Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ 2 theo phương pháp mới

docx 337 trang xuanha23 07/01/2023 2601
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ 2 theo phương pháp mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_hoc_ky_2_theo_phuong_phap_moi.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ 2 theo phương pháp mới

  1. Tuần: Tiết: 55 Môn: Làm Văn Ngày soạn: CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyết - Tên bài học: CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH - Hình thức dạy: Dạy học trên lớp -Chuẩn bị của GV và HS: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu. + Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập một. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao B:Xácđịnhnộidung–chủđềbàihọc: - Các hình thức kết cấu của trong văn bản thuyết minh. C:Xácđịnhmụctiêubàihọc. 1. Về kiến thức –Văn thuyết minh, các loại văn bản thuyết minh. – Yêu cầu xây dựng văn bản thuyết minh. –Một số hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh. 2. Về kĩ năng –Nhận diện và phân tích sự hợp lí về hình thức kết cấu trong một số văn bản thuyết minh. – Xác định hình thức kết cấu của một số vấn đề thuyết minh. –Vận dụng các hình thức kết cấu phù hợp để viết bài văn thuyết minh. 3. Về thái độ, phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước 4. Phát triển năng lực: Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: -Năng lực chung: Năng lực tự học, , Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, CNTT -Năng lực riêng: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt D:Thiếtkếtiếntrìnhbàihọc HOẠT ĐỘNG 1 – KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT
  2. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải GV chiếu đoạn video về danh lam thắng quyết của bài học. cảnh “Tam Cốc Bích Động”.(Ninh Bình). -Tập trung cao và hợp tác tốt để giải Học sinh theo dõi và trả lời câu hỏi. Đoạn quyết nhiệm vụ. video có nội dung gì? Em có nhận xét gì về cách thuyết minh trên? - Có thái độ tích cực, hứng thú. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Học sinh báo cáo thực hiện kết quả. -Bước 4: GV nhận xét và dẫn vào bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong thực tế cuộc sống, vì điều kiện và hoàn cảnh thực tế, chúng ta có thể ko được đi thăm quan mọi thắng cảnh, di tích lịch sử- văn hóa nổi tiếng, thưởng thức các sản vật quý của nhiều vùng quê, ko biết hết về cuộc đời, sự nghiệp của nhiều danh nhân hay các tác giả, tác phẩm VH nổi tiếng, có giá trị, Nhưng chúng ta cũng có thể nắm bắt được những đặc điểm của chúng qua các bài văn thuyết minh. ở cấp II, các em đã được học về văn thuyết minh về một thể loại văn học, một phương pháp và một danh lam thắng cảnh. Vậy VB thuyết minh có các hình thức kết cấu ntn? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức cơ bản
  3. Thao tác 1: Chuyển giao nhiệm vụ học *Kháiniệmvàphânloại tập - K/n: VB thuyết minh là kiểu VB HD HS ôn tập về khái niêm và phân loại nhằm giới thiệu, trình bày chính xác, VB TM. khách quan về cấu tạo, tính chất, Bước 1: Gv giao nhiêm vụ cho học sinh quan hệ, giá trị, của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề thuộc tự -Nhắc lại k/n về VBTM? nhiên, xã hội và con người. - Các loại VB thuyết minh? - Phân loại: có nhiều loại, với 2 loại Loại thiên về trình bày, giới thiệu gồm 3 chính: thể nhỏ: + Chủ yếu thiên về trình bày, giới + Thuyết minh về một tác giả, tác phẩm thiệu. VH. + Chủ yếu thiên về miêu tả. + Thuyết minh về một danh lam thắng
  4. cảnh, di tích lịch sử. + Thuyết minh về một phương pháp. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Học sinh báo cáo thực hiện kết quả. Bước 4: gv nhận xét. *Thao tác 2: HD HS tìm hiểu mục I.Kếtcấucủavănbảnthuyếtminh I.(gồm văn bản : “Hội thổi cơm thi ở Đồng *Kết cấu VB: là sự tổ chức, sắp xếp Vân” , “ Bưởi Phúc Trạch” các thành tố của VB thành một đơn Bước 1: Gv giao nhiêm vụ cho học sinh vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa. - Em hiểu thế nào là kết cấu VB? Kết cấu phụ thuộc vào đối tượng, -Kết cấu VB phụ thuộc vào các yếu tố mục đích và người tiếp nhận văn bản. nào? 1.Tìmhiểungữliệu Hs đọc VB. a. VB 1: Hội thi thổi cơm ở Đồng Gv chia hs thành 4 tổ thảo luận, trả lời các Vân câu hỏi trong sgk: - Đối tượng thuyết minh: Hội thi - Xác định đối tượng và mục đích thuyết thổi cơm ở Đồng Vân- Đồng Tháp - minh? Đan Phượng - Hà Tây một lễ hội dân gian. -Nội dung thuyết minh của VB? - Mục đích thuyết minh: Giúp người - Phân tích cách sắp xếp ý trong VB? Giải đọc (người nghe) hình dung được thích cơ sở của cách sắp xếp ấy? thời gian, địa điểm, diễn biến, ý nghĩa của lễ hội. -Nội dung thuyết minh: + Địa điểm: làng Đồng Vân, xã Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây. Bước 3: Học sinh báo cáo thực hiện kết + Thời gian: ngày rằm tháng giêng quả. hàng năm. + Diễn biến: Thi nấu cơm: - Thủ tục bắt đầu. - Lấy lửa. Nhóm 1:- Đối tượng thuyết minh: Hội thi - Nấu cơm. thổi cơm ở Đồng Vân- Đồng Tháp - Đan Chấm thi: - Tiêu chuẩn. Phượng - Hà Tây một lễ hội dân gian. - Cách chấm. -Nhóm 2: Mục đích thuyết minh: Giúp + Ý nghĩa của lễ hội đối với đời người đọc (người nghe) hình dung được sống tinh thần của nhân dân. thời gian, địa điểm, diễn biến, ý nghĩa của - Cách sắp xếp các ý: lễ hội. + Theo trình tự lôgic: Giới thiệu thời - Nhóm 3:Nội dung thuyết minh: gian, địa điểm, diễn biến, ý nghĩa + Địa điểm: Hà Tây. của lễ hội đối với đời sống tinh thần + Thời gian: ngày rằm tháng giêng hàng
  5. năm. của người dân. + Diễn biến: + Theo trình tự thời gian: phần kể về Thi nấu cơm và chấm thi. diễn biến của lễ hội được sắp xếp theo trình tự thời gian: thủ tục bắt + Ý nghĩa của lễ hội đối với đời sống tinh đầu cuộc thi, diễn biến cuộc thi, thần của nhân dân. chấm thi. -Nhóm 3: Cách sắp xếp các ý GV dẫn dắt để sang văn bản 2: b.VB2:BưởiPhúcTrạch Bước 1: Gv giao nhiêm vụ cho học sinh - Đối tượng thuyết minh: bưởi Phúc Hs đọc VB, chia lơp 4 nhóm thảo luận, trả Trạch- Một loại trái cây nổi tiếng. lời các câu hỏi: - Mục đích thuyết minh: Giúp người - N1: Đối tượng và mục đích thuyết minh đọc (người nghe) nhận biết được đặc của VB 2? điểm và giá trị của bưởi Phúc Trạch. - N 2: Nội dung thuyết minh của VB 2? -Nội dung thuyết minh: - N 3: Phân tích cách sắp xếp ý trong VB? + Các loại bưởi nổi tiếng của Việt - N4: Giải thích cơ sở của cách sắp xếp ấy? Nam. + Đặc điểm của bưởi Phúc Trạch: -Từ việc tìm hiểu 2 VD trên, em hãy nêu hình dáng quả, đặc điểm vỏ, cùi các hình thức kết cấu chủ yếu của văn bản bưởi; vẻ ngon lành, hấp dẫn của múi thuyết minh?(Thảo luận chung) bưởi, tép bưởi. + Giá trị và sự bổ dưỡng của bưởi. + Danh tiếng của bưởi Phúc Trạch. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Cách sắp xếp các ý: + Quan hệ không gian: từ ngoài vào Bước 3: Học sinh báo cáo thực hiện kết trong. quả. + Quan hệ lôgíc: các phương diện Giới thiệu một đặc sản quả nổi tiếng: khác nhau của quả bưởi (hình dáng, bưởi Phúc Trạch về các mặt: địa điểm, hình vỏ, múi tép, màu sắc, hương vị, cảm dáng, cấu tạo, màu sắc, mùi vị, giá trị dinh giác). dưỡng + Quan hệ nhân- quả: giá trị danh Các ý chính: tiếng của bưởi Phúc Trạch. Các loại bưởi nổi tiếng ở Việt Nam. Quan hệ hỗn hợp. Hình dáng quả, màu sắc vỏ, múi - Cơ sở sắp xếp: Do mục đích thuyết bưởi. minh. vẻ ngon lành, hấp dẫn của tép bưởi, 2. Các hình thức kết cấu: tôm bưởi. - Theo trình tự thời gian. Giá trị hấp dẫn và bổ dưỡng. - Theo trình tự không gian. Danh tiếng của bưởi Phúc Trạch. - Theo trình tự lôgíc. d) Các ý sắp xếp theo các quan hệ - Theo trình tự hỗn hợp. kết hợp: III.Luyệntập: Quan hệ không gian: từ ngoài vào Bài 1: Thuyết minh về bài Tỏ lòng trong. của Phạm Ngũ Lão. Quan hệ lôgích: các phương diện - Hình thức kết cấu: hỗn hợp.
  6. khác nhau của quả bưởi: hình dáng, vỏ, -Nội dung thuyết minh: múi, tép, màu sắc, hương vị, cảm giác. + Giới thiệu về tác giả Phạm Ngũ Quan hệ nhân - quả (giữa các ý: 1- 2, Lão- một người văn võ toàn tài, một 3- 4 vị tướng giỏi, trước là môn khách Bước 4: GV nhận xét. sau là con rể của Trần Quốc Tuấn. + Giới thiệu về nội dung bài thơ: Hai câu đầu: Vẻ đẹp, sức mạnh của con người và quân đội nhà Trần đồng thời là bức chân dung tự họa Thao tác 3: HD HS luyện tập. của dũng tướng Phạm Ngũ Lão. Bước 1: Gv giao nhiêm vụ cho học sinh Hai câu sau: Chí làm trai và tâm tình của tác giả. Yêu cầu hs thảo luận, thực hành làm bài tập Bài 2: 1: Thuyết minh về bài Tỏ lòng của Phạm Nội dung thuyết minh cơ bản về di Ngũ Lão? tích Đền Hùng: - Xác định hình thức kết cấu VB thuyết - Đường đến, địa điểm. minh? - Khung cảnh thiên nhiên -Nội dung thuyết minh? - Cụm di tích văn hóa: Đền Hạ, đền Trung, đền Thượng và đền Giếng. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ -Vài nét về truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ. Bước 3: Học sinh báo cáo thực hiện kết -Lễ hội Đền Hùng hàng năm . quả 1/Nếu cần thuyết minh bài Tỏ lòng (Thuật hoài) của Phạm Ngũ Lão, có thể tổ chức kết cấu như sau : - Giới thiệu khái quát về tác giả Phạm Ngũ Lão và bài thơ Tỏ lòng. - Thuyết minh về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ : + Giá trị nội dung của bài thơ. + Giá trị nghệ thuật của bài thơ. Chú ý : Có thể thuyết minh giá trị nghệ thuật của bài thơ trước rồi mới thuyết minh giá trị nội dung hoặc đan xen. -Khẳng định về giá trị của bài thơ. Bước 4: GV nhận xét. Thuyết minh về Đền Hùng. Bước 1: Gv giao nhiêm vụ cho học sinh - Thuyết minh về di tích Đền Hùng? - Xác định các nội dung chính cần thuyết minh?
  7. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Học sinh báo cáo thực hiện kết quả Nếu phải thuyết minh một di tích, một thắng cảnh của đất nước, có thể giới thiệu dựa theo gợi ý sau : -Giới thiệu chung về di tích hoặc thắng cảnh : tên gọi, giá trị nổi bật, - Thuyết minh cụ thể về đặc điểm, giá trị các mặt của di tích hoặc thắng cảnh : vị trí, quang cảnh, sự tích, đặc điểm và giá trị tiêu biểu, Có thể thuyết minh theo trình tự thời gian, không gian, quan hệ lôgic, hoặc phối hợp một cách linh hoạt, tự nhiên các trình tự kết cấu. -Khẳng định, nhấn mạnh về đặc điểm cũng như giá trị của đối tượng đã thuyết minh. Bước 4: GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG - LUYỆN TẬP Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức cơ bản 1. Nếu cần thuyết minh bài Tỏ lòng GV cho HS thực hành qua bài tập (Thuật hoài) của Phạm Ngũ Lão, có luyện tập. thể tổ chức kết cấu như sau: Mục tiêu: Hs củng cố các kiến thức về Giới thiệu khái quát về tác giả Phạm kết cấu của văn bản thuyết minh và vận Ngũ Lão và bài thơ Tỏ lòng. dụng vào làm các bài luyện tập cụ thể Thuyết minh về giá trị nội dung và Hình thức: HS làm việc nhóm nghệ thuật của bài thơ: Phương pháp: Phát vấn, kĩ thuật khăn Giá trị nội dung của bài thơ. trải bàn Giá trị nghệ thuật của bài thơ. B1: GV chia lớp thành 2 nhóm. Chú ý: Có thể thuyết minh giá trị Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập nghệ thuật của bài thơ trước rồi mới B1: GV chia lớp thành 2 nhóm. thuyết minh giá trị nội dung hoặc đan - Nhóm 1 lập dàn ý thuyết minh bài Tỏ xen. lòng (Thuật hoài) của Phạm Ngũ Lão Khẳng định về giá trị của bài thơ. - Nhóm 2 lập dàn ý thuyết minh một di 2. Nếu phải thuyết minh một di tích, một thắng cảnh của đất nước. tích, một thắng cảnh của đất nước, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ có thể giới thiệu dựa theo gợi ý sau:
  8. * Hoạt động nhóm: Giới thiệu chung về di tích - HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả lời hoặc thắng cảnh: tên gọi, giá trị vào giấy nháp. nổi bật, - HS trong từng nhóm thống nhất ý kiến Thuyết minh cụ thể về đặc điểm, giá trị các mặt của di tích và ghi câu trả lời vào bảng phụ. hoặc thắng cảnh: vị trí, quang Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận cảnh, sự tích, đặc điểm và giá Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo trị tiêu biểu, kết quả các nhóm khác quan sát, nhận Có thể thuyết minh theo trình xét, phản biện tự thời gian, không gian, quan Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn hệ lôgic, hoặc phối hợp một Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả cách linh hoạt, tự nhiên các thực hiện nhiệm vụ trình tự kết cấu. Gv: Khẳng định, nhấn mạnh về đặc - Nhận xét đánh giá kết quả của các điểm cũng như giá trị của đối nhóm tượng đã thuyết minh. - Chốt kiến thức: HOẠT ĐỘNG – VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức cơ bản GV hướng dẫn HS vận dụng, mở rộng, nâng cao. Hình thức: HS làm việc cá nhân ở nhà Mục tiêu: Hs nắm được những nét cơ bản nhất về nd và nt của bài học. Phương pháp: Phát vấn, kĩ thuật trình bày 1 phút GV yêu cầu HS sưu tầm những bài viết thuyết minh theo các kiểu kết cấu khác nhau để làm tư liệu học tập.
  9. Tuần: Tiết: 56 Môn: Làm Văn Ngày soạn: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH Bước1:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyết - Tên bài học: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH - Hình thức dạy: Dạy học trên lớp -Chuẩn bị của GV và HS: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu. + Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập một. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao Bước2:Xácđịnhnộidung–chủđềbàihọc: Dàn ý bài văn thuyết minh. Bước3:Xácđịnhmụctiêubàihọc. 1.Về kiến thức - Dàn ý và yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý của một bài văn thuyết minh. - Cách lập dàn ý khi triển khai bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng -Vận dụng những kiến thức đã học về văn thuyết minh và kĩ năng lập dàn ý để lập được dàn ý cho một bài văn thuyết minh có đề tài gần gũi, quen thuộc. - Thực hành lập dàn ý cho bài văn thuyết minh có đề tài gần gũi, quen thuộc. 3.Thái độ: Yêu quê hương, đất nước 4. Năng lực: Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: -Năng lực chung: Năng lực tự học, , Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, CNTT -Năng lực riêng: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt Bước4:Thiếtkếtiếntrìnhbàihọc HOẠT ĐỘNG 1 – KHỞI ĐỘNG Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Khởi động: GV đưa ra câu hỏi: Trước khi viết văn em có lập dàn ý không? HS trả lời có hoặc không GV hỏi tiếp: Vậy trước khi viết văn tại sao e lại lập dàn ý? ( hoặc khi không
  10. lập dàn ý em gặp phải khó khăn gì khi viết?) HS trả lời: GV dẫn dắt giới thiệu bài mới: Như vậy việc lập dàn ý là rất quan trọng. Văn thuyết minh cũng vậy. Dàn ý của bài văn thuyết minh có bố cục và cách sắp xếp như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu những lí thuyết đó và tiến hành luyện tập. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn lại những kiến thức về dàn ý bài văn thuyết minh: - Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thức được những kiến thức về dàn ý bài văn thuyết minh -Phương tiện: máy chiếu - Kĩ thuật dạy học: Công não, thông tin - phản hồi. - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Các bước thực hiện: I. Dàn ý văn thuyết minh 1. Bố cục của một bài văn: Thao tác 2: GV hướng dẫn học sinh - Gồm ba phần: tìm hiểu phần : Dàn ý bài văn + Mở bài: Giới thiệu sự vật, sự việc, đối thuyết minh. tượng, hiện tượng của bài viết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học + Thân bài: Trình bày nội dung chính của tập bài viết. -Nhắc lại bố cục ba phần của một + Kết luận: Nêu suy nghĩ, cảm nhận của bài văn và nhiệm vụ của mỗi phần. người viết. - Bố cục của ba phần của một bài làm 2. Bố cục trên cũng phù hợp với văn bản
  11. văn có phù hợp với đặc điểm của văn thuyết minh vì: Văn bản thuyết minh thuyết minh không? Tại sao? cũng là kết quả của thao tác làm văn, - Các kiểu kết cấu của văn bản thuyết cũng có lúc phải miêu tả, nêu cảm xúc, minh? trình bày sự việc. - So với phần mở bài và kết bài của 3. Văn bản tự sự và văn bản thuyết minh một bài văn tự sự thì phần mở bài và có sự tương đồng ở phần mở bài và kết kết bài của một bài văn thuyết minh bài. Song kết bài vẫn có điểm khác: Văn có những điểm tương đồng và khác bản tự sự cần nêu cảm nghĩ của người biệt nào? viết, còn văn bản thuyết minh cần trở lại - Sắp xếp trình tự của một bài văn đề tài đẻ lưu lại những cảm xúc, suy nghĩ thuyết minh. lâu bền trong lòng người đọc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 4. Các trình tự sắp xếp: * Hoạt động cá nhân: nhớ lại kiến - Trình tự thời gian: trước - nay thức đã học, theo dõi SGK, tìm hiểu - Trình tự không gian: gần – xa; trong – yêu cầu của từng câu hỏi. ngoài; trên – dưới; *Hoạt động cặp đôi: Học sinh thảo - Trình tự nhận thức con người: quen – luận và trả lời câu hỏi. lạ; dễ - khó * Hoạt động nhóm: Học sinh thảo - Trình tự chứng minh - phản bác. luận, thống nhất ý kiến Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của II. Lập dàn ý bài văn thuyết minh: các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức Đề: Để giới thiệu vẻ đẹp của kinh đô Huế cho du khách, em sẽ thực hiện như thế nào? 1. Xác định đề tài: - Giới thiệu Huế là một kinh đô với nhiều vẻ đẹp từ vật chất đến tinh thần: danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử - văn hoá; tính cách tâm hồn người Huế 2.Lập dàn ý: a. Mở bài: - Nêu được đề tài bài viết. - Cho người đọc nhận ra kiểu văn
  12. bản thuyết minh. - Thu hút sự chú ý của người đọc đối với đề tài. b. Thân bài: - Tìm ý, chọn ý: các ý phải bảo đảm tính chính xác, khoa học, khách quan và phù hợp với yêu cầu thuyết minh của đề bài. - Sắp xếp ý: theo trật tự phù hợp với yêu cầu thuyết minh, không lạc đề. Các ý phải đủ để làm rõ được điều cần thuyết minh, không sơ sài, thiếu sót. Các ý phải được sắp xếp theo một hệ thống thống nhất để không bị trùng lặp hay chồng chéo. c. Phần kết bài: -Trở lại đề tài vừa thuyết minh. -Nhấn mạnh những điểm đáng lưu ý cho độc giả. * Ghi nhớ: SGK - Mở bài: Giới thiệu sự vật, sự việc, nội dung cần đề cập. - Thân bài: Triển khai nội dung chính của bài viết. - Kết bài: Bày tỏ suy nghĩ, đánh giá, cảm xúc của người viết. Phù hợp với VB thuyết minh. Vì VB thuyết minh cũng là kết quả của thao tác làm văn, người viết cũng cần giới thiệu, trình bày rõ các nội dung thuyết minh, có lúc cần miêu tả, nêu cảm xúc, trình bày sự việc, 2. So sánh phần mở bài và kết bài của bài văn tự sự và bài văn thuyết minh - Giống: cơ bản tương đồng ở phần mở bài. - Khác: ở phần kết bài. + VB tự sự: chỉ nêu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật (người viết). + VB thuyết minh: vừa trở lại đề tài thuyết minh vừa lưu lại cảm xúc, suy nghĩ lâu bền trong lòng độc giả.
  13. 3. Trình tự sắp xếp ý ở phần thân bài Thao tác 3: Giáo viên hướng dẫn -Thời gian: xưa nay. học sinh lập dàn ý bài văn thuyết - Không gian: xa gần; ngoài trong; dưới trên, minh. -Nhận thức: dễ khó; quen lạ. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chắc - Trình tự chứng minh: phản bác- chứng cách lập dàn ý bài văn thuyết minh minh. -Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng III. Lập dàn ý bài văn thuyết minh tranh, thông tin - phản hồi 1. Xác định đề tài Xác định rõ đối tượng thuyết minh: - Hình thức tổ chức: hoạt động - Một danh nhân văn hóa. nhóm. - Một tác giả văn học. - Các bước thực hiện: - Một nhà khoa học. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Một danh lam thắng cảnh. tập - Một phương pháp GV nêu vấn đề: Để giới thiệu vẻ đẹp 2. Lập dàn ý của kinh đô Huế cho du khách, em sẽ a. Mở bài -Nội dung chính: nêu được đề tài (giới thực hiện như thế nào? thiệu được đối tượng thuyết minh). GV chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu: Xác định đề tài? + Giúp người đọc nhận ra kiểu bài (?) Ta sẽ chọn những ý chính nào? thuyết minh. a. MB: + Thu hút được sự chú ý của người đọc - Giới thiệu về vẻ đẹp của đất và b. Thân bài -Nội dung chính: triển khai các nội người xứ Huế. dung chính cần thuyết minh. - Trình bày để người đọc nhận ra đâu - Các bước cần làm: là vẻ đẹp của đất và người xứ Huế. + Tìm ý, chọn ý. - Thu hút người đọc bằng chính sự + Sắp xếp các ý theo trình tự không quyến rũ duy nhất của Huế mà không gian, thời gian, nhận thức hoặc trình tự nơi nào có được. chứng minh. b. TB: c. Kết bài -Trở lại đề tài của bài văn thuyết minh. - Tìm ý, chọn những chi tiết đặc sắc -Lưu lại những suy nghĩ, cảm xúc. của Huế để giới thiệu với bạn bè. - Thuyết phục người đọc bằng những dẫn chứng cụ thể, so sánh Huế với những nơi khác - Sắp xếp ý theo trình tự không gian thời gian hợp lý c. KB -Khẳng đinh vẻ đẹp của Huế. - Nhấn mạnh những điểm đáng lưu ý
  14. của vẻ đẹp xứ Huế. * Hoạt động cá nhân: Xác định đề tài *Hoạt động cặp đôi: Mỗi cặp đôi thảo luận và trình bày những hiểu biết về đề tài. * Hoạt động nhóm: GV chia HS thành 4 nhóm và chuyển giao nhiệm vụ: Từ những hiểu biết về đề tài của HS và một số kiến thức GV cung cấp, các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ * Hoạt động cá nhân: HS xác định đề tài * Hoạt động nhóm: - HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả lời vào giấy nháp. - HS trong từng nhóm thống nhất ý kiến và ghi câu trả lời vào bảng phụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo kết quả các nhóm khác quan sát, nhận xét, phản biện Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv: -Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm - Chốt kiến thức: ? Để lập dàn ý cho bài văn thuyết minh tốt cần có những yêu cầu nào? Bước 1: Gv giao nhiêm vụ cho học sinh -Nhắc lại bố cục của một bài làm văn và nhiệm vụ của mỗi phần? -Bố cục 3 phần của một bài làm văn có phù hợp với đặc điểm của bài văn
  15. thuyết minh ko? Vì sao? - So sánh sự giống và khác của phần mở bài và kết bài trong bài văn tự sự với bài văn thuyết minh? - Nêu trình tự sắp xếp ý ở phần thân bài của VB thuyết minh? - Những nội dung chính cần nêu ở phần mở bài bài văn thuyết minh? - Yêu cầu đối với mở bài của VB thuyết minh? - Các bước cần làm để có dàn ý phần thân bài? - Các việc cần làm ở phần kết bài? Yêu cầu hs thảo luận, lập dàn ý cho 2 bài văn thuyết minh: Đề 1: Trình bày cách chế biến mónđậuphụrán? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Học sinh báo cáo thực hiện kết quả IV. Luyện tập Đề 1 Bước 4: gv nhận xét,chốt kiến thức. Trình bày cách chế biến món đậu phụ rán. Đề 2: - MB: Giới thiệu món đậu phụ rán. Bước 1: Gv giao nhiệm vụ cho học - TB: sinh + Nguyên liệu. + Cách chế biến. + Yêu cầu thành phẩm. Giới thiệu về tác giảvăn học - KB: Nguyễn Trãi? + Trở lại vấn đề. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm + Nêu suy nghĩ, đánh giá. vụ Đề 2 Bước 3: Học sinh báo cáo thực Giới thiệu về tác giả văn học Nguyễn hiện kết quả Trãi. - MB: giới thiệu chung về tác giả - MB: Giới thiệu sơ lược về tác giả Nguyễn Trãi. Nguyễn Trãi (tên, hiệu, quê hương, gia - TB: đình và tầm vóc của ông trong lịch sử
  16. + Giới thiệu các sự kiện nổi bật trong văn học dân tộc.) cuộc đời Nguyễn Trãi. - TB: + Giới thiệu về sự nghiệp thơ văn + Giới thiệu các sự kiện nổi bật trong - KB: cuộc đời Nguyễn Trãi. + Đánh giá vị trí của Nguyễn Trãi + Giới thiệu về sự nghiệp thơ văn trong lịch sử dân tộc. - KB: Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức. + Đánh giá vị trí của Nguyễn Trãi trong lịch sử dân tộc. + Nêu cảm xúc, suy nghĩ. HOẠT ĐỘNG - LUYỆN TẬP Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt Đề: Để giới thiệu vẻ đẹp của kinh Giáo viên hướng dẫn học sinh lập đô Huế cho du khách, em sẽ thực hiện dàn ý bài văn thuyết minh. như thế nào? Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chắc 1. Xác định đề tài: cách lập dàn ý bài văn thuyết minh - Giới thiệu Huế là một kinh đô với -Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu nhiều vẻ đẹp từ vật chất đến tinh thần: - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử - tranh, thông tin - phản hồi văn hoá; tính cách tâm hồn người - Hình thức tổ chức: hoạt động Huế nhóm. 2.Lập dàn ý: - Các bước thực hiện: a. Mở bài: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Nêu được đề tài bài viết. tập - Cho người đọc nhận ra kiểu văn GV nêu vấn đề: Để giới thiệu vẻ đẹp bản thuyết minh. của kinh đô Huế cho du khách, em sẽ - Thu hút sự chú ý của người đọc thực hiện như thế nào? đối với đề tài. GV chuyển giao nhiệm vụ: b. Thân bài: Xác định đề tài? - Tìm ý, chọn ý: các ý phải bảo (?) Ta sẽ chọn những ý chính nào? đảm tính chính xác, khoa học, khách a. MB: quan và phù hợp với yêu cầu thuyết minh - Giới thiệu về vẻ đẹp của đất và của đề bài. người xứ Huế. - Sắp xếp ý: theo trật tự phù hợp - Trình bày để người đọc nhận ra đâu với yêu cầu thuyết minh, không lạc đề. là vẻ đẹp của đất và người xứ Huế. Các ý phải đủ để làm rõ được điều cần - Thu hút người đọc bằng chính sự thuyết minh, không sơ sài, thiếu sót. Các quyến rũ duy nhất của Huế mà không ý phải được sắp xếp theo một hệ thống
  17. nơi nào có được. thống nhất để không bị trùng lặp hay b. TB: chồng chéo. - Tìm ý, chọn những chi tiết đặc sắc của Huế để giới thiệu với bạn bè. c. Phần kết bài: - Thuyết phục người đọc bằng những -Trở lại đề tài vừa thuyết minh. dẫn chứng cụ thể, so sánh Huế với -Nhấn mạnh những điểm đáng những nơi khác lưu ý cho độc giả. - Sắp xếp ý theo trình tự không gian thời gian hợp lý c. KB -Khẳng đinh vẻ đẹp của Huế. -Nhấn mạnh những điểm đáng lưu ý của vẻ đẹp xứ Huế. * Hoạt động cá nhân: Xác định đề tài * Hoạt động cặp đôi: Mỗi cặp đôi thảo luận và trình bày những hiểu biết về đề tài. * Hoạt động nhóm: GV chia HS thành 4 nhóm và chuyển giao nhiệm vụ: Từ những hiểu biết về đề tài của HS và một số kiến thức GV cung cấp, các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ * Hoạt động cá nhân: HS xác định đề tài * Hoạt động nhóm: - HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả lời . vào giấy nháp. - HS trong từng nhóm thống nhất ý kiến và ghi câu trả lời vào bảng phụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo kết quả các nhóm khác quan sát, nhận xét, phản biện Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  18. Gv: -Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm - Chốt kiến thức: ? Để lập dàn ý cho bài văn thuyết minh tốt cần có những yêu cầu nào? HOẠT ĐỘNG – VẬN DỤNG Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt GV hướng dẫn HS mở rộng, nâng cao - HS về nhà làm bài tập Hình thức: HS làm việc cá nhân ở -Năng lực giao tiếp, tự học nhà để trả lời câu hỏi: Mục tiêu: Hs nắm được những nét cơ bản nhất về nd và nt của bài học Phương pháp: Phát vấn GV Yêu cầu HS tìm hiểu và làm bài tập thu hoạch ở nhà. Nộp sản phẩm vào buổi học sau."sưu tầm những bài thuyết minh hay để làm tư liệu học tập" HOẠT ĐỘNG,TÌM TÒI MỞ RỘNG Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt GV hướng dẫn HS mở rộng, nâng cao - HS về nhà làm bài tập Hình thức: HS làm việc cá nhân ở -Năng lực giao tiếp, tự học nhà để trả lời câu hỏi: Mục tiêu: Hs nắm được những nét cơ bản nhất về nd và nt của bài học Phương pháp: Phát vấn GV Yêu cầu HS tìm hiểu và làm bài tập thu hoạch ở nhà. Nộp sản phẩm vào buổi học sau."sưu tầm những bài thuyết minh hay để làm tư liệu học tập"
  19. . Tuần: Tiết: 57, 58 Môn: Đọc Văn Ngày soạn: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG (Tiết 1) - Trương Hán Siêu – Bước1:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyết - Tên bài học: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG - Hình thức dạy: Dạy học trên lớp -Chuẩn bị của GV và HS: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu. + Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập hai. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao Bước2:Xácđịnhnộidung–chủđềbàihọc: Niềm tự hào về những chiến công trên dòng sông Bạch Đằng lịch sử. Bước3:Xácđịnhmụctiêubàihọc. 1. Kiến thức -Niềm tự hào về truyền thống yêu nước và truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc. - Sử dụng lối "chủ - khách đối đáp", cách dùng hình ảnh điển cố chọn lọc, câu văn tự do phóng túng, 2. Kĩ năng Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: biết trân trọng LS của dân tộc; yêu quê hương, đất nước 4. Phát triển năng lực: Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: -Năng lực chung: Năng lực tự học, , Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, CNTT -Năng lực riêng: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt a. Năng lực Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: -Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
  20. CNTT -Năng lực riêng: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt Bước4:Thiếtkếtiếntrìnhbàihọc HOẠT ĐỘNG 1 – KHỞI ĐỘNG Hoạt động của gv $ hs Nội dung cần đạt * Gv tổ chức trò chơi “Ai nhanh Dòng sông Bạch Đằng gắn liền với hơn”: Gọi các nhóm HS, nhóm nào những chiến công vang dội của dân ghi nhanh lên bảng tên những nhân tộc ta (Ngô Quyền thắng giặc Nam vật thời Trần và những chiến công Hán, quân dân nhà Trần thắng giặc thời Trần nhóm đó thắng. Nguyên- Mông). Địa danh lịch sử này - HS chơi trò chơi đã trở thành nguồn đề tài cho nhiều - GV dẫn dắt, chuyển nhà thơ xưa khai thác: Trần Minh Tông với bài Bạch Đằng giang (trong Hoặc: - GV giao nhiệm vụ: đó có hai câu: “Ánh nước chiều hôm +Trình chiếu video clip về chiến màu đỏ khé/ Tưởng rằng máu giặc thắng Bạch Đằng, tranh ảnh tác giả vẫn chưa khô”), Nguyễn Trãi với Trương Hán Siêu, cho hs xem tranh Bạch Đằng hải khẩu, Nguyễn Sưởng ảnh (CNTT) với bài Bạch Đằng giang, Khác với +Chuẩn bị bảng lắp ghép các tác giả trên, Trương Hán Siêu * HS: cũng viết về địa danh lịch sử đó + Nhìn hình đoán tác giả nhưng lại sử dụng thể phú. Bài Phú + Lắp ghép tác phẩm với tác giả sông Bạch Đằng của ông được đánh + Đọc, ngâm thơ liên quan đến bài giá là mẫu mực của thể phú trong phú VHTĐ. - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: -Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức; dẫn vào bài mới: Dòng sông Bạch Đằng gắn liền với những chiến công vang dội của dân tộc ta (Ngô Quyền thắng giặc Nam Hán, quân dân nhà Trần thắng giặc Nguyên- Mông). Địa danh lịch sử này đã trở thành nguồn đề tài cho nhiều nhà thơ xưa khai thác: Trần Minh Tông với bài Bạch Đằng giang (trong đó có hai câu: “Ánh nước chiều hôm màu đỏ khé/ Tưởng rằng máu giặc vẫn chưa khô”), Nguyễn Trãi với Bạch Đằng hải khẩu, Nguyễn Sưởng với bài Bạch Đằng giang, Khác với các tác giả trên, Trương Hán Siêu
  21. cũng viết về địa danh lịch sử đó nhưng lại sử dụng thể phú. Bài Phú sông Bạch Đằng của ông được đánh giá là mẫu mực của thể phú trong văn học trung đại HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của gv & học sinh Nội dung cần đạt Thao tác 1: HD HS tìm hiểu phần I. TÌM HIỂU CHUNG tiểu dẫn. 1. Tác giả Trương Hán Siêu (?- 1354) Bước 1: Gv giao nhiêm vụ cho -Tự: Thăng Phủ. học sinh - Quê quán: làng Phúc Thành- huyện Yên Ninh(nay thuộc thị xã Ninh Bình). Hs đọc phần Tiểu dẫn- sgk. - Là môn khách của Trần Hưng Đạo. -Nhóm 1: Nêu những nét chính về - Khi mất được vua tặng tước Thái bảo, tác giả Trương Hán Siêu?Vị trí địa Thái phó, được thờ ở Văn Miếu. lí và những chiến công gắn với địa - Con người: cương trực, học vấn uyên danh sông Bạch Đằng? Em có hiểu thâm, được vuaTrần tin cậy, nhân dân biết gì về thể phú? kính trọng. - Tác phẩm của ông để lại không nhiều, hiện còn 4 bài thơ và 3 bài văn, trong đó có Phú sông Bạch Đằng. 2. Địa danh lịch sử sông Bạch Đằng - Là một nhánh sông đổ ra biển thuộc Quảng Ninh, gần Thuỷ Nguyên (Hải Phòng) -Gắn với các chiến công chống quân Nam Hán (Ngô Quyền - 938), đại Nhóm 2: thắng quân Nguyên- Mông (Trần Quốc Hs đọc diễn cảm bài phú. Tuấn- 1288). ? Hoàn cảnh sáng tác của bài phú? -Sông Bạch Đằng- danh thắng lịch sử - Tìm bố cục của bài phú? và là nguồn đề tài văn học. 3. Văn bản Bước 2: Học sinh thực hiện a) Thể phú nhiệm vụ - Là thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn xuôi, dùng tả cảnh vật, Bước 3: Học sinh báo cáo thực phong tục, kể sự vật, bàn chuyện đời. hiện kết quả - Phân loại: 2 loại Nhóm 1: Thuyết minh những nét + Phú cổ thể: có trước đời Đường chính về tác giả Trương Hán Siêu (Trung Quốc), đặc trưng chủ yếu là HS trả lời: mượn hình thức đối đáp giữa hai nhân - Trương Hán Siêu (? - 1354) vật chủ- khách để bày tỏ, diễn đạt nội - Người làng Phúc Am, huyện Yên dung, câu có vần, ko nhất thiết có đối,
  22. Ninh (Ninh Bình). kết bằng thơ. Bố cục gồm 4 đoạn: mở, - Tính tình cương trực, học vấn giải thích, bình luận, kết. uyên thâm. + Phú Đường luật (phú cận thể): xuất –Từ đặc điểm của thể phú cổ thể hiện từ thời Đường, có vần, có đối, hãy phân chia bố cục của bài Phú theo luật bằng trắc. Bố cục thường có sông Bạch Đằng 6 đoạn. Nhóm 2: b. Hoàn cảnh sáng tác -Thể loại phú. THS làm bài phú khi dạo chơi sông - Ra đời khoảng 50 năm sau chiến Bạch Đằng dự đoán khoảng 50 năm thắng quân Mông Nguyên lần 3 sau chiến thắng 1288 (1288). c. Bố cục - Bố cục một bài phú thường có bốn - Đoạn mở: từ đầu “còn lưu!” đoạn: đoạn mở, đoạn giải thích, Tráng chí và cảm xúc của nhân vật đoạn bình luận và đoạn kết. Bố cục khách trước cảnh sắc trên sông Bạch Bài phú sông Bạch Đằng của Đằng. Trương Hán Siêu cũng giống bố - Đoạn giải thích: tiếp “nghìn xưa ca cục của một bài phú nói chung ngợi” - Bố cục: 4 phần. Các bô lão kể lại các chiến tích trên (HS Vận dụng kiến thức văn thuyết sông Bạch Đằng. minh, lịch sử, địa lí để tìm hiểu vấn - Đoạn bình luận: tiếp “chừ lệ chan” đề. Các bô lão suy ngẫm và bình luận về - Hoàn cảnh ra đời : khi vương triều nguyên nhân chiến thắng trên sông nhà Trần đang có biểu hiện suy Bạch Đằng. thoái, cần phải nhìn lại quá khứ anh - Đoạn kết: còn lại. hùng để củng cố niềm tin trong hiện Lời ca khẳng định, đề cao vai trò, đức tại. Hệ thống cấu tứ của bài phú độ của con người Đại Việt của các bô theo lối kể chuyện: có 1 vị khách lão và nhân vật khách. “giong thuyền chơi sông” qua nhiều cảnh đẹp, qua cửa Đại Than, ngược bến Đông Triều, đến sông Bạch Đằng, được nghe các bô lão địa phương kể về những chiến công ngày trước. Hết lời kể có lời ca về chiến công. Khách nhân nghe cũng có lời ca tiếp. Bài phú có 2 nhân vật: khách và các bô lão địa phương. Thao tác 2: HD HS tìm hiểu chi II. ĐỌC HIỂU tiết bài phú. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn 1. Hình tượng nhận vật khách học sinh đọc hiểu văn bản a. Giới thiệu không gian nghệ thuật bốn phương Mục tiêu: Cảm nhận được hình trong bài phú với biển lớn(gi¬ng tượng nhân vật khách buåm) tràn ngập ánh trăng và phiêu
  23. -Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu bồng con thuyền thơ của bậc tao nhân - Kĩ thuật dạy học: Công não, mặc khách, với sông hồ, cùng những vùng đất nổi tiến phòng tranh, thông tin - phản hồi + Các tính từ miêu tả xuất hiện liên - Hình thức tổ chức: hoạt động tiếp mở thêm không gian tung hoành nhóm. cho nhân vật khách:"chơi vơi, mải - Các bước thực hiện: miết, tha thiết, tiêu dao, bồng bềnh, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ thướt tha học tập + Thời gian nghệ thuật mang tầm vóc GV chuyển giao nhiệm vụ: vũ trụ. Sự thay thế liên tiếp của không gian là hóa thân của thời gian tốc độ * Hoạt động nhóm: nhanh chóng, các từ chỉ thời gian luân GV chia lớp thành 4 nhóm: phiên liên tục: sớm(triêu), chiều(mộ) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ => Không gian, thời gian đã nâng tầm * Hoạt động cá nhân: HS đọc lại vóc của khách sánh ngang vũ trụ. Con văn bản, suy nghĩ. người hiện ra trong tư thế hoàn toàn * Hoạt động nhóm: chủ động ngang dọc tung hoành. Một - HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả loạt các hành động luân phiên liên tiếp của chủ thể như: giương(quải), lời vào giấy nháp. chứa(thôn), lần thăm(u thám), - HS trong từng nhóm thống nhất ý chơi(thập), biết(kinh duyệt) Cho thấy kiến và ghi câu trả lời vào bảng thái độ nhập cuộc say sưa chủ động phụ. của khách. Khách còn hiện ra trong lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo phú là một con người có tâm hồn thơ luận mộng, phóng túng đầy chí khí hòa bão lớn lao: "Đầm Vân Mộng tha thiết". Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, - Những cuộc phưu lưu trong bài phú treo kết quả các nhóm khác quan cùng nhân vật Tử Trường mà Trương sát, nhận xét, phản biện Hán Siêu tự lấy làm gương đã nói với Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn chúng ta về cái sở học sâu nặng của vị Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết khách sông biển này. quả thực hiện nhiệm vụ =>> Cuộc du ngoạn đã chọn điểm Gv: dừng đầy ý nghĩa ở Bạch Đằng để chúng ta biết thêm một nét đẹp của -Nhận xét đánh giá kết quả của các tâm hồn nhân vật khách: con người nhóm nhập thế tích cực, tha thiết với quê - Chốt kiến thức hương đất nước, với quá khứ hào hùng của dân tộc. b/ BĐ trong con mắt của Trương Hán Siêu là một dòng sông thơ mộng, hùng vĩ: "Bát ngát sóng kình muôn dặm Thướt tha đuôi trĩ một màu Nước trời: một sắc, phong cảnh: ba thu"
  24. * Đối lập với một BĐ diễm lệ là BĐ hoang vu, đìu hiu, lạnh lẽo, BĐ của cõi chiến trường xưa"Bờ lau xương khô". Có lẽ cái nhìn về chiến trường xưa đồng nghĩa với chốn tử địa của quân thù đã làm cho cảnh hiện lên hoàn toàn khác: hoang vắng và lạnh lẽo như thiếu hơi người, tạo nên ngã rẽ đột ngột của tâm trạng nhân vật khách:"Buồn vì còn lưu". => Trước cảnh tượng đó, tâm hồn nhạy cảm của nhà thơ vừa vui, tự hào; vừa buồn đau, nuối tiếc, ngậm ngùi. Vui trước cảnh sông nước hùng vĩ, thơ mộng; tự hào trước dòng sông từng ghi bao chiến tích. Và buồn đau, nuối tiếc vì chiến trường xưa một thời oanh liệt nay trơ trọi, hoang vu, dòng thời gian đang làm mờ dần bao dấu vết. 2, Trận Bạch Đằng qua sự hồi tưởng của các bô lão. -Việc xuất hiện các bô lão trong bài phú đã làm sống dậy không khí hào Thao tác 3: Giáo viên hướng dẫn hùng. Tiếng hô khẳng khái xin"đánh" học sinh đọc hiểu văn bản (tìm ngày ấy như rung chuyển cả Điện Diên hiểu trận BĐ qua sự hồi tưởng Hồng kết tinh ý chí của toàn dân tộc. của các bô lão .). - Phải chăng điều"sở cầu" của khách là Mục tiêu: Cảm nhận được hình muốn được sống lại thời khắc lịch sử dữ dội mà vĩ đại của dân tộc trong tượng các bô lão và lời ca của chiến thắng Bạch Đằng buổi"Trạch khách Hưng nhị thánh bắt Ô Mã"? -Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu - Bạch Đằng chiến trường đã hiện lên - Kĩ thuật dạy học: Công não, thật sống động, binh đao. Mở màn là phòng tranh, thông tin - phản hồi những giây phút căng thẳng, gay cấn - Hình thức tổ chức: hoạt động như"nghìn cân treo sợi tóc", đặt người nhóm. kể, người đọc, người nghe vào trạng thái chờ đợi, hồi hộp. - Các bước thực hiện: -Thủ pháp đối lập được sử dụng triệt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ để tạo màu sắc sáng tối cho bức tranh học tập chiến trận. Đó là sự đối lập giữa địch GV chuyển giao nhiệm vụ: và ta.Trận đánh diễn ra gay go, quyết * Hoạt động nhóm: Bô lão là ai? liệt"được thua chửa phân","bắc nam Thái độ tiếp khách của các bô lão? chống đối". Đó là sự đối lập không chỉ
  25. * Hoạt động nhóm: về lực lượng mà còn đối đầu về ý chí. GV chia lớp thành 4 nhóm: - Tác giả chú ý đến việc sử dụng ngôn từ khoa trương, phóng đại để tạo thành Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hình ảnh hoành tráng cho bối cảnh * Hoạt động cá nhân: HS đọc lại chiến trường: cảnh thuyền bè san sát văn bản, suy nghĩ. nối đuôi nhau kéo dài hàng ngàn dặm, * Hoạt động nhóm: cờ quạt phấp phới bay theo chiều gió, - HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả sự xuất hiện của đội quân hùng dũng, lời vào giấy nháp. đông đúc như ong vỡ tổ, giáo gươm - HS trong từng nhóm thống nhất ý tua tủa. Chiến trường dữ dội, khốc liệt tới mức tưởng như sầm tối cả đất kiến và ghi câu trả lời vào bảng trời""Ánh nhật nguyệt chừ phải mờ - phụ. Bầu trời đất chừ sắp đổi." Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo => Lời kể sôi nổi, hào hùng, người luận đọc người nghe cảm tưởng như nghe Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, thấy tiếng reo hò rung chuyển đất trời treo kết quả các nhóm khác quan của tướng sĩ. sát, nhận xét, phản biện -Với lối so sánh chồng chất thường gặp trong thể phú, sự ngạo ngược vênh Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn váo của kẻ thù được chồng chất thêm Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết bởi các sự kiện: quả thực hiện nhiệm vụ Kìa: Tất Liệt thế cường, Lưu Cung Gv: chước dối -Nhận xét đánh giá kết quả của các Quét sạch Nam bang bốn cõi" nhóm -Kết quả: Cuối cùng ta giành được chiến thắng vẻ vang, được so sánh với - Chốt kiến thức: các trận thắng lớn trong lịch sử: Khác nào khi xưa: Trận Xích Bích quân Tào Tháo tan tác tro bay, Trận Hợp Phì giặc Bồ Kiên hoàn toàn chết trụi. => Mượn tích xưa để nói lên sự thất bại nhục nhã, ê chề của kẻ thù và những chiến công oanh liệt của ta. -Thời gian trôi qua, nước sông vẫn chảy, chiến công vang dội còn nỗi nhục của quân thù không rửa nổi. Bởi vậy Chiến thắng BĐ như là một cuộc sinh nở lần thứ 2 của cũ trụ để sáng tạo ra đất nước"Tái tạo công lao, nghìn xưa ca ngợi" 3, Lời bình luận và ngợi ca *Lời của các bô lão: - Binh pháp cổ cho rằng trong chiến
  26. tranh, muốn thắng lợi phải có ba nhân tố cơ bản: thiên thời, địa lợi, nhân hòa. Trên cơ sở đó, các bô lão nói gọn lại: sự trợ giúp của trời và tài năng của người chèo lái cuộc chiến : Trời đất cho nơi hiểm trở, nhưng điều quyết định là có "Nhân tài giữ cuộc điện an". - Bài phú cũng nói đến 3 yếu tố: thiên thời(trời đất cũng chiều lòng người), địa lợi(đất hiểm), nhân hòa(nhân tài). Tuy nhiên, thắng giặc không cốt ở đất hiểm mà chủ yếu là đức lớn, chính là sức mạnh của con người. Điều này khẳng định vị trí quan trọng của con người. Tầm vóc của con người càng được tôn thêm bởi nghệ thuật khoa trương, phóng đại và so sánh đối lập liên tiếp của thể phú. -Tiếp đó là những lời ca của các bô lão mang ý nghĩa tổng kết. Lời ca có giá trị như một tuyên ngôn về chân lý:"bất nghĩa tiêu vong" còn nhân nghĩa thì lưu danh thiên cổ. *Lời của khách: - Khách ca ngợi sự anh minh của hai vị thánh quân: Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông- 2 vị vua dưới triều nhà Trần góp công sức xây dựng và bảo vệ đất nước. - Khách ca ngợi chiến tích của dòng sông BĐ: Dòng sông BĐ là hóa thân cảm nhận về sự vận động vô tận không ngừng của thời gian, của sự sống; là biểu hiện cho dòng chảy của lịch sử dân tộc đang ở những khúc hùng vĩ và hào sảng nhất trong hành trình xây Thao tác 4: Tổng kết dựng và bảo vệ gấm vóc này. Nó là Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát dòng sông son, dòng sông chiến thắng. những nét đặc sắc về nội dung và Bởi vậy dòng sông BĐ trở thành một nghệ thuật của tác phẩm niềm tin, một quyết tâm làm nên những Chi Lăng, Xương Giang, Đống Phương tiện thực hiện: bảng phụ, Đa máy chiếu. - Hai câu cuối: khách vừa bình luận Phương pháp, kĩ thuật dạy học: kĩ vừa khẳng định chân lý trong mối
  27. thuật khăn trải bàn, phương pháp quan hệ giữa địa linh và nhân kiệt. thảo luận nhóm. Khách đã khẳng định nhân kiệt là yếu tố quan trọng"Bởi đâu đất hiểm cốt Hình thức tổ chức: Học sinh làm mình đức cao" việc độc lập kết hợp với làm việc III/ Tổng kết nhóm. 1/ Giá trị nội dung Các bước thực hiện: Bài phú là sự hòa quyện của hai nguồn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cảm hứng lớn: học tập + Cảm hứng yêu nước và tự hào dân GV chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy tộc. + Cảm hứng nhân văn: thái độ trân khái quát những giá trị về nội dung trọng qua khứ và triết lý về sự trường và nghệ thuật của bài phú? tồn của con người có nhân có nghĩa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2/ Giá trị nghệ thuật: * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân * Ghi nhớ/sgk trang 7 suy nghĩ, tìm ra một giá trị về nội dung và nghệ thuật. * Hoạt động nhóm: -Học sinh thảo luận cặp đôi và ghi lại những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm vào phần xung quanh bảng phụ. - HS thảo luận và thống nhất ý kiến, ghi lại kết quả của cả nhóm vào giữa bảng phụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. HOẠT ĐỘNG - LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV $ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
  28. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: học tập Bài phú là tác phẩm tiêu biểu cho
  29. Câu 1: Nêu giá trị của bài Phú? văn học yêu nước thời Lí – Trần. Câu 2: Hào khí Đông A qua + Bài phú thể hiện lòng yêu nước và bài thơ niềm tự hào DT, tự hào về truyền thống AH bất khuất và truyền thống đạo lí Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhân nghĩa sáng ngời của DTVN. Bước 3: Báo cáo kết quả và + Bài phú thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp qua việc đề cao vai trò, vị trí thảo luận của con người. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Hình thức: HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi: Mục tiêu: Hs luyện tập để nắm được những nét cơ bản nhất về bài học Phương pháp: Phát vấn, làm việc nhóm. B1: GV chia lớp thành 4 nhóm,cùng làm bài tập trắc nghiệm, nhóm nào có tín hiệu trước sẽ trả lời. HS làm bài tập trắc nghiệm B2: Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án. Câu 1: d B3: Nhóm có đáp án nhanh nhất Câu 2: b cử đại diện trình bày,nhóm khác Câu 3: d nhận xét bổ sung. Câu 4: c B4: GV nhận xét chốt đúng/ sai, Câu 5: d cho điểm Câu 6: a 1. Bài “Bạch Đằng giang phú” của Trương Hán Siêu ra đời vào thời gian nào? a. Khoảng 20 năm sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông thắng lợi. b. Khoảng 30 năm sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông thắng lợi. c. Khoảng 40 năm sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên
  30. – Mông thắng lợi. d. Khoảng 50 năm sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông thắng lợi. 2. Trong những địa danh sau, địa danh nào không lấy trong điển cố Trung Quốc? a. Cửu Giang. b. Cửa Đại Than. c. Tam Ngô. d. Ngũ Hồ. 3. Nhận định nào nói chính xác nhất bút pháp và dụng ý của việc nhắc đến các danh thắng nổi tiếng của Trung Quốc trong đoạn đầu bài phú? a. Dùng lối tả thực để ca ngợi cảnh đẹp Trung Hoa. b. Dùng lối tả thực để ca ngợi cảnh đẹp Việt Nam. c. Dùng lối tả thực để so sánh cảnh đẹp Trung Hoa với cảnh đẹp Việt Nam. d. Dùng tưởng tượng, biểu tượng để nói về thú ngao du sơn thủy. 4.Phong cảnh sông Bạch Đằng được gợi lên trong đoạn từ Qua cửa Đại Than, ngược bến Đông Triều đến tiếc thay dấu vết luống còn lưu toát ra vẻ đẹp riêng của: a. Một cảnh tượng thiên nhiên thơ mộng gợi niềm vui thanh thoát. b. Một cảnh tượng in dấu tích bi thương gợi nhớ quá khứ buồn đau. c. Một cảnh tượng hùng vĩ, bi tráng gợi nhớ lịch sử hào hùng. d. Một cảnh tượng hoang sơ,
  31. buồn thảm gợi những bài học cay đắng. 5. Nhân vật “khách” hiện lên trong đoạn đầu bài phú là người mang cốt cách của: a. Một kẻ giang hồ lãng tử, muốn rũ bỏ mọi vướng bận của cuộc đời. b. Một người chuyên đi tìm kiếm vẻ đẹp của một thời đã qua. c. Một kẻ ẩn dật, tìm đến thiên nhiên để lánh xa cuộc đời. d. Một người thích du ngoạn khắp nơi để thỏa mãn tráng chí của mình. 6. Qua lời kể chuyện với khách, ta hiểu gì về thái độ và giọng điệu của các bô lão? a. Nhiệt huyết, tự hào, là cảm hứng của người trong cuộc. b. Tự cao, khoe khoang. c. Lạnh lùng, thản nhiên. d. Thái độ tôn kính. HOẠT ĐỘNG – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV $ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Biết ơn, trân trọng học tập - Phấn đấu học tập, rèn luyện phẩm Từ bài phú, em có suy nghĩ gì về chất đạo đức trách nhiệm của tuổi trẻ hiện nay với Tổ quốc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  32. HOẠT ĐỘNG – TÌM TÒI MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV $ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Cửa biển Bạch Đằng GV hướng dẫn HS mở rộng, nâng cao Gió biển bắc phương về giá buốt Hình thức: HS làm việc cá nhân ở Buồm reo vượt cửa khẩu sông Đằng Núi như kình ngạc phân đòi đoạn nhà để trả lời câu hỏi: Đất tựa kích đao rải ngổn ngang Mục tiêu: Hs nắm được những nét Hai chống hàng trăm, trời yểm trợ cơ bản nhất về nd và nt của văn Nhiều nên hào kiệt, đất tiềm tàng bản Ôi, quay đầu lại ôn muôn sự Phương pháp: Phát vấn, kĩ thuật Ánh nước nhìn ra, ý nặng vương. trình bày1 phút GV Yêu cầu HS tìm hiểu và làm bài tập thu hoạch ở nhà. Nộp sản phẩm vào buổi học sau. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tìm đọc những tác phẩm có hình ảnh Sông Bạch Đằng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Tiết: 59
  33. Môn: Làm Văn Ngày soạn: / ./ . Ngày dạy : / ./ . TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪNCỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH Bước1:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyết - Tên bài học: TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH - Hình thức dạy: Dạy học trên lớp - Chuẩn bị của GV và HS: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu. + Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập 2. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao Bước 2: Xác định nội dung – chủ đề bài học: Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh Bước3:Xácđịnhmụctiêubàihọc. 1. Kiến thức - Nắm được những kiến thức cơ bản về một số phương pháp thuyết minh thường gặp. 2. Về kĩ năng: - Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học để viết được những văn bản thuyết minh có sức thuyết phục cao. 3. Về thái độ, phẩm chất a. Thái độ - Có ý thức chủ động thể hiện quan điểm, kiến thức bản thân một cách chuẩn xác, hấp dẫn -Thấy được việc nắm vững phương pháp thuyết minh là cần thiết không chỉ cho những bài tập làm văn trước mắt mà còn cho cuộc sống sau này. b. Phẩm chất - Sống yêu thương: - Sống tự chủ. - Sống trách nhiệm. 4. Về phát triển năng lực a. Phát triển năng lực chung -Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
  34. thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. b. Năng lực riêng -Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực cảm thụ thơ văn, năng lực tự nhận thức, năng lực giải quyết một số vấn đề đặt ra từ văn bản. Bước4:Thiếtkếtiếntrìnhbàihọc HOẠT ĐỘNG 1 – KHỞI ĐỘNG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Thao tác 1: HD HS ôn tập về văn - Khái niệm: VB thuyết minh là kiểu văn bản thuyết minh. bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập sống, nhằm cung cấp tri thức về đặc Nhắc lại khái niệm về VB thuyết minh? điểm, tính chất, nguyên nhân, của các Theo em, yêu cầu đối với tri thức và trình hiện tượng và sự vật trong thiên nhiên, xã bày của VB thuyết minh ntn? hội bằng phương thức trình bày, giới Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thiệu, giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo - Tri thức trong VB thuyết minh đòi hỏi luận(nhóm trưởng báo cáo) phải khách quan, hữu ích, xác thực cho người tiếp nhận. - Tri thức trong VB thuyết minh đòi hỏi - Yêu cầu trình bày: chuẩn xác, rõ ràng, phải khách quan, hữu ích, xác thực cho chặt chẽ và hấp dẫn. người tiếp nhận. - Yêu cầu trình bày: chuẩn xác, rõ ràng, * Nêu vấn đề: Theo em, trong việc giới thiệu các sản phẩm, người ta có cần quan chặt chẽ và hấp dẫn. tâm tới sự hấp dẫ cũng như giá trị của sản Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả phẩm không?Nếu cần giới thiệu về Nhãn thực hiện nhiệm vụ lồng quê em, em sẽ giới thiệu như thế nào - GV nêu vấn đề để đảm bảo tính chính chuẩn xác và hấp - HS đàm thoại, phát biểu dẫn của sản phẩm? - GV chuyển vào bài HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học I. Tính chuẩn xác trong văn bản sinh tìm hiểu tính chuẩn xác, hấp dẫn thuyết minh: của văn bản thuyết minh. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là 1. Tính chuẩn xác: tính chuẩn xác và tính hấp dẫn, vai trò - Chuẩn xác: Là rất trúng, rất đúng. biện pháp thực hiện, luyện tập về tính Nó là chuẩn được chọn làm mốc để chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết nói, làm cho đúng. minh. -Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu - Vai trò: Tính chuẩn xác trong văn - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng bản thuyết minh là trình bày về vấn đề tranh, thông tin - phản hồi gì phải đúng với chân lí, với chuẩn - Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm. mực được thừa nhận thì văn bản
  35. - Các bước thực hiện: thuyết minh mới có giá trị. Chuẩn xác Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học là yêu cầu cơ bản, đầu tiên của văn tập bản thuyết minh. GV nêu vấn đề: GV chuyển giao nhiệm vụ: - Biện pháp thực hiện: * Hoạt động cá nhân: Trình bày khái + Tìm hiểu thấu đáo, phải quan sát tỉ niệm tính chuẩn xác, tính hấp dẫn. mỉ, kĩ càng, nếu là một cuốn sách phải *Hoạt động cặp đôi: Mỗi cặp đôi thảo đọc đi đọc lại nhiều lần . luận và cho một ví dụ về tính chuẩn xác, tính hấp dẫn của văn bản thuyết + Thu thập tài liệu tham khảo. Chú ý minh tài liệu tham khảo phải có tên tuổi * Hoạt động nhóm: GV chia HS thành nghĩa là của các nhà khoa học đầu 4 nhóm và chuyển giao nhiệm vụ: ngành hoặc các cơ quan có thẩm - Nhóm 1: Mục đích, vai trò, biện pháp thực hiện tính chuẩn xác của văn bản quyền quyết định về vấn đề thuyết thuyết minh? minh. - Nhóm 2: Trả lời các câu hỏi phần I.2 + Luôn luôn nhận thông tin mới, - Nhóm 3: Tính hấp dẫn và một số biện những thay đổi thường xuyên để vấn pháp tạo tính hấp dẫn của văn bản đề thuyết minh có tính thời sự như thuyết minh? - Nhóm 4: Trả lời các câu hỏi phần thuyết minh về dân số, về sản lượng luyện tập II.2 hàng năm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Luyện tập: * Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn bản, suy nghĩ. a. Đối chiếu với SGK Ngữ văn lớp 10, * Hoạt động nhóm: ta thấy người nào đó viết như vậy là - HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả lời không chuẩn xác. vào giấy nháp. - HS trong từng nhóm thống nhất ý Vì: kiến và ghi câu trả lời vào bảng phụ. + Chương trình ngữ văn 10 không Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận phải chỉ có văn học dân gian Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo kết quả các nhóm khác quan sát, nhận + Chương trình ngữ văn 10 về văn xét, phản biện học dân gian không phải chỉ có ca Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn dao, tục ngữ mà còn có truyền thuyết, Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả truyện cổ tích, truyện cười. thực hiện nhiệm vụ + Chương trình văn học dân gian lớp Gv: 10 không có câu đố. -Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm b. “Thiên cổ hùng văn” là áng hùng - Chốt kiến thức: văn của nghìn đời. Vì vậy nếu một người nào đó viết “Đai cáo bình Ngô là áng thiên cổ hùng văn vì đó là bài văn hùng tráng đã được viết ra từ nghìn năm trước” là không chuẩn xác.
  36. Nghìn đời khác với nghìn năm. c. Cả văn bản không hề thuyết minh, làm rõ Nguyễn Bỉnh Khiêm là một nhà thơ, ta không thể dùng để thuyết minh về Nguyễn Bỉnh Khiêm với tư cách một nhà thơ. II. Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh: 1. Tính hấp đẫn -Hấp dẫn là sự lôi cuốn, thu hút. Thao tác 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập - Tính hấp dẫn trong văn bản thuyết Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng minh . làm bài luyện tập, cũng cố và hiểu rõ Người viết hoặc trình bày đã tạo ra sự hơn những lí thuyết đã học. lôi cuốn, hấp dẫn người nghe người Phương tiện thực hiện: bảng phụ, máy đọc về một vấn đề nào đó. chiếu. - Vai trò: Tính hấp dẫn trong văn bản Phương pháp, kĩ thuật dạy học: kĩ thuyết minh vô cùng quan trọng. Bởi thuật khăn trải bàn, phương pháp thảo lẽ không hấp dẫn thì người ta không luận nhóm. đọc, không nghe. Khi người ta không Hình thức tổ chức: Học sinh làm việc đọc, không nghe thì văn bản thuyết độc lập kết hợp với làm việc nhóm. minh sẽ không có tác dụng gì. Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Một số biện pháp làm cho văn bản tập thuyết minh hấp dẫn: GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp + Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh thành 4 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ động, những con số chính xác để bài học tập: văn không trừu tượng, mơ hồ. Các nhóm đọc đoạn trích và phân tích + So sánh để làm nổi bật sự khác biệt tính hấp dẫn của nó để tạo ấn tượng cho người người đọc, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ người nghe. * Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn bản, xem lại lí thuyết về tính hấp dẫn + Kết hợp, sử dụng nhiều kiểu câu của văn bản thuyết minh làm cho bài văn thuyết minh không * Hoạt động nhóm: đơn điệu. - HS thảo luận, chỉ ra tính hấp dẫn của + Phối hợp nhiều hiểu biết về tự văn bản thuyết minh, thống nhất ý kiến, nhiên, xã hội, các ngành, nghề để ghi lại kết quả của cả nhóm vào giữa bài viết hoặc nói phong phú về nhiều bảng phụ. Những ý kiến khác biệt ghi mặt. xung quanh bảng phụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 2.Luyện tập: - HS trả lời câu hỏi. a. Luận điểm “ Nếu bị tước đi môi - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn trường kích thích, bộ não của đứa trẻ Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả
  37. thực hiện nhiệm vụ sẽ phải chịu đựng sự kìm hãm” được GV: nhận xét đánh giá kết quả của các trình bày trở nên dễ hiểu, cụ thể, sinh cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. động nhờ việc đưa ra các chi tiết, số liệu, so sanh, ví dụ. b. Nếu chỉ nói “ Hố Ba Bể Việt Nam” thì cũng đúng và chính xác nhưng chưa hấp dẫn. Khi gắn hồ Ba Bể với truyền thuyết Pò Giá Mải thì hồ Ba Bể trở nên hấp dẫn, dễ nhớ hơn. III. Luyện tâp: Đoạn văn của Vũ Bằng là văn bản thuyết minh về phở ở Việt Nam. Cách viết của nhà văn rất hấp dẫn. Bởi người viết sử dụng linh hoạt các câu. Đó là câu đơn. + Người bán hàng vào bát Đó là câu ghép: + “Một bó hành hoa cũng có” Câu nghi vấn: + “Qua lần cửa kính ta thấy gì?” Câu cảm thán: + “Trông mà thèm quá” Ngoài ra, đoạn văn của Vũ Bằng còn sử dụng từ ngữ giàu hình tượng. + “Xanh như lá mạ” “Dăm quả ớt đỏ” “Thịt bò tươi, chắm cỏ, tai có, gầu có ” Đặc biệt huy động nhiều giác quan và liên tưởng khi quan sát: Mắt nhìn, mũi phát hiện mùi phở, vị giác cảm nhận sự ngon lành. Tác giả so sánh những người ăn phở trong quán “như những ông tiên đánh cờ trong rừng mùa thu”. Đoạn văn của Vũ Bằng rất hấp dẫn. HOẠT ĐỘNG - LUYỆN TẬP
  38. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài BT-SGK/ tập phần Luyện tập - Sự linh hoạt trong việc sử dụng các Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được tính kiểu câu: ngắn, dài, nghi vấn, cảm chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết thán. minh, áp dụng vào làm một số bài tập. -Từ ngữ: giàu tính hình tượng (kết - Kĩ thuật dạy học: công não – thông tin hợp biện pháp so sánh): phản hồi, thảo luận nhóm. + Mùi phở có sức huyền bí quyến rũ- - Hình thức tổ chức dạy học: học sinh mây khói chùa Hương. làm việc độc lập kết hợp với làm việc + Bó hành xanh- lá mạ. nhóm. + Làn khói từ nồi nước dùng- một làn - Các bước thực hiện: sương mỏng, mơ hồ như một bức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập tranh tàu. GV yêu cầu HS đọc, phân tích câu hỏi - Sự kết hợp các giác quan và liên trong phần Luyện tập của SGK tưởng: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Các giác quan: thị giác, khứu giác HS: suy nghĩ, trao đổi. và vị giác. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. + Liên tưởng: qua các so sánh. Bước 3: Báo cáo kết quả + Biểu cảm trực tiếp: trông mà thèm HS trình bày. quá, có ai lại đừng vào ăn cho được. HS khác nhận xét, góp ý GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức HOẠT ĐỘNG – VẬN DỤNG, MỞ RỘNG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt B1: GV giao nhiệm vụ cho HS Một số gợi ý về các bước chuẩn bị GV yêu cầu HS Vận dụng kiến thức của thuyết minh về một món ăn: bài học để viết 1 bài văn thuyết minh - Bước 1: (đảm bảo tính chuẩn xác và hấp dẫn) về + Xác định đối tượng thuyết minh: đó một món ăn truyền thống trong mâm cơm là món ăn nào? ngày Tết cổ truyền của dân tộc. + Sưu tầm, ghi chép và lựa chọn các B2: Thực hiện nhiệm vụ tư liệu về món ăn. HS suy nghĩ câu trả lời + Nguồn gốc, ý nghĩa tên gọi món ăn, B3: Báo cáo kết quả đặc sản. HS trả lời câu hỏi trong tiết học sau + Đặc điểm riêng của món ăn, đặc B4: GV nhận xét, rút kinh nghiệm sản: dáng vẻ, màu sắc, hương vị.
  39. + Cách thức chế biến, thưởng thức. + Lựa chọn phương pháp thuyết minh phù hợp –Bước 2: Lập dàn ý –Bước 3: Viết bài văn thuyết minh. Tuần: Tiết: 60 – 61 Môn: Đọc Văn Ngày soạn: / ./ . Ngày dạy : / ./ . ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ - Nguyễn Trãi – Bước1:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyết - Tên bài học: TÁC GIẢ NGUYỄN TRÃI, TÁC PHẨM “ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ”. - Hình thức dạy: Dạy học trên lớp -Chuẩn bị của GV và HS: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu. + Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập 2. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao Bước2:Xácđịnhnộidung–chủđềbàihọc: + Nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi +Giá trị nội dung và nghệ thuật của “Đại cáo bình Ngụ” Bước3:Xácđịnhmụctiêubàihọc. 1. Kiến thức: -Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi- -Thấy được vị trí của Nguyễn Trãi trong văn học dân tộc -Hiểu rõ giá trị nội dung và nghệ thuật của “Đại cáo bình Ngô”.
  40. + Là bản tuyên ngôn về chủ quyền độc lập dân tộc, bản cáo trạng tội ác kẻ thù, bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, là áng văn yêu nước lớn, áng văn chói ngời tư tưởng nhân văn. + Đại cáo bình ngô là áng văn chính luận xuất sắc trong văn học trung đại Việt Nam; kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, lời văn cân xứng; vừa hào hùng, vừa tha thiết, hình tượng nghệ thuật sinh động, phong phú. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu về tác giả văn học - Rèn kĩ năng đọc- hiểu tác phẩm chính luận viết bằng thể văn biền ngẫu. 3. Về thái độ, phẩm chất a. Thái độ - Bồi dưỡng tình cảm yêu quí, trân trọng đối với nhà văn ,nhà thơ Nguyễn Trãi b. Phẩm chất + Sống yêu thương: + Sống tự chủ. + Sống trách nhiệm. 4. Về phát triển năng lực a. Phát triển năng lực chung -Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. b. Năng lực riêng - Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực cảm thụ thơ văn, năng lực tự nhận thức, năng lực giải quyết một số vấn đề đặt ra từ văn bản. Bước4:Thiếtkếtiếntrìnhbàihọc HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Khởi động: GV trình chiếu trích đoạn phim tài liệu về chiến thắng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn để từ đó dẫn dắt, tạo tâm thế cho HS vào bài mới. - GV dẫn dắt: Trong lịch sử VHVN, ba áng thơ văn kiệt xuất được coi là các bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc là: Nam quốc sơn hà (Lí Thường
  41. Kiệt), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) và Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh). Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc ta. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn I- Cuộc đời: học sinh tìm hiểu chung về cuộc đời 1. Thân thế: tác giả - Nguyễn Trãi sinh năm 1830, hiệu là Ức - Mục tiêu: Học sinh nắm được Trai, quê ở Chi Ngại - Chí Linh - Hải những nét chính về cuộc đời tác giả Dương. Sau dời về Nhị Khê - Thường Tín - Nguyễn Trãi. Hà Tây. - Phương tiện: máy chiếu - Cha là Nguyễn Phi Khanh, học giỏi - đỗ - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng Thái học sinh. tranh, thông tin - phản hồi. - Mẹ là Trần thị Thái, con của quan Tư đồ - Hình thức tổ chức: hoạt động cá Trần Nguyên Đán -một quý tộc đời Trần. nhân, hoạt động nhóm. => Nguyễn Trãi xuất thân trong một gia - Các bước thực hiện: đình có hai truyền thống là: yêu nước và Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học văn hoá, văn học. tập 2. Cuộc đời và con người của Nguyễn GV: Chiếu 1 vài hình ảnh liên quan Trãi: đến tác giả Nguyễn Trãi. a- Trước khởi nghĩa Lam Sơn (1380- GV chuyển giao nhiệm vụ: Dựa vào 1418): phần tiểu dẫn / SGK và 1 số thông tin - Nguyễn Trãi mất mẹ khi 5 tuổi, ông ngoaị trên hình ảnh các nhóm sẽ thực hiện mất khi 10 tuổi. các nhiệm vụ sau: - Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh năm 1400 - Nhóm 1: Xuất thân và quê quán của (20 tuổi). Và cùng cha ra làm quan cho nhà Nguyễn Trãi? Hồ (quan ngự sử). - Nhóm 2: Nêu nét chính trong cuộc - Năm 1407 giặc Minh cướp nước ta, đời và con người Nguyễn Trãi trước Nguyễn Trãi đã nghe lời cha ở lại lập chí khởi nghĩa Lam Sơn? “rửa hận cho nước báo thù cho cha”. - Nhóm 3: Nêu nét chính trong cuộc - Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam đời và con người Nguyễn Trãi trong Sơn do Lê Lợi đứng đầu. khởi nghĩa Lam Sơn? b- Nguyễn Trãi trong khởi nghĩa Lam Sơn - Nhóm 4: Nêu nét chính trong cuộc (1418-1428):
  42. đời và con người Nguyễn Trãi sau - Là một trong những người đầu tiên đến khởi nghĩa Lam Sơn? với khởi nghĩa Lam Sơn. Năm 1420 dâng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ "Bình Ngô Sách" với chiến lược cơ bản là * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân tâm công được Lê Lợi và bộ tham mưu của đọc phần tiểu dẫn trong SGK, quan cuộc khởi nghĩa vận dụng thắng lợi. sát thông tin trên máy chiếu. - Nguyễn Trãi trở thành cố vấn đắc lực của * Hoạt động nhóm: Học sinh thảo Lê Lợi. Ông được giữ chức" Thừa chỉ học luận và ghi lại những thông tin cơ bản sĩ" thay Lê Lợi soạn thảo công văn giấy tờ. về cuộc đời tác giả vào bảng phụ. c- Nguyễn Trãi sau khởi nghĩa Lam Sơn Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo (1428-1442): luận - Nhà Lê quá chú ý đến ngai vàng. - HS trả lời câu hỏi. - Nguyễn Trãi hăm hở tham gia vào công - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn cuộc xây dung lại đất nước. Nhưng với tài Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả năng, nhân cách cao cả của mình, Nguyễn thực hiện nhiệm vụ Trãi luôn bị bọn gian thần đố kị. Ông bị GV: nhận xét đánh giá kết quả của nghi oan, bị bắt rồi lại được tha. Từ đó ông các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. không còn được trọng dụng. -Năm 1439 ông đã cáo quan về Côn Sơn ở ẩn, năm 1440 Lê Thái Tông vời Nguyễn Trãi ra làm quan, 1442 cái chết đột ngột của Lê Thái Tông ở Lệ Chi viên là bi kịch đối với Nguyễn Trãi và dòng họ ông chu di tam tộc. => Đây là bi kịch lớn nhất trong lịch sử dân tộc. Nguyễn Trãi đã rơi đầu dưới lưỡi gươm của triều đình mà ông từng kì vọng. Vụ án Lệ Chi Viên thực chất là mâu thuẫn nội bộ của triều đình phong kiến. Năm 1464 Lê Thánh Tông minh oan cho Nguyễn Trãi, cho tìm lại con cháu và di sản tinh thần của ông. *Tóm lại: Cuộc đời Nguyễn Trãi nổi lên hai điểm cơ bản: - Là bậc anh hùng dân tộc, là một nhân vật toàn tài hiếm có của lịch sử Việt Nam. - Là người chịu những oan khiên thảm khốc. Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn II-Sự nghiệp:
  43. học sinh tìm hiểu chung về sự 1.Những tác phẩm chính nghiệp tác giả - Nguyễn Trãi sáng tác trên nhiều thể loại, -Mục tiêu: Học sinh nắm được có nhiều thành tựu lớn những nét chính về sự nghiệp tác giả - Sau thảm họa chu di tam tộc, các tác Nguyễn Trãi. phẩm bị thất lạc nhiều: -Phương tiện: máy chiếu a- Văn học chữ Hán: Quân trung từ mệnh - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng tập, Đại cáo bình Ngô, Ức Trai thi tập (150 tranh, thông tin - phản hồi. bài), Chí Linh sơn phú, - Hình thức tổ chức: hoạt động cá b-Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập (254 nhân, hoạt động nhóm. bài). - Các bước thực hiện: - Nguyễn Trãi là tác giả xuất sắc về nhiều Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học thể loại văn học, trong sáng tác chữ Hãn tập với chữ Nôm, trong GV: Chiếu 1 vài hình ảnh liên quan 2. Nguyễn Trãi - nhà văn chính luận kiệt đến tác giả Nguyễn Trãi. xuất GV chuyển giao nhiệm vụ: Dựa vào - Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt phần tiểu dẫn / SGK và 1 số thông tin xuất của dân tộc. trên hình ảnh các nhóm sẽ thực hiện -Thể hiện ở tinh thần trung quân ái quốc, các nhiệm vụ sau: yêu nước thương dân, nhân nghĩa, anh - Nhóm 1,2: Tại sao nói Nguyễn Trãi hùng chống ngoại xâm. - nhà văn chính luận kiệt xuất? Em -Nghệ thuật mẫu mực từ việc xác định đối hãy minh chứng cho nhận định trên? tượng, mục đích để sử dụng bút pháp thích - Nhóm 3,4: Nét trữ tình sâu sắc được hợp đến kết cấu chặc chẽ, lập luận sắc bén thể hiện như thế nào trong thơ (Quân trung từ mệnh tập, Đại cáo bình Nguyễn Trãi? Lấy ví dụ minh họa. Ngô). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3. Nguyễn Trãi - nhà thơ trữ tình sâu sắc * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân - Lí tưởng của người anh hùng là hoà đọc phần tiểu dẫn trong SGK, quan quyện giữa nhân nghĩa với yêu nước, sát thông tin trên máy chiếu, kể tên thương dân. Lí tưởng ấy lúc nào cũng thiết các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi. tha, mãnh liệt. * Hoạt động nhóm: Học sinh thảo - Tình yêu của Nguyễn Trãi dành cho luận và ghi lại những thông tin cơ bản nhiều cho thiên nhiên, đất nước, con người, về sự nghiệp tác giả vào bảng phụ cuộc sống. dựa trên các câu hỏi thảo luận. - Thiên nhiên bình dị, dân dã, từ quả núc Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nác, giậu mồng tơi, bè rau muống. - HS trả lời câu hỏi. -Niềm tha thiết với bà con thân thuộc quê - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn nhà Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả -Văn chương nâng cao nhận thức mở rộng tâm hồn con người, gắn liềnvới cái đẹp, tác
  44. thực hiện nhiệm vụ giả ý thức được tư cách của người cầm bút. GV: nhận xét đánh giá kết quả của -Văn chương Nguyễn Trãi sáng ngời tinh các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. thần chiến đấu vì lí tưởng độc lập, vì đạo đức và vì chính nghĩa. III- Kết luận - SGK. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Thao tác 1: Tìm hiểu chung. I- Tìm hiểu chung Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được hoàn 1. Hoàn cảnh sáng tác: cảnh sáng tác, thể loai, bố cục của tác - Tháng 1/1428, dân tộc ta kết thúc công phẩm cuộc kháng chiến chống của giặc minh Phương tiện thực hiện:máy chiếu. xâm lược thắng lợi. Nguyễn Trãi thay Phương pháp, kĩ thuật dạy học: kĩ thuật nhà vua (Lê Lợi) viết bài Cáo. khăn trải bàn, phương pháp thảo luận 2. Thể cáo nhóm. - SGK. Hình thức tổ chức: Học sinh làm việc độc 3. Đại cáo bình Ngô. lập - Đặc trưng của thể cáo: kết cấu gồm 4 Các bước thực hiện: phần lớn: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Nêu luận đề chính nghĩa. GV chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy nêu + Vạch rõ tội ác của kẻ thù. hoàn cảnh sáng tác, xác định thể loại và + Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và bố cục của bài Bình ngô đại cáo?Giải tất thắng của cuộc khởi nghĩa. thích nhan đề bài cáo? + Tuyên bố chiếm quả, khẳng định sự Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nghiệp chính nghĩa. * Hoạt động cá nhân: HS đọc phần tiểu dẫn suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ II- Đọc - hiểu GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các 1. Nêu luận đề chính nghĩa cá nhân, chuẩn hóa kiến thức *Nguyên lí chính nghĩa: có tính chất chung của dân tộc, của thời đại, chân lí về Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học tồn tại độc lập. sinh đọc hiểu văn bản - Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa
  45. Mục tiêu: Hiểu được luận đề chính con người với con người dựa trên cơ sở nghĩa, tội ác của giặc Minh. tình thương và đạo lí. => Nhân nghĩa là -Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu yên dân, trừ bạo ngược, tham tàn, bảo vệ - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng cuộc sống yên ổn cho nhân dân. tranh, thông tin - phản hồi - Nguyễn Trãi đã xác định được mục đích - Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm. nội dung của việc nhân nghĩa chủ yếu là - Các bước thực hiện: yên dân trước hết lo trừ bạo. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nhân nghĩa là chống xâm lược, bóc * Hoạt động nhóm: trần luận điệu xảo trá của địch, phân định GV chia lớp thành 4 nhóm: rạch ròi ta là chính nghĩa giặc là phi nghĩa. Nhóm 1, Nhóm 2: Em hiểu nhân nghĩa là *Chân lí tồn tại độc lập và chủ quyền của như thế nào? dân tộc. Chủ quyền của nước Đại Việt được - Tính chất hiển nhiên vốn có, lâu đời khẳng định như thế nào? (So sánh với của nước Đại Việt: từ trước, vốn có, đã “Nam quốc sơn hà” ) chia, cũng khác. Nhóm 3; Nhóm 4: Tội ác của giặc Minh -Yếu tố xác định độc lập của dân tộc: được thể hiện như thế nào? + Cương vực lãnh thổ. Tội ác của chúng được khái quát ở hình + Phong tục tập quán. ảnh nào? + Nền văn hiến lâu đời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Lịch sử riêng, chế độ (triều đại) riêng. * Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn bản, => Phát biểu hoàn chỉnh về quốc gia dân suy nghĩ. tộc. * Hoạt động nhóm: -Yếu tố văn hiến là yếu tố bản chất nhất - HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả lời vào là hạt nhân để xác định chủ quyến của giấy nháp. dân tộc. - HS trong từng nhóm thống nhất ý kiến - So sánh Đại Việt với Trung Quốc ngang và ghi câu trả lời vào bảng phụ. hàng - “mỗi bên xưng đế một phương”. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận => Nguyên lí chính nghĩa, chân lí tồn tại Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo độc lập và chủ quyền của dân tộc ta là kết quả các nhóm khác quan sát, nhận không gì có thể thay đổi được. Truyền xét, phản biện thống dân tộc, chân lí tồn tại sẽ là tiền đề Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn tất yếu để chúng ta chiến thắng mọi cuộc -Những âm mưu và tội ác của kẻ thù: chiến tranh xâm lược phi nghĩa. + Âm mưu xâm lược quỷ quyệt của giặc 2. Tố cáo tội ác quân giặc Minh: - Nguyễn Trãi viết bản cáo trạng đanh “Vừa rồi: thép tội ác giặc Minh. Nhân họ Hồ chính sự phiền hà, + Vạch trần âm mưu xâm lược, Để trong nước lòng dân oán hận. Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa”. + Lên án chủ trương cai trị thâm độc của Chữ “nhân”, “thừa cơ”vạch rõ luận
  46. điệu giả nhân giả nghĩa, “mượn gió bẻ giặc Minh, măng” của kẻ thù. + Tố cáo mạnh mẽ hành động tôi ác của Nguyễn Trãi đứng trên lập trường dân kẻ thù, tộc. - Nhà hồ cướp ngôi của nhà Trần chỉ là + Tố cáo chủ trương, chính sách cai trị vô nguyên nhân để nhà minh gây hoạ. nhân đạo, vô cùng hà khắc của kẻ thù: -Tố cáo tội ác của quân giặc Nguyễn Tàn sát người vô tội - “Nướng dân đen tai vạ”. Trãi đứng trên lập trường nhân bản. Bóc lột tàn tệ, dã man: “Nặng + Huỷ hoại con người bằng hành động thuế núi”. tuyệt chủng, Huỷ diệt môi trường sống: “Người bị + Huỷ hoại môi trường sống, ép cây cỏ”. + Bóc lột và vơ vét, Nguyễn Trãi đứng trên lập trường nhân - "Nướng dân đen","vùi con đỏ" diễn tả bản. - Hình ảnh nhân dân: tội nghiệp, đáng tội ác dã man thời trung cổ, vừa mang thương, khốn khổ, điêu linh, bị dồn đuổi tính khái quát vừa khắc sâu vào tấm bia đến con đường cùng. Cái chết đợi họ trên căm thù để muôn đời nguyền rủa rừng, dưới biển: “Nặng nề canh cửi”, - Hình ảnh của tên xâm lược: há miệng - Hình ảnh kẻ thù: tàn bạo, vô nhân tính nhe răng, âm mưu đủ muôn nghìn kế, tội như những tên ác quỷ: “Thằng há miệng ác thì "nát cả đất trời". Chúng là những chưa chán”. con quỷ đội lốt người. -Nghệ thuật viết cáo trạng: + Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của => Tố cáo tội ác của quân giặc diễn tả kẻ thù: khối căm hờn chất chứa của nhân dân ta. “Nướng dân đen tai vạ”. -Kết thúc bản cáo trạng bằng lời văn đầy + Đối lập: hình tượng Hình ảnh người dân vô tội Kẻ thù + Lấy cái vô hạn để nói cái vô hạn - trúc bị bóc lột, tàn sát dã man.tàn bạo, vô nhân Nam Sơn - tội ác giặc Minh. tính. + Lấy cái vô cùng để nói cái vô cùng - + Phóng đại:“Độc ác thay, trúc Nam Sơn ko ghi hết tội/ Dơ bẩn thay, nước Đông nước Đông Hải - thảm hoạ mà giặc Minh Hải ko rửa sạch mùi” gieo rắc ở nước ta. Trúc Nam Sơn- tội ác của kẻ thù. *Tóm lại: đứng trên lập trường nhân bản, Nước Đông Hải- sự nhơ bẩn của kẻ đứng về quyền sống của người dân vô tội thù. để tố cáo lên án giặc Minh. Đoạn này của + Câu hỏi tu từ: “Lẽ nào chịu được?” Đại cáo bình Ngô xứng là một bản tuyên tội ác trời không dung, đất không tha của quân thù. ngôn nhân quyền. Và Nguyễn Trãi kết + Giọng điệu: uất hận trào sôi, cảm luận: thương tha thiết, nghẹn ngào đến tấm tức. “Lẽ nào trời đất dung tha. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực Ai bảo thân dân chịu được” hiện nhiệm vụ Gv: -Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm
  47. - Chốt kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Thao tác 3: Giáo viên hướng dẫn học 3. Quá trình chiến đấu và chiến thắng sinh tìm hiểu quá trình chiến đấu và của quân dân Đại Việt: chiến thắng của quân dân Đại Việt: - Hình tượng Lê Lợi: - Mục tiêu: Học sinh nắm được Quá trình + Là người có nguồn gốc xuất thân bình chiến đấu và chiến thắng của quân dân thường, Đại Việt. + Có lòng căm thù quân giặc sâu sắc, -Phương tiện: máy chiếu + Có hoài bão lớn và quyết tâm cao để - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng thực hiện lí tưởng. tranh, thông tin - phản hồi. => Nguyễn Trãi khắc hoạ Lê Lợi bằng - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, cảm hứng anh hùng và truyền thống dân hoạt động nhóm. tộc. - Các bước thực hiện: - Buổi đầu cuộc khởi nghĩa gặp muôn vàn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập khó khăn: GV: Chiếu 1 vài hình ảnh liên quan đến + Thiếu nhân tài, thiếu quân lương quá trình chiến đấu và chiến thắng của nghiêm trọng. quân dân Đại Việt + Nghĩa quân phải tự mình khắc phục. GV chuyển giao nhiệm vụ: Dựa vào phần => Mặc dù vậy, nhưng với ý chí, lòng SGK và 1 số thông tin trên hình ảnh, các quyết tâm, đặc biệt là tinh thần đoàn kết, em hãy thảo luận trả lời các câu hỏi sau: nghĩa quân Lam Sơn đã từng bước lớn - Nhóm 1: Hình tượng của Lê Lợi hiện mạnh và giành được những chiến thắng lên như thế nào? quan trọng. (So sánh với Trần Quốc Tuấn) – Nhóm * Phản công và tinh thần quyết chiến 2:Cuộc khởi nghĩa trải qua khó khăn như quyết thắng của quân dân Đại Việt: thế nào?Ta làm gì để khắc phục khó + Thể hiện bằng hình tượng kì vĩ của khăn? thiên nhiên - Nhóm 3: Khí thế chiến thắng của ta + Chiến thắng của ta: "sấm vang chớp được ví với hình ảnh nào? Thất bại của giật"; "trúc trẻ tro bay" kẻ thù thể hiên ở hình ảnh nào? + Thất bại của quân giặc: "máu chảy ? Khung cảnh chiến trương hiện lên như thành sông"; "thây chất đầy nội" thế nào? + Khung cảnh chiến trường: "sắc phong - Nhóm 4: Hình ảnh của kẻ thù xâm lược vân phải đổi"; "áng nhật nguyệt phải mờ" hiện lên như thế nào. Bản chất của giặc => Quân Lam Sơn thắng thế, giặc Minh Minh như thế nào? đang trên đà của sự thất bại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Chiến thắng hiện lên dồn dập liên tiếp, * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc nhịp điệu cuả triều dâng sóng dậy hết lớp
  48. phần tiểu dẫn trong SGK, quan sát thông này đến lớp khác. tin trên máy chiếu. -Giặc Minh mỗi tên mỗi vẻ đều giống * Hoạt động nhóm: Học sinh thảo luận và nhau ở cảnh ham sống, sợ chết, hèn nhát. ghi lại câu trả lời vào bảng phụ. -Tiếp đến là những sai lầm tiếp theo của Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận kẻ xâm lược ngoan cố: - HS trả lời câu hỏi. “Thằng nhãi con Tuyên Đức động binh - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn không ngừng, Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả Đồ nhút nhát Thạnh Thăng đem dầu chữa thực hiện nhiệm vụ cháy”. GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá => Mỉa mai và coi thường. nhân, chuẩn hóa kiến thức. -Với nền tảng chính nghĩa và mưa trí, nghĩa quân Lam Sơn và cả dân tộc đã chứng minh cho giặc Minh thấy bọn chúng đáng cười cho tất cả thế gian. + Liễu Thăng cụt đầu, + Quân Vân Nam vỡ mật mà tháo chạy => “Cứu binh hai đạo tan tành”, giặc chỉ còn nước ra hàng vô điều kiện. Hình ảnh thảm bại nhục nhã của kẻ thù làm tăng thêm khí thế hào hùng của dân tộc và nghĩa quân. Hơn thế, tính chính nghĩa, truyền thống nhân đạo dân tộc ta một lần nữa được khẳng định sáng ngời, cao cả. Sức mạnh của ngòi bút Nguyễn Trãi. 4. Tuyên bố độc lập dân tộc - Đất nước độc lập, bền vững ngàn năm. - Đất nước sạch bóng quân thù là cơ hội mới, phát triển. -Viễn cảnh đất nước tươi sáng huy hoàng: đó là quá khứ hào hùng, hiện thực hôm nay, tương lai ngày mai. Tự hào quá khứ, yêu hiện tại và vui sứơng hướng tới tương lai. Thao tác 4: Giáo viên hướng dẫn học III.Tông kết sinh tìm hiểu về tuyên bố độc lập và 1- Nội dung: Đại cáo bình Ngô là áng tổng kết nội dung, nghệ thuật. thên cổ hùng văn thể hiện rõ hào khí một -Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung thời đại oai hùng của toàn dân tộc.
  49. phần 4 và tổng kết nội dung, nghệ thuật. 2- Nghệ thuật: sử dụng các biện pháp so -Phương tiện: máy chiếu sánh ẩn dụ, điệp từ làm tăng tính hình - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng tượng của câu văn. tranh, thông tin - phản hồi. - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chuyển giao nhiệm vụ: Dựa vào SGK và 1 số thông tin trên hình ảnh, em hãy cho biết nội dung phần tuyên bố độc lập. Đánh giá khái quát về nội dung, nghệ thuật của bài cáo? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ *Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc SGK, quan sát thông tin trên máy chiếu. * Hoạt động nhóm: Học sinh thảo luận và ghi lại những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm vào bảng phụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. HOẠT ĐỘNG - LUYỆN TẬP Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hình thức: HS làm việc nhóm 1/ Mục tiêu: Hs luyện tập để nắm được Gợiý:Câu thơ thể hiện rõ tấm lòng của những nét cơ bản nhất về bài học Nguyễn Trãi với dân với nước, dù Phương pháp: Phát vấn, làm việc nhóm. trong hoàn cảnh nào, khi đang làm B1: GV chia lớp thành 2 nhóm,cùng làm quan hay về ở ẩn ông đều thể hiện tấm phiếu học tập, nhóm nào nhanh nhất sẽ lòng yêu dân tha thiết là người chiến thắng. Câu 1? Hãy cảm nhận câu thơ sau của Nguyễn Trãi:
  50. "Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều dâng" B2: Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án. B3: Nhóm có đáp án nhanh nhất cử đại diện trình bày,nhóm khác nhận xét bổ sung. B4: GV nhận xét chốt đúng/ sai, cho điểm. TRÒ CHƠI Ô CHỮ B1: GV chia lớp thành 4 đội, phổ biến luật chơi Luật chơi: 2/ + 6 ô chữ hàng ngang + 1 ô chữ hàng dọc Trò chơi giải ô chữ. + Sau khi nghe câu hỏi gợi ý, đội nào có Ô chữ hàng dọc: LỊCH SỬ tín hiệu nhanh được quyền trả lời. Mỗi Ô chữ hàng ngang: câu trả lời đúng được 10 điểm. Từ ô - ô số 1: LAM SƠN hàng ngang thứ 3 đội nào có tín hiệu sẽ - ô số 2: NHÂN TÀI có quyền trả lời ô hàng dọc, nếu trả lời - ô số 3: CON ĐỎ đúng được 40 điểm, trả lời sai mất - ô số 4: BỐN PHẦN quyền được chơi tiếp. - ô số 5: CÔN SƠN B2: Các nhóm thảo luận thống nhất đáp - ô số 6: BIỀN NGẪU án. B3: Nhóm có đáp án nhanh nhất cử đại L A M S O N diện trình bày. B4: GV nhận xét chốt đúng/ sai, cho điểm N H A N T A I hoặc gọi nhóm khác. C O N Đ O *Gợi ý về ô chữ hàng dọc: (có 6 chữ B O N P H A N cái) Từ nêu lên giá trị của bài bình Ngô C O N S O N đại cáo? B I E N N G A U *Gợi ý về ô chữ hàng ngang: - Ô chữ số 1 (có 6 chữ cái): Nguyễn Trãi đã giúp Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa nào? - Ô chữ số 2: (có 7 chữ cái) Trong bài cáo Nguyễn Trãi đã so sánh ai với lá
  51. mùa thu? - Ô chữ số 3: (có 5 chữ cái) Điền từ còn thiếu vào chỗ trống? “Vùi xuống hầm tai vạ” - Ô chữ số 4: (có 7 chữ cái)Từ nêu lên bố cục của bài Bình Ngô đại cáo? - Ô chữ số 5: (có 6 chữ cái) Địa danh Nguyễn Trãi từng ở ẩn? - Ô chữ số 6: (có 8 chữ cái): Bài Bình Ngô đại cáo viết theo lối văn nào? HOẠT ĐỘNG – VẬN DỤNG Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - Đại diện nhóm trình bày Hoạt động 4,5: Vận dụng, mở rộng, nâng cao. - Phiếu hoc tập Hình thức: HS làm việc cá nhân ở nhà -Vẽ sơ đồ tư duy. Mục tiêu: Hs nắm được những nét cơ bản nhất về bài học Phương pháp: Phát vấn, kĩ thuật trình bày1 phút GV Yêu cầu HS tìm hiểu và làm bài tập thu hoạch ở nhà. Nộp sản phẩm vào buổi học sau. Hãy viết bài văn thuyết minh về tác giả Nguyễn Trãi. ?Hãy lập sơ đồ khái quát trình tự lập luận trong đoạn 1 của văn bản ?( Làm ở nhà) + HS làm việc ở nhà, GV chia 4 nhóm, chọn nhóm tốt nhất cho điểm. + GV thu sản phẩm của HS chấm cho điểm vào đầu tiết sau.
  52. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ: + Vẽ đúng bản đồ tư duy + Vẽ bản đồ tư duy bài học + Dựa vào tác phẩm, so sánh 2 nội + So sánh điểm giống nhau và khác dung tuyên ngôn để phát hiện điểm nhau trong lời tuyên bố độc lập giữa giống và khác nhau . Bình Ngô đại cáo với Sông núi nước Nam ( Lí Thường Kiệt) -HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
  53. Tuần: Tiết: 62 -63 Môn: Ngày soạn: Ngày dạy : PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH Bước1:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyết - Tên bài học: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH - Hình thức dạy: Dạy học trên lớp - Chuẩn bị của GV và HS: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu. + Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập 2. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao Bước2:Xácđịnhnộidung–chủđềbàihọc: các phương pháp thuyết minh. Bước3:Xácđịnhmụctiêubàihọc. 1. kiến thức Nắm được những kiến thức cơ bản về một số phương pháp thuyết minh thường gặp. 2. Về kĩ năng: - Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học để viết được những văn bản thuyết minh có sức thuyết phục cao. 3. Về thái độ, phẩm chất a. Thái độ: Thấy được việc nắm vững phương pháp thuyết minh là cần thiết không chỉ cho những bài tập làm văn trước mắt mà còn cho cuộc sống sau này. b. Phẩm chất - Sống yêu thương: - Sống tự chủ. - Sống trách nhiệm. 4. Về phát triển năng lực a. Phát triển năng lực chung -Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. b. Năng lực riêng -Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực cảm thụ thơ văn, năng lực tự nhận thức, năng lực giải quyết một số vấn đề đặt ra từ văn bản. Bước4:Thiếtkếtiếntrìnhbàihọc
  54. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Khởi động: GV trình chiếu một đoạn tập văn hấp dẫn, chính xác thuyết minh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ về trường Tạ Uyên và yêu cầu HS nêu cảm nhận. Từ đó GV dẫn dắt vào * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc bài mới. SGK, quan sát thông tin trên máy chiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn học I- Tầm quan trọng của phương sinh tìm hiểu phương pháp thuyết minh. pháp thuyết minh Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được vai trò - Phải hiểu biết rõ ràng, chính xác, và một số phương pháp thuyết minh. đầy đủ về sự vật, hiện tượng cần được Phương tiện thực hiện: bảng phụ, máy thuyết minh. chiếu. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: kĩ thuật - Phải thực lòng mong muốn truyền khăn trải bàn, phương pháp thảo luận đạt những tri thức ấy cho người đọc nhóm. (người nghe). Hình thức tổ chức: Học sinh làm việc độc - Phương pháp truyền đạt cho người lập kết hợp với làm việc nhóm. đọc người nghe cần dễ hiểu, rõ ràng, Các bước thực hiện: chính xác, khoa học và trong sáng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II- Một số phương pháp thuyết GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp minh thành 4 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Ôn tập các phương pháp thuyết Các nhóm đọc SGK và thảo luận trả lời minh đã học các câu hỏi. a. Những phương pháp thuyết minh - Nhóm 1:Khi cần thuyết minh vấn đề nào đã học: nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví đó phải ta cần lưu ý gì? dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại, Học sinh nêu những phương pháp thuyết phân tích minh đã học. - Nhóm 2: Tìm hiểu ví dụ SGK Tr 48 * Tìm hiểu ví dụ: +Xác định phương pháp thuyết minh - Nêu nhận định về nhân vật lịch sử được sử dụng trong văn bản? Tác dụng Trần Quốc Tuấn, rồi liệt kê bằng số
  55. của việc sử dụng phương pháp thuyết liệu cụ thể để giải thích. minh đó? - Dùng bút pháp phân tích, giải thích. - Nhóm 3: Thế nào là thuyết minh chú - Dùng số liệu để so sánh rồi phân thích, Thuyết minh bằng cách giảng giải loại và nêu ví dụ phân tích đưa ra kết nguyên nhân-kết quả? luận. Muốn làm bài văn thuyết minh có kết quả thì phải như thế nào? - Đưa ra nhận định về nhạc cụ của - Nhóm 4: Những phươg pháp thuyết một điệu hát, phân loại rồi phân tích minh thường gặp đó là gì. âm thanh các nhạc cụ. Việc lựa chọn, vận dụng và phối hợp các b. Tác dụng: lời văn thêm truyền cảm, phương pháp thuyết minh cần tuân theo sinh động, hấp dẫn, chuẩn xác. những nguyên tắc nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2.Tìm hiểu thêm một số phương * Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn bản, pháp thuyết minh nhớ lại lí thuyết về phương pháp thuyết - Thuyết minh bằng cách chú thích. minh đã học ở cấp 2 - Thuyết minh bằng cách giảng giải * Hoạt động nhóm: nguyên - HS thảo luận, thống nhất ý kiến, ghi lại kết quả của cả nhóm vào giữa bảng phụ. nhân- kết quả. Những ý kiến khác biệt ghi xung quanh III.Yêu cầu đối với việc vận dụng bảng phụ. phương pháp thuyết minh Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 1. Muốn làm bài văn thuyết minh có - HS trả lời câu hỏi. kết quả, người làm bài phải nắm được - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn phương pháp thuyết minh. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2. Những phương pháp thuyết minh GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá thường gặp: định nghĩa, chú thích, nhân, chuẩn hóa kiến thức. phân tích, phân loại, liệt kê, giảng giải nguyên nhân-kết quả, nêu ví dụ, so sánh, dùng số liệu, 3.Việc lựa chọn, vận dụng và phối hợp các phương pháp thuyết minh cần tuân theo các nguyên tắc: - Không xa rời mục đích thuyết minh; - Làm nổi bật bản chất và đặc trưng của sự vật, hiện tượng; - Làm cho người đọc (người nghe) tiếp nhận dễ dàng và hứng thú. IV.yện tập
  56. Tiết: 64 Ngày soạn: / ./ . Ngày dạy : / ./ . LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH RA ĐỀ BÀI SỐ 5 (BÀI LÀM Ở NHÀ) Bước1:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyết - Tên bài học: + LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH. + RA ĐỀ BÀI SỐ 5 (BÀI LÀM Ở NHÀ) - Hình thức dạy: Dạy học trên lớp -Chuẩn bị của GV và HS: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu. + Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập 2. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao Bước2:Xácđịnhnộidung–chủđềbàihọc: kĩ năng viết đoạn văn thuyết minhcác phương pháp thuyết minh. Bước3:Xácđịnhmụctiêubàihọc. 1. KiÕn thøc: Về kiến thức: - Củng cố vững chắc kĩ năng viết đoạn văn đã học; đồng thời, thấy được mối liên quan chặt chẽ giữa các kĩ năng đó với kĩ năng lập dàn ý. 2.Về kĩ năng: - Vận dụng các kĩ năng đó để viết được một đoạn văn thuyết minh có đề tài gần gũi với cuộc sống hoặc công việc học tập của các em. 3. Về thái độ, phẩm chất a. Thái độ - Thấy được việc nắm vững phương pháp viết đoạn văn thuyết minh là cần thiết không chỉ cho những bài tập làm văn trước mắt mà còn cho cuộc sống sau này. b. Phẩm chất + Sống yêu thương: + Sống tự chủ. + Sống trách nhiệm. 4. Về phát triển năng lực a. Phát triển năng lực chung -Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ,
  57. năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. b. Năng lực riêng -Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực cảm thụ thơ văn, năng lực tự nhận thức, năng lực giải quyết một số vấn đề đặt ra từ văn bản. Bước4:Thiếtkếtiếntrìnhbàihọc HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức cơ bản Bước 1: giao nhiệm vụ học tập Khởi động: GV trình chiếu một đoạn Nhắc lại các phương pháp thuyết minh? văn thuyết minh có lỗi cả về hình thức - GV nêu vấn đề và nội dung, yêu cầu HS chỉ ra lỗi của Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ đoạn văn. Từ đó GV dẫn dắt vào bài. học tập. Bước 3: học sinh báo cáo kết quả và thảo luận - HS đàm thoại, phát biểu -Bước 4: GV nhận xét và chuyển vào bài: Giới thiệu bài mới: Kiểu bài làm văn thuyết minh là một trong những kiểu bài quan trọng trong chương trình Ngữ Văn 10. Các em đã được tìm hiểu về đặc điểm, cách lập dàn ý và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Để hiện thực hóa những hiểu biết đó trong một bài văn cụ thể, các em cần phải viết được các đoạn văn thuyết minh rõ ý, sáng lời. Bài học hôm nay chúng ta chủ yếu sẽ luyện tập thực hành thao tác đó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
  58. Thao tác 1: Tìm hiểu đoạn văn thuyết I. Đoạn văn thuyết minh: minh: 1. Quan niệm về đoạn văn: Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được đặc - Đoạn văn nằm giữa hai chỗ xuống điểm, yêu cầu, các phần của đoạn văn dòng. Nó phải thể hiện được yêu cầu thuyết minh. sau: Phương tiện thực hiện: bảng phụ, máy + Tập trung làm rõ ý chung, một chủ chiếu. đề chung thống nhất. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: kĩ thuật + Liên kết chặt chẽ với các đoạn văn khăn trải bàn, phương pháp thảo luận đứng trước và sau nó. nhóm. + Diễn đạt chính xác, trong sáng. Hình thức tổ chức: Học sinh làm việc độc + Gợi cảm hùng hồn. lập kết hợp với làm việc nhóm. 2. So sánh đoạn văn tự sự và đoạn Các bước thực hiện: văn thuyết minh: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giống nhau vì cùng trình bày về GV chuyển giao nhiệm vụ: một sự kiện, miêu tả về một sự vật. -Thế nào là đoạn văn? Người viết đều phải quan sát cẩn thận. -Giữa đoạn văn tự sự và thuyết minh có sự giống, khác nhau như thế nào? - Khác nhau: Đoạn văn thuyết minh phải căn cứ vào mục đích để có các -Một đoạn văn thuyết minh có thể gồm bao phương pháp: giải thích, liệt kê, định nhiêu phần chính, các ý trong đoạn văn nghĩa, so sánh, phân tích. Trong khi thuyết minh có thể sắp xếp theo các trình tự, đó tự sự là kể lại. thời gian, không gian, nhận thức, phản bác, chứng minh không? Vì sao? 3. Các phần chính của đoạn văn thuyết minh: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Số lượng phần chính của đoạn * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân suy nghĩ, thuyết minh hoàn toàn phụ thuộc vào tìm ra đặc điểm của đoạn văn. đối tượng thuyết minh. Ví dụ thuyết * Hoạt động nhóm: minh lại buổi sinh hoạt cuối tuần ở - HS thảo luận và thống nhất ý kiến, ghi lại lớp thì các phần chính gồm 2 phần: kết quả của cả nhóm vào giữa bảng phụ. -Nhận định về tình hình lớp trong Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận tuần - HS trả lời câu hỏi. + Tinh thần ý thức trong học tập - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn + Điểm số Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực + Gương tiêu biểu
  59. hiện nhiệm vụ + Hiện tượng cần phê phán GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá - Phương hướng tuần tới nhân, chuẩn hóa kiến thức. Các ý của đoạn văn được sắp xếp theo trật tự thời gian. Theo nhận thức, theo phản bác hoặc chứng minh. Người ta gọi đó là kết cấu theo lôgic của văn bản thuyết minh chính vì kết cấu lôgic, theo thứ tự mà sử dụng các thao tác phản bác hoặc chứng minh đều được. II. Viết đoạn văn thuyết minh Thao tác 2: Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh: Giới thiệu tác phẩm “Đại cáo bình Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng viết Ngô” của Nguyễn Trãi, phần thân bài. đoạn văn thuyết minh. a. Bài báo cáo ra đời trong hoàn cảnh Phương tiện thực hiện: bảng phụ, máy nào? chiếu. + Tháng 1/1428 (tức tháng Chạp năm Phương pháp, kĩ thuật dạy học: kĩ thuật Đinh Mùi âm lịch) khi đất nước sạch khăn trải bàn, phương pháp thảo luận bóng quân thù. nhóm. + Nguyễn Trãi đã viết trong hoàn Hình thức tổ chức: Học sinh làm việc độc lập kết hợp với làm việc nhóm. cảnh xúc cảm đặc biệt. Các bước thực hiện: b. Nguyễn Trãi dựa vào đâu để đưa ra Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập luận đề chính nghĩa? GV chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu + Tư tưởng nhân nghĩa đề bài trong SGK + Quyền tự chủ độc lập - Phác qua dàn ý đại cương. c. Nguyên nhân và quá trình chinh - Chứng minh về một tác phẩm văn học phục thắng lợi - Cách thức tiến hành viết đoạn văn như thế + Âm mưu và tội ác kẻ thù nào? + Lấy chí nhân thay cường bạo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc yêu + Khắc phục gian nan cầu. + Quyết tâm chiến đấu * Hoạt động nhóm: + Chiến đấu thắng lợi - HS thảo luận và thống nhất ý kiến, ghi lại d. Tuyên bố cho toàn dân tộc biết kết quả của cả nhóm vào giữa bảng phụ. thắng lợi vĩ đại
  60. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Khẳng định chủ quyền độc lập trên - HS trả lời câu hỏi. toàn vẹn lãnh thổ - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn + Tác giả rút ra bài học lịch sử Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực *Nhờ có sức mạnh truyền thống hiện nhiệm vụ * Chỉ có thể giành được độc lập mới GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá mở ra thời đại huy hoàng. nhân, chuẩn hóa kiến thức. Tham khảo: Chỉ hai tiếng “Kinh Bắc” thôi đã đủ gợi lại cho mỗi người Việt chúng ta một quá vãng đẹp, hào hùng có lúc đến bi tráng, một không gian xa mà vẫn biêng biếc gần gũi chan chứa yêu thương của dân tộc. Trên đầu, nghe vi vút tiếng bay ngựa sắt đưa Thánh Gióng về Trời, một ông Gióng đánh tan giặc xâm lược vừa xong đã trút bỏ giáp trụ mà đằng vân. Về phía Tây, dòng Tiêu Tương còn mãi mãi vẳng lên tiếng hát Trương Chi “Người thì thậm xấu” hẳn lời ca vẫn da diết yêu, ai oán nhớ, ta vẫn nghe dòng lệ Mị Nương ràn rụa rơi xuống chén gỗ bạch đàn như một điệu hồ cầm tiếc hận đằng đẵng và thương xót không cùng. HOẠT ĐỘNG - LUYỆN TẬP Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng viết 1.Viết đoạn văn: thuyết minh về đoạn văn thuyết minh. tình yêu thiên nhiên của Nguyễn Phương tiện thực hiện: bảng phụ, máy Trãi chiếu. Các ý chính cần nêu: - Phát hiện vẻ đẹp nhiều mặt của Phương pháp, kĩ thuật dạy học: kĩ thuật
  61. khăn trải bàn, phương pháp thảo luận thiên nhiên: nhóm. + Thiên nhiên hoành tráng, kì vĩ: “Kình ngạc băm vằm non mấy khúc/ Hình thức tổ chức: Học sinh làm việc độc Giáo gươm chìm gãy bãi bao lập kết hợp với làm việc nhóm. tầng”, Các bước thực hiện: + Thiên nhiên mĩ lệ, thơ mộng, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập phảng phất phong vị Đường thi: “Nước biếc non xanh thuyền gối bãi/ GV chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc yêu Đêm thanh, nguyệt bạc, khách lên cầu đề bài trong SGK lầu”, “Kho thu phong nguyệt đầy - Phác qua dàn ý đại cương. qua nóc/ Thuyền chở yên hà nặng - Chứng minh về một tác phẩm văn học vạy then”, + Thiên nhiên bình dị, dân dã: “Ao - Cách thức tiến hành viết đoạn văn như cạn vớt bèo cấy muống/ Đìa thanh thế nào? phát cỏ ương sen”, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Coi thiên nhiên là bầu bạn của * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc yêu mình: “Láng giềng một áng mây nổi/ cầu. Khách khứa hai ngàn núi xanh”, - Giao cảm với thiên nhiên vừa * Hoạt động nhóm: mãnh liệt, nồng nàn vừa tinh tế, - HS thảo luận và thống nhất ý kiến, ghi lại nhạy cảm, trang trọng trước vẻ đẹp kết quả của cả nhóm vào giữa bảng phụ. của thiên nhiên: “Hé cửa đêm chờ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận hương quế lọt/ Quét hiên ngày lệ bóng hoa tan”. - HS trả lời câu hỏi. 2. Viết đoạn văn thuyết minh về Phú - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn sông Bạch Đằng của Trương Hán Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực Siêu. hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. Gv đưa ra một số đề văn thuyết minh, yêu cầu HS lựa chọn, lập dàn ý sơ bộ, tập viết một đoạn văn về một trong các ý của bài, đọc trước lớp. Gv nhận xét, đánh giá, bổ sung. Đề 1: Thuyết minh về tác giả văn học Nguyễn Trãi.
  62. Đề 2: Thuyết minh về di tích Côn Sơn. Gv hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn trong sgk: - Nội dung của đoạn văn? Phương pháp thuyết minh được sử dụng? ý nghĩa của đoạn văn? GV hướng dẫn học sinh trên cơ sở kiến thức đã học để viết đoạn văn thuyết minh về Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu. Gọi 1 vài học sinh đọc đoạn văn. GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG – VẬN DỤNG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập *Lưu ý: Sử dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh - Vận dụng để viết 1 đoạn văn thuyết minh với đề bài: Giới thiệu về 1 món ăn đặc sản quê em. Bước 2: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Anh(chị)hãy tìm thêm những bài văn thuyết minh hay. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực
  63. hiện nhiệm vụ(tiết sau) RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 5 SỞ GD&ĐT NINH BÌNH BÀI VIẾT SỐ 5 TRƯỜNG THPT TẠ UYÊN Môn: Ngữ văn 10 Năm học: 2017-2018 (Học sinh làm bài ở nhà) A. Mục đích kiểm tra, đánh giá -Tiếp tục củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn thuyết minh, cũng như các kĩ năng lập dàn ý, diễn đạt - Vận dụng những hiểu biết đó để làm được một bài văn thuyết minh vừa rõ ràng chuẩn xác lại vừa sinh động, hấp dẫn về một sự vật, sự việc, hiện tượng, con người gần gũi, quen thuộc trong đời sống. - Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân, từ đó, rút ra những kính nghiệm cần thiết để làm văn thuyết minh đạt kết quả tốt hơn. Mức Thông độ Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Cộng hiểu NLĐG I. Đọc hiểu -Nhận - Khái quát - Nhận xét, - Ngữ liệu: biết: đượcchủ đánh giá tư 01 đoạn + phương đề,nội tưởng, quan trích hoặc thức biểu dung của điểm, tình văn bản. đạtcủa văn bản. cảm của -Tiêu chí: văn bản. -Hiểu được tác giả trong +Dài + Phong quan điểm văn bản. khoảng 200 cách của tác giả -Nhận xét chữ. ngônngữ thể hiện về một giá + Nội dung sinh hoạt. trong văn trị nội dung, đề cập + 4 biện bản. nghệ thuật những vấn pháp tu từ: -Hiểu được của văn bản. đề gần gũi, Ẩn dụ, nghĩacủa - Rút ra bài phù hợp với hoán dụ, từ, câu, học cuộc
  64. tâm lí, trình phép điệp, hình ảnh sống từ văn độ học sinh. phép đối. trong văn bản. bản - Trình bày - Phân tích suy nghĩ của tác dụng bản thân về của các vấn đề đặt ra biên pháp trong văn tu từ:Ẩn bản dụ, hoán dụ, phép điệp, phép đối. Số câu 01 02 01 04 Số điểm 0,5 1,5 1,0 3,0 Tỉ lệ 5% 15% 10% 30% II. Tạo lập Tích hợp các văn bản kiến thức , kĩ năng để làm bài văn thuyết minh về ngày tết ở địa phương Số câu 0 01 01 Số điểm 0 7 7 Tỉ lệ 0% 100% 100% Tổng cộng Số câu 01 02 01 01 05 Số điểm 0,5 1,5 1,0 7,0 10 Tỉ lệ 0,5% 15% 10% 70% 100% C.Bn soạn đề thi PHẦN ĐỌC HIỂU:(3,0điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: Tôi lại nhìn, như đôi mắt trẻ thơ Tổ Quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ! Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển. Xanh trời, xanh của những giấc mơ. (Vui thế hôm nay – Tố Hữu) Câu 1: (0,5đ) Chỉ ra phương thức biểu đạt của đoạn thơ? Câu 2: (1,0đ) Chỉ ra hai biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên? Tác dụng của biện pháp đó? Câu 3: (0,5) Nhận xét về các kiểu câu được sử dụng trong đoạn thơ trên? Câu 4:(1,0) Cảm nhận cảm xúc của nhà thơ được thể hiện trong đoạn thơ trên? (Hãy trình bày thành đoạn văn từ 7- 10 dòng)