Đề thi kiểm tra chuyên đề lần 1 môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liên Sơn (Có đáp án)

docx 5 trang thaodu 9201
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra chuyên đề lần 1 môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liên Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_kiem_tra_chuyen_de_lan_1_mon_ngu_van_lop_10_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề thi kiểm tra chuyên đề lần 1 môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liên Sơn (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 10 NĂM HỌC 2019 - 2020 (Đề thi gồm có 01 trang) (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Phần I. Đọc hiểu (3.0 điểm) Đọc đoạn trích: Tiếng súng đã vang trên bầu trời biên giới Gọi toàn dân ta vào cuộc chiến đấu mới. Quân xâm lược bành trướng dã man Đã dày xéo mảnh đất tiền phương. Lửa đã cháy và máu đã đổ, trên khắp dải biên cương. Đất nước của ngàn chiến công, Vẫn sục sôi khí thế hào hùng Những Chi Lăng, Bạch Đằng, Đống Đa Đang gọi tiếp thêm những bản hùng ca! Việt Nam! Ôi nước Việt yêu thương! Lịch sử đã trao cho Người một sứ mạng thiêng liêng Mang trên mình còn lắm vết thương. Người vẫn hiên ngang ra chiến trường. Vì một lẽ sống cao đẹp cho mọi người Độc lập -Tự do. (Phạm Tuyên, Chiến đấu vì độc lập tự do, bien-gioi-ra-doi-chi-sau-mot-dem) Ghi chú: Bài hát ra đời chỉ sau một đêm ngay sau khi Trung Quốc bất ngờ nổ súng tấn công trên toàn tuyến biên giới Phía Bắc nước ta (17-02-1979). Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính trong bài thơ. Câu 2. Chữ Người trong văn bản: Lịch sử đã trao cho Người một sứ mạng thiêng liêng tại sao được viết hoa? Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong hai câu sau: Những Chi Lăng, Bạch Đằng, Đống Đa Đang gọi tiếp thêm những bản hùng ca! Câu 4. Anh/ Chị tâm đắc nhất thông điệp gì được rút ra từ văn bản trên? Nêu lí do tại sao chọn thông điệp đó. Phần II. Làm văn (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) để bày tỏ suy nghĩ về ý nghĩa sống đẹp của tuổi trẻ được gợi ở phần Đọc hiểu. Câu 2 (5.0 điểm) Phân tích vẻ đẹp người anh hùng Đăm Săn trong đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây (Trích Sử thi Đăm Săn). Từ đó, nhận xét về những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ; SBD:
  2. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN THI KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 10 (HDC gồm có 04 trang) NĂM HỌC 2019 - 2020 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc hiểu 3.0 1 Phương thức biểu đạt chính trong bài thơ: Biểu cảm 0.5 2 Chữ Người trong văn bản được viết hoa nhằm thể hiện đề cao sức mạnh 0.5 Việt Nam và nhấn mạnh sứ mệnh cao cả của dân tộc trong cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc; trân trọng bao nhiêu xương máu của cha ông, của lớp lớp các thế hệ người Việt đã đổ xuống để bảo vệ mảnh đất này. 3 - Biện pháp tu từ: Liệt kê : Chi Lăng, Bạch Đằng, Đống Đa 1.0 - Tác dụng: Gợi nhớ và tự hào truyền thống đánh giặc phương Bắc của cha ông. Qua đó, tiếp thêm sức mạnh tinh thần, kêu gọi cỗ vũ cho thế hệ hôm nay trong cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc. 4 HS có thể chọn thông điệp tâm đắc nhất qua văn bản. Lí giải vì sao chọn 1.0 thông điệp. Sau đây là vài gợi ý: - Thông điệp: Sống chính là cống hiến. - Thông điệp: Bảo vệ Tổ quếc là nghĩa vụ thiêng liêng của tuổi trẻ - Thông điệp: Hãy chiến đấu vì độc lập, tự do của dân tộc II Làm văn 7.0 1 Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) để bày tỏ suy nghĩ về ý 2.0 nghĩa sống đẹp của tuổi trẻ được gợi ở phần Đọc hiểu. a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ 0.25 Có đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa sống đẹp của tuổi trẻ được 0.25 gợi ở phần Đọc hiểu. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao 1.0 tác lập luận; các phương thức biểu đạt, nhất là nghị luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động. Cụ thể: c.1. Câu mở đoạn: Dẫn ý liên quan (có thể lấy ý lời thơ trong phần Đọc hiểu) để nêu vấn đề cần nghị luận. c.2. Các câu phát triển đoạn: - Giải thích: Sống đẹp là sống có mục đích, có ước mơ, lí tưởng, có chí cầu tiến, biết đứng dậy bằng chính đôi chân của mình. - Bàn luận: + Sống đẹp trước hết phải xuất phát từ lòng nhân ái, từ chính tình yêu trong trái tim để từ đó mà sống hết mình vì người khác, để bao dung vị tha Xuất phát từ tình yêu thương nên bất cứ hành động nào dù là nhỏ cũng có sự quan tâm, chia sẻ giữa những con người.
  3. + Sống đẹp giúp chúng ta biết cố gắng vươn lên, chắp cánh ước mơ của mình bay cao, bay xa. + Lẽ sống đẹp là sống có ích cho bản thân, gia đình và toàn xã hội. + Tình cảm cao đẹp nhất của sống đẹp đó là tình yêu nước, dũng cảm hi sinh cho Tổ quốc. Hơn 30 năm trước đây, người con gái Hà Nội Đặng Thuỳ Trâm xung phong vào chiến trường Quảng Trị gian khổ, bản thân chịu những thiệt thòi nhưng chị vẫn dành một tình thương bao la cho những người quanh chị, nhất là thương bệnh binh. Bất lực trước một ca mổ, chị đau đớn, lo lắng cho người em nuôi giờ này đang đè nặng tang tóc, đêm chị mất ngủ. Chị đã anh dũng hi sinh trong những ngày đánh Mĩ ác liệt nhất khi tuổi đời còn trẻ + Sống đẹp sẽ được mọi người yêu quý và kính trọng, góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn. - Phê phán một bộ phận giới trẻ hiện nay có lối sống không đẹp, chỉ biết sống nhờ, sống gửi, lệ thuộc vào người khác, sa vào tệ nạn xã hội c.3. Câu kết đoạn: đưa ra bài học nhận thức và hành động phù hợp: + Về nhận thức: hiểu được sống đẹp, sống có ích là lẽ sống cao quý đối với tuổi trẻ và mọi người + Về hành động: tích cực học tập và tu dưỡng đạo đức, rèn luyện ý chí, nghị lực, sống vị tha, ca thượng, mình vì mọi người d. Sáng tạo 0,25 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 (Sai từ 2 lỗi trở lên sẽ không tính điểm này) 2 Phân tích vẻ đẹp người anh hùng Đăm Săn trong đoạn trích Chiến thắng 5,0 Mtao Mxây. Từ đó, nhận xét về những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích. 1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. 2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Vẻ đẹp người anh hùng Đăm Săn trong đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây. Từ đó, nhận xét về những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích. 3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự phân 4.0 tích sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể: I. Mở bài 0,25 - Giới thiệu vài nét về sử thi Đăm Săn cùng với hình tượng người anh hùng sử thi. - Đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây đã ca ngợi chiến công của người anh hùng về danh dự hạnh phúc gia đình và lợi ích chung của cả cộng đồng II. Thân bài 1. Giới thiệu khái quát về người anh hùng sử thi 0,25 - Vẻ đẹp sử thi gắn liền với quá trình xây dựng và phát triển buôn làng người anh hùng sử thi kết tinh ý chí và phẩm chất của cộng đồng. - Tóm tắt nội dung ý nghĩa đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
  4. 2. Vẻ đẹp người anh hùng Đăm Săn 2,25 a. Vẻ đẹp thể chất - Biểu hiện: + Tóc thả trên sàn hứng bên dưới là một cái nong hoa + Đôi mắt long lanh như mắt chim ghếch ăn hoa tre + Bắp chân chàng to bằng cây xà ngang + Bắp đùi chàng to bằng ống bễ + Sức ngang với sức voi đực + Hơi thở chàng tựa như sấm dậy + Chàng nằm sấp thì gãy rầm sàn, nằm ngửa thì gãy xà dọc - Nghệ thuật: + So sánh kết hợp với phóng đại, hình ảnh so sánh lấy từ thiên nhiên, núi rừng và cuộc sống quen thuộc của đồng bào Tây Nguyên khiến cho hình ảnh người anh hùng vừa gần gũi lại vừa kì vĩ mang đậm chất sử thi hào hùng. b. Đăm săn là người có sức mạnh và tài năng phi thường - Vẻ đẹp hào hùng của Đăm Săn khi đến nhà Mtao Mxây + Tù trưởng sắt hung bạo, kiêu căng cũng luôn phải dè chừng sự hiện diện của chàng. + Hình ảnh Đăm Săn cùng đồng minh của chàng hiện lên trong mắt kẻ thù thật hùng dũng với Khố màu sặc sỡ đầu đội khăn đẹp cùng khí thế hừng hực Gươm sáng như mặt trời, thân mình ở trần như một quả Dưa, ở thế chờ sẵn như xon Sóc. Mắt sáng gấp đôi, gấp ba mắt thường - Vẻ đẹp khi so sánh với Mtao Mxây: + Chặng 1: Đăm Săn thể hiện rõ nhân cách đàng hoàng, tính cách thẳng thắn của người anh hùng >< Mtao Mxây hèn nhát, đê tiện, một kẻ quen đánh lén. + Chặng 2: Đăm Săn nhường Mtao Mxây chủ động ra đòn trước; khi đối thủ múa khiên chàng cũng thản nhiên đứng nhìn, không chút sợ hãi; khi chàng ra đòn thì thật mạnh mẽ Đăm Săn rung khiên múa, một lần sốc tới chàng vượt một ngọn đồi tranh. Một lần sốc tới chàng vượt một đồi hồ lô. Chàng chạy vun vút qua phía đông, vun vút qua phía tây kẻ thù liên tiếp bỏ chạy cuống cuồng, mọi động tác phản ứng đều thiếu chính xác Còn Mtao Mxây thì bước thấp bước cao chạy hết bãi tây sang bãi đông. Đăm Săn múa càng mạnh, càng đẹp, kẻ thù càng lâm vào thế hoảng hốt, yếu ớt, bị động Chàng múa trên cao gió như bão, múa dưới thấp gió như lốc . chòi lẫm đổ lăn lóc cây cối chết rụi , Khi chàng múa nước kiệu , quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ tung bay. Còn Mtao Mxây Chạy quanh chuồng lợn, tránh quanh chuồng trâu. → Với vẻ đẹp sức mạnh phi thường Đăm săn chiến thắng Mtao Mxây c. Ý nghĩa của hành động và cuộc chiến đấu với Mtao Mxây - Giành lại vợ. - Bảo vệ danh dự của người anh hùng. - Bảo vệ cuộc sống thanh bình của gia đình và cộng đồng. 3. Nhận xét về những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích 0,5 - Sử dụng biện pháp so sánh trong nhiều câu. + Khi là lối so sánh tương đồng, có sử dụnh từ so sánh (như gió lốc gào, như những vệt sao băng, )
  5. + Khi là lối so sánh được tăng cấp bằng hàng loạt ngữ so sánh liên tiếp (đoạn tả tài múa khiên của Đăm Săn, đoạn tả cảnh đoàn người đông đảo kéo theo Đăm Săn trở về buôn của chàng, đoạn cuối văn bản mô tả thân hình lực lưỡng của Đăm Săn, ) + Có khi là lối so sánh tương phản (tả cảnh múa khiên của Đăm Săn và của Mtao Mxây). - Dùng cách nói phóng đại,đề cao người anh hùng. Nghệ thuật đối nổi bật ở sử thi, mang một giá trị thẩm mĩ đặc biệt. 4. Đánh giá khái quát 0,5 - Vẻ đẹp kì vĩ của người anh hùng Đăm Săn thể hiện sức mạnh, phẩm chất và niềm tự hào của dân tộc. - Chiến thắng của Đăm Săn gắn liền với sự lớn mạnh của cộng đồng. - Qua chiến công còn làm nổi bật lên khát vọng về cuộc sống thanh bình no ấm của cộng đồng các dân tộc Tây Nguyên. III. Kết bài 0,25 - Cảm nhận về vẻ đẹp của người anh hùng sử thi. - Giá trị nhân văn của đoạn trích. 4. Sáng tạo 0,25 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. 5. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. HẾT