử dụng GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm về câu cách nói khinh miệt, coi thường Mtao trả lời của học sinh. Mxây (đến con trâu của nhà ngươi trong chuồng, ta cũng không thèm đâm nữa là). - Mtao Mxây đáp lại, bộc lộ rõ sự run sợ (sợ bị đâm lén, dáng tần ngần do dự, mỗi
  41. bước mỗi đắn đo). -Diễn biến cuộc chiến: * Hiệp 1: ta bổ đôi, ta sẽ lấy cái cầu thang nhà ngươi ta chẻ ra), sử dụng cách nói khinh miệt, coi thường Mtao Mxây (đến con trâu của nhà ngươi trong chuồng, ta cũng không thèm đâm nữa là). - Mtao Mxây đáp lại, bộc lộ rõ sự run sợ Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học (sợ bị đâm lén, dáng tần ngần do dự, mỗi sinh đọc hiểu văn bản bước mỗi đắn đo). Mục tiêu: Giúp học sinh cảm nhận -Diễn biến cuộc chiến: được vẻ đẹp của nhân vật Đăm săn trong * Hiệp 1: trận đấu với tù trưởng Mtao Mxây, sự - Mtao Mxây múa khiên trước. Khiên hắn thống nhất cao độ giữa cá nhân anh lạch xạch như quả mướp khô => bộc lộ rõ hùng sử thi với cộng đồng bộ tộc; nghệ sự kém cỏi. thuật miêu tả, sử dụng ngôn ngữ của - Đăm săn đứng xem Mtao Mxây múa văn bản. khiên, không nhúc nhích => thái độ bình Phương tiện: thiết kế bài giảng, máy tĩnh, thản nhiên, bộc lộ rõ bản lĩnh của chiếu, bảng phụ. chàng. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: công * Hiệp 2: não, thông tin phản hồi, kĩ thuật khăn - Đăm săn múa: một lần xốc tới chàng trải bàn. vượt đồi tranh; chạy vun vút qua phía Hình thức tổ chức dạy học: học sinh đông, vun vút qua phía tây. làm việc nhóm. - Mtao Mxây: bước cao bước thấp chạy Các bước thực hiện: hết bãi tây sang bãi đông. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Mtao Mxây đuối sức, cầu cứu Hơ Nhị GV chia học sinh thành 3 nhóm. cho miếng trầu nhưng Đăm săn đã đớp Nhóm 1: Hãy tóm tắt diễn biến trận đánh được miếng trầu, sức mạnh của chàng tăng và so sánh tài năng, phẩm chất của lên gấp bội. hai tù trưởng. * Hiệp 3: Nhóm 2: Phân tích những câu nói và - Đăm săn múa khiên: chàng múa trên cao, hành động của đông đảo dân làng đối gió như bão, chàng múa dưới thấp, gió như với việc thắng thua của hai tù trưởng để lốc. Chàng dùng cây giáo thần đâm chỉ ra thái độ và tình cảm của cộng đồng vào Mtao Mxây nhưng không được => cầu E đê với mục đích của cuộc chiến xin sự trợ giúp của thần linh. nói chung, đối với người anh hùng sử * Hiệp 4: thi nói riêng. - Được sự trợ giúp của thần linh, Đăm săn Nhóm 3: Phân tích cảnh ăn mừng chiến đuổi theo và giết chết kẻ thù. thắng của Đăm săn và dân làng để làm => Cuộc giao chiến cho thấy bản lĩnh, tài rõ thái độ, cách nhìn nhận của tác giả về năng của Đăm săn cũng như sự kém cỏi, nghĩa thời đại của cuộc chiến tranh bộ huênh hoang của Mtao Mxây. Làm nên tộc và tầm vóc người anh hùng trong sự chiến thắng của Đăm săn, có sự trợ giúp
  42. phát triển của cộng đồng. của miếng trầu của Hơ nhị, sự ủng hộ của Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thần linh. Trên thực tế, sự trợ giúp, ủng hộ - HS bầu nhóm trưởng, thư kí. này chính là biểu tượng cho sự tiếp sức, - HS trong từng nhóm ghi lại câu trả lời ủng hộ của cộng đồng đối với người anh của mình vào xung quanh bảng phụ, sau hùng của mình. đó, nhóm thống nhất ý kiến và ghi vào 2. Cảnh Đăm săn cùng nô lệ ra về sau chính giữa. chiến thắng - GV: quan sát, hướng dẫn học sinh. - Cảnh Đăm săn cùng nô lệ ra về sau chiến Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận thắng được thể hiện rõ qua cuộc đối thoại - HS từng nhóm cử đại diện trả lời, treo giữa Đăm săn với dân làng (nô lệ) của bảng phụ của nhóm mình lên. Mtao Mxây khi chàng đến từng nhà kêu - HS trong lớp thảo luận, nhận xét, bổ gọi mọi người đi theo mình. sung. - Số lần đối đáp: 3 => trong tác phẩm tự sự - GV lắng nghe, quan sát, hướng dẫn. dân gian, con số 3 tiêu biểu cho số nhiều, Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả không tính xuể. thực hiện nhiệm vụ - Ba lần đối đáp có sự khác nhau: GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm về kết + Lần 1: Đăm săn gõ vào 1 nhà. quả của từng nhóm và chuẩn hóa kiến + Lần 2: Đăm săn gõ vào tất cả các nhà. thức. + Lần 3: Đăm săn gõ vào mỗi nhà trong làng. => Cả ba lần, dân làng đều ủng hộ, đi theo Đăm săn => Mọi người ra về đông và vui như đi hội. - Ý nghĩa: + Thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng của cá nhân anh hùng sử thi với quyền lợi, khát vọng của cộng đồng. + Thể hiện sự yêu mến, tuân phục của tập thể cộng đồng đối với cá nhân anh hùng. 3. Cảnh Đăm săn ăn mừng chiến thắng - Phần cuối của đoạn trích chủ yếu hướng đến miêu tả cảnh ăn mừng chiến thắng với những trường đoạn dài, những câu cảm thán, hô ngữ, những kiểu so sánh trùng điệp liệt kê sự vui sướng, tấp nập, giàu có => sự lựa chọn của nghệ nhân sử thi là có dụng ý: kể về chiến tranh mà lòng vẫn hướng về cuộc sống thịnh vượng, no đủ, giàu có, sự đoàn kết và thống nhất, lớn mạnh của cộng đồng tộc người. => Sự lựa chọn ấy nói lên khát vọng lớn Thao tác 3: Tổng kết lao mà tộc người cùng thời đại gửi gắm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
  43. GV: Em hãy khái quát những nét đặc vào những cuộc chiến tranh bộ tộc, vào sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn người anh hùng sử thi. Trong cảnh ăn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”. mừng chiến thắng, hình tượng Đăm săn trở Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thành hình tượng trung tâm miêu tả của - HS nghe câu hỏi, ghi lại câu trả lời bức tranh với sự lớn lao cả về hình thể, của mình vào giấy nháp. tầm vóc lẫn chiến công. - GV: quan sát, hướng dẫn học sinh. III. Tổng kết Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 1. Nội dung: Trọng danh dự, gắn bó với - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc - HS trong lớp thảo luận, nhận xét, bổ sống bình yên của thị tộc, đó là những tình sung. cảm cao cả nhất thôi thúc Đăm săn chiến - GV lắng nghe, quan sát, hướng dẫn. đấu và chiến thắng kẻ thù. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả 2. Nghệ thuật: Ngôn ngữ trang trọng, giàu thực hiện nhiệm vụ hình ảnh, giàu nhịp điệu với phép so sánh, GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm về câu phóng đại được sử dụng có hiệu quả cao là trả lời của học sinh. những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của sử thi. Hoạt động 3: Luyện tập Gợi ý: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học -> Thần linh và con người gần gũi mật tập: thiết. Đó là dấu vết của tư duy thần thoại Trong đoạn trích có nhắc đến việc Đăm cổ sơ. Săn gặp ông Trời, được ông bày cho ->Vai trò của con người và thần linh trong cách đánh thắng Mtao Mxây. Theo em, cuộc chiến đầu của Đămsăn: vai trò của thần linh trong cuộc chiến Trời góp ý, phút loé sáng của người anh đấu là gì? hùng, vừa là sự thông minh, khéo léo của Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhân dân chỉ vẽ cho chàng. HS: suy nghĩ, ghi câu trả lời vào giấy Ông trời- sức mạnh của thần linh, vừa là nháp. trí tuệ của nhân dân. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Trong cuộc chiến này có sức mạnh con HS trả lời, HS khác bổ sung. người, thần linh, tâm hồn và trí tuệ người anh hùng. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả Tuy nhiên vai trò đó chỉ mang tính gợi ý thực hiện nhiệm vụ chứ không quyết định GV: Nhận xét đánh giá kết quả vàchuẩn hóa kiến thức Hoạt động 4: Vận dụng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Gợiý: tập: - Là một nhà lãnh đạo trong tương lai, - Tinh thần trách nhiệm em cần học được từ Đăm Săn những - Trọng danh dự phẩm chất nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Biết tập hợp sức mạnh và tinh thần đoàn
  44. HS: suy nghĩ, ghi câu trả lời vào giấy kết toàn dân nháp. - Dám đương đầu với khó khăn, thử thách Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động 5: Mở rộng, sáng tạo -Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học của bài học. tập: -Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết Diễn lại một vài cảnh trong trích đoạn nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Có thái độ tích cực, hứng thú. HS: suy nghĩ, ghi câu trả lời vào giấy nháp. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét đánh giá kết quả vàchuẩn hóa kiến thức. . Tuần: Tiết theo PPCT: 09 Ngày soạn:Ngày kí: VĂN BẢN (Tiết 2) A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : văn bản II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
  45. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Văn bản C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Về kiến thức - Có được những hiểu biết thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ. II. Về kĩ năng 1. Về kĩ năng chuyên môn - Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp. 2. Về kĩ năng sống - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm. III. Về thái độ, phẩm chất: -Thái độ: Có thái độ cẩn thận trong quá trình tạo lập văn bản. - Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm IV. Về năng lực -Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông -Năng lực riêng: Rèn luyện năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. D. Tiến trình lên lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động Các loại văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Theo lĩnh vực giao tiếp, người ta phân Kể tên các loại văn bản mà em biết ? biệt các loại văn bản sau: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh - HS tiến hành thảo luận, ghi lại kết quả thảo hoạt. luận vào bảng phụ. + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ - GV: quan sát, hỗ trợ học sinh. thuật. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa HS mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết quả học. thảo luận. + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. chính. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực chính luận. hiện nhiệm vụ + Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ GV: nhận xét.Chuẩn hóa kiến thức báo chí. GV dẫn dắt vào bài mới: Ở tiết trước các em đã nắm được những kiến thức cơ bản về văn bản. Vậy để khắc sâu hơn
  46. những kiến thức đó chúng ta tiến hành làm một số bài tâp. Hoạt động 2: Luyện tập III. Luyện tập: Mục tiêu: Học sinh làm bài tập để củng cố thêm những kiến thức về văn bản. 1. Bài tập 1: a.Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, -Phương tiện: máy chiếu câu chủ đề đứng đầu đoạn: giữa cơ thể -`+ Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng và môi trường có ảnh hưởng qua lại với tranh, thông tin - phản hồi nhau. - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân b. Sự phát triển chủ đề: - Các bước thực hiện * Câu chủ đề: Giữa cơ thể và môi trường Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: có ảnh hưởng qua lại với nhau. GV : giao việc cho HS theo nhóm: * Các luận cứ: Nhóm 1: Bài tập 1/ sgk- tr 37 - Hai luận cứ lí lẽ: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của đoạn + Môi trường có ảnh hưởng tới mọi đặc văn? tính của cơ thể. Hãy đặt nhan đề cho đoạn văn? + So sánh các lá mọc trong các môi Nhóm 2: Bài tập 2/ sgk – tr 38 trường khác nhau. Sắp xếp các câu văn theo trình tự hợp lý và - Bốn luận chứng (dẫn chứng): giải thích vì sao em chon cách sắp xếp đó? Đặt nhan đề cho văn bản? + Lá cây đậu Hà Lan tua cuốn. Nhóm 3: Bài tập 3/ sgk tr 38 + Lá cây mây tua móc có gai bám. GV: Hướng dẫn HS đọc phần gợi ý trong + Lá cây xương rồng gai. SGK để viết hai văn bản theo yêu cầu. + Lá cây lá bỏng chứa nhiều nước. Nhóm 4: Bài tập 4/ sgk – tr 38 c. Nhan đề: - Mối quan hệ giữa cơ thể và môi GV: Hướng dẫn HS đọc phần gợi ý trong trường. SGK để viết văn bản theo yêu cầu – đúng bố -Ảnh hưởng qua lại giữa cơ thể và môi cục của một lá đơn trường. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Môi trường và sự sống. -GV chia lớp làm 4 nhóm, giao mỗi nhóm 01 bảng phụ và bút Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn 2. Bài tập 2: Sắp xếp các câu văn thành một văn bản các nhóm hoàn chỉnh. -HS bầu nhóm trưởng, thư kí. Nhóm trưởng - Thứ tự đúng: (1), (3), (5), (2), (4). thống nhất ý kiến trong nhóm, thư kí ghi lai - Nhan đề: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ Việt câu trả lời vào bảng phụ Bắc. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: (Hình 3. Bài tập 3: thức hoạt đọng nhóm, kĩ thuật phòng tranh, - Câu chủ đề: Môi trường sống của loài kĩ thuật thong tin – phản hồi) người hiện nay đang bị huỷ hoại nghiêm -HS treo bảng phụ lên, đại diện nhóm báo trọng. cáo kết quả, các nhóm khác quan sát, thảo - Các luận cứ: luận, đánh giá + Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá, Các nhóm khác thảo luận, chuẩn bị phương khai thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra
  47. án phản biện lũ lụt, hạn hán kéo dài. -GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư + Các sông suối ngày càng bị ô nhiễm. vấn HS + Rác thải, chất thải công nghiệp và sinh Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hoạt chưa được xử lí. hiện nhiệm vụ: + Các loại thuốc trừ sâu sử dụng không -GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc các theo quy định đảm bảo an toàn cho môi nhóm. Nếu các kết luận của các nhóm sai, trường thiếu, GV gợi dẫn để HS tìm ra kết luận đúng -Tiểu kết: Thực trạng trên làm cho nạn nhất ô nhiễm môi trường sống đang ở mức Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam báo động. Độc lập- tự do- hạnh phúc - Tiêu đề: Môi trường sống kêu cứu. ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC 4. Bài tập 4: Kính gửi: Đơn xin phép nghỉ học là một văn bản - Ban giám hiệu trường hành chính. - Cô giáo chủ nhiệm lớp 10 - Đơn gửi cho: BGH, GVCN, GVBM, - Các thầy cô giáo bộ môn Tập thể lớp. Em tên là: Học sinh lớp 10 - Người viết ở cương vị là học sinh. Hôm nay, em viết đơn này xin trình bày sự - Mục đích viết đơn: xin nghỉ học. việc sau: -Nội dung cơ bản: Hôm qua em đi học về không may bị ốm và + Họ tên hôm nay không thể tiếp tục đến lớp được. + Lý do nghỉ học Vậy, em viết đơn này kính mong quý thầy cô + Thời gian nghỉ. và lớp cho em được nghỉ học ngày Em hứa + Lời hứa. sẽ chép bài và làm bài tập đầy đủ. -Kết cấu : Em xin chân thành cảm ơn. + Quốc hiệu, tiêu ngữ. Yên Mô, Ngày + Họ tên người nhận Học sinh đã kí + Nội dung đơn + Ký tên. Hoạt động 3: Vận dụng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện yêu cầu Ví dụ: " Hút thuốc là nguyên nhân của 90% các ca ung thư phổi, 75% các ca bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, 25% ca bệnh tim thiếu máu cục bộ. Theo Tổ chức lao động quốc tế, hàng năm trên thế giới có khoảng 200.000 ca Đáp án: tử vong do phải tiếp xúc thụ động với khói - Dựa vào nguồn trích dẫn: Văn bản thuốc lá tại nơi làm việc. " (Theo chuyên mục thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí sức khỏe, Báo tuổi trẻ. net) Nội dung: Văn bản đã cung cấp cho Hãy xác định phong cách ngôn ngữ của văn người đọc thông tin thời sự cập nhật về bản? tác hại của thuốc lá, đảm bảo chất lượng Nêu nội dung của văn bản thông tin Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
  48. HS: suy nghĩ, ghi câu trả lời vào giấy nháp. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn hóa kiến thức Hoạt động 4: Mở rộng, sáng tạo Trả lời: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hãy sống như đời sống để biết yêu nguồn cội 1.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Hãy sống như đồi núi vươn tới những tầm cao 2.Chủ đề: Lối sống có trách nhiệm, có Hãy sống như biển trào, như biển trào để ước mơ, có ý nghĩa. thấy bờ bến rộng Hãy sống như ước vọng để thấy đời mênh mông 3.Điệp ngữ : Và sao không là gió, là mây để thấy trời bao la Hãy sống như Và sao không là phù sa rót mỡ màu cho hoa Sao không là bài ca của tình yêu đôi lứa Và sao không là Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư Sao không là Và sao không là bão, là giông, là ánh lửa -> Phép điệp tạo âm hưởng du dương, đêm đông nhẹ nhàng, bay bổng cho bài hát, nhấn Và sao không là hạt giống xanh đất mẹ bao dung mạnh về ý, biểu đạt cảm xúc Sao không là đàn chim gọi bình minh thức giấc Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư 4. Một số gợi ý về bức thông điệp của (Lời bài hát Khát Vọng – Phạm Minh Tuấn) bài hát: 1: Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? Hãy sống thật với lòng mình! 2: Chủ đề của văn bản trên? Hãy sống bằng tất cả tấm chân tình để 3: Nêu tác dụng của phép điệp trong văn bản yêu hơn cuộc sống này trên ? 4: Lời bài hát đem đến cho anh/chị cảm xúc gì? Hãy hóa thân vào những gì đẹp đẽ nhất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ của thế gian: Là gió, là mây, là phù sa, là HS: suy nghĩ, ghi câu trả lời vào giấy nháp. bài ca, là mặt trời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời, HS khác bổ sung. Hãy biết ước vọng và sống sao cho Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực mạnh mẽ: là bão, là giông, là ánh lửa đêm đông hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn hóa => Chúng ta hãy sống trong cuộc đời kiến thức này với tất tình yêu và khát khao hòa nhập.
  49. . Tuần: Tiết PPCT: 10, 11 Ngày soạn: Ngày kí: TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỴ CHÂU, TRỌNG THUỶ A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thuỷ II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thuỷ C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Về kiến thức: -Hiểu được bài học giữ nước, nguyên nhânn mất nước mà người xưa gửi gắm trong câu chuyện về thành Cổ Loa và mối tình Mỵ Châu - Trọng Thuỷ -Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết. II. Về kĩ năng: - Đọc - kể truyền cảm truyền thuyết dân gian - Phân tích văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. III. Về thái độ, phẩm chất: - Thái độ: Lòng yêu nước, và tinh thần cảnh giác trong cuọc sống. - Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm IV. Phát triển năng lực -Năng lực chung: + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông -Năng lực riêng: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày
  50. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động1: Khởi động ( - Hình thức: Xem video - Kỹ thuật: Đặt câu hỏi B1: GV cho HS xem phim về Loa Thành. Ca dao có câu: Em hãy cho biết nội dung của đoạn phim ? “Ai về qua huyện Đông Anh, B2. HS suy nghĩ câu trả lời Ghé thăm phong cảnh Loa Thành, Thục B3. HS trình bày theo cá nhân Vương” B4. GV nhận xét. Trên cơ sở câu trả lời Đó là những địa danh, những di tích gắn của học sinh, giáo viên dẫn dắt vào bài liền với một truyền thuyết mà mỗi người học: Việt Nam không thể nào quên : Truyện Ca dao có câu: An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng “Ai về qua huyện Đông Anh, Thuỷ Ghé thăm phong cảnh Loa Thành, Thục Vương” Đó là những địa danh, những di tích gắn liền với một truyền thuyết mà mỗi người Việt Nam không thể nào quên : Truyện ADV và Mỵ Châu - Trọng Thuỷ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về truyền thuyết này Hoạt động 2:Hình thành kiến thức . I. Tìm hiểu chung: Thao tác 1: Tìm hiểu chung: 1. Thể loại: Truyền thuyết -Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu - Định nghĩa: Là truyện kể dân gian về sự - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng tranh, kiện có ảnh hưởng lớn lao đến lịch sử dân thông tin - phản hồi tộc. - Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm. - Đặc trưng: có sự kết hợp Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Yếu tố lịch sử GV: Chia lớp thành 4 nhóm + Yếu tố hư cấu Nhóm 1:Nêu định nghĩa về loại truyền - Giá trị, ý nghĩa: thuyết?Thể loại truyền thuyết có sự kết hợp + Phản ánh những vấn đề nổi bật của lcịh giữa những yếu tố nào?Truyền thuyết ghi sử dân tộc nhận, phản ánh những gì?Các truyền + Phản ánh theo quan điểm, tư tưởng tình
  51. thuyết thường được diễn xướng tại đâu? cảm của nhân dân. Vào những dịp nào? - Môi trường diễn xướng: Nhóm 2:Nêu xuất xứ của văn bản + Tại các địa danh có liên quan Nhóm 3: Có thể chia văn bản làm mấy + Trong các dịp sinh hoạt văn hoá (lễ hội) đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn là gì? -> Muốn hiểu rõ tác phẩm phải đặt nó Nhóm 4: Nêu chủ đề của văn bản? trong mối quan hệ giữa lịch sử và đời Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ sống. HS: suy nghĩ, ghi câu trả lời vào giấy nháp. 2. Văn bản: Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận a. Xuất xứ: HS: Cử đại diện trình bày, HS khác bổ Truyện được trích từ Truyện Rùa Vàng sung. trong Lĩnh Nam trích quái. Đây là 1 tập Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực truyện ra đời vào cuối thế kỉ XV. hiện nhiệm vụ b. Bố cục: GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn * Phần 1: Từ đầu . “bèn xin hoà”-> hóa kiến thức Quá trình xây thành chế nỏ của An Dương Vương *Phần 2: Còn lại -> Bi kich nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ. c. Chủ đề: - Miêu tả quá trình xây thành chế nỏ bảo vệ đất nước và bi kịch của An Dương Vương - Thái độ, tình cảm của nhân dân đối với từng nhân vật. Thao tác 2: Đọc hiểu chi tiết văn bản II. Đọc hiểu văn bản 1. Quá trình xây thành, chế nỏ, đánh 1. Quá trình xây thành, chế nỏ, đánh thắng Triệu Đà thắng Triệu Đà: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: a . Xây thành: Quá trình xây thành của An Dương Vương + Thành xây tới đâu lở tới đó. được tác giả miêu tả như thế nào ? Từ quá + Lập đàn trai giới, giữ mình trong sạch, trình xây thành, em có cảm nhận như thế cầu đảo bách thần. nào về nhân vật An Dương Vương ? + Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang Sau khi xây thành xong, nhà vua còn băn - tức Rùa Vàng giúp nhà vua xây thành khoăn điều gì? Nỗi băn khoăn đó được đáp công Lao Thành. lại như thế nào? -> có lòng kiên trì quyết tâm xây dựng đất Khi Triệu Đà sang xâm lược, An Dương nước, có ý thức đề cao cảnh giác với kẻ Vương chiến thắng là do những yếu tố thù
  52. nào? Theo em , đây là một vị vua như thế b. Chế nỏ: nào? + Nỗi băn khoăn: Ý nghĩa việc An Dương Vương được thần “Nhờ ơn thần, thành đã được xây xong. linh giúp đỡ ? Nhận xét về nghệ thuật kể Nay nếu có giặc ngoài biết lấy gì mà truyện ? chống?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -> được Rùa Vàng tặng móng vuốt làm HS: suy nghĩ, ghi câu trả lời vào giấy nháp. lẫy nỏ thần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận c.Đánh thắng Triệu Đà: HS trả lời, HS khác bổ sung. + Nhờ có thành ốc kiên cố Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực + Nhờ có nỏ thần lợi hại hiện nhiệm vụ + Nhờ có ý thức đề cao cảnh giác với kẻ GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn thù hóa kiến thức -> ADV là vị vua anh minh sáng suốt, có lòng yêu nước sâu sắc. => ADV được thần linh giúp đỡ vì đã có ý thức đề cao cảnh giác, lo xây thành, chuẩn bị vũ khí từ khi giặc chưa đến. Tưởng tượng ra sự giúp đỡ của thần linh là cách để nhân dân ca ngợi nhà vua, tự hào về chiến công xây thành, chế nỏ, chiến thắng ngoại xâm của dân tộc -> Nghệ thuật: Kể với giọng tự nhiên, các chi tiết được sắp xếp logic, có sự xen lẫn yếu tố hoang đường với yếu tố hiện thực. 2. Bi kich nước mất, nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ a. Bi kịch nước mất nhà tan: 2: Bi kich nước mất, nhà tan và bi kịch * Nguyên nhân: tình yêu tan vỡ - Do ADV: -Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu + Nhận lời cầu hòa của Triệu Đà - Kĩ thuật dạy học: Công não, thông tin - + Nhận lời cầu hôn và cho con trai Trọng phản hồi Thủy của Triệu Đà ở rể ngay trong thành - Hình thức tổ chức: học sinh hoạt động + Trọng Thủy tráo lẫy thần, nỏ thần mất độc lập. công hiệu mà ADV không biết HS hoạt động nhóm + Cho Trọng Thủy về thăm cha mà không
  53. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập nghi vấn GV chia lớp thành 3 nhóm -> ADV mơ hồ về bản chất ngoan cố vàâm Nhóm 1: Hãy tìm những nguyên nhân mưu thâm độc của kẻ thù. khiến cho An Dương Vương rơi vào bi kịch + Quân Đà đã tiến sát thành, ADV vẫn mất nước ung dung ngồi chơi cờ, ỷ thế có nỏ thần, Nhóm 2: Chỉ ra những nguyên nhân dẫn không lo lắng tìm kế đánh giặc đến bi kịch làm mất nước của Mị Châu ? - Do Mị Châu: Nhóm 3: Kết quả mà vua ADV và MC gặp + Tin Trọng Thủy cho Trọng Thủy xem phải là gì? nỏ thần, Trọng Thủy tráo lẫy thần mà Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ không biết HS: Thảo luận, ghi câu trả lời vào giấy + Mị Châu chưa ý thức được đầy đủ vị nháp. thế một công chúa, về bí mật quốc gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận *Kết quả: HS: Cử đại diện trình bày - ADV mất nước, chém đầu con gái, cầm Các nhóm khác bổ sung. sừng tê 7 tấc đi sâu vào lòng biển. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực - MC chết dưới lưỡi gươm của cha trong hiện nhiệm vụ tâm trạng đau khổ dằn vặt. GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn -> Như vậy nguyên nhân dẫn đến mất hóa kiến thức nước nhà tan là do cả 2 cha con ADV và GV: Liên hệ, so sánh: MC đều chủ quan, mất cảnh giác với kẻ Thánh Gióng bay về trời (ngẩng mặt lên thù, không nhận ra dã tâm nham hiểm của mới nhìn thấy) kẻ thù. Hậu quả là ADV tự đánh mất mình, không còn là nhà vua anh minh. Còn Rực rỡ, hoành tráng vì nhân vật không mắc phải sai lầm, thất bại. MC bị trừng trị nghiêm khắc, đích đáng An Dương Vương cúi xuống sâu thẳm mới và rất đau đớn. nhận ra. =>Tóm lại: 1 người có công lớn trong việc dựng nước và giữ nước nhưng do lơ Không rực rỡ, hoành tráng vì đã để mất nước. là, thiếu cảnh giác đã để mất nước, nhưng => Quan điểm, tình cảm của nhân dân đối nhân dân Âu Lạc đời sau vẫn kính trọng, với từng nhân vật. biết ơn điều này chứng tỏ ADV đã được nhân dân tha thứ, ông vẫn bất tử trong lòng dân chúng. b. Bi kịch tình yêu tan vỡ: - Một mối tình éo le, chứa đầy bi kịch. + Mị Châu tin tưởng chồng nên đã để lộ và làm mất vũ khí linh thiêng của quốc
  54. gia dẫn đến mất nước-> Mị Châu phải chết dưới lưỡi gươm của vua cha. + Trọng Thủy rất yêu Mị Châu nhưng buộc phải lừa Mị Châu, vì âm mưu chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập trị mà Triệu Đà - cha chàng đã giao phó - GV chia lớp thành 2 nhóm > chàng đã đẩy vợ mình vào chỗ chết và Nhóm 1: Em suy nghĩ gì về mối tình MC- chàng cũng phải chết bi thảm trong sự TT? dày vò, nhung nhớ Mị Châu. Nhóm 2: Kết cục của mối tình MC-TT ? => KL: Cả 2 nhân vật đều có cái chết bi Kết cục đó có duyên cớ từ đâu? Tìm chi thảm. Tình yêu éo le của họ được nảy tiết chứng minh và giải thích? mầm trên mảnh đất chứa đầy âm mưu và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thù hận, họ là những nạn nhân của những HS: Thảo luận, ghi câu trả lời vào giấy âm mưu chiến tranh. nháp. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận c. Thái độ của nhân dân HS: Cử đại diện trình bày - Nhân dân không đồng tình với sự chủ Các nhóm khác bổ sung. quan, mất cảnh giác của ADV và MC. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực - Phê phán hành động vô tình phản quốc hiện nhiệm vụ của MC, đồng thời rất độ lượng với nàng, GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn hiểu nàng là con gái nhẹ dạ cả tin, ngây hóa kiến thức thơ nên bị lợi dụng. - Nhân dân vừa nghiêm khắc, vừa độ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập lượng, nhân ái đối với các nhân vật trong GV chia lớp thành 2 nhóm truyện. Nhóm 1: Nhân dân ta có thái độ như thế - Nhân dân đã đưa ra bài học lịch sử về nào với cả 3 nhân vật trong truyện, thể hiện việc giữ nước, cùng cách xử lí đúng đắn ở chi tiết nào? mối quan hệ giữa nước với nhà, riêng với Nhóm 2: Thái độ của nhân dân thể hiện chung, cá nhân với cộng đồng. truyền thống nào của dân tộc ta? Nhóm 3: Bài học lịch sử được rút ra? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận, ghi câu trả lời vào giấy nháp. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Cử đại diện trình bày Các nhóm khác bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực
  55. hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn hóa kiến thức Hoạt động 3: Luyện tập ( 5 phút) Hình ảnh ngọc trai – giếng nước: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Không nhằm ca ngợi kẻ thù cũng như Có ý kiến cho rằng hình ảnh ngọc trai - tình yêu chung thủy giếng nước dùng để ca ngợi mối tình chung - Là sự minh oan cho tấm lòng trong sáng thủy của hai người. Ý kiến của em như thế của Mị Châu nào? - Nhân dân mong muốn hóa giải tội lỗi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cho Trọng Thủy HS: suy nghĩ, ghi câu trả lời vào giấy nháp. Cách ứng xử thấu lí đạt tình của nhân Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận dân HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn hóa kiến thức Hoạt động 4: Vận dụng HS cần có trách nhiệm và nghĩa vụ với Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập đất nước trong mọi hoàn cảnh: GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi + Chăm chỉ học tập Từ câu chuyện của các nhân vật trong tác + Rèn luyện đạo đức phẩm, em rút ra cho mình bài học gì trong + Cảnh giác trước âm mưu của kẻ thù việc giữ gìn và bảo vệ đất nước hiện nay? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: thảo luận nhóm, ghi câu trả lời vào bảng phụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo kết quả các nhóm khác quan sát, nhận xét, phản biện Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm và chuẩn hóa kiến thức
  56. Hoạt động 5: Mở rộng, sáng tạo Gợi ý: Mị Châu giới thiệu được về mình Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập và kể lại câu chuyện tình yêu và hôn nhân Nhập vai nhân vật Mị Châu kể lại truyện vì nền hoà bình của hai nước. An Dương Vương và Mị Châu, Trọng - Câu chuyện tình nghĩa vợ chồng: tâm Thủy. trạng cả tin khi tiết lộ bí mật nỏ thần, sự Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhớ nhung đợi chờ khi xa chồng và nỗi lo HS: suy nghĩ câu trả lời lắng khi nhớ tới lời chồng dặn. Bước 3: Báo cáo kết quả vào buổi học sau - Câu chuyện về cuộc chiến giữa hai quốc Bước 4:Nhận xét, đánh giá kết quả thực gia và niềm đau xót khi phải cùng cha hiện nhiệm vụ chạy trốn. GV: Nhận xét đánh giá kết quả và chuẩn - Sự thức tỉnh theo tiếng thét của rùa hóa kiến thức. vàng: Hiểu mình đã là nạn nhân của âm mưu chiến tranh thôn tính, không còn cơ hội để làm lại, chấp nhận cái chết vì tội lỗi với gia đình, đất nước quê hương, nhưng vẫn khẳng định tình cảm và tâm hồn trong sáng của mình qua lời nguyền
  57. Tuần: Tiết theo PPCT: 12 Ngày soạn: Ngày kí: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : Lập dàn ý bài văn tự sự II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Lập dàn ý bài văn tự sự C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Về kiến thức: - Biết cách lập dàn ý khi triển khai bài văn tự sự. II. Về kĩ năng: - Xây dựng được dàn ý cho một bài văn tự sự theo các phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài -Vận dụng được các kiến thức về văn tự sự và vốn sống của bản thân để lập dàn ý III.Về thái độ, phẩm chất: - Thái độ: Chủ động khi viết bài - Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm IV. Phát triển năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông - Năng lực riêng: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động B1: GV giao nhiệm vụ
  58. Văn bản nào sau đây được xếp vào văn bản tự sự? Tại sao? a. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. b. Truyện ADV-MC và TT c. Viếng lăng Bác ( Viễn Phương) - Phương án a .Vì đây là văn bản kể lại sự d. Phong cách Hồ Chí Minh việc ADV xây thành giữ nước và để mất B2: HS thực hiện nhiệm vụ nước. B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ : Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa kiến thức - Phương án a .Vì đây là văn bản kể lại sự việc ADV xây thành giữ nước và để mất nước. GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Như vậy, chúng ta đã xác định được lí do để xếp truyện Truyện ADV-MC và TT vào văn bản tự sự. Vậy văn bản tự sự là gì? Lập dàn ý bài văn tự sự gồm những bước nào chính là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh hình truyện: thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện để lập dàn ý cho bài văn tự sự. Phương tiện: Bảng phụ, máy chiếu. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Công não, phòng tranh. Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. Các bước thực hiện Phân tích ví dụ 1.Ví dụ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nhà văn Nguyên Ngọc nói về quá trình GV gọi học sinh lần lượt đọc đoạn trích suy nghĩ, chuẩn bị để sáng tác truyện ngắn của nhà văn Nguyên Ngọc . “Rừng xà nu”. GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm - Chọn nhân vật: vụ: + Từ nhân vật Anh Đề -> Tnú, mang cái Nhóm 1: Trong văn bản trên, nhà văn tên rất miền núi.