Giáo án Ngữ văn 12 học kỳ 1 theo phương pháp mới
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 học kỳ 1 theo phương pháp mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_12_hoc_ky_1_theo_phuong_phap_moi.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 12 học kỳ 1 theo phương pháp mới
- Ngữ văn 12 Tuần Ngày soạn Ngày kí duyệt Tiết 1-2 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức : a/ Nhận biết:Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH- Nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển. b/ Thông hiểu:Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học 45-75,75 đến hết XX. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế c/Vận dụng thấp:Lấy được những dẫn chứng để chứng minh. d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải nội dung,nghệ thuật của tác phẩm văn học. II. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài đọc hiểu về văn học sử b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học sử III. Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học sử c/Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc 1
- Ngữ văn 12 IV. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến giai đoạn văn học từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX -Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX. -Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học. -Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này -Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX so với các giai đoạn khác. -Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt - GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về văn học văn học hiện đại Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX bằng câu hỏi trắc nghiệm sau: 1. Ai là tác giả của bài thơ Đồng chí: a/ Xuân Diệu b/ Tố Hữu c/ Chính Hữu HS suy nghĩ và trả lời d/ Phạm Tiến Duật chính xác câu hỏi: 2/ Nguyễn Duy là tác giả của bài thơ nào sau đây: trả lời: 1d;2b a/ Mùa xuân nho nhỏ b/ Ánh trăng c/ Đoàn thuyền đánh cá d/ Viếng Lăng Bác - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: trong chương trình Ngữ văn 9, các em đã học một số nhà thơ, nhà văn tiêu biểu trong văn học Việt Nam qua các thời kì kháng chiến chống Pháp ( như Chính Hữu), chống Mĩ và sau 1975 ( như bài Ánh trăng của Nguyễn Duy). Như vậy, văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX có gì nổi bật? 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2
- Ngữ văn 12 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945- 1975 (40 phút). I/ Khái quát văn học Việt Nam từ cách - B1: Cho HS tìm hiểu (qua trao đổi mạng tháng Tám 1945- 1975: nhóm, hoặc cá nhân: HS thảo luận theo 1. Và i nét về ho à n cả nh lị ch s ử, nhóm, chia thành 4 nhóm :( 5-7 phút) xã hộ i, Nhóm 1: VHVN 1945 – 1975 tồn tại và vă n phát triển trong hoàn cảnh lịch sử như thế hoá: nào?Văn học giai đoạn 1945 đến 1975 -Văn học vận động và phát triển dưới sự phát triển qua mấy chặng?Nêu chủ đề và lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng thành tựu chủ yếu của từng chặng? - Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vô Nhóm 2: Từ HCLS đó, VH có những đặc cùng ác liệt kéo dào suốt 30 năm. điểm nào?Nêu và giải thích, chứng minh -Điều kiện giao lưu văn hoá với nước những đặc điểm thứ nhất và thứ hai của ngoài bị hạn chế, nền kinh tế nghèo nàn văn học giai đoạn này? chậm phát triển . Nhóm 3: Thế nào là khuynh hướng sử 2.Quá trình phát triển và những thành thi? Điều này thể hiện như thế nào trong tựu chủ yếu: VH? a. Chặ ng đường t ừ năm 1 94 5 - Nhóm 4: VH mang cảm hứng lãng mạn 1954: là VH như thế nào? Hãy giải thích phân - VH tập trung phản ánh cuộc kháng tích đặc điểm này của VH 45-75 trên cơ chiến chống thực dân Pháp của nhân dân sở hoàn cảnh XH? ta - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - Thành tựu tiêu biểu: Truyện ngắn và kí. - B3: HS báo cáo sản phẩm Từ 1950 trở đi xuất hiện một số truyện, kí - B4: GV cho các nhóm khác nhận xét sau khá dày dặn.( D/C SGK). đó bổ sung và chốt lại kiến thức b. Chặ ng đường t ừ 1 955 -1964: -Văn xuôi mở rộng đề tài. -Thơ ca phát triển mạnh mẽ. -Kịch nói cũng có một số thành tựu đáng kể.( D/C SGK). c . Chặ ng đ ường từ 1965 -1975: - Chủ đề bao trùm là đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng. -Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống chiến đấu và lao động, khắc hoạ thành công hình ảnh con người VN anh dũng, kiên cường, bất khuất.( Tiêu biểu là thể loại Truyện-kí cả ở miền Bắc và miền Nam). 3 -Thơ đạt được nhiều thành tựu xuất sắc, thực sự là một bước tiến mới của thơ ca
- Ngữ văn 12 VN hiện đại -Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi nhận.( D/C SGK). d. Văn học vùng địch tạm chiếm: - GV nói them về văn học vùng bị tạm - Xu hướng chính thống: Xu hướng phản chiếm động ( Chống cộng, đồi truỵ bạo lực ) - Xu hướng VH yêu nước và cách mạng : + Nội dung phủ định chế độ bất công tàn bạo, lên án bọn cướp nước, bán nước, thức tỉnh lòng yêu nước và tinh thần dân tộc + Hình thức thể loại gon nhẹ: Truyện ngắn, thơ, phóng sự, bút kí - Ngoài ra còn có một sáng tác có nội dung lành mạnh, có giá trị nghệ thuật cao. Nội dung viết về hiện thực xã hội, về đời sống văn hoá, phong tục, thiên nhiên đất nước, về vẻ đẹp con người lao động 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN 1945-1975: a Mộ t nền VH ch ủ yếu vậ n đ ộ ng t heo hướng cá ch m ạ ng ho á , g ắ n b ó sâ u sắ c với vậ n m ệnh chung của đất nước. -Văn học được xem là một vũ khí phục vụ đắc lực cho sự nghiệp cách mạng, nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá. -Văn học tập trung vào 2 đề tài lớn đó là Tổ quốc và Chủ nghĩa xã hội ( thường gắn bó, hoà quyện trong mỗi tác phẩm)=> Tạo nên diện mạo riêng cho nền Vh giai đoạn này. “Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại Còn một giọt máu tươi còn đập mãi Không phải cho em. Cho lẽ phải trên đời GV: nêu ví dụ: 4
- Ngữ văn 12 b. Một nền vă n họ c hướng về đạ i chúng . - Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và phục vụ vừa là nguồn cung cấp bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học. -Nội dung, hình thức hướng về đối tượng quần chúng nhân dân cách mạng. c. Mộ t nền vă n họ c m ang khuynh hướng s ử thi và cảm hứng lã ng m ạn - Khuynh hướng sử thi được thể hiện 5
- Ngữ văn 12 Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài trong văn học ở các mặt sau: người!” + Đề tài: Tập trung phản ánh những (Người con gái Việt Nam - Tố Hữu). vấn đề có ý nghĩa sống còn của đất nước: Hay: Người mẹ cầm súng – chị Út Tịch ở Tổ quốc còn hay mất, tự do hay nô lệ. xã Tam Ngãi, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà + Nhân vật chính: là những con Vinh, người mẹ của sáu đứa con, nổi tiếng người đại diện cho phẩm chất và ý chí của với câu nói Còn cái lai quần cũng đánh; dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với số Đất quê ta mênh mông – Lòng mẹ rộng vô phận đất nước; luôn đặt lẽ sống của dân cùng tộc lên hàng đầu. + Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, GV: Nói thêm: trang trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng. Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn + Người cầm bút có tầm nhìn bao mà vui như trẩy hội: quát về lịch sử, dân tộc và thời đại. “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước, - Cảmhứnglãngmạn: Mà lòng phơi phới dậy tương lai” - Là cảm hứng khẳng định cái tôi dạt (Tố Hữu). dào tình cảm hướng tới cách mạng “Những buổi vui sao cả nước lên - Biểu hiện: đường + Ngợi ca cuộc sống mới, con người Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục” mới, (Chính Hữu). + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và “Đường ra trận mùa này đẹp lắm, tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn tộc. Tây” Cảm hứng nâng đỡ con người vượt lên (Phạm Tiến Duật). những chặng đường chiến tranh gian khổ, máu lửa, hi sinh. => Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn kết hợp hoà quyện làm cho văn học giai đoạn này thấm đẫm tinh thần lạc quan, tin tưởng và do vậy VH đã làm tròn nhiệm vụ phục vụ đắc lực cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc thống nhất đất nước 3. GV hướng dẫn tìm hiểu Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ XX - B1: Chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm II/ Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ việc cá nhân) XX . -Theo em hoàn cảnh LS của đất nước giai 1/ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá đoạn này có gì khác trước? Hoàn cảnh đó VN từ sau 1975: đã chi phối đến quá trình phát triển của VH như thế nào? - Đại thắng mùa xuân năm 1975 mở ra 6
- Ngữ văn 12 -Những chuyển biến của văn học diễn ra một thời kì mới-thời kì độc lập tự do cụ thể ra sao? thống nhất đất đất nước-mở ra vận hội -Ý thức về quan niệm nghệ thuật được mới cho đất nước biểu hiện như thế nào? -Từ năm 1975-1985 đất nước trải qua -Theo em vì sao VH phải đổi mới? Thành những khó khăn thử thách sau chiến tựu chủ yếu của quá trình đổi mới là gì? ( tranh. Câu hỏi 4 SGK) -Từ 1986 Đất nước bước vào công cuộc -Trong quan niệm về con người trong VH đổi mới toàn diện, nền kinh tế từng bước sau 1975 có gì khác trước? chuyển sang nền kinh tế thị trường, văn Hãy chứng minh qua một số tác phẩm mà hoá có điều kiện tiếp xúc với nhiều nước em đã đọc? trên thế giới, văn học dịch, báo chí và các -B2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi phương tiện truyền thông phát triển mạnh SGK trình bày gọn những ý chính.Nêu mẽ D/C . => Những điều kiện đó đã thúc đẩy nền - B3: HS báo cáo sản phẩm văn học đổi mới cho phù hợp với nguyện - B4: GV cho các HS còn lại nhận xét, sau vọng của nhà văn, người đọc cũng như đó bổ sung và chốt kiến thức phù hợp quy luật phát triển khách quan của nền văn học. 2/Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu của văn học sau 1975 đến hết thế kỉ XX: -Từ sau 1975, thơ chưa tạo được sự lôi cuốn hấp dẫn như các giai đoạn trước. Tuy nhiên vẫn có một số tác phẩm ít nhiều gây chú ý cho người đọc (Trong đó có cả nhưng cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ và những cây bút thuộc thế hệ nhà thơ sau 1975). -Từ sau 1975 văn xuôi có nhiều thành tựu hơn so với thơ ca. Nhất là từ đầu những năm 80. Xu thế đổi mới trong cách viết cách tiếp cận hiện thực ngày càng rõ nét với nhiều tác phẩm của Nguyễn Mạnh Tuấn, Ma văn Kháng, Nguyễn Khải. -Từ năm 1986 văn học chính thức bước vào thời kì đổi mới : Gắn bó với đời sống, cập nhật những vấn đề của đời sống hàng ngày. Các thể loại phóng sự, truyện ngắn, bút kí, hồi kí đều có những thành tựu tiêu biểu. 7
- Ngữ văn 12 -Thể loại kịch từ sau 1975 phát triển mạnh mẽ ( Lưu Quang Vũ, Xuân Trình ) Trước Sau 1975 1975: - Con người cá nhân - Con trong quan hệ đời người lịch thường. (Mùa lá rụng sử. trong vườn- Ma Văn -Nhấn Kháng, Thời xa vắng- mạnhở Lê Lựu, Tướng về hưu – tính giai Nguyễn Huy Thiệp ) cấp. -Nhấn Mạnh ở tính nhân loại. (Cha và con và - Nguyễn Khải, Nỗi - Chỉ được buồn chiến tranh – Bảo khắc hoạ ở Ninh ) phẩm chất - Còn được khắc hoạ ở chính trị, phương diện tự nhiên, tinh thần bản năng cách mạng - Con người được thể - Tình cảm hiện ở đời sống tâm được nói linh. (Mảnh đất lắm đến là t/c người nhiều ma của đồng bào, Nguyễn Khắc Trường, đồng chí, Thanh minh trời trong t/c con sáng của Ma Văn người mới Kháng ) - Được mô tả ở đời sống ý thức =>Nhìnchungvềvănhọcsau1975 -Văn học đã từng bước chuyển sang giai đoạn đổi mới và vận động theo hướng dân chủ hoá,mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc. - Vh cũng phát triển đa dạng hơn về đề tài, phong phú, mới mẻ hơn về bút 8
- Ngữ văn 12 pháp,cá tính sáng tạo của nhà văn được phát huy . - Nét mới của VH giai đoạn này là tính hướng nội, đi vào hành trình tìm kiếm bên trong, quan tâm nhiều hơn đến số phận con người trong những hoàn cảnh phức tạp của đời sống. - Tuy nhiên VH giai đoạn này cũng có những hạn chế: đó là những biểu hiện quá đà, thiếu lành mạnh hoặc nảy sinh khuynh hướng tiêu cực, nói nhiều tới các mặt trái của xã hội 4. GV hướng dẫn học sinh tổng kết III/ Tổng kết: ( Ghi nhớ- SGK) - B1: Chuyển giao nhiệm vụ ( làm việc cá - VHVN từ CM tháng Tám 1945-1975 nhân) hình thành và phát triển trong một hoàn Câu hỏi: HS đọc phần ghi nhớ cảnh đặc biệt, trải qua 3 chặng, mỗi chặng - B2: HS thực hiện nhiệm vụ có những thành tựu riêng, có 3 đăc điểm - B3: HS báo cáo sản phảm cơ bản - B4: GV nhận xét,chốt kiến thức -Từ sau 1975, nhất là từ năm 1986, VHVN bước vào thời kì đổi mới, vận động theo hướng dân chủ hoá,mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc; có tính chất hướng nội, quan tâm đến số phận cá nhân trong hoàn cảnh phức tạp của cuộc sống đời thường, có nhiều tìm tòi đổi mới về nghệ thuật. 3.HOẠT ĐỘNG :LUYỆN TẬP Hoạt động của Kiến thức cần đạt GV - HS -B1:GV giao Tr ước 1 975 : Sau 1975 nhiệm vụ:lập bảng so sánh - Con người lịch sử. - Con người cá nhân trong quan hệ Đổi mới trong đời thường. (Mùa lá rụng trong quan niệm về con vườn- Ma Văn Kháng, Thời xa người trong văn vắng- Lê Lựu, Tướng về hưu – học Việt Nam - Nhấn mạnh ở tính giai Nguyễn Huy Thiệp ) trước và sau năm cấp. -Nhấn Mạnh ở tính nhân loại. 1975? (Cha và con và - Nguyễn Khải, - B2: HS thực Nỗi buồn chiến tranh – Bảo hiện nhiệm vụ: - Chỉ được khắc hoạ ở Ninh ) 9
- Ngữ văn 12 - B3: HS báo cáo phẩm chất chính trị, tinh - Còn được khắc hoạ ở phương kết quả thực hiện thần cách mạng diện tự nhiên, bản năng nhiệm vụ: - Tình cảm được nói đến là - Con người được thể hiện ở đời - B4: GV nhận t/c đồng bào, đồng chí, t/c sống tâm linh. (Mảnh đất lắm xét, chốt kiến con người mới người nhiều ma của Nguyễn Khắc thức - Được mô tả ở đời sống ý Trường, Thanh minh trời trong thức sáng của Ma Văn Kháng ) 4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt -B1: GV giao nhiệm vụ: - Khuynh hướng sử thi: được thể hiện trong vh ở Tr/bày ngắn gọn về khuynh các mặt sau: hướng sử thi và c/hứng lãng + Đề tài: Tập trung phản ánh những vấn đề có ý mạn của nền VHVN 1945 – nghĩa sống còn của đất nước: Tổ quốc còn hay mất, tự 1975. do hay nô lệ. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: + Nhân vật chính: là những con người đại diện cho - B3:HS báo cáo kết quả thực phẩm chất và ý chí của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân hiện nhiệm vụ: với số phận đất nước; luôn đặt lẽ sống của dân tộc lên - B4: GV nhận xét, chốt kiến hàng đầu. thức + Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng. + Người cầm bút có tầm nhìn bao quát về lịch sử, dân tộc và thời đại - Cảmhứnglãngmạn: Tuy còn nhiều khó khăn gian khổ, nhiều mất mác, hy sinh nhưng lòng vẫn tràn đầy mơ ước, vẫn tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước. Cảm hứng lãng mạn đã nâng đỡ con người VN vượt lên mọi thử thách hướng tới chiến thắng. 5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: NĐT đề cập đến mối quan hệ giữa văn nghệ và Trong bài Nhận đường, kháng chiến: Nguyễn Đình Thi viết: “Văn . Một mặt: Văn nghệ phụng sự kháng chiến. Đó là nghệ phụng sự kháng chiến, mục đích của nền văn nghệ mới trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh – Nhà văn là chiến sĩ trên mặt nhưng chính kháng chiến trận văn hoá. 1 0
- Ngữ văn 12 đem đến cho văn nghệ một . Mặt khác, chính hiện thực phong phú , sinh động sức sống mới. Sắt lửa mặt của cách mạng, kháng chiến đã đem đến cho văn nghệ trận đang đúc nên văn nghệ một sức sống mới, khơi nguồn cảm hứng sáng tạo dồi mới của chúng ta.” dào cho văn nghệ. Hãy bày tỏ suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến trên. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, bổ sung . Tuần Ngày soạn: Ngày duyệt: Tiết 3 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ,ĐẠO LÍ A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : nghị luận về một tư tưởng, đạo lý II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức : a/ Nhận biết: Nắm được khái niệm kiểu bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý; b/ Thông hiểu: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận trong văn bản nghị luận về một tư tưởng, đạo lý (luận đề) 10
- Ngữ văn 12 c/Vận dụng thấp: Xây dựng được dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý; d/Vận dụng cao:Viết được bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý có bố cục mạch lạc, logic. II. Kĩ năng : a/ Biết làm: nghị luận về một tư tưởng, đạo lý b/ Thông thạo: cấu trúc bài nghị luận xã hội III. hái độ : a/ Hình thành thói quen: phân tích đề, lập dàn ý b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày một vấn đề về tư tưởng , đạo lí c/Hình thành nhân cách: nhận thức và hành động đúng đắn IV. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực viết văn bản nghị luận xã hội ; -Năng lực đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một tư tưởng, đạo lý;hiện tượng đời sống - Các năng lực chung như: thu thập kiến thức xã hội có liên quan; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực sử dụng, giao tiếp bằng tiếng Việt; -Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1.HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài học bằng câu hỏi trắc nghiệm sau: - HS suy nghĩ chọn câu trả lời 1/ Đề văn nào dưới đây không thuộc loại nghị luận về đúng: c một tư tưởng đạo lí? a. Anh/ chị suy nghĩ như thế nào về câu nói: Cái nết đánh chết cái đẹp b. Anh/ chị suy nghĩ như thế nào về câu khẩu hiệu : Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình. c. Anh/ chị suy nghĩ như thế nào về câu nói : Làm người thì không nên có cái tôi nhưng làm thơ thì không thể không có cái tôi. d. Qua bài thơ Vội vàng, anh(chị) có suy nghĩ như thế nào về quan niệm sống của nhà thơ Xuân Diệu? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Văn nghị luận nói chung, nghị luận về một tư tưởng, đạo lí nói riêng là 11
- Ngữ văn 12 kiểu bài chúng ta thường gặp trong đời sống hằng ngày, trên báo chí và các phương tiên truyền thông đại chúng khác. Hơn nữa, ở bậc THCS, chúng ta cũng đã nghiên cứu khá kĩ kiểu bài này; vậy bây giờ em nào có thể nhắc lại những nội dung cơ bản đã học ở lớp 9? 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 1. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU ĐỀ VÀ LẬP DÀN Ý(15 phút). I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý: Đề bài: Em hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu: Ôi, Sống đẹp là thế nào, * GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề hỡi bạn ? - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ: a. Tìm hiểu ( HS làm việc theo nhóm- 4 nhóm) : đề: ? Đọc kĩ đề bài và câu hỏi sgk, trao đổi thảo - Câu thơ viết dưới dạng câu hỏi, nêu lên luận, ghi kết quả vào phiếu học tập (ý khái vấn đề “sống đẹp” trong đời sống của quát, ngắn gọn) và đại diện nhóm trình bày mỗi người muốn xứng đáng là “con (3-5 phút) người” cần nhận thức đúng và rèn luyện - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: tích cực. - B3: HS báo cáo sản phẩm - Để sống đẹp, mỗi người cần xác định: lí - B4: GV cho các nhóm nhận xét kết quả của tưởng (mục đích sống) đúng đắn, cao nhau sau đó bổ sung và chốt kiến thức đẹp; tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân GV bổ sung: hậu; trí tuệ (kiến thức) mỗi ngày thêm -Như vậy, bài làm có thể hình thành 4 nội mở rộng, sáng suốt; hành động tích cực, dung để trả lời câu hỏi cả Tố Hữu: lí tưởng lương thiện Với thanh niên, HS, muốn đúng đắn; tâm hồn lành mạnh; trí tuệ sáng trở thành người sống đẹp, cần thường suốt; hành động tích cực. xuyên học tập và rèn luyện để từng bước -Với đề văn này, có thể sử dụng các thao tác hoàn thiện nhân cách. lập luận như: giải thích (sống đẹp); phân tích -Dẫn chứng chủ yếu dùng tư liệu thực tế, (các khía cạnh biểu hiện của sống đẹp); có thể lấy dẫn chứng trong thơ văn nhưng chứng minh, bình luận (nêu những tấm không cần nhiều. gương người tốt, bàn cách thức rèn luyện để sống đẹp,; phê phán lối sống ích kỉ, vô trách nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực, ). *GV hướng dẫn HS lập dàn ý - B1: chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc nhóm. Mỗi nhóm là 1 bàn) ? HS dựa vào phần tìm hiểu đề để lập dàn ý - B2: HS thực hiện nhiệm vụ 12
- Ngữ văn 12 - B3: HS báo cáo sản phẩm b. Lậ p dà n - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức ý: A. Mởbài: - Giới thiệu về cách sống của thanh niên hiện nay. -Dẫn câu thơ của Tố Hữu. B. Thân bài: -Giải thích thế nào là sống đẹp? - Các biểu hiện của sống đẹp: + lí tưởng (mục đích sống) đúng đắn, cao đẹp. + tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân hậu. + trí tuệ (kiến thức) mỗi ngày thêm mở rộng, sáng suốt. + hành động tích cực, lương thiện Với thanh niên, HS, muốn trở thành người sống đẹp, cần thường xuyên học tập và rèn luyện để từng bước hoàn thiện nhân cách. C. Kếtbài: Khẳng định ý nghĩa của sống 2. GV hướng dẫn HS rút ra cách làm bài nghđẹp.ị luận về một tư tưởng, đạo lí:( 10 PHÚT) * GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách nhận II. Cách làm bài nghị luận về một tư diện đề tài nghị luận về tư tưởng, đạo lí tưởng, đạo lí: - B1: chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc cá 1. Đề tài nghị luận về tư tưởng, đạo lí: nhân) vô cùng phong phú, bao gồm các vấn đề: ? Nghị luận về một tư tưởng đạo lí thường -Về nhận thức (lí tưởng, mục đích sống). bàn về những vấn đề gì -Về tâm hồn, tính cách (lòng yêu nước, - B2: HS thực hiện nhiệm vụ lòng nhân ái, vị tha, bao dung, độ lượng; - B3: HS trình bày sản phẩm tính trung thực, dũng cảm, chăm chỉ, cần - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức cù, thái độ hoà nhã, khiêm tốn; thói ích kỉ, ba hoa, vụ lợi, ). -Về các quan hệ gia đình (tình mẫu tử, tình anh em, ); về quan hệ xã hội (tình * GV hướng dẫn HS khái quát lại phương đồng bào, tình thây trò, tình bạn, ). pháp làm bài qua phần luyện tập -Về cách ứng xử, những hành động của - B1: Chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc cá mỗi người trong cuộc sống, nhân) 2. Nội dung thương có: ? Bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí a. Mởbài: Giới thiệu tư tưởng, đạo lí cần thường có những nội dung nào. bàn luận, trích dẫn (nếu đề đưa ý kiến, - B2: HS thực hiện nhiệm vụ nhận định). 13
- Ngữ văn 12 - B3: HS báo cáo sản phẩm b. Thân bài: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức * Giải thích, nêu nội dung vấn đề cần bàn luận. Trong trường hợp cần thiết, người viết chú ý giải thích các khái niệm, các vế và rút ra ý khái quát của vấn đề. Lưu ý: Cần giới thiệu vấn đề một cách ngắn gọn, rõ ràng, tránh trình bày chung chung. Khâu này rất quan trọng, có ý nghĩa định hướng cho toàn bài. * Phân tích vấn đề trên nhiều khía cạnh, chỉ ra biểu hiện cụ thể. * Chứng minh: Dùng dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề. * Bàn bạc vấn đề trên các phương diện, khía cạnh: đúng- sai, tốt- xấu, tích cực- tiêu cực, đóng góp- hạn chế, Lưu ý: Sự bàn bạc cần khách quan, toàn diện, khoa học, cụ thể, chân thực, sáng tạo của người viết. * Khẳng định ý nghĩa của vấn đề trong lí luận và thực tiễn đời sống. c. Kết bài: Liên hệ, rút ra bài học nhận thức và hoạt động về tư tưởng đạo lí (trong gia đình, nhà trường, ngoài xã hội) *Hướng dẫn HS luyện tập củng cố kiến II/ Luyện tập: thức 1. Bài tập 1: -B1: chuyển giao nhiệm vụ: + Vấn đề mà Nê- ru bàn luận là phẩm + Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập trong SGK và chất văn hoá trong nhân cách của mỗi thực hành theo các câu hỏi. con người. ( HS làm việc cá nhân) + Có thể đặt tiêu đề cho văn bản là: + Bài 2: GV có thể đặt ra một số yêu cầu cụ “Thế nào là con người có văn hoá?” Hay thể cho HS: “ Một trí tuệ có văn hoá” a.Lập dàn ý + Tác giả đã sử dụng các thao tác lập b.Viết thành bài văn nghị luận hoàn chỉnh luận: Giải thích (đoạn 1), phân tích (đoạn + GV cho HS chia nhóm thảo luận dàn ý sau 2) , bình luận (đoạn 3) đó định hướng trở lại để HS viết thành bài + Cách diễn đạt rất sinh động: ( GT: đưa văn hoàn chỉnh ra câu hỏi và tự trả lời. PT: trực tiếp đối - B2: HS thực hiện nhiệm vụ thoại với người đọc tạo sự gần gũi thân - B3: HS báo cáo sản phẩm mật. BL: viện dẫn đoạn thơ của một nhà - B4: GV kiểm tra, nhận xét, cho điểm một thơ HI lạp vừa tóm lược các luận điểm 14
- Ngữ văn 12 số bài làm của HS vừa tạo ấn tượng nhẹ nhàng, dễ nhớ, hấp dẫn 2. Bài 2/ SGK/22: a. Dàn ý: - Mở bài: -B1: chuyển giao nhiệm vụ: + Vai trò lí tưởng trong đời sống con a.Lập dàn ý người. b.Viết thành bài văn nghị luận hoàn chỉnh + Có thể trích dẫn nguyên văn câu nói -> HS về nhà làm của Lep Tônxtôi - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - Thân bài: - B3: HS báo cáo sản phẩm + Giải thích: lí tưởng là gì? - B4: GV kiểm tra, nhận xét, cho điểm một + Phân tích vai trò, giá trị của lí tưởng: số bài làm của HS Ngọn đèn chỉ đường, dẫn lối cho con người. Dẫn chứng: lí tưởng yêu nước của Hồ Chí Minh. + Bình luận: Vì sao sống cần có lí tưởng? + Suy nghĩ của bản thân đối với ý kiến của nhà văn. Từ đó, lựa chọn và phấn đấu cho lí tưởng sống. - Kết bài: + Lí tưởng là thước đo đánh giá con người. + Nhắc nhở thế hệ trẻ biết sống vì lí tưởng. b. Viết thành bài văn 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: Xác a. Yêu cầu nội dung: Tự học với học sinh hiện định 3 yêu cầu khi làm đề nay là rất cần thiết, bài văn cần có bốn ý sau: sau: phát biểu ý kiến về vai 1. Giải thích về “học” và “tự học”. trò của tự học đối với học 2. Đưa các lí lẽ, dẫn chứng để khẳng định tự học đối với học sinh hiện nay là rất cần thiết. sinh hiện nay. 3. Phê phán không tự học, dựa dẫm, ỷ lại, - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: 4. Rút ra bài học nhận thức và hành động từ việc - B3: HS báo cáo kết quả tìm hiểu về tự học. thực hiện nhiệm vụ: b. Yêu cầu về thao tác nghị luận: Thường sử - B4: GV nhận xét, chốt kiến dụng kết hợp các thao tác sau: 15
- Ngữ văn 12 thức - Thao tác trình bày luận điểm: Gồm hai thao tác diễn dịch và qui nạp (nên sử dụng diễn dịch). - Thao tác làm rõ luận điểm gồm: Thao tác giải thích để làm rõ nội dung ý kiến hay khái niệm ở đề bài. Thao tác phân tích để chia tách vấn đề thành nhiều khía cạnh, chỉ ra các biểu hiện cụ thể của vấn đề. Thao tác chứng minh để làm sáng tỏ vấn đề. Thao tác bình luận để khẳng định vấn đề. Thao tác bác bỏ để phê phán, phủ nhận khía cạnh sai lệch. c. Yêu cầu về phạm vi tư liệu (dẫn chứng): Bài nghị luận xã hội chủ yếu lấy dẫn chứng trong thực tế đời sống. 4.HOẠT ĐỒNG VẬN DỤNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1:GV giao nhiệm vụ: LẬP DÀN Ý Anh/chị hãy viết một I/. Mở bài: bài văn ngắn (không quá 400 - Nêu ý: Có người vào thư viện đọc sách, có từ) phát biểu ý kiến về tác người mua sách. Nhận định: Đọc sách có nhiều tác dụng của việc đọc sách. dụng. II/. Thân bài: - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: 1/. Nêu ví dụ từ đó giải thích: “Sách” là kho tàng -B3: HS báo cáo kết quả tri thức, kĩ năng. “Đọc sách” là hoạt động tiếp thu tri thực hiện nhiệm vụ: thức, kĩ năng. - B4: Gv nhận xét, chốt kiến 2/. Nêu các ví dụ và phân tích tác dụng của đọc thức sách: - Mở mang hiểu biết - Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm - Có thêm nhiều kĩ năng - Có tác dụng giải trí 3/. Phê phán người không quí trọng sách, lười đọc, đọc không lựa chọn, không đúng lúc. 4/. Bài học: -Nhận thức tầm quan trọng của đọc sách. - Hành động: Đọc sách liên quan đến học tập. Còn cần đọc thêm sách khác. Biết chọn sách, đọc đúng lúc. III/. Kết bài: Đánh giá chung tác dụng của đọc sách, mọi người cần đọc sách. 16
- Ngữ văn 12 5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1:GV giao nhiệm vụ: -Chọn đúng câu châm ngôn thể hiện tư tưởng đạo lí 1. Sưu tầm một số câu châm - Biết phân tích đề và lập dàn ý chi tiết. ngôn thể hiện tư tưởng, đạo lí đúng; 2. Chọn 1 trong những câu châm ngôn đó, phân tích đề và lập dàn ý chi tiết. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức Tuần Ngày soạn: Ngày duyệt: . Tiết 4 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : nghị luận về một hiện tượng đời sống II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Nghị luận về một hiện tượng đời sống 17
- Ngữ văn 12 C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức : 1/ Nhận biết: Nắm được khái niệm kiểu bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống; b/ Thông hiểu:Xác định đúng vấn đề cần nghị luận trong văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống; c/Vận dụng thấp:Xây dựng được dàn ý cho bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống; d/Vận dụng cao:Viết được bài văn nghị luận về một một hiện tượng đời sống có bố cục mạch lạc, logic. II. Kĩ năng : a/ Biết làm: nghị luận về một hiện tượng đời sống; b/ Thông thạo: cấu trúc bài nghị luận xã hội III. hái độ : a/ Hình thành thói quen: phân tích đề, lập dàn ý b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày một vấn đề về một hiện tượng đời sống; c/Hình thành nhân cách: Biết đề ra biện pháp khắc phục cái xấu, có phương hướng phát huy cái tốt trong đời sống. IV. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực viết văn bản nghị luận xã hội ; -Năng lực đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống - Các năng lực chung như: thu thập kiến thức xã hội có liên quan; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực sử dụng, giao tiếp bằng tiếng Việt; -Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. D.Tổ chức dạy và học. 1. HOẠT ĐỘNG : KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của Thầy và trò Nội dun cần đạt 18
- Ngữ văn 12 - B1: GV giao nhiệm vụ: Dễ bị hỏng mắt, mắc bệnh tâm thần vì nghiện chơi Pokemon Go Chơi Pokemon Go để lại (Nguồn: nhiều tác hại Thông tin trên nêu ra hiện tượng gì? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: -B4: GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Văn nghị luận nói chung, nghị luận về một hiện tượng đời sống nói riêng là kiểu bài chúng ta thường gặp trong đời sống hằng ngày, trên báo chí và các phương tiên truyền thông đại chúng khác. Hơn nữa, ở bậc THCS, chúng ta cũng đã nghiên cứu khá kĩ kiểu bài này; vậy bây giờ em nào có thể nhắc lại những nội dung cơ bản đã học ở lớp 9? 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn ý: (15phút). I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý: 1. Tìm hiểu đề: * GV hướng dẫn Hs tìm hiểu đề: - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS - Đề bài yêu cầu bày tỏ ý kiến: việc làm của làm việc cá nhân) anh Nguyễn Hữu Ân - vì tình thương “dành Đề bài yêu cầu bàn về hiện tượng gì? hết chiếc bánh thời gian của mình” chăm sóc cho hai người mẹ bị bệnh hiểm nghèo. GV cho HS thực hiện yêu cầu của câu -Luận điểm: hỏi 2 + Việc làm của Nguyễn Hữu Ân: đã nêu một tấm gương về lòng hiếu thảo, vị tha, đức Hỏi: Nên chọn những dẫn chứng nào? hi sinh của thanh niên. + Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân là một hiện Cần vận dụng những thao tác lập luận tượng sống đẹp, thế hệ ngày nay cần có nào? nhiều tấm gương như Nguyễn Hữu Ân. HS đọc tư liệu tham khảo“Chia chiếc + Bên cạnh đó, còn một số người có lối bánh của mình cho ai?” (SGK) sống ích kỉ, vô tâm, đáng phê phán, “lãng phí chiếc bánh thời gian vào những việc vô - B2: HS thực hiện nhiệm vụ bổ”. - B3: HS báo cáo sản phẩm kiến thức + Bài học: Tuổi trẻ cần dành thời gian tu - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức dưỡng, lập nghiệp, sống vị tha để cuộc đời ngày một đẹp hơn. -Dẫn chứng: + Một số việc làm có ý nghĩa của thanh 19
- Ngữ văn 12 niên ngày nay tương tự như Nguyễn Hữu Ân: dạy học ở các lớp tình thương, giúp đỡ người tàn tật có hoàn cảnh neo đơn, tham gia phong trào tình nguyện + Một số việc làm đáng phê phán của thanh niên học sinh: bỏ học ra ngoài chơi điện tử, đánh bi a, tham gia đua xe - Thao tác nghị luận: phân tích, chứng minh, bình luận, bác bỏ. -Dẫn chứng: * Gv hướng dẫn HS cách lập dàn ý 2. Lập dàn ý: dựa trên phần tìm hiểu đề a. Mở bài: - SGK đã gợi ý, dẫn dắt cụ thể. Sử dụng các câu hỏi của SGK và dựa vào kết quả -Giới thiệu hiện tượng Nguyễn Hữu Ân tìm hiểu đề ở trên, GV yêu cầu HS thảo - Trích dẫn đề văn, nêu vấn đề “chia chiếc luận để lập dàn ý. bánh mì của mình cho ai?” - B1: Gv chuyển giao nhiệm vụ Nhóm 1: Phần mở bài cần nêu lên những gì? Giới thiệu về hiện tượng như thế nào? Nhóm 2: Phần thân bài có những ý b. Thân bài: chính nào? Tại sao? - Tóm tắt hiện tượng: Nguyễn Hữu Ân đã dành hết thời gian của Nhóm 3: Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân mình cho những người ung thư giai đoạn có ý nghĩa gì, tiêu biểu cho phẩm chất cuối. nào của thanh niên ngày nay? - Phân tích hiện tượng: Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân có ý nghĩa Nhóm 4: Em hãy đánh giá chung về giáo dục rất lớn đối với thanh niên, học sinh những hiện tượng tương tự như hiện ngày nay: tượng Nguyễn Hữu Ân? - Bình luận: Những hiện tượng nào cần phê phán + Đánh giá chung về hiện tượng: - B2 : HS thực hiện nhiệm vụ + Phê phán: - B3: HS báo cáo nhiệm vụ ( đại diện + Kêu gọi: nhóm trình bày) Thanh niên, học sinh ngày nay hãy noi - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức gương Nguyễn Hữu Ân để thời gian của mình không trôi đi vô ích. c. Kết bài: Bày tỏ suy nghĩ riêng của người viết đối với hiên tượng. Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân có ý nghĩa giáo 20
- Ngữ văn 12 dục rất lớn đối với thanh niên, học sinh ngày nay: + Hiện tượng này chứng tỏ thanh niên Việt Nam đã và đang phát huy truyền thống Lá lành đùm lá rách, tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau của cha ông xưa. + Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân tiêu biểu cho lối sống đẹp, tình yêu thương con người của thanh niên ngày nay. + Một số tấm gương tương tự. Đánh giá chung về hiện tượng: Đa số thanh niên Việt Nam có ý thức tốt với việc làm của mình, có hành vi ứng xử đúng đắn, có tấm lòng nhân đạo, bao dung. Không chỉ vì một số ít thanh niên có thái độ và việc làm không hợp lí mà đánh giá sai toàn bộ thanh niên. + Phê phán: Một vài hiện tượng tiêu cực “lãng phí chiếc bánh thời gian” vào những việc vô bổ, không làm được gì cho bản thân, gia đình, bạn bè, những người cần được quan tâm, chia sẻ. + Kêu gọi: Thanh niên, học sinh ngày nay hãy noi gương Nguyễn Hữu Ân để thời gian của mình không trôi đi vô ích. 2. GV hướng dẫn HS rút ra cách làm bài nghị luận về hiện tượng đời sống:(10 PHÚT) - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ II Cách làm bài nghị luận về hiện tượng Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2 và ghi đời sống: nhớ nội dung bài học qua phần Ghi nhớ - Nghị luận đời sống: là bàn về một hiện trong SGK. tượng có ý nghĩa trong xã hội. GV nhấn mạnh 2 nội dung cơ bản. Nghị luận đời sống là gì? - Bài nghị luận cần: Cần đạt được những yêu cầu nào khi + Nêu rõ hiện tượng làm bài một bài văn nghị luận về một + Phân tích các mặt đúng – sai, lợi – hại hiện tượng đời sống? (HS trả lời cá nhân) + Chỉ ra nguyên nhân - B2: HS thực hiện nhiệm vụ + Bày tỏ ý kiến, thái độ của người viết - B3: HS báo cáo sản phẩm 21
- Ngữ văn 12 - B4 : GV nhận xét, chốt kiến thức - Ngoài việc vận dung các thao tác lập luận như phân tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ, bình luận , cần: diễn đạt sáng sủa, ngắn gọn, giản dị, nhất là phần nêu cảm nghĩ của riêng mình. 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập ( 10 PHÚT) - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. LUYỆN TẬP: GV hướng dẫn, gợi ý cho HS giải bài Bài tập 1: tập. a. Trong văn bản trên, bàn về hiện tượng : - Lãnh tụ NAQ bàn về hiện tương Trong văn bản trên, bàn về hiện tượng nhiều gì trong đời sống? thanh niên, sinh viên Việt Nam du học nước ngoài dành quá nhiều thời gian cho việc chơi - Tác giả đã sử dụng những thao bời, giải trí mà chưa chăm chỉ học tập, rèn tác lập luận nào? Nêu d.chứng và pt tác luyện để khi trở về góp phần xây dựng đất dụng của chúng? nước. - Nghệ thuật diễn đạt của văn Hiện tượng ấy diễn ra vào những năm đầu bản? của thế kỉ XX. b. Tác giả đã sử dụng các thao tác lập luận: - Rút ra bài học gì cho bản thân? + Phân tích: Thanh niên du học mãi chơi bời, thanh niên trong nước “không làm gì Yêu cầu HS đọc lại văn bản trích cả”, họ sống “già cỗi”, thiếu tổ chức, rất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và vận nguy hại cho tương lai đất nước dụng các tri thức đã học để giải quyết + So sánh: nêu hiện tượng thanh niên, sinh các yêu cầu của bài tập viên Trung Hoa du học chăm chỉ, cần cù. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Bác bỏ: “Thế thì thanh niên của ta đang - B3: HS báo cáo sản phẩm làm gì? Nói ra thì buồn, buồn lắm: Họ - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức không làm gì cả”. c. Nghệ thuật diễn đạt của văn bản: - Dùng từ, nêu dẫn chứng xác đáng, cụ thể, -Kết hợp nhuần nhuyễn các kiểu câu trần thuật, câu hỏi, câu cảm thán. d. Rút ra bài học cho bản thân: Xác định lí tưởng, cách sống; mục đích, thái độ học tập đúng đắn. Bài tập 2: HS tự làm ở nhà. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 22
- Ngữ văn 12 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt -B1: GV giao nhiệm vụ: d. Việc học tập và tu dưỡng của thanh Đọc đọan văn sau : niên Việt Nam khi đi du học ở nước Thanh niên ta ai cũng biết là hiện nay có ngoài hơn hai nghìn thanh niên Trung Quốc trên đất pháp và độ hơn năm vạn ở Châu Âu và a. Xót xa, tiếc thương Châu Mĩ. Hầu hết những thanh niên ấy đều đã tốt nghiệp Hán văn và tất cả đang là sinh viên-công nhân. Còn chúng ta, thì chúng ta có những sinh viên được học bổng và những sinh viên thưởng, nhờ ơn Nhà nước hay tiền của cha mẹ (hại thay, hai nguồn ấy lại không bao giờ cạn cả), mà đang giành một nửa thời giờ vào việc chơi bi-a, một nửa của nửa thì giờ còn lại để đến các chốn ăn chơi; số thì giờ còn lại, mà ít khi làm lắm, thì để váo trường đại học hoặc trường trung học. Nhưng sinh viên-công nhân Trung Quốc thì lại không có mục đích nào khác hơn là nhằm sự chấn hưng nền kinh tế nước nhà và họ theo châm ngôn : "Sinh sống bằng lao động của bản thân và vừa học hỏi vừa lao động" (Nguyễn Ái Quốc) 1. Trong đoạn văn trên, tác giả bàn luận vấn đề gì ? a. Thanh niên, sinh viên Viêt Nam du học lãng phí thời gian vào những việc vô bổ b. Sinh viên -công nhân Trung Quốc với những nỗ lực tìm kiếm tri thức trên thế giới c.Hậu quả của sự lãng phí thời gian trong học tập của sinh viên Việt Nam d. Việc học tập và tu dưỡng của thanh niên Việt Nam khi đi du học ở nước ngoài 2.Thái độ của tác giả khi bàn về hiện tượng trên như thế nào? a. Xót xa, tiếc thương b. Phê phán , lên án c. Tôn vinh,tự hào d. Đồng tình, ủng hộ - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm 23
- Ngữ văn 12 vụ: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1:GV giao nhiệm vụ: a. Giải thích: Viết một bài văn ngắn (khoảng -Lối sống thực dụng là lối sống coi nặng giá trị vật 400 từ) trình bày suy nghĩ của chất, chạy đua theo những nhu cầu trước mắt, đặt lợi anh (chị) về lối sống thực dụng ích của bản thân lên trên tất cả, gần với sự ích kỉ, đang làm băng hoại đạo đức của trục lợi. Lối sống thực dụng là một căn bệnh nguy con người, đặc biệt là giới trẻ hiểm có thể làm băng hoại đạo đức con người. hiện nay. - Biểu hiện của lối sống thực dụng: sống buông thả, - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: thờ ơ, hành xử thô bạo, vi phạm pháp luật nhà nước, - B3: HS báo cáo kết quả thực coi trọng tiền bạc, xem nhẹ những giá trị đạo đức, hiện nhiệm vụ: nhân cách, tâm hồn. Ví dụ: hiện tượng chọn nghề - B4: GV nhận xét, chốt kiến theo thị hiếu xã hội mà không theo sở thích, khả thức năng của bản thân; bạo lực trong học đường b. Phân tích, chứng minh tác hại, nguyên nhân của hiện tượng: - Tác hại của lối sống thực dụng: Lối sống thực dụng sẽ làm tha hóa con người, khơi dậy những ham muốn bản năng, cơ hội, chạy theo hưởng lạc, những lợi ích trực tiếp trước mắt, xa rời những mục tiêu phấn đấu. Trong quan hệ giữa người với người, những tình cảm lành mạnh bị thay thế bằng quan hệ vụ lợi, vật chất. Trong đời sống, họ vô trách nhiệm, bàng quan, vô cảm, không đấu tranh chống cái sai và cũng không ủng hộ cái đúng, cái tốt. - Nguyên nhân của lối sống thực dụng: do ý thức của bản thân; do môi trường giáo dục còn chưa chú trọng đến đạo đức, nhân cách, kĩ năng sống; do gia đình thiếu sát sao, quan tâm; do xã hội chưa tổ chức được những hoạt động hữu ích thu hút giới trẻ, c. Biện pháp khắc phục: -Sống phải có khát vọng, lí tưởng, có hoài bão, mục đích sống, động lực để phấn đấu. Nhất là tuổi trẻ phải biết biến ước mơ thành hành động cụ thể, năng động, dám nghĩ, dám làm, không uổng phí thời gian, loại bỏ lối sống ích kỉ, vượt qua cám dỗ đời thường. - Gia đình, nhà trường và xã hội cần quan tâm hơn 24
- Ngữ văn 12 tới giáo dục, tạo động lực phấn đấu và thu hút, trọng dụng giới trẻ vào những việc làm có ích. 5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: 1. Viết một bài văn ngắn 1. Xác định đây là bài nghị luận về một hiện giới thiệu một tấm gương học tượng đời sống tốt. Dựa vào cấu trúc để làm giỏi- sống tốt ở trường em. bài. Chú ý tìm tấm gương có thực trong lớp, 2. Làm một video clip trường đang học. ngắn ( khoảng 10 phút) về đề tài Chú ý phải có lời bình đúng chủ đề về ATGT dành Tuổi trẻ học đường với an toàn cho tuổi trẻ. giao thông -B2:HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức Tuần Ngày soạn: Ngày duyệt: Tiết 5 BÀI VIẾT SỐ 1 : NGHỊ LUẬN XÃ HỘI I. Mục đích: - Kiểm tra: bài viết số 1 + Thời gian: 45 phút 25
- Ngữ văn 12 + Đối tượng: HS k12 + Hình thức tổ chức: HS viết bài trên lớp - Đề ra đảm bảo: + Kiến thức: Vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận đã học để viết được bài nghị luận xã hội bàn về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. + Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu đề và các thao tác lập luận trong bài nghị luận xã hội như giải thích, phân tích, bác bỏ, so sánh, bình luận + Thái độ: Nâng cao nhận thức về lí tưởng, cách sống của bản thân trong học tập và rèn luyện. + Năng lực : giúp HS hình thành năng lực giải quyết tình huống, sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ và tạo lập văn bản II. Thiết lập ma trận: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng thấp Chủ đề 1.Văn học 2.Tiếng việt 3.Làm văn HS vận dụng những kiến thức,kĩ năng đã học về NLXH để làm một đề bài cụ thể Số câu : 1 1 Số điểm : 10 10 Tỉ lệ : 100% 100% Tổng Số câu : 1 1 Số điểm : 10 10 Tỉ lệ : 100% 100% III. Thiết lạp đề kiểm tra Đề bài : Tình thương là hạnh phúc của con người IV. Hướng dẫn chấm : 26
- Ngữ văn 12 1. Hướng dẫn chung : - GK nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm -Vận dụng linh hoạt đáp án và thang điểm, khuyến khích các bài có cảm xúc và sang tạo. 2.Đáp án 1. Yêu cầu kỹ năng -Đảm bảo kỹ năng viết NLXH - Bố cục rõ ràng. Trình bày sạch sẽ, diễn đạt lưu loát, dùng từ chính xác, chữ viết cẩn thận 2. Yêu cầu kiến thức ; * MB : - Giới thiệu về tư tưởng nghị luận * TB : Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo những yêu cầu sau : - Giải thích khái niệm : Tình thương là gì ? Hạnh phúc là gì ? - Phân tích,chứng minh về tác dụng và ý nghĩa to lớn của tình thương : + Mang hạnh phúc đến với người biết yêu thương người khác + Người được yêu thương sẽ trở nên hạnh phúc -Phê phán những người sống ích kỉ lạnh lùng -Rút ra bài học : sống là phải biết yêu thương và chia sẻ *KB : Khẳng định lại sức mạnh to lớn của tình yêu thương Thang điểm: - Điểm 10: Bài viết đáp ứng được tất cả các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng - Điểm 9: Bài viết đáp ứng được tất cả các yêu cầu kiến thức, có thể mắc vài sai sót nhỏ - Điểm 7-8: Bài viết đáp ứng được phần lớn các yêu cầu về kiến thức và còn vài sai sót - Điểm5- 6: Bài viết đáp ứng được 2/3 yêu cầu về kiến thức , có nhiều sai sót - Điểm 3-4: Bài viết đáp ứng được 1/2 yêu cầu kiến thức, có nhiều sai sót - Điểm 1- 2: Bài viết sơ sài - Điểm 0: Bài viết có suy nghĩ tiêu cực, lệch lạc hoặc để giấy trắng 27
- Ngữ văn 12 Tuần Ngày soạn: Ngày kí: Tiết 6 TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( PHẦN I – TÁC GIẢ) A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : Tuyên ngôn độc lập II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Tuyên ngôn độc lập C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức : a/ Nhận biết:Nêu thông tin về tác giả, sự nghiệp sáng tác b/ Thông hiểu:Lý giải được mối quan hệ/ ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử với cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của tác giả c/Vận dụng thấp:Vận dụng hiểu biết về tác giả, tác phẩm để đọc hiểu văn bản liên quan đến tiểu sử HCM d/Vận dụng cao:Viết bài cảm nhận riêng ( như chân dung văn học ) về tác giả II. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài thuyết minh về tác gia văn học b/ Thông thạo: các bước thuyết minh tác gia văn học III. hái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác gia văn học b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia văn học c/Hình thành nhân cách: có tinh thần kính yêu , cảm phục, ngưỡng mộ lãnh tụ IV. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 28
- Ngữ văn 12 -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản -Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản -Năng lực đọc - hiểu các tác giả văn học -Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác giả Hồ Chí Minh. D. Tổ chức dạy và học. 1. HẠT ĐÔNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về HCM bằng cách cho HS: - Xem chân dung - Xem một đoạn videoclip về HCM HS trình bày chính xác - Nghe một đoạn bài hát Viếng lăng Bác ( những quan sát của mình phỏng thơ Viễn Phương) vể Bác - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: giáo viên giới thiệu Vào bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặt nền móng, người mở đường cho văn học cách mạng. Sự nghiệp văn học của Người rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa dạng về thể loại và phong cách sáng tác. Để thấy rõ hơn những điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu :Tiểu sử- Quan điểm sáng tác (10 phút). * Thao tác 1 : I. Vài nét về tiểu sử: (SGK) Hướng dẫn HS tóm tắt những nét cơ 1. Quê hương, gia đình, thời niên thiếu. bản nhất về tiểu sử. 2. Quá trình hoạt động CM: HS làm việc cá nhân HS đã đọc kĩ SGK và đã soạn bài dựa theo câu hỏi của phần Hướng dẫn học bài. - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ: * Hồ Chí Minh là nhà yêu nước, nhà CM HS theo dõi SGK trả lời ngắn gọn ( chú ý vĩ đại, là anh hùng giải phóng dân tộc những điểm mốc lớn). Những nét chính của nhân dân VN và là nhà hoạt động lỗi trong cuộc đời Hồ Chí Minh? lạc của phong trào Quốc tế cộng sản, là - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS tóm tắt danh nhân văn hóa thế giới. 29
- Ngữ văn 12 và tự ghi nhớ - B3: HS báo cáo kết quả: HS tái hiện kiến thức và trình bày. a. Thời kì từ năm 1911-1941: Hoạt động cách mạng ở nước ngoài: tìm đường cứu nước, thành lập Đảng CSVN, chuẩn bị cho CMT8 năm 1945. b. Từ năm 1941-1969 lãnh đạo nhân dân làm nên cuộc CMT8 thắng lợi- khai sinh ra Nước VN Dân chủ Cộng hòa. Lãnh đạo 2 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mĩ và công cuộc xây dựng XHCN ở miền Bắc với tư cách Chủ tịch Nước VN Dân chủ Cộng hòa. - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Quan điểm sáng tác nghệ thuật quan điểm sáng tác nghệ thuật của -Hồ Chí Minh coi văn học là vũ khí HCM chiến đấu lợi hại, phụng sự đắc lực cho sự - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ: nghiệp cách mạng. Nhà văn cũng phải có HS trao đổi nhóm ( 3 nhóm) và trả lời dựa tinh thần xung phong như người chiến sĩ theo mục a,b,c ( SGK) ngoài mặt trận. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ -Hồ Chí Minh luôn chú trọng tính - B3: HS báo cáo nhiệm vụ chân thật và tính dân tộc của văn học. - B4: Lớp trao đổi, bổ sung . GV nhận xét, Nhà văn cần tránh lối viết cầu kì xa lạ, chốt 3 ý ngắn gọn, nắm kĩ kiến thức chú ý phát huy cốt cách dân tộc, ngôn từ phải chọn lọc. - Khi cầm bút, Người bao giờ cũng xuất phát tù đối tượng ( Viết cho ai?) và mục đích tiếp nhận ( Viết để làm gì? ) để quyết định nội dung ( Viết cái gì? ) và hình thức (Viết thế nào? ) của tác phẩm. 2. GV Hướng dẫn HS tìm hiểu di sản văn học( 15 PHÚT) * Thao tác 1 : III. Di sản văn học: Hướng dẫn tìm hiểu sự nghiệp văn học Sự nghiệp chính là sự nghiệp CM của HCM nhưng Người đã để lại một sự nghiệp vh - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ: to lớn. Hs theo dõi SGK và dựa vào phần soạn bài trả lời ngắn gọn khái quát- chú ý làm rõ tính đa dạng phong phú trong sáng tác của Người. ( HS làm việc cá nhân) 30
- Ngữ văn 12 - NAQ – HCM thường sáng tác theo những thể loại nào? - Những tác phẩm tiêu biểu? -Mục đích viết văn chính luận để làm gì? -Dựa vào SGK hãy kể tên một số truyện và kí tiêu biểu của HCM? - Tài năng nghệ thuật của HCM đối với thể loại này? - Em hiểu biết gì về tập thơ NKTT cuả HCM? Nêu những nội dung chính của tập thơ? Em có nhận xét gì về thơ HCM trước và sau CMT8? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo sản phẩm 1. Văn chính luận: 1. Văn chính luận: - Tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp - Tác phẩm: (1925 ); Tuyên ngôn độc lập (1945);Lời - Mục đích: kêu gọi toàn quốc kháng chiến ( 1946 ) - Mục đích: đấu tranh chính trị nhằm tấn -Nghệ thuật: công trực diện kẻ thù , thể hiện những nhiệm vụ CM qua những chặng đường lịch sử . -Nghệ thuật: Lí lẽ vững vàng xác đáng đầy sức thuyết phục, ngôn từ giản dị 2. Truyện và kí 2. Truyện và kí -Nội dung : Vạch trần bản chất của bọn -Nội dung : thực dân cướp nước và bọn tay sai bán -Nghệ thuật : bước, ca ngợi những người chiến sĩ CM kiên cường đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc . -Nghệ thuật : Lối viết cô đọng, cột truyện sáng tạo, kết cấu độc đáo, mang màu sắc hiện đại nhẹ nhàng trào lộng của văn thông tấn, vừa sâu sắc đầy tính chiến 3. Thơ ca đấu vừa tươi tắn hóm hỉnh NHẬT KÍ TRONG TÙ 3. Thơ ca: Được in trong các tập : - Hoàn cảnh sáng tác: -Tập thơ NKTT bằng chữ Hán sáng tác -Nội dung : từ tháng 1942 đến tháng 1943 xuất bản THƠ HỒ CHÍ MINH năm 1960 -Trước CM tháng 8 : -Thơ Hồ Chí Minh ( xb 1967 ) -Sau CM tháng 8 : -Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh (xb 1990 ) => Vừa mang màu sắc cổ điển, vừa mang 31
- Ngữ văn 12 tinh thần hiện đại , hình ảnh nhân vật trữ THƠ HỒ CHÍ MINH Trước CM tháng 8 : Sáng tác nhiều bài tình yêu nước , phong thái ung dung tự thơ mộc mạc , giản dị để tuyên truyền tại. đường lối Sau CM tháng 8 : Bộc lộ nội niềm lo lắng về vận mệnh non sông, động viên sức mạnh nhân dân - B4: GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức NHẬT KÍ TRONG TÙ - Hoàn cảnh sáng tác: Tập nhật kí bằng thơ được viết trong thời gian Bác bị giam cầm trong nhà tù Quốc dân đảng tại Quảng Tây Trung Quốc từ mùa thu năm 1942- mùa thu 1943 . Bác đã ghi lại những gì xảy ra trong nhà tù và trên đường áp giải từ nhà lao này đến nhà lao khác . -Nội dung : Tác phẩm thể hiện bức chân dung tt tự hoạ và tái hiện một cách chân thực và chi tiết bộ mặt tàn bạo của nhà tù Quốc dân đảng và một phần nào tình hình xã hội Trung Quốc những năm 1942-1943. Tác phẩm mang một giá trị phê phán sắc sảo , thâm thúy -Tập thơ sâu sắc về tư tưởng , độc đáo đa dạng về bút pháp kết tin giá trị tư tưởng và nghệ thuật thơ ca của HCM . 3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về: phong cách nghệ thuật( 10 PHÚT) * Thao tác 1 : IV. Phong cách nghệ thuật: Hướng dẫn HS tổng kết về phong cách Sáng tác nhiều thể loại Văn học, mỗi thể nghệ thuật của tác giả HCM loại có những nét phong cách riêng độc - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ đáo và hấp dẫn Tại sao có thể nói phong cách vh của -Văn chính luận : HCM vừa độc đáo vừa đa dạng? Ngắn gọn , tư duy sắc sảo , lập luận chặt - B2: HS thực hiện nhiệm vụ chẽ , lý lẽ đanh thép , bằng chứng đầy sức - B3: HS báo cáo kết quả thuyết phục , giàu tính luận chiến , đa - B4: GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến dạng về bút pháp . thức - Truyện và ký :Trí tưởng tượng phong phú , sáng tạo độc đáo về tình huống 32
- Ngữ văn 12 GV: Độc đáo mà đa dạng : truyện, sự kết hợp hài hòa văn hóa Ngay từ nhỏ, HCM đã được sống trong phương Đông và phương Tây trong nghệ không khí của văn chương cổ điển VN và thuật trào phúng, giọng điệu lời văn linh TQ, của thơ Đường, thơ Tống Trong hoạt hấp dẫn . Chất trí tuệ và tính hiện thời gian hoạt động CM ở nước ngoài, đại là nét đặc sắc trong truyện ngắn của sống ở Pa-ri, Luân Đôn, Oa-sinh-tơn, Ca- Người . li-phoóc-ni-a, Hồng Kông tiếp xúc và -Thơ ca: Phong cách thơ đa dạng chịu ảnh hưởng tư tưởng nghệ thuật của Những bài thơ với mục đích tuyên truyền nhiều nhà văn Âu. Mĩ và nền văn học CM : Giản dị , mộc mạc, mang màu sắc phương Tây hiện đại. dân gian vừa hiện đại. Nhiều bài thơ nghệ thuật : Viết theo hình thức cổ thi hàm súc, có sự kết hợp độc đáo giữa bút pháp cổ điển và bút pháp hiện đại, giữa *Thao tác 2: trữ tình và chiến đấu Hướng dẫn HS tổng kết bài học - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ III. Kết luận: Yêu cầu rút ra kết luận chung và đọc phần -Văn thơ Hồ Chí Minh là di sản vô giá là ghi nhớ . một bộ phận gắn bó hữu cơ với sự nghiệp - B2: HS thực hiện nhiệm vụ vĩ đại của Người. HCM quan niệm văn - B3: HS báo cáo kết quả học là vũ khí sắc bén phục vụ cho sự nghiệp cách mạng . - B4: GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến - Phong cách nghệ thuật HCM độc đáo, thức đa dạng. 3.LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1:GV giao nhiệm vụ: - Bút pháp cổ điển được thể hiện qua cách miêu tả Bài tập 1: Đọc bài thơ Chiều khung cảnh thiên nhiên, được miêu tả từ xa, được khắc tối. Phân tích: hoạ bằng những nét chấm phá qua hình : cánh chim, - Bút pháp cổ điển chòm mây, không gian chiều tà, không nhằm ghi lại - Tinh thần hiện đại hình xác mà chỉ cốt truyền được linh hồn của tạo vật. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: Màu sắc cổ điển còn được thể ở phong thái ung dung - B3: HS báo cáo kết quả của nhân vật trữ tình; ở thể thơ tứ tuyệt. thực hiện nhiệm vụ: - Tinh thần hiện đại: thiên nhiên trong bài thơ không - B4: GV nhận xét, chốt kiến tĩnh lặng mà vận động một cách khoẻ khoắn,hướng tới 33
- Ngữ văn 12 thức sự sống, ánh sáng và tương lai. Nhân vật trữ tình không phải là ẩn sĩ mà là chiến sĩ. 4.VẬN DỤNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1:GV giao nhiệm vụ: Điền vào ô trống bảng sau liên quan đến bài học về tác giả HCM: - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét TT Loại tácTên tác phẩm chủ yếu Thời điểm Giá trị cơ bản phẩm sáng tác Trả lời: TT Loại tácTên tác phẩm chủ yếu Thời điểm Giá trị cơ bản phẩm sáng tác 1 Văn Các bài đăng trên Những Tố cáo tội ác và bản chất của chủ chính các báo: Người năm 20, nghĩa thực dân Pháp, kêu gọi đấu luận cùng khổ, Nhân 1925 tranh, vận động cách mạng; đạo, Đời sống thợ thuyền Các tác 1945 Tuyên ngôn khai sinh nước Việt phẩm: Bản án chế Nam độc lâp; độ thực dân Pháp 1966 Kêu gọi toàn quốc kháng chiến (bằng tiếng Pháp); chống Pháp, chống Mĩ bảo vệ độc Tuyên ngôn Độc lập, tự do cho Tổ quốc; lâp, Lời kêu gọi 1969 Những lời căn dặn cuối cùng để lại kháng chiến chống cho toàn Đảng, toàn dân. 34
- Ngữ văn 12 2 Truyện Viết bằng tiếng PhápNhững Cây bút văn xuôi tài năng, trí tưởng và kí trong thời gian hoạt năm 20 tượng phong phú, vốn văn hoá sâu động cách mạng ở Những rộng, trí tuệ sâu sắc và trái tim nồng Pháp (Tâp: Truyện và năm 30 nàn tinh yêu nước và cách mạng. kí: Vi hành, Những Những Chất trí tuệ và tính hiện đại. trò lố ); bằng tiếng năm 40, Ngòi bút châm biếm vừa đầy tính chiến Việt (Nhât kí chìm50 đấu vừa hóm hỉnh, tươi tắn. tàu,Vừa đi đường vừa 3 Thơ ca Nhật kí trong tù -1942-1943 Tâp thơ sâu sắc về tư tưởng, đôc đáo Thơ Hồ Chí Minh - 1960 và đa dạng về bút pháp, kết tinh giá trị Thơ chữ Hán Hồ Chí 1967 tư tưởng và nghệ thuật thơ Hồ Chí Minh 1990 Minh. Những bài thơ tuyên truyền giản dị, mộc mạc, đầy khí thế. Những bài thơ cảm hứng nghệ thuât vừa cổ điển vừa hiện đại. Nhân vật trữ tình mang nặng nỗi nước 5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: - Hoàn thành bài thuyết trình Giáo viên chia các nhóm và -Từ một bài hát ca ngợi HCM, viết một bài văn ngắn giao bài tập về nhà theo các cảm nhận về ca từ trong bài hát đó câu hỏi sau: 1.Thu thập tư liệu từ báo chí, phỏng vấn người thân, trải nghiệm thực tế để viết bài thuyết minh về Hồ Chí Minh 2.Viết cảm nhận về ca từ một bài hát ca ngợi HCM 3.Viết bài văn ngắn để làm - Phân tích đề, lập dàn ý về một tư tưởng đạo lí sáng tỏ câu nói của HCM: “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhạn xét, chốt kiến thức 35
- Ngữ văn 12 Tuần Ngày soạn: Ngày kí: Tiết 7-8 TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( PHÂN II – TÁC PHẨM) A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : Tuyên ngôn độc lập II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Tuyên ngôn độc lập C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức : a/ Nhận biết:-Nhận biết một số đặc điểm cơ bản của văn nghị luận hiện đại. b/ Thông hiểu:- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản nghị luận Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh: các luận điểm - tư tường, cách lập luận chặt chẽ, sắc bén, cách đưa dẫn chứng sinh động, thuyết phục, sử dụng ngôn ngữ chính. c/Vận dụng thấp: Khái quát đặc điểm phong cách của tác giả từ tác phẩm d/Vận dụng cao: Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của cá nhân. Trình bày những giải pháp để giải quyết một vấn đề cụ thể đặt ra trong tác phẩm. II. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài đọc hiểu về văn nghị luận b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một văn bản nghị luận III. hái độ : 36
- Ngữ văn 12 a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản nghị luận b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn nghị luận c/Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc, học tập và làm theo tấm gương đâo đức HCM. IV. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản -Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản -Năng lực đọc - hiểu các tác phẩm Văn nghị luận hiện đại Việt Nam và nước ngoài -Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các vấn đề xã hội được rút ra từ văn bản nghị luận. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài học bằng câu hỏi sau: Những văn bản nào sau đây thuộc văn nghị luận mà em Gợi ý trả lời: a-b- đã được học ở Ngữ văn 10 và 11: c a/ Hiền tài là nguyên khí của quốc gia ( Thân nhân Trung) b/ Tựa Trích diễm thi tập ( Hoàng Đức Lương) c/Một thời đại trong thi ca (Hoài Thanh) d/Tôi yêu em ( Puskin) - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4:GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Bên cạnh những tác phẩm văn học nghệ thuật, trong chương trình ngữ văn chúng ta còn được tiếp xúc không ít những văn bản nghị luận được các tác giả trình bày bằng hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, luận cứ xác thực, mang tính truyền cảm và tính chiến đấu cao. Một trong những áng văn nghị luận giàu giá trị tư tưởng và nghệt huật là Tuyên ngôn Độc lập của HCM. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác phẩm (10 phút). 37
- Ngữ văn 12 * Thao tác 1 : I. Tìm hiểu chung: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác 1. Hoàn cảnh sáng tác: phẩm -Thế giới: - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( Làm - Trong nước: việc cá nhân) Bản tuyên ngôn ra đời trong hoàn cảnh của thế giới và Việt Nam như thế nào? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo kết quả -Thế giới: + Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc: Hồng quân Liên Xô tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức, + Nhật đầu hàng Đồng minh - Trong nước: + CMTT thành công, cả nước giành chính quyền thắng lợi. + Ngày 26 tháng 8 năm 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội + Ngày 28 tháng 8 năm 1945: Bác soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập tại tầng 2, căn nhà số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội. + Ngày 2 tháng 9 năm 1945: Bác đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội, khai sinh nước VNDCCH. - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức và bổ sung GV: Sự kiện này không chỉ là dấu mốc trọng đại trong trang sử đất nước mà còn trở thành nguồn cảm hứng dào dạt cho thơ ca: Hôm nay sáng mùng hai tháng chín Thủ đô hoa vàng nắng Ba Đình Muôn triệu tim chờ chim cũng nín Bỗng vang lên tiếng hát ân tình (Tố Hữu) Nói thêm về tình thế đất nước lúc bấy giờ: - Miền Bắc: quân Tưởng mà đứng sau là Mĩ đang lăm le - Miền Nam: quan Anh cũng sẵn sàng nhảy vào 38
- Ngữ văn 12 - Pháp: dã tâm xâm lược VN lần thứ 2. *Thao tác 2: GV hướng dẫn HS tìm 2. Mục đích sáng tác: hiểu đối tượng và mục đích sáng tác * Đối tượng: -B1: GV chuyển giao nhiệm vụ -Tất cả đồng bào Việt Nam Trước tình hình như thế, theo em, đối - Nhân dân thế giới tượng mà bản tuyên ngôn hướng đến là - Các lực lượng ngoại bang nhân danh những ai? Bản tuyên ngôn được viết ra đồng minh diệt phát xít Nhật (Pháp, Mĩ nhằm mục đích gì? , Anh, Trung Quốc .) - B2: HS thực hiện nhiệm vụ *Mục đích: - B3: HS báo cáo kết quả - Công bố nền độc lập của dân tộc, - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức khai sinh nước Việt Nam mới trước quốc dân và thế giới -Cương quyết bác bỏ luận điệu và âm mưu xâm lược trở lại của các thế lực thực dân đế quốc. - Bày tỏ quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc. * Thao tác 3: Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu bố cục 3. Bố cục: - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Phần 1: Từ đầu đến “ không ai chối GV gọi 1 HS đọc bản tuyên ngôn ( Giọng cãi được” hùng hồn, đanh thép) Nêu nguyên lí chung của bản tuyên Phân chia bố cục ngôn độc lập. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - Phần 2: “Thế mà, . phải được độc - B3: HS báo cáo kết quả lập” - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, khẳng định thực tế lịch sử là nhân dân ta đấu tranh giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Phần 3: Còn lại Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ nền độc lập của dân tộc 2. HƯỚNG DÂN HS ĐỌC HIỂU VĂN BẢN - * Thao tác 1 : II. Đọc – hiểu văn bản: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nguyên lí 1. Nguyên lí chung về quyền bình chung của bản tuyên ngôn đẳng, tự do, quyền mưu cầu hạnh - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm phúc của con người và các dân tộc. việc nhóm) Nhóm 1: Cơ sở pháp lí của bản Tuyên 39
- Ngữ văn 12 ngôn độc lập này là gì? Nhóm 2: - Theo em, việc Bác trích dẫn lời của hai bản tuyên ngôn này thể hiện sự khôn khéo như thế nào?- Việc trích dẫn này cũng thể hiện được sự kiên quyết như thế nào? Nhóm 3: - Từ ý nghĩa trên, em hiểu được là Bác trích dẫn hai bản tuyên ngôn này nhằm mục đích gì? Nhóm 4: - Theo em, việc Bác trích dẫn như vậy để từ đó suy rộng ra điều gì? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - B3: HS báo cáo kết quả * Nhóm 1 - Mở đầu bằng cách trích dẫn hai bản - Mở đầu bằng cách trích dẫn hai bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ làm cơ sở tuyên ngôn của Pháp và Mĩ làm cơ sở pháp lí: pháp lí: + Tuyên ngôn độc lập của Mỹ: + Tuyên ngôn độc lập của Mỹ: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền + Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền quyền của Cách mạng Pháp năm 1791: không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.” + Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.” * Nhóm 2 Ý nghĩa: + Vừa khôn khéo: Tỏ ra tôn trọng những tuyên ngôn bất hủ của cha ông kẻ xâm - Ý nghĩa: lược vì những điều được nêu là chân lí + Vừa khôn khéo: của nhân loại + Vừa kiên quyết: + Vừa kiên quyết: Dùng lập luận Gậy ông - Trích dẫn sáng tạo: đập lưng ông , lấy chính lí lẽ thiêng liêng của tổ tiên chúng để phê phán và ngăn chặn âm mưu tái xâm lược của chúng. * Nhóm 3 + Ngầm gửi gắm lòng tự hào tự tôn dân 40
- Ngữ văn 12 tộc: đặt ba cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngôn, ba dân tộc ngang hàng nhau; đóng góp quan trọng nhất trong tư tưởng giải phóng dân tộc của Bác, là phát súng lệnh cho bão táp cách mạng ở các nước thuộc địa. * Nhóm 4 + Bác suy rộng ra, nâng lên thành quyền bình đẳng, tự do của các dân tộc trên thế giới Đó là suy luận hợp lí, sáng tạo, là đóng góp quan trọng nhất trong tư tưởng giải phóng dân tộc của Bác, là phát súng lệnh cho bão táp cách mạng ở các nước thuộc địa. - B4: GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức Khẳng định đóng góp lớn về tư tưởng của Bác ở phần này. Trích dẫn hai bản tuyên ngôn của Mĩ, Pháp nhằm đề cao giá trị tư tưởng nhân đạo và văn minh nhân loại, tạo tiền đề cho những lập luận tiếp theo. Từ quyền bình đẳng, tự do của con người, Hồ Chí Minh suy rộng ra về quyền đẳng, tự do của các dân tộc. Đây là một đóng góp riêng của Người vào lịch sử tư tưởng nhân loại. Hồ Chí Minh mở đầu bản tuyên ngôn thật súc tích, ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, cách trích dẫn sáng tạo để đi đến một bình luận khéo léo, kien quyết: “Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được”. 2. Gv hướng dẫn HS tìm hiểu cơ sở thực tế của bản tuyên ngôn * Thao tác 1 : 2. Cơ sở thực tế của bản tuyên ngôn Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tội ác độc lập: của thực dân pháp đã gây ra với dân a. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp: tộc VN - Câu mở đầu đoạn 2: - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm “Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân 41
- Ngữ văn 12 việc cá nhân) Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, - Câu văn chuyển tiếp mở đầu đoạn 2 có bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức tác dụng gì? đồng bào ta.” - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo sản phẩm Liên kết đoạn Câu chuyển tiếp, tương phản với các lí lẽ Pháp đã chà đạp lên chính chân lĩ là của đoạn 1: thực dân Pháp đã phản bội lại tổ tiên chúng đã để lại tuyên ngôn thiêng liêng của tổ tiên chúng, phản bội lại tinh thần nhân đạo của nhân loại. - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Nhóm 1: - Khi Pháp có luận điệu về công “khai hóa” nhân dân các nước thuộc địa, tác giả đã vạch rõ những tội ác nào mà thực dân Pháp đã gieo rắc trên đất nước ta suốt hơn 80 năm qua?- Nhà văn đã dùng những nghệ thuật nào để làm nổi bật những tội ác đó và để tăng cường sức mạnh tố cáo? Nhóm 2: - Khi Pháp kể công “bảo hộ”, bản tuyên ngôn lên án chúng điều gì? - Những hành động này của Pháp đã gây nên hậu quả gì trên nhân dân ta? - Còn ta, ta đối xử với người Pháp như thế nào? Nhóm 3: - Khi Pháp muốn nhân danh Đồng minh để vào chiếm lại Đông Dương, Bác đã vạch trần những tội trạng gì của chúng? Trong phần này, Bác còn nêu rõ quá trình nổi dậy giành chính quyền thắng lợi của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh như thế nào? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận trong nhóm và ghi ra bảng phụ - B3: HS báo cáo sản phẩm * Nhóm 1 - Pháp kể công “khai hóa”, Bác đã kể - Pháp kể công “khai hóa”, Bác đã kể tội chúng trên mọi phương diện: tội chúng trên mọi phương diện: + Về chính trị: 42
- Ngữ văn 12 + Về chính trị: không cho nhân dân ta + Về kinh tế: một chút tự do dân chủ nào, thi hành luật + Quân sự : pháp dã man, chia rẽ dân tộc, tắm các Biệp pháp nghệ thuật: cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể Biệp pháp liệt kê + điệp từ chúng + lặp máu cú pháp + ngôn ngữ giàu hình ảnh + + Về kinh tế: Cướp không ruộng đất, giọng văn hùng hồn đanh thép nổi hầm mỏ; độc quyền in giấy bạc, xuất bật những tội ác điển hình, toàn diện, cảng, nhập cảng; đặt ra hàng trăm thứ thâm độc, tiếp nối, chồng chất, khó rửa thuế vô lí hết của thực dân Pháp. + Văn hóa – xã hội – giáo dục: lập ra nhà tù nhiều hơn trường học, thi hành chính - Pháp kể công “bảo hộ”, bản tuyên sách ngu dân, đầu độc dân ta bằng rượu ngôn lên án chúng: cồn , thuốc phiện Biệp pháp liệt kê + điệp từ chúng + lặp cú pháp + ngôn ngữ giàu hình ảnh + - Pháp nhân danh Đồng minh tuyên bố giọng văn hùng hồn đanh thép nổi bật Đồng minh đã thắng Nhật, chúng có những tội ác điển hình, toàn diện, thâm quyền lấy lại Đông Dương, tuyên ngôn độc, tiếp nối, chồng chất, khó rửa hết của chỉ rõ: thực dân Pháp. * Nhóm 2: Pháp là những kẻ phi nghĩa và vô nhân đạo. chúng gây ra thảm họa chết đói cho hơn 2 triệu đồng bào, ta vẫn đối xử hết sức nhân đạo với Pháp * Nhóm 3: Pháp nhân danh Đồng minh tuyên bố Đồng minh đã thắng Nhật, chúng có quyền lấy lại Đông Dương, tuyên ngôn chỉ rõ: + Chính pháp là kẻ phản bội lại Đồng minh, hai lần dâng Đông Dương cho Nhật. + Không hợp tác với Việt Minh chống Nhật mà trước khi thua chạy, Pháp còn “nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng.” + “Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa.” + Nêu rõ thắng lợi của cách mạng Việt Nam: o “Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính 43
- Ngữ văn 12 quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.” o “Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.” Bác bỏ luận điệu xảo trá, lên án tội ác dã man của Pháp, khẳng định vai trò của CM vô sản Việt Nam và lập trường chính nghĩa của dân tộc. - B4: GV nhận xét và chốt kiến thức * Thao tác 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần khẳng định quyền độc lập, tự b. Khẳng định quyền độc lập tự do do của dân tộc VN của dân tộc: - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Ba câu văn ngắn gọn vừa chuyển tiếp Từ những chứng cứ lịch sử hiển nhiên vừa khẳng định trên, bản tuyên ngôn nhấn mạnh các thông Sự ra đời của nước Việt Nam mới điệp quan trọng. như một tất yếu lịch sử. - Trong ba câu văn ngắn gọn này, Bác => Kiểu câu khẳng định, điệp từ ngữ, muốn khẳng định điều gì? song hành cú pháp tạo nên âm hưởng - B2: HS thực hiện nhiệm vụ hào hùng, đanh thép, trang trọng của - B3: HS báo cáo sản phẩm đoản khúc anh hùng ca. Ba câu văn ngắn gọn vừa chuyển tiếp vừa khẳng định: + Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị + Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay + Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ Sự ra đời của nước Việt Nam mới như một tất yếu lịch sử. - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần cuối: Lời tuyên ngôn * Thao tác 1 : 3. Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần tuyên độc lập dân tộc: bố cuối cùng. - Tuyên bố với thế giới về nền độc lập - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm của dân tộc Việt Nam: việc cá nhân) Người tuyên bố với toàn thể nhân dân - Bày tỏ ý chí bảo vệ nền độc lập của trên thế giới điều gì? cả dân tộc: 44
- Ngữ văn 12 Người còn nêu lên quyết tâm gì của dân tộc? - B2: HS thực hiện nhệm vụ Lời văn đanh thép như một lời thề, HS đọc dẫn chứng và phát biểu. thể hiện ý chí, quyết tâm của cả dân tộc. - B3: HS báo cáo sản phẩm + Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của dân tộc Việt Nam: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.” Những từ ngữ trang trọng: “trịnh trọng tuyên bố”, “có quyền hưởng”, sự thật đã thành” vang lên mạnh mẽ, chắc nịch như lời khẳng định một chân lí. + Bày tỏ ý chí bảo vệ nền độc lập của cả dân tộc: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.” Lời văn đanh thép như một lời thề, thể hiện ý chí, quyết tâm của cả dân tộc. - B4: GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức GV: Lưu ý: trong bản tuyên ngôn, đây mới là đoạn văn tràn đầy khí phách dân tộc Việt Nam, thể hiện ý chí sắt đá nhất, yêu cầu hòa bình nhưng không sợ chiến tranh, sẵn sàng đón nhận phong ba bão táp. 4. GV hướng dẫn HS tổng kết tác phẩm Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những yếu III. Tổ ng tố thành công, mẫu mực của bản tuyên kết ngôn. 1. Nội dung: - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm - Tuyên ngôn Độc lập là một văn kiện việc cá nhân) lịch sử vô giá tuyên bố trước quốc dân - Giá trị cơ bản của bản tuyên ngôn đồng bào và thế giới về quyền tự do, - Em hãy nhận xét về lập luận của bản độc lập của dân tộc Việt Nam và khẳng tuyên ngôn? định quyết tâm bảo vệ nền độc lập, tự -Bản tuyên ngôn được xây dựng bằng do ấy. những lí lẽ như thế nào? -Kết tinh lí tưởng đấu giải phóng - Nhận xét về những dẫn chứng mà Bác dân tộc và tinh thần yêu chuộng độc đưa vào bản tuyên ngôn? lập, tự do. 45 - Là một áng văn chính luận mẫu
- Ngữ văn 12 - Ngôn ngữ của bản tuyên ngôn thể mực. được những tình cảm gì của Bác? 2.Nghệ thuật: Là áng văn chính luận - B2: HS thực hiện nhiệm vụ mẫu mực, thể hiện rõ phong cách nghệ - B3: HS báo cáo sản phẩm thuật trong văn chính luận của Bác: Là áng văn chính luận mẫu mực, thể hiện -Lập luận: rõ phong cách nghệ thuật trong văn chính - Lí lẽ: luận của Bác: -Dẫn chứng: + Lập luận: chặt chẽ, thống nhất từ đầu - Ngôn ngữ: đến cuối (dựa trên lập trường quyền lợi tối cao của các dân tộc) + Lí lẽ: xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn trọng sự thật, dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân tộc. + Dẫn chứng: xác thực, lấy ra từ sự thật lịch sử + Ngôn ngữ: đanh thép, hùng hồn, chan chứa tình cảm, cách xưng hô bộc lộ tình cảm gần gũi. - B4: Gv nhận xét, chốt kiến thức 3.LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: “Tuyênngônđộclập”cùng kiểu loại văn bản nào sau đây của văn học Việt Nam ? [1]='d' a. Chiếu dời đô –Lý Công Uẩn [2]='c' b. Hịch tướng sỹ –Trần Quốc Tuấn [3]='c' c. Quân trung từ mệnh tập –Nguyễn Trãi [4]='d' d.Cả A, B và C. [5]='a' Câu hỏi 2: Dòng nào chưa nói đúng về bối cảnh lịch sử khi Hồ Chí Minh viết “Tuyên ngôn Độc lập”? a. Cả nước đang tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân b. Thực dân Pháp đang rình rập muốn cướp nước ta một lần nữa. c. Phát xít Nhật đang thỏa thuận với thực dân Pháp để được trở lại thống trị Đông Dương. d. Các đế quốc Anh, Mĩ, Tàu Tưởng đều đang có ý định can thiệp vào Việt Nam 46
- Ngữ văn 12 Câu hỏi 3: Hoàn cảnh ra đời cụ thể của “Tuyên ngôn Độc lập” là như thế nào? a. Ngày 19-8-1945, khi chính quyền Hà Nội về tay nhân dân, Hồ Chí Minh viết bản “Tuyên ngôn Độc lập”? b. Ngày 25-8-1945, Hồ Chí Minh từ chiền khu Việt Bắc về tới Hà Nội, Hồ Chí Minh đã viết bản”Tuyên ngôn Độc lập”. c. Ngày 26-8-1945, Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội và tại căn nhà số 48 Hàng Ngang, Người đã soạn thảo bản “Tuyên ngôn Độc lập “. d. Ngày 02-9-1945, Hồ Chí Minh đã viết và cùng ngay ngày đó Người đọc bản”Tuyên ngôn Độc lập” tại Quảng trường Ba Đình trước hàng chục vạn đồng bào. Câu hỏi 4: Đối tượng mà bản “Tuyên ngôn Độc lập” hướng tới là ai? a. Toàn thể nhân dân Việt Nam. b. Nhân dân thế giới. c. Các đế quốc thực dân đang âm mưa xâm lược nước ta. d. Cả A ,B và C. Câu hỏi 5: Dòng nào không nói đúng mục đích của bản “Tuyên ngôn Độc lập”? a. Ôn lại truyền thống quật cường chống ngoại xâm của dân tộc trong lịch sử mấy ngàn năm qua. b. Tuyên bố với toàn thế giới về chủ quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam. c. Tranh luận nhằm bác bỏ lí lẽ xảo quyệt của bọn xâm lược trước dư luận quốc tế. d. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các dư luận thế giới đối với cách mạng Việt Nam. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: Vì ngoài giá trị lịch sử lớn lao, bản TNĐL còn chứa Lí giải vì sao bản Tuyên ngôn đựng một tình cảm yêu nước thương dân nồng nàn của Độc lập từ khi ra đời cho đến Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tình cảm đó được bộc lộ qua nay là một áng văn chính luận các phương diện: 47
- Ngữ văn 12 có sức lay động sâu sắc hàng -Về lập luận: Mọi cố gắng trong lập luận của tác chục triệu trái tim con người? giả đều chủ yếu dựa trên lập trườngquyền lợi tối cao của các dân tộc nói chung của dân tộc ta nói riêng. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: -Về lí lẽ: Sức mạnh của lí lẽ trong bản TN xuất -B3: HS báo cáo kết quả phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn trọng sự thật, và thực hiện nhiệm vụ: trên hết là dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân tộc - B4: GV nhận xét, chốt kiến ta. thức -Về bằng chứng:Những bằng chứng xác thực hùng hồn không thể chối cãi được cho thấy một sự quan tâm sâu sắc của Người đến vận mệnh dân tộc, hạnh phúc của nhân dân. - Về ngôn ngữ: Cách sử dụng từ ngữ chan chứa tình cảm yêu thương đối với nhân dân đất nước: ngay từ câu đầu tiên “Hỡi đồng bào cả nước!”; nhiều từ ngữ xưng hô gần gũi thân thiết “đất nước ta”, “nhân dân ta”, “nước nhà của ta”, “Những người yêu nước thương nòi của ta” 5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: - Sử dụng thao tác lập luận so sánh 1. So sánh điểm giống nhau và khác nhau để trình bày về phần tuyên bố độc lập chủ quyền dân tộc giữa bài thơ Nam quốc sơn hà ( Lý Thường Kiệt), Bình Ngô Đại cáo ( Nguyễn Trãi) và TNĐL ( HCM); 2. Sưu tầm đoạn Video clip HCM đọc TNĐL, viết bài văn ngắn trình bày cảm nghĩ cá nhân sau khi xem đọc video clip đó. -Cảm nghĩ cần chân thành, xúc - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: động. - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: . - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 48
- Ngữ văn 12 Tuần Ngày soạn: Ngày duyệt: Tiết 9 GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức : a/ Nhận biết:Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện ở một phương diện cơ bản và là một yêu cầu đối với việc sử dụng tiếng Việt. b/ Thông hiểu: Có thói quen rèn luyện kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong sáng của Tiếng Việt. c/Vận dụng thấp:Dùng từ đặt câu đúng chuẩn trong khi nói và viết d/Vận dụng cao: Sử dụng TV theo đúng chuẩn để sáng tác hay viết hoàn chỉnh các văn bản trong cuộc sống II. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài đọc hiểu về tiếng Việt b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt , giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; III. hái độ : a/ Hình thành thói quen: sử dụng tiếng Việt một cách trong sáng b/ Hình thành tính cách: tự tin khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp c/Hình thành nhân cách: có tình yêu tiếng Việt IV. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản -Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong giao tiếp tiếng Việt -Năng lực đọc - hiểu các văn bản liên quan đền nội dung giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt -Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ của cá nhân trong giao tiếp 49
- Ngữ văn 12 tiếng Việt D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về bài học bằng cách đưa ra các ví dụ sau để học sinh xác địng cách dùng từ trong câu nào đúng/sai? 1/Tổng thống và phu nhân. trả lời: 1-3-6-8 2/Chị là phu nhân chiều chồng, chăm con. 3/Báo Thiếu niên nhi đồng. 4/Thiếu niên nhi đồng lang thang cơ nhỡ. 5/Tổng thống và vợ. 6/Chị là một người vợ chiều chồng, chăm con. 7/Báo Trẻ em. 8/Trẻ em lang thang cơ nhỡ. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: -B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: -B4: GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Đã là người Việt Nam thì bất cứ ai trong chúng ta cũng biết sử dung tiếng Việt trong công việc giao tiếp hàng ngày, nhưng sử dụng tiếng Việt như thế nào để đảm bảo sự trong sáng và đạt hiệu quả cao? Đó là điều chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự trong sáng của tiếng Việt:(15 phút). I. Sự trong sáng của - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc nhóm) tiếng Việt: -HS trình bày suy nghĩ qua 1 số d/c cụ thể ( Giải thích nên hay không nên sử dụng các yếu tố nước ngoài, vì sao?) -Có vay mượn -không lạm dụng “Trong”: có nghĩa là Nhóm 1: Đọc và so sánh ba câu văn trong SGK, xác định trong trẻo, không có câu nào trong sáng, câu nào không trong sáng? Vì sao? chất tạp, không đục. - Qua đó theo em biểu hiện thứ nhất của trong sáng tiếng Việt “Sáng”: là sáng tỏ, là gì? sáng chiếu, sáng chói, - Có trường hợp tiếng Việt được sử dụng linh hoạt, sáng tạo, nó phát huy cái trong, có sự biến đổi, lúc đó tiếng Việt có đảm bảo được sự trong nhờ đó phản ánh được sáng hay không? Hãy phân tích câu thơ của Nguyễn Duy và tư tưởng và tình cảm 50
- Ngữ văn 12 câu văn của chủ tịch Hồ Chí Minh để trả lời câu hỏi trên. của người Việt Nam ta, - Các từ ngữ dùng sáng tạo trong câu thơ của Nguyễn Duy là diễn tả trung thành và những từ nào? Chúng có nét nghĩa mới nào? Chúng được sáng tỏ những điều dùng theo biện pháp tu từ nào? chúng ta muốn nói - Trong câu văn của Bác, từ “tắm” được dùng theo nghĩa mới là gì? Có phù hợp với quy tắc tiếng Việt hay không? Nhận xét về các từ ngữ nước ngoài được sử dụng trong câu văn của SGK? Biểu hiện của sự trong Nhóm 2: sáng của TV: Trong sáng thì không cho phép pha tạp, vẩn đục. Vậy sự -Thể hiện ở chuẩn mực trong sáng của tiếng Việt có cho phép pha tạp của yếu tố và việc tuân thủ đúng ngon ngữ khác không? Qua ví dụ trên, em rút ra biểu hiện chuẩn mực của tiếng thứ hai của sự trong sáng của tiếng Việt là gì? Việt Nhóm 3: + Phát âm theo chuẩn - Sự trong sáng của tiếng Việt có cho phép ta nói năng thô của một phương ngữ tục, bất lịch sự không? Phải nói năng, giao tiếp như thế nào? nhất định, chú ý cách - Phân tích tính lịch sự, có văn hoá trong lời nói của các phát âm ở phụ âm đầu, nhân vật trong đoạn hội thoại? phụ âm cuối, thanh -Vậy theo em, sự trong sáng của tiếng Việt còn thể hiện ở điệu. phương diện nào? + Tuân theo quy tắc chính tả, viết đúng phụ - B2: HS thực hiện nhiệm vụ âm đầu, cuối, thanh HS đọc ví dụ và thảo luận điệu các từ khó. - B3: HS báo cáo sản phẩm + Khi nói viết phải Nhóm 1: dùng từ đúng nghĩa và + Câu đầu: không trong sáng vì cấu tạo câu không đúng quy đầy đủ các thành phần tắc (chuẩn mực) ngữ pháp tiếng Việt. câu + Hai câu sau: đạt được sự trong sáng vì cấu tạo câu theo + Những sự chuyển chuẩn mực ngữ pháp của tiếng Việt. đổi, sáng tạo vẫn đảm + Trong câu thơ của Nguyễn Duy, các từ “lưng, áo, con” bảo sự trong sáng khi được dùng theo nghĩa mới nhưng vẫn theo quy tắc ẩn dụ. tuân thủ theo những + Trong câu văn của Bác, từ “tắm” được dùng theo nghĩa quy tắc chung của tiếng mới và đặc điểm ngữ pháp mới. Nhưng đó vẫn là sự chuyển Việt. nghĩa nghĩa và đặc điểm ngữ pháp theo quy tắc của tiếng - Tiếng Việt không cho Việt. phép pha tạp, lai căng, Trong cả hai trường hợp, việc sử dụng linh họat, sáng tạo vẫn sử dụng tuỳ tiện, không đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt vì vẫn tuân theo quy tắc cần thiết những yếu tố (chuyển nghĩa, chuyển tiểu loại) của tiếng Việt. của ngôn ngữ khác. Nhóm 2: - Tính văn hóa, lịch sự Câu văn có những từ ngữ nước ngoài được sử dụng không của lời nói cần thiết vì tiếng Việt vẫn có những từ ngữ thay thế tương xứng. 51
- Ngữ văn 12 Hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài chỉ làm vẩn đục tiếng Việt. Nhóm 3: Tính lịch sự, có văn hoá trong lời nói thể hiện ở cách xưng hô, thưa gửi, cách sử dụng từ ngữ: o Cách xưng hô: Ông giáo: Cụ với tôi, ông với con thể hiện sự kính trọng, thân thiết gần gũi. Lão Hạc: Ông giáo, chúng mình, tôi với ông thể hiện sự tôn trọng của Lão Hạc đối với ông giáo o Cách thưa gửi của Lão Hạc với ông giáo: “ Vâng! Ông giáo dạy phải” Sự trân trọng, tin tưởng và có phần ngưỡng mộ của lão Hạc với ông giáo o Các từ ngữ: trong sáng, rõ ràng, nhã nhặn, lịch sự HS: Nêu thêm ví dụ: o Trong các trường hợp khác nhau, dùng từ chết có thể thay thế bằng: khuất núi, quy tiên, từ trần, về cõi vĩnh hằng o Hoặc dùng các nói giảm: - Có lẽ chị không còn trẻ lắm. - Tôi hỏi thật không phải, chị đã có gia đình chưa? - Bạn đừng giận thì mình mới nói. - Mình hỏi câu này bạn đừng giận mình đấy - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức + GV: Mở rộng vấn đề: Bên cạnh những lời văn mang tính lịch sự, có văn hoá, ta vẫn bắt gặp trong văn chương những lời nói không đảm bảo tính lịch sự, trong sáng của tiếng Việt. Ví dụ: “Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đã đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này?” (Chí Phèo – Nam Cao). Tại sao lại có điều đó? Bởi tác giả muốn nhân vật trực tiếp bộc lộ tính cách đối với người đọc qua chính những ngôn ngữ của mình. Lời nói của Chí Phèo trong trích đoạn trên là lời nói của Chí khi đã bị tha hoá trở thành một tên côn đồ, bặm trợn, một con quỷ dữ của làng Vũ Đại. 2.GV Hướng dẫn HS tìm hiểu trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (20 Phút) - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc cá nhân) II. Trách nhiệm giữ - Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, chúng ta phải gìn sự trong sáng của 52
- Ngữ văn 12 có thái độ và tình cảm như thế nào đối với tiếng Việt? tiếng Việt: - Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, mỗi người cần có 1. Về thái độ, tình cảm: hiểu biết về tiếng Việt hay không? Và là thế nào để có những hiểu biết về tiếng Việt? -Về mặt hành động, để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, 2. Về nhận thức: mọi người cần sử dụng tiếng Việt như thế nào? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo sản phẩm: Học sinh thảo luận và nói lên ý kiến của mình -Cần có ý thức tôn trọng và yêu quý tiếng Việt, xem đó là 3. Về hành động: ”thứ của cải vô cùng lâu đời và quí báu của dân tộc” - Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, mỗi người cần có những hiểu biết về tiếng Việt (Cần có những hiểu biết cần thiết về các chuẩn mực của tiếng Việt: ngữ âm, chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp) -Hiểu biết đó không chỉ qua học tập ở trường, mà còn bằng tự học hỏi. - Sử dụng tiếng Việt theo chuẩn mực và quy tắc, trong đó có các quy tắc chuyển hoá, biến đổi. - Không lạm dụng tiếng nước ngoài làm vẩn đục tiếng Việt. - Tránh những lối nói thô tục, thiếu văn hoá. - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 3. GV HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU PHẦN LUYỆN TẬP ( 40 PHÚT) - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc nhóm) III. Luyện tập Nhóm 1: Bài tập 1- trang 33 Bài tập 1- trang 33 - Yêu cầu HS tìm những từ ngữ tiêu biểu mà tác giả dùng để miêu tả diện mạo hoặc tính cách nhân vật trong Truyện Kiều? Nhóm 2: Bài tập 2-trang 34 Yêu cầu học sinh điền vào đoạn văn các dấu câu thích hợp để đoạn văn được trong sáng. Nhóm 3: Bài tập 1. trang 44 - Yêu cầu học sinh phân tích từng câu văn để tìm ra những câu văn “trong sáng” và những câu “không trong sáng”? Nhóm 4: Bài tập 2. trang 45 - Yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra những từ nước ngoài nào không nên sử dụng và thay thế bằng từ khác để đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo sản phẩm * Nhóm 1 Các từ ngữ Nguyễn Du và Hoài Thanh nói về các nhân vật rất 53
- Ngữ văn 12 chuẩn xác vì miêu tả đúng diện mạo hoặc lột tả được tính cách nhân vật. - Kim Trọng: rất mực chung tình - Thuý Vân: cô em gái ngoan -Hoạn Thư: người đàn bà bản lĩnh khác thường, biết điều mà cay nghiệt - Thúc Sinh: sợ vợ -Từ Hải: chợt hiện ra, chợt biến đi như một vì sao lạ - Tú Bà: màu da “nhờn nhợt” Bài tập 2- trang 34 - Mã Giám Sinh: “mày râu nhẵn nhụi” - Sở Khanh: chải chuốt dịu dàng - Bạc Bà, Bạc Hạnh: miệng thề “xoen xoét” * Nhóm 2: Bài tập 2-trang 34 “ Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng sông vừa trôi chảy, vừa phải tiếp nhận – dọc đường đi của mình – những dòng nước khác . Dòng ngôn ngữ cũng vậy: một mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu của dân tộc, nhưng nó không được phép gạt bỏ, từ chối những gì thời đại đem lại .” (Chế Lan Viên) * Nhóm 3: Bài tập 1. trang 44 - Câu a không trong sáng (có sự lẫn lộn giữa trạng ngữ muốn Bài tập 1- trang 44 xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn và chủ ngữ ) vì dùng thừa từ đòi hỏi. - Các câu b, c, d viết đúng chuẩn ngữ pháp nên là những câu trong sáng. * Nhóm 4:Bài tập 2. trang 45 - Dùng từ Tình nhân thì thiên về việc nói đến con người hơn Bài tập 2- trang 45 là ngày lễ - Dùng từ Valentine là từ vay mượn nên không cần thiết. Dùng từ (ngày) Tình yêu là đủ diễn đạt nội dung và sắc thái tình cảm. Không nhất thiết dùng từ nước ngoài. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ Trình bày trách nhiệm của tuổi trẻ Nêu được trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. của tuổi trẻ trong việc - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 54
- Ngữ văn 12 - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: Xoá đói giảm nghèo là nhiêm Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành các bài vụ b ức t hi ết của huyện ta!. tập sau tại lớp: - Gớm, lâu quá, hôm nay bác Chỉ ra chỗ sai và cách sửa trong việc dùng từ ở mới q uá bộ đến nhà em! các câu văn sau: - Hắn vốn có một nhân thân tốt, thế -Xoá đói giảm nghèo là nhiêm vụ bức tử mà không hiểu tại sao lại bị vướng của huyện ta!. vào vòng lao lí -Gớm, lâu quá, hôm nay bác mới quá độ đến nhà em! -Hắn vốn có một thân nhân tốt, thế mà không hiểu tại sao lại bị vướng vào vòng lao lí - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: Gv nhận xét, chốt kiễn thức 5. HOẠT ĐÔNG MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: - Trước khi viết bài, HS phải lập dàn 1.Viết bài văn ngắn bày tỏ suy nghĩ về văn hoá ý có đầu đủ mở-thân-kết ứng xử trong giao thông. -Vấn đề cần nghị luận: văn hoá ứng 2.Từ thực tế, từ những câu chuyện, những tình xử trong giao thông. huống thật xảy ra trong cuộc sống em hãy chỉ ra các trường hợp không sử dụng đúng chuẩn mực của TV và nêu cách sửa chữa của bản thân. -chỉ ra các trường hợp không sử dụng - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: đúng chuẩn mực của TV và nêu - B3:HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: cách sửa chữa của bản thân. - B4: Gv nhận xét, chốt kiến thức . 55
- Ngữ văn 12 Tuần Ngày soạn: Ngày kí: Tiết 11 NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC. - Phạm Văn Đồng – A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT I. Tên bài học : NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. B. NỘI DUNG BÀI HỌC NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU,NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC C. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức : a/ Nhận biết:-Nhận biết một số đặc điểm cơ bản của văn nghị luận hiện đại. b/ Thông hiểu:- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản nghị luận : các luận điểm - tư tường, cách lập luận chặt chẽ, sắc bén, cách đưa dẫn chứng sinh động, thuyết phục, sử dụng ngôn ngữ chính. c/Vận dụng thấp: Khái quát đặc điểm phong cách của tác giả từ tác phẩm d/Vận dụng cao: Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của cá nhân. Trình bày những giải pháp để giải quyết một vấn đề cụ thể đặt ra trong tác phẩm. II. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài đọc hiểu về nghị luận văn học b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận văn học III. hái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản nghị luận văn học b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn nghị luận 56
- Ngữ văn 12 c/Hình thành nhân cách: Cảm phục những tài năng, phẩm chất của những nhà văn lớn IV. Thái độ: Giúp ta hiểu hơn và càng thêm yêu quí nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu. IV. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản -Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản -Năng lực đọc - hiểu các tác phẩm Văn nghị luận hiện đại Việt Nam và nước ngoài -Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các vấn đề xã hội được rút ra từ văn bản nghị luận. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: Điền khuyết các câu sau: HS điền chính xác những a/ Nhân dân Nam Bộ gọi Nguyễn Đình Chiểu thong tin trong phiếu học bằng cái tên thân mật là: .Chiểu tập b/ Chở bao nhiêu thuyền . Đâm bút . - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét và dẫn vào bài mới: trong chương trình Ngữ văn 11, các em đã học về tác giả Nguyễn Đình Chiểu, bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Chạy giặc Để có cái nhìn khoa học về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của ông, hôm nay chúng ta tìm hiểu về bài nghiên cứu của ông Phạm Văn Đồng. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 1. GV Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm (15 phút). * Thao tác 1 : I/ Tìm hiểu chung: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và 1/ Tác giả PVĐ: ( 1906-2000) tác phẩm - Nhà CM, CT, NG lỗi lạc của cách - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc mạng VN thế kỉ XX cá nhân ) - Nhà giáo dục, nhà lí luận vhoá - Đọc tiểu dẫn và trình bày những nét chính về vnghệ tác giả PVĐ 57
- Ngữ văn 12 - Dựa vào phần tiểu dẫn, nêu những nét chính 2/ Văn bản: về tác giả? a) Hoàn cảnh, mục đích sáng tác: - Nêu hoàn cảnh ra đời của bài viết? - 7/1963- Kỉ niệm 75 năm ngày - Bài viết ra đời trong bối cảnh lịch sử lúc bấy mất NĐC. giờ như thế nào? Bài viết được viết nhằm mục - Hoàn cảnh năm 1963: Tình hình đích gì? miền Nam có nhiều biến động lớn - B2: HS thực hiện nhiệm vụ + Mĩ tài trợ và can thiệp sâu hơn - B3: HS báo cáo sản phẩm vào cuộc chiến tranh - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức + Phong trào đấu tranh chống Mĩ và tay sai nổi lên khắp nơi, tiêu biểu là phong trào Đồng Khởi. - Để tưởng nhớ NĐC; định hướng, điều chỉnh cách nhìn nhận, đánh giá về NĐC và thơ văn của ông; khơi dậy tinh thần yêu nước trong thời đại chống Mĩ cứu nước. b) Bố cục: * Thao tác 2: GV hướng dẫn HS đọc văn bản * Luận đề: và chia bố cục - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc cá nhân) - GV gọi 1 HS đọc văn băn - Bài nghị luận này có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? -Phần thân bài có bao nhiêu luận điểm? Tìm những câu chủ đề thể hiện luận điểm đó? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo sản phẩm + HS đọc + Bố cục: * Bố cục * Luận đề: NĐC, ngôi sao sáng trong bầu trời - Mở bài: văn nghệ dân tộc. - Thân bài * Bố cục + Đoạn 1: - Mở bài: NĐC, nhà thơ lớn của dân tộc cần + Đoạn 2: phải được nghiên cứu, tìm hiểu và đề cao hơn + Đoạn 3: nữa -Kết bài: - Thân bài * Nhận xét kết cấu của vb + Đoạn 1: NĐC – nhà thơ yêu nước - Không kết cấu theo trình tự thời + Đoạn 2: Thơ văn yêu nước của NĐC- tấm gian gương phản chiếu ph phong trào chống TDP - Lí giải (do mục đích sáng tác) oanh liệt và bền bỉ của nhân dân Nam Bộ. 58
- Ngữ văn 12 + Đoạn 3: LVT, tác phẩm lớn nhất của NĐC, có ảnh hưởng sâu rộng trong dân gian nhất là ở miền Nam - Kết bài: Cuộc đời và sự nghiệp thơ văn NĐC- tấm gương sáng của mọi thời đại. - B4: GV nhận xét, chôt kiến thức GV chốt lại: Điều kiện để có một bài NLVH tốt: o Có hiểu biết sâu rộng về văn học và các lĩnh vực khác o Có quan niệm đúng đắn về thế giới cũng như đời sống con người. 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản II. Đọc – hiểu văn bản: * Thao tác 1 : 1. Phần mở bài: Nguyễn Đình Hướng dẫn HS tìm hiểu phần mở đầu văn Chiểu – nhà thơ lớn của dân tộc bản - B1: GV giao nhiệm vụ ( HS làm việc nhóm) Nhóm 1: - Tác giả mở đầu bằng một nhận - Tác giả mở đầu bằng một nhận định như thế nào, nêu lên điều gì? định khách quan có tính thời sự Nhóm 2: Hiểu “lúc này” là thời điểm nào? Nhấn mạnh thời điểm ấy, Phạm Văn Đồng muốn nêu lên điều gì? Nhóm 3: Sau đó, Phạm Văn Đồng đã dùng câu văn ẩn dụ để khẳng định điều gì về Nguyễn Đình Chiểu? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo sản phẩm: * Nhóm 1 - Tác giả mở đầu bằng một nhận định khách quan có tính thời sự: “Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu, một nhà thơ lớn của nước ta, đáng lẽ phải sáng tỏ hơn nữa trong bầu trời văn nghệ của dân tộc, nhất là vào lúc này” * Nhóm 2 “Lúc này”: năm 1963, phong trào đấu tranh chống Mĩ – nguỵ của nhân dân miền Nam đang “Lúc này”: năm 1963, phát triển sôi sục, rộng khắp Nhấn mạnh thời điểm ca ngợi nhà thơ yêu 59
- Ngữ văn 12 nước Nguyễn Đình Chiểu để khẳng định truyền thống chống ngoại xâm, động viên nhân dân cả nước vùng lên. * Nhóm 3 - Tác giả dùng nghệ thuật ẩn dụ để khẳng định tài năng và tấm lòng yêu nước của Nguyễn - Tác giả dùng nghệ thuật ẩn dụ để Đình Chiểu: khẳng định tài năng và tấm lòng “Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu: thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn thì mới thấy, và càng nhìn thì càng thấy sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy” - B4: GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức GV giải thích: o Nguyễn Đình Chiểu là ngôi sao có ánh sáng khác thường: Nguyễn Đình Chiểu là một hiện tượng độc đáo, thơ văn Nguyễn Đình Chiểu có vẻ đẹp riêng không dễ nhận ra. o Phải chăm chú nhìn thì mới thấy: phải cố gắng tìm hiểu và tìm hiểu kĩ, phải kiên trì nghiên cứu thì mới cảm nhận được vẻ đẹp riêng của nó. o Càng nhìn càng thấy sáng: càng nghiên cứu, càng tìm hiểu kĩ ta sẽ càng thấy được cái hay của nó và càng khám phá ra được những vẻ đẹp mới - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ( HS làm việc cá nhân) - Em có nhận xét gì về cách đặt vấn đề của tác giả? Cách đặt vấn đề: đúng đắn, toàn - Theo tác giả, những lí do nào làm “ngôi sao diện và mới mẻ, như một định Nguyễn Đình Chiểu” chưa sáng tỏ hơn trên hướng để tìm hiểu về thơ văn bầu trời văn nghệ của dân tộc? Nguyễn Đình Chiểu. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - Tác giả nêu hai lí do khiến cho - B3: HS báo cáo sản phẩm “ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu” - Tác giả nêu hai lí do khiến cho “ngôi sao chưa sáng tỏ hơn trong bầu trời Nguyễn Đình Chiểu” chưa sáng tỏ hơn trong văn nghệ dân tộc: bầu trời văn nghệ dân tộc: + Thứ nhất: Nhiều người chỉ biết Nguyễn Cách đặt vấn đề độc đáo: nêu Đình Chiểu là tác giả của truyện thơ Lục Vân vấn đề, lí giải nguyên nhân, định Tiên và hiểu tác phẩm này khá thiên lệch về nội hướng tìm hiểu phong phú, 60
- Ngữ văn 12 dung và nghệ thuật. sâu sắc + Thứ hai: Người đọc biết rất ít về thơ văn yêu nước - một bộ phân quan trọng trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu. 2. GV Hướng dẫn HS tìm hiểu phần than bài - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc 2. Phần thân bài: nhóm) a. Luận điểm 1: “Ánh sáng khác Nhóm 1: thường” trong con người và quan -Xđ các luận cứ của luận điểm 1; chỉ ra niệm sáng tác của Nguyễn Đình “ánh sáng khác thường” trong cuộc đời và Chiểu quan niệm văn chương của NĐC; nhận xét về - Con người: cách lập luận Tác giả không viết lại tiểu sử - Tác giả đã giới thiệu những gì về con người Nguyễn Đình Chiểu mà nhấn mạnh nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu? vào đặc điểm nổi bật: khí tiết của - Tác giả đã nhấn mạnh vào đặc điểm nổi bật một người chí sĩ yêu nước, trọn đời nào khi giới thiệu về con người Nguyễn Đình phấn đấu hi sinh vì nghĩa lớn. Chiểu? - Quan điểm sáng tác: Nhóm 2 : -Xđ các luận cứ của luận điểm 2; lí giải cách triển khai luận điểm của tác giả. Tác giả đã đưa ra luận điểm có - Trong phần này, tác giả đã đưa ra những tính khái quát cao, luận cứ bao luận điểm và luận cứ như thế nào? Có tác dụng gồm các lí lẽ và dẫn chứng tiêu gì? biểu, cụ thể, giúp người đọc hiểu - Trong phần đầu của luận điểm 2, Phạm Văn rõ và sâu sắc vấn đề. Đồng đã tái hiện lại thời kì Nguyễn Đình Chiểu sống. Đó là thời kì như thế nào? -Phạm Văn Đồng đã phân tích tác phẩm nào của Nguyễn Đình Chiểu để cho người đọc thấy được sự sáng tạo của Nguyễn Đình Chiểu? Sự sáng tạo đó là gì? - Tác giả đã so sánh bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc với Bình Ngô đại cáo. So sánh như vậy để làm gì? -Phạm Văn Đồng đã dẫn thêm bài thơ Xúc cảnh của Nguyễn Đình Chiểu nhằm mục đích gì? b. Luận điểm 2: “Ánh sáng khác - Trong luận điểm 2, Phạm Văn Đồng viết về thường” trong thơ văn yêu nước Nguyễn Đình Chiểu với trí tuệ, sự hiểu biết như của Nguyễn Đình Chiểu thế nào? Nhận xét về cách viết của tác giả? - Nêu bối cảnh thời đại Nguyễn Nhóm 3: Đình Chiểu cầm bút: “khổ nhục -Xđ nd ý kiến đánh giá của PVĐ về giá trị của nhưng vĩ đại” 61