Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hồng Thái

doc 195 trang thaodu 3760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018_20.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hồng Thái

  1. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 HỌC KỲ II TUẦN 20 Ngày soạn: 31/12/ 2018 TIẾT 73 Ngày dạy : 02/ 01/ 2019 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng kiến thức: - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề của tục ngữ, những kĩ năng cần đạt được của môt câu tục ngữ, kĩ năng nhận biết, cảm nhận tục ngữ. 5. Nội dung Tích hợp : - Tích hợp văn 6: Văn học dân gian lớp 6 - Tích hợp văn 7: Ca dao dân ca, thành ngữ.( Tiếng Việt) - Tích hợp môi trường: Môi trường sống của con người và môi trường nông nghiệp, sự biến đổi môi trường khí hậu. - Tích hợp GDCD 6 Tiết 8: Yêu thiên nhiên sống hòa hợp với thiên nhiên GDCD 7 Tiết 5: Yêu thương con người Tiết 6: Tôn sư trọng đạo Tiết 15: Bảo vệ di sản văn hóa * CÁC KĨ NĂNG SÔNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Tự nhận thức và xác định được bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất - Ra quyết định vận dụng các bài học kinh nghiệm cho đúng lúc đúng chỗ - Giao tiếp ,phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm - Học theo nhóm trao đổi phân tích nhóm về nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên và yêu lao động, suy nghĩ về sự biến đổi khí hậu trong xã hội hiện nay và có trách nhiệm với thiên nhiên. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/Giaó viên: Chuẩn bị bài giảng, sưu tầm tục ngữ 2/ Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập GV: NGÔ THỊ THƠM1 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  2. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 III. CÁC PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Vấn đáp kết hợp thuyết trình - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi, là khuôn vàng thước ngọc” . Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta . HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng lực HS I. ĐỌC HIỂU CHÚ THÍCH: 1. Khái niệm: PT Năng lực - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, tự chủ và tự * Tìm hiểu về chú thích SGK ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết học ( Tự ? Thế nào là tục ngữ ? những bài học của nhân dân về : học,tự hoàn - HS : Trả lời như phần chú thích * SGK/3 + Quy luật của thiên nhiên. thiện) + Kinh nghiệm lao động sản xuất. - HS đọc khái niệm tục ngữ- GV khắc sâu + Kinh nghiệm về con người và xã hội. dặn HS về nhà học thuộc và so sánh với - Những bài học kinh nghiệm về quy luật Năng lực một số thể loại khác như ca dao, thành thiên nhiên và lao động sản xuất là nội ngônngữ ngữ dung quan trọng của tục ngữ. Đọc trôi 2. Từ khó:SGK chảy HS tìm hiểu từ khó: I. ĐỌC - HIỂU CẤU TRÚC : * Tìm hiểu cấu trúc văn bản 1. Đ ọc - Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu 2. Thể loại: Tục ngữ chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt 3. Bố cục:Chia làm hai phần nhịp ) + Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên Năng lực - Giải thích các từ khó nhiên ngôn ngữ ? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của + Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX Nhận biết từng phần ? . Phương thức biểu đạt: Trữ tình một số thể Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài III. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN - Gọi hs đọc câu 1 1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên loại văn học ? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nhiên nghệ thuật trong câu tục ngữ ? Câu 1 : Đêm tháng năm ? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ Ngày tháng mười . này là gì ? - Vần lưng , phép đối , nói quá ? Bài học đó được áp dụng như thế nào => Tháng năm đêm ngắn, tháng mười GV: NGÔ THỊ THƠM2 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  3. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 trong thực tế ? đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời - HS đọc câu 2 điểm khác nhau Năng lực ? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của ngôn ngữ( từng vế Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì Biết đọc hiểu ? Vậy nghĩa của cả câu là gì ? mưa ngôn từ nghệ ? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này => Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau được áp dụng như thế nào ? sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày thuật; nhận - Gọi hs đọc câu 3 hôm sau sẽ mưa biết) ? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa => Nắm trước thời tiết để chủ động công của từng vế việc ? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? NL giải - Gọi hs đọc câu 4 Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ quyết vấn đề ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? => Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng và sáng tạo ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện thì phải coi giữ nhà ( sắp có bão) ( Phát hiện tượng kiến bò tháng bảy này ? và làm rõ ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân Câu 4 : Tháng bảy kiến bò , chỉ lo lại lụt vấn đề; Tư gian này là gì ? => Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ duy độc lập) - HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau còn lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt tháng bảy âm lịch sau tháng bảy âm lịch - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 ? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ 2. Tục ngữ về lao động sx này là gì ? - HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng Câu 5: Tấc đất , tấc vàng lớn => đất quí như vàng –giá trị của đất đôi NL Giải ? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì với đời sống lao động sx của con người quyết vấn đề( ? nông dân Nhận ra ý - Giá trị và vai trò của đất đai đối với tưởng mới, người nông dân . phát hiện và - Cho hs đọc câu 6 Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam làm rõ vấn ? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở canh điền . đề; đề xuất đây là gì ? => Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? rồi làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến lựa chọn giải - HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày phát triển thuỷ sản pháp; tư duy càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận độc lập) lớn Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ - Hs đọc câu 7 giống ? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ => Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu nghĩa của cả câu ? ( HSTLN) ? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? ? Bài học kinh nghiệm này là gì ? Câu 8: Nhất thì , nhì thục - HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ => Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố GV: NGÔ THỊ THƠM3 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  4. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 - Hs đọc câu 8 thời vụ và đất đai ? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? IV/ TỔNG KẾT : Tổng kết Ghi nhớ : sgk 1. Nghệ thuật : NL Giải - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. quyết vấn đề( - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần Nhận ra ý thiết. tưởng mới, - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận phát hiện và dụng. làm rõ vấn 2. Nội dung: đề; đề xuất - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lựa chọn giải lao động sản xuất là những bài học quý pháp; tư duy giá của nhân dân ta. độc lập) V.LUYỆN TẬP * HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN TẬP * HOẠT ĐỘNG 4 :VẬN DỤNG *HOẠT ĐỘNG V : CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ? - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . - Soạn bài “ Chương trình địa phương phần Văn và TLV” GV: NGÔ THỊ THƠM4 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  5. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 20 Ngày soạn: 01/ 01/ 2019 TIẾT 74 Ngày dạy: 03/ 01/ 2019 NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức , rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề tục ngữ nói chung và nội dung về thiên nhiên và lao động sản xuất nói riêng. Thể hiện tình yêu văn hóa dân gian, bảo vệ nền văn hóa dân gian của dân tộc. 5. Tích hợp * Tích hợp văn hoc dân gian lớp 6 - GDCD 7 kì II: Tiết 22,23: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên Tiết 25, 26: Bảo vệ di sản văn hóa - GDCD 8 kì I: Tiết 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Tự nhận thức và xác định được bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất để sưu tầm cho chính xác. - Ra quyết định vận dụng các bài học kinh nghiệm trong lao động sản xuất cho đúng lúc đúng chỗ - Giao tiếp ,phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các câu tục ngữ sưu tầm được từ địa phương. - Học theo nhóm trao đổi phân tích nhóm về nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ sưu tầm được. - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên và yêu lao động, suy nghĩ về sự biến đổi khí hậu trong xã hội hiện nay và có trách nhiệm với thiên nhiên. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC: 1/Giaó viên: Chuẩn bị bài giảng, sưu tầm tục ngữ 2/ Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Vấn đáp kết hợp thuyết trình về văn bản biểu cảm - Học theo nhóm trao đổi phân tích nhóm phân tích giá trị nội dung nghệ thuật của ca dao vừa sưu tâm được - Viết sáng tạo về vai trò của tục ngữ ca dao trong đời sống cộng đồng - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về tục ngữ ca dao ở địa phương mình ở hoặc quê hương của bản thân được sinh ra lớn lên, quê mẹ ,quê cha . IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV: NGÔ THỊ THƠM5 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  6. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 3. Bài mới : GV giới thiệu bài : - Để làm phong phú thêm cách làm văn biểu cảm thì tiết học hôm nay, cô cùng các em vào bài mới “ Chương trình địa phương” phần tập làm văn: Văn biểu cảm. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành VÀ HS năng lực HS N I. ÔN TẬP VỀ VĂN BIỂU CẢM: 1. Đọc các văn bản NL giao tiếp * NỘI DUNG Câu a. - Các văn bản trên được xếp vào kiểu VBBC vì và hợp tác( Ôn tập về văn biểu cảm biểu đạt cảm xúc tình cảm của tác giả Xác định Gọi HS đọc các văn bản *Vb1.Đất nước của ta mục đích, SGK và trả lời các câu hỏi - Tình yêu quê hương đất nước nội dung, bằng cách thảo luận các *Vb 2 .Giấc mơ quê nhóm cử đại diện trả lời - Tình yêu đối với cha mẹ, quê hương phương tiện *Vb3 và thái độ - Tình cảm tôn kính, ngưỡng mộ,ca ngợi trước sự hy sinh giao tiếp; của các liệt sĩ, lòng yêu nước và tự hào dân tộc. Xác định * Những tình cảm cao đẹp, trong sáng được thể hiện một mục đích và cách cụ thể, chân thành xúc động. phương thức Câu b. hợp tác; tổ *Vb1.Đất nước của ta chúc và - Tự hào về quê hương: thuyết phục câu 1,2,3: tự hào về thiên nhiên quê hương người khác) GIỚI THIỆU VĂN HOÁ câu 4 đến hết: tự hào về những con người ldd cần cù ĐỊA PHƯƠNG *Vb 2 .Giấc mơ quê +) Nồi nhớ quê ,tình yêu đối với cha mẹ: câu 2,6,8,14 GV diễn giảng: *Vb3 NL tự chủ và K Lây tiếng ê đê có nghĩa là - Tình cảm tôn kính, ngưỡng mộ,ca ngợi trước sự hy sinh tự lực( Tự lời ,bài ,là câu chuyện của các liệt sĩ, lòng yêu nước và tự hào dân tộc lục, Tự học Dài. ''Những chiếc hòm gỗ không tuổi'' ''Ngày xưa em ở và tự hoàn Đuê có nghĩa là lời nói được đâu đời thường Tôi hình dung ngang bướng'' thiện) móc nối vào nhau,tạo nên Câu c vần. *Vb1.Đất nước của ta NL giải Trong các bài dân ca K Lây *Vb 2 .Giấc mơ quê quyết vấn đề đuê có mặt như 1 bộ phận Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại và sáng tạo( cấu thành nên tác phẩm . *Vb3 Phát hiện và ? Thế nào là nghệ nhân ? Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại làm rõ vấn Là những người có có kinh II. GIỚI THIỆU VĂN HÓA đề; hình nghiệm và giữ gìn văn Ê ĐÊ->K LÂY-ĐUÊ-LỜI NÓI VẦN GẦN VỚI TỤC hóa,thủ công của địa phương NGỮ CA DAO CỦA NGƯỜI KINH: thành và phát dân tộc trong việc sáng tạo 1.Khái niệm : K Lây-đuê là những câu có độ ngắn dài triển ý tưởng và lưu truyền. khác nhau được diễn đạt theo lối nói vần. mới; Tư duy ? Nghệ nhân K Lây đuê là 2 .Nghệ nhân Klây –đuê:là lực lượng nồng cốt trong việc độc lập) GV: NGÔ THỊ THƠM6 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  7. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 gì? sáng tạo và lưu truyền.Nhờ họ mà những lời Đuê như Kiến to,kiến nhỏ tha trứng ngọn lửa được truyền từ đời này sang đời khác,cũng nhờ thì mưa to. họ mà những lời Đuê ngày được phát sinh như sự sống NL giao tiếp *Cây truk trổ bông là mùa sinh sôi. và hợp tác( khô 3.Nội dung K Lây –đuê: Xác định Con mai gút kêu là mùa phát a) K Lây –đuê về kinh nghiệm thời tiết và sản xuất mục đích, rẫy Là những câu nói ngắn gọn ,chức năng Trái H ngăn chín là mùa dọn của chúng là thông báo các hiện tượng thiên nhiên hoặc nội dung, rẫy phổ biến kinh nghiệm xs.Có những câu giống như là dị phương tiện Trái dâu da chín là mùa gieo bản của tục ngữ dân gian Việt Nam.Nhưng có những câu và thái độ hạt. mang sắc thái riêng biệt,một vẻ đẹp độc đáo kì lạ. giao tiếp; * Phía bắc trồng đu đủ - Cách nói phổ biến nhất là mượn những hiện tượng cụ Xác định Phía Nam trồng dưa. thể tự nhiên để dự báo 1 điều gì đó. mục đích và * Đất trắng thì đào lên - Mượn bông hoa và tiếng chim để điểm nhịp đi của thời phương thức Đất đen thì đào xuống gian,của mùa màng trên nương rẫy. hợp tác; tổ * Bắp không dầy hạt do thiếu -Về hướng –kinh nghiệm canh tác Kinh nghiệm cải tạo chúc và nước đất.Một bài học về nước .Bài học về mùa. thuyết phục * Mùa nắng thì trồng bắp b) K lây –đuê về sinh hoạt cộng đồng: người khác) vùng thấp. Là lời khuyên bảo con cái đến việc nhắc NL giao tiếp * Ăn quả cây nào nhở nguồn gốc dòng tộc ,bổn phận của mỗi thành viên Bỏ gốc cây đó trong cộng đồng và trách nhiệm của cộng đồng với mỗi và hợp tác( * Măng lớn nhờ tre thành viên.=> củng cố và bảo vệ lợi ích cộng đồng. Xác định Tắc kè lớn nhờ cây c) K Lây-đuê về tình yêu nam nữ. mục đích, Hàng vạn người sinh ra 4) Cấu trúc và một số thủ pháp nghệ thuật K Lây –đuê: nội dung, Nhờ có cha có mẹ a) Cấu trúc: phương tiện * Lời mẹ dạy chẳng vâng Cấu trúc chưa ổn định ,có sự co giãn nhất định. và thái độ Lời ba răn chẳng dạ -Vần lưng xuất hiện nhiều hơn cả. giao tiếp; Chỉ có vậy suốt đời -Có sự co giãn về vần trong mỗi vế của câu . Xác định Một cuộc đời lầm lỗi -Có những câu kết cấu vần rất lỏng lẻo. mục đích và b) Các thủ pháp nghệ thuật phổ biến: phương thức * Con cá sạc ít thịt nhiều * Phép so sánh hợp tác; tổ xương * Phép khoa trương chúc và Người thú ác lắm phường * Phép ẩn dụ nhiều kế. * Phép đối xứng cặp đôi thuyết phục * Ăn quả nhớ kẻ trồng cây III/. YÊU CẦU SƯU TẦM: người khác) Uống nước nhớ kẻ dựng xây 1. Giới hạn mạch nguồn - Sưu tầm tại địa phương Tây Nguyên- Người dân tộc ở địa phương em ( 20 câu ) NL tự chủ và * Mẹ là người đẻ ra,cha là 2. Nguồn sưu tầm tự lực( Tự người dựng nên - Hỏi cha, mẹ, người già, nhà văn lục, Tự học - Tìm trong sách báo địa phương và tự hoàn 3. Nội dung thiện) * Đom đóm bay cao thì - Nói về sản vật, di tích, thắng cảnh danh nhân, sự tích, mưa,đom đóm bay thấp thì từ ngữ địa phương NL giải nắng. 4. Cách sưu tầm quyết vấn đề => vần trong K Lây –đuê gần - Chép vào vở hoặc sổ tay văn học và sáng tạo( GV: NGÔ THỊ THƠM7 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  8. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 với tục ngữ của người - Phân loại: tục ngữ, ca dao, dân ca Phát hiện và Việt,song chưa đạt mức ổn - Sắp xếp theo chữ cái a, b, c làm rõ vấn định. 5. Thời gian sưu tầm; 2 tuần -> 1 tháng đề; hình *Hướng dẫn: thành và phát 1/ Khái niệm: triển ý tưởng * Khi em cười miệng em - Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập thể và truyền mới; Tư duy tươi như hoa miệng. Khi em nói tiếng em trong Ca dao: là phần lời thơ của dân ca. độc lập) như tiếng chuông Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc. * Bảy con voi khuấy nước Tục ngữ: (xem tiết 73). trong vùng,nước vùng phẳng 2. Nội dung thực hiện sưu tầm:. lặng voi ngoi lên bờ. Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa * Mất gà tìm lông phương). Em vắng trong buôn Yêu cầu: - Sưu tầm khoảng 20 câu. Phải tìm ra được chiếc - Thời gian: hết tuần 29. NL giao tiếp vòng đã trao. 3. Phương pháp thực hiện. và hợp tác( * Mẹ em cõng em,mẹ anh a. Cách sưu tầm. Xác định cõng anh. - Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương. mục đích, * SƯU TẦM VĂN HOÁ VD: Của đồng bào Ê Đê nội dung, ĐỊA PHƯƠNG - Con cá sặc, ít thịt nhiều xương Gv cho hs ôn lại khái niệm Kẻ thú ác , lắm mưu , nhiều kế phương tiện Ca dao ,dân ca và tục ngữ. - Đọc, chép lại từ sách báo. và thái độ ( Ca dao – dân ca thường rất * Kiến nhỏ kiến to tha trứng thì trời sắp có mưa giao tiếp; ngắn số bài ca dao gồm 2 b. Phương pháp. Xác định hoặc 4 dòng thơ.Ca dao sử - Đọc được, ghi chép lưu tư liệu. mục đích và dụng tơ lục bát hoặc lục bát - Phân loại ca dao, tục ngữ. phương thức biến thể) - Sắp xếp theo thứ tự A,B,C. hợp tác; tổ *HOẠT ĐỘNG 3 : luyện IV.LUYỆN TẬP: chúc và tập thuyết phục người khác) *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng -Vận dụng cao * Hoạt động 5 : CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương mình. - Soạn bài tiếp theo “ Tìm hiểu chung về văn nghị luận” GV: NGÔ THỊ THƠM8 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  9. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 20 Ngày soạn: 05/ 01/ 2019 TIẾT 76 Ngày dạy: 08/ 01/ 2019 Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng kiến thức: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề của đời sống, những kĩ năng cần đạt được của môt bài văn, kĩ năng viết một văn bản nghị luận . 5. Tích hợp : - Tích hợp văn tự sự, miêu tả, biểu cảm của lớp 6 và văn 7 kì I * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/Giaó viên: Chuẩn bị bài giảng, sưu tầm văn bản nghị luận 2/ Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập, nghiên cứa tìm thêm các văn bản nghị luận ngoài sách giáo khoa III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Vấn đáp kết hợp thuyết trình - Phân tích các tình huống giao tiếp để hiểu vai trò của cách tạo lập văn bản nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghi luận GV: NGÔ THỊ THƠM9 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  10. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 - Thực hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận, nhận xét cách viết baì văn nghị luận để đảm baỏ tính chính xác, hấp dẫn - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về nội dung và phương pháp nghị luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng lực HS I. NHU CẦU NGHỊ LUẬN VÀ VĂN * Tìm hiểu Nhu cầu nghị luận BẢN NGHI LUẬN ? Trong cuộc sống hàng ngày, em có 1. Nhu cầu nghị luận. thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu NL giao tiếp và hợp như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con tác(Xác định mục đích, người cần phải có bạn bè không ? - HS: Rất thường gặp - Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù đời nội dung, phương tiện và ? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh thái độ giao tiếp; Xác định những vấn đề tương tự ?Vì sao em động đến đâu cũng mang tính cụ thể – hình mục đích và phương thức thích đọc sách ?Vì sao em thích xem ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục hợp tác; tổ chúc và thuyết phim?Làm thế nào để học giỏi môn - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, phục người khác) ngữ văn ? vật, sự vật, ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, sinh hoạt cũng tương tự như tự sự em có thể trả lời bằng các kiểu vb đã - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, hay không ? Vì sao ? tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ - HS: Thảo luận, trình bày quan và cảm tính nên cũng không có khả - Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể năng giải quyết các vấn đề trên 1 cách thấu câu chuyện dù đời thường hay tưởng đáo tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn 2. Thế nào là văn nghị luận chưa có sức thuyết phục * Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, HCM người, vật, sự vật, - Mục đích Bác viết bài này là chống giặc NL tự chủ và tự lực( Tự sinh hoạt cũng tương tự như tự sự dốt , đối tượng Bác hướng tới là quốc dân lục, Tự học và tự hoàn - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần VN – toàn thể nhân dân VN thiện) dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn - Luận điểm: Một trong những công việc là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao nặng tính chủ quan và cảm tính nên dân trí GV: NGÔ THỊ THƠM 10 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  11. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 cũng không có khả năng giải quyết các + Những câu mang luận điểm đó vấn đề trên 1 cách thấu đáo - Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã ? Để trả lời những câu hỏi như thế, làm cho hầu hết người VN mù chữ hằng ngày trên báo chí, qua đài phát - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì thanh, truyền hình, em thường gặp mới có kiến thức để tham gia xd tổ quốc những kiểu vb nào? Hãy kể tên một - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ vài kiểu vb mà em biết ? quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công - HS: Bình luận , xã luận , bình luận việc thời sự , bình luận thể thao , các mục * Ghi nhớ: sgk nghiên cứu , phê bình , hội thảo khoa học II. LUYỆN TẬP: Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ Bài tập 1 của HCM - Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhanđề là 1 ý NL giải quyết vấn đề và ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? kiến , một luận điểm . Mở bài là nghị luận sáng tạo( Phát hiện và Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để kết bài là nghị luận, Thân bài trình bày làm rõ vấn đề; hình thành thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu những thói quen xấu cần loại bỏ . Bài viết và phát triển ý tưởng mới; những ý kiến như thế nào ? Những ý gọn Tư duy độc lập) kiến ấy diễn đạt thành những luận + Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại điểm nào? Tìm những câu văn mang những thói quen xấu và tạo ra những thói luận điểm đó ? ( HSTLN) quen tốt trong đời sống xã hội. ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài + Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê sau : có thói quen tốt và thói quen xấu có các lí lẽ ấy ? người biết phân biệt ? Tác giả có thể thực hiện mục đích + Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng của mình bằng văn kể chuyện, miêu - Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng tả, biểu cảm hay không hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách ? Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị - Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu luận ? giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả ( ghi nhớ sgk) nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt - GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường ) những nơi khắp nơi khuất, nơi công cộng, rác đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý Hết tiết 75 chuyển sang tiết 76 kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn *HOẠT ĐỘNG 3 : luyện tập , cụ thể ốt xấu nhưng đã thành thói quen - HS đọc phần luyện tập bài tập 1. xã hội - Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk GV giải thích thêm: *Bài tập 2 : Bố cục của vb trên a-Đây là bài văn nghị luận. Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm luận. NL giao tiếp và hợp + Phần hai phần còn lại b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tác( Xác định mục đích, ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN) tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc nội dung, phương tiện và - Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ sách, bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, thái độ giao tiếp; Xác định GV: NGÔ THỊ THƠM 11 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  12. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 ? Vb đó tự sự hay nghị luận ? mất trật tự, vứt rác bừa bãi, mục đích và phương thức +Hs đọc bài văn. -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói hợp tác; tổ chúc và thuyết quen tốt rất khó. Nhưng mỗi ng, mỗi g.đình phục người khác) -Đây có phải là bài văn nghị luận hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống không ? Vì sao ? đẹp, văn minh cho XH. -Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra -Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những nhà, thói quen vứt rác bừa bãi dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ? c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, cho nên mọi ng rất tán thành. Bố cục: 3 phần. -Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra -MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói những lí lẽ và dẫn chứng nào ? qua vài nét về thói quen tốt. -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại -Em có nhận xét gì về n lí lẽ và bỏ. d.chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? (Lĩ -KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, lẽ đưa ra rất thuyết phục, d.chứng rõ nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để ràng, cụ thể). tạo nếp sống văn minh. -Bài nghị luận này có nhằm giải quyết Bài 2- Hai biển hồ. v.đề có trong thực tế hay không ? -Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người. -Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ? +Hs đọc văn bản: Hai biển hồ. -Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận ? *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng -Vận dụng cao * HOẠT ĐỘNG 5 :CỦNG CỐ, DẶN DÒ, - Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì? -Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm? - Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu - Chuẩn bị bài: Tục ngữ về con người và xã hội GV: NGÔ THỊ THƠM 12 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  13. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 21 Ngày soạn : 06/01/2019 TIẾT 77 Ngày dạy: 09/01/2019 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghiã của con người Việt Nam. - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng kiến thức: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề của đời sống, những kĩ năng cần đạt về nội dung và nghệ thuật được của môt câu tục ngữ về con người và xã hội. Sử dụng câu tục ngữ trong đời sống. 5. Tích hợp * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Tự nhận thức và xác định được bài học kinh nghiệm về con người và xã hội - Ra quyết định vận dụng các bài học kinh nghiệm cho đúng lúc đúng chỗ - Giao tiếp ,phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm - Học theo nhóm trao đổi phân tích nhóm về nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. * Tích hợp liên môn: - Tích hợp đơn từ ở lớp 6 II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/Giaó viên: Chuẩn bị bài giảng, sưu tầm văn bản nghị luận 2/ Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập, nghiên cứa tìm thêm các văn bản nghị luận ngoài sách giáo khoa III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội GV: NGÔ THỊ THƠM 13 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  14. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”? 2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1 - Đáp án: Câu Nội dung trả lời Điểm 1 HS đọc theo yêu cầu của GV 10 - Vần lưng , phép đối , nói quá 2 - Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ 10 động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng lực HS PT Năng lực tự chủ * Tìm hiểu chú thích văn bản I. ĐỌC HIỂU CHÚ THÍCH: và tự học ( - HS đọc khái niệm tục ngữ- GV khắc sâu 1. Nội dung :Ngoài tục ngữ vê thiên nhiên Tự học,tự dặn HS về nhà học thuộc và so sánh với và lao động sản xuất, tục ngữ về con người hoàn thiện) một số thể loại khác như ca dao, thành và xã hội gửi găm các bài học về con người ngữ và xã hội - Giải thích từ khó ( chú thích sgk) Năng lực ngôn ngữ( * Tìm hiểu cấu trúc văn bản Đọc trôi - Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần chảy) lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm ) Năng lực ? Văn bản trên viết theo thể loại gì? 2. Từ khó: SGK ngôn ngữ( - HS: Suy nghĩ trả lời II. ĐỌC - HIỂU CẤU TRÚC VĂN BẢN Nhận biết - GV: Chốt ghi bảng. 1. Đ ọc một số thể ? Về nội dung có thể chia vb này thành 2. Thể loại: Tục ngữ loại văn mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ? học) ? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 vb như trong sgk? 3. Bố cục:Chia làm ba phần . Phương thức biểu đạt: Trữ tình GV: NGÔ THỊ THƠM 14 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  15. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 *Tìm hiểu nội dung văn bản - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất III. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Năng lực ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 1 .KINH NGHIỆM VỀ BÀI HỌC PHẨM CHẤT ngôn ngữ( ? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề CON NGƯỜI Biết đọc cao điều gì ? *Câu 1: Một mặt người . hiểu ngôn ? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết - Vần lưng , so sánh, nhận hoá từ nghệ trong câu tục ngữ này ? => Đề cao giá trị con người so với mọi thứ ? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý của cải , người quí hơn của gấp nhiều lần. thuật; nhận nghĩa tương tự? biết) - HS ĐỌC CÂU TỤC NGỮ THỨ 2 *Câu 2: Cái răng , cái tóc ? Em hiểu góc con người trong câu tục => những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây : làm thành vẻ đẹp của con người về hình NL giải ? Ở con người , răng và tóc là những chi thức và nhân cách quyết vấn tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ đề và sáng này là gì ? – HS: Thảo luận nhóm ,trả lời *Câu 3: Đói cho sách ,rách tạo ? Kinh nghiệm nào của dân gian được a. a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn ( Phát hiện đúng kết trong câu tục ngữ này ? uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho và làm rõ - HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phảnb. b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu thốn vấn đề; Tư ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo duy độc ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ? khổ mà làm điều xấu xa ? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc =>Giáo dục con người phải có lòng tự lập) biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? trọng -HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ 2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng nghe, dễ nhớ *Câu 4 : Học ăn , học nói . - Gọi hs đọc câu 3  Con người cần thành thạo mọi việc , ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? khéo léo trong giao tiếp , việc học phải ? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết toàn diện tỉ mỉ NL Giải trong câu tục ngữ này ? quyết vấn ? Từ kinh nghiệm sống này dân gian *Câu 5: Không thầy đố mày làm nên - đề( Nhận muốn khuyện ta điều gì? Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ra ý tưởng - Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về mới, phát trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy nhân phẩm bị hoen ố *Câu 6 : Học thầy không tày học bạn hiện và làm - Chú ý câu 4 - Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của rõ vấn đề; ? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học đề xuất lựa biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? thầy , không coi học bạn quan trọng hơn chọn giải ? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói học thầy pháp; tư của con người bằng những câu tục ngữ = Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau duy độc nào ? C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c lập) ? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ *Câu 7: Thương người như thể thương câu tục ngữ này? Khuyên nhủ con người thương yêu - HS: Con người cần thành thạo mọi việc, người khác như chính bản thân mình khéo léo trong giao tiếp, việc học phải *Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ toàn diện tỉ mỉ. Khi được hưởng thụ thành quả nào đó - Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6 phải nhớ đến người đã gây dựng nên , GV: NGÔ THỊ THƠM 15 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  16. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 ? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ? phải biết ơn người đã giúp mình ? Theo em những điều khuyên răn trong 2 *Câu 9: Một cây .Núi cao câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay Một người lẻ loi không thể làm nên việc bổ sung cho nhau ? Vì sao lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết - Gọi Hs đọc câu 7 ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? IV. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk ? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều 1. Nghệ thuật : gì? - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. NL Giải ? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd - Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp quyết vấn tương tự? từ, ngữ đề( Nhận - HS: Lá lành đùm là rách, bầu ơi - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận ra ý tưởng - HS đọc câu tục ngữ thứ 8 dụng. mới, phát ? Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục 2. Nội dung: hiện và làm ngữ - Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm rõ vấn đề; ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đề xuất lựa - HS ĐỌC CÂU 9 đối nhân sử thế. chọn giải ? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục pháp; tư ngữ này là gì? IV. LUYỆN TẬP : duy độc ? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? Đồng nghĩa *Hướng dẫn tổng kết 1. - Người sống hơn đống vàng lập) ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về 8. - Uống nước nhớ nguồn nội dung và nghệ thuật ? Trái nghĩa - HS: Đọc ghi nhớ 1. - Của trọng hơn người * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn luyện 8 . - Ăn cháo đá bát tập *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng -Vận dụng cao *HOẠT ĐỘNG 5 CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. - Đọc phần đọc thêm: - Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ - Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu” GV: NGÔ THỊ THƠM 16 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  17. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 21 Ngày soạn:06/01/2019 TIẾT 78 Ngày dạy: 09/01/2019 RÚT GỌN CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu. - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng kiến thức - Nhận biết phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu 3. Thái độ: - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề của đời sống, những kĩ năng cần đạt được của câu rút gọn, kĩ năng viết một văn bản có sử dụng những câu rút gọn. 5. Tích hợp. * CÁC KĨ NĂNG SÔNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Ra quyết điịnh lựa chọn cách sử dụng câu rút gọn theeo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp ,phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách dùng câu rút gọn *Tích hợp liên môn:Tích hợp các kiểu câu ở lớp 6 III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - 1/Giaó viên: Chuẩn bị bài giảng - 2/ Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập, nghiên cứa tìm thêm các tài liệu IV. CÁC PHƯƠNG TIỆN/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu rút gọn. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu rút gọn tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn sử dụng câu rút gọn theo các tình huống giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về đặc điểm của câu rút gọn - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Ổn định : GV: NGÔ THỊ THƠM 17 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  18. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu . * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng lực HS I/ THẾ NÀO LÀ CÂU RÚT GỌN? NL giao * Tìm hiểu Thế nào là câu rút gọn ? 1. Xét vd. tiếp và hợp Cách dùng câu rút gọn. 2. Nhận xét: tác( Xác ? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu a. Học ăn,học nói, học gói, học mở. định mục rút gọn ? ( sgk) b.Chúng ta học ăn,học nói, học gói, học đích, nội ? Rút gọn như thế có tác dụng gì ? mở. dung, ? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn => Là lời khuyên chung cho tất cả mọi mà chúng ta đã học trong các vb trước ? người. phương - HS: Đọc vd trong sgk *. Kết luận:. tiện và thái ? Những từ in đậm trong vd thiếu thành - Là lược bỏ một số thành phần của câu mà độ giao phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy vẫn hiểu được ý nghĩa của nó tiếp; Xác không ? Vì sao ? * Tác dụng : định mục - HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ - Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh đích và - Không nên rút gọn câu như vậy vì trong hơn, tránh được lặp từ phương trường hợp này nội dung câu không được - Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong thức hợp thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu câu là của chung mọi người tác; tổ chúc rõ ai “chạy loăng quăng, ai nhảy dây, ai và thuyết chơi kéo co. II. CÁCH DÙNG CÂU RÚT GỌN: phục người ? Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ nào 1. Ví dụ: (sgk). khác) vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được 2. Nhận xét: thái độ lễ phép ? - Ví dụ 1: lược bỏ cả CN -> khó hiểu. - HS: Thưa mẹ ạ ! - Ví dụ 2: Sắc thái b/c chưa phù hợp. ? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút -> Không nên rút gọn câu. NL tự chủ gọn câu cần chú ý những điều gì ?( ghi - Thêm thành phần: và tự lực( nhớ sgk) Ví dụ 1: Chủ ngữ: Em, Các bạn nữ, các bạn Tự lục, Tự - Hs: Đọc ghi nhớ sgk nam học và tự * HOẠT ĐỘNG 3: CÁCH DÙNG CÂU RÚT Ví dụ 2: Từ b/c: mẹ ạ; Thưa mẹ, ạ! hoàn thiện) GỌN: + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội ? Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn NL giải dung câu nói quyết vấn như vậy không?vì sao? + Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc ? Tác dụng của việc lược bỏ những thành đề và sáng khiếm nhã tạo( Phát phần này? * Ghi nhớ 2: sgk (16) ? Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của II. LUYỆN TẬP : hiện và làm việc rút gọn câu? Bài tập 1: Những câu rút gọn là “ rõ vấn đề; - H. Đọc ghi nhớ. - b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn hình thành ? Nhận xét cách rút gọn câu trong ví dụ? và phát GV: NGÔ THỊ THƠM 18 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  19. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 ? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút như vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ triển ý gọn trên cho phù hợp? trở nên cô đọng, súc tích hơn, làm cho tưởng mới; thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc Tư duy độc ? Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? chung mọi người lập) - H. Xem ghi nhớ. Bài Tập 2 : *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện a. Tôi bước tới tập - ( thấy ) cỏ cây ; lom khom 1. Bài tập 1: .; lác đác ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ - HS: Làm việc độc lập. nước - GV: Chốt ghi bảng - Cái gia gia mỏi miệng thương NL giao 2. Bài tập 2: nhà tiếp và hợp ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - ( Tôi ) dừng chân . tác( Xác - HS: Làm việc độc lập. b. - Thiên hạ đồn rằng định mục - GV: Chốt ghi bảng - Vua khen . đích, nội 3. Bài tập 3: - Vua ban . dung, ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - Quan tướng . phương - HS: Thảo luận trình bày bảng. - Quan tướng tiện và thái - GV: Chốt + TRONG THƠ CA THƯỜNG GẶP RẤT độ giao 1. Bài tập 4: NHIỀU CÂU RÚT GỌN VÌ THƠ,CA CHUỘNG tiếp; Xác ? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? LỐI DIỄN ĐẠT SÚC TÍCH, VẢ LẠI SỐ CHỮ 1 - HS: Thảo luận trình bày bảng. DÒNG RẤT HẠN CHẾ. định mục - GV: Chốt ghi bảng BÀI TẬP 3: đích và + Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã phương dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai thức hợp ý nghĩa tác; tổ chúc + Qua bài này cần rút ra được bài học : phải và thuyết cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu phục người rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm khác) Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng thấp - Vận dụng cao *HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Thế nào là câu rút gọn ? - Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? - Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ? - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại : - Soạn bài tiếp theo” Đặc điểm của văn nghị luận” GV: NGÔ THỊ THƠM 19 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  20. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 21 Ngày soạn: 09/01/2019 TIẾT 79 Ngày dạy: 12/01/2019 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng kiến thức: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề văn cụ thể. a. Kỹ năng chuyên môn: b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề của đời sống, những kĩ năng cần đạt được của môt bài văn nghị luận , kĩ năng viết một văn bản nghị luận , các lập luận gắn bó trực tiếp với nhau. 5. Tích hợp *CÁC KĨ NĂNG SÔNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận * Tích hợp các kiểu văn bản: Tự sự ,miêu tả( lớp 6) biểu cảm( Kì I lớp 7) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - 1/Giaó viên: Chuẩn bị bài giảng - 2/ Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập, nghiên cứa tìm thêm các tài liệu III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Vấn đáp kết hợp thuyết trình - Phân tích các tình huống giao tiếp để hiểu vai trò của cách tạo lập văn bản nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghi luận - Thực hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận, nhận xét cách viết baì văn nghị luận để đảm baỏ tính chính xác, hấp dẫn - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về đặc điểm của phương pháp nghị luận GV: NGÔ THỊ THƠM 20 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  21. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1 ; ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Câu 2 ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Các ý kiến nêu trong cuộc họp , các bài xã luận , bình luận các bài phát biểu trên báo Câu 1 chí 5đ VNLuận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc , người nghe một tư tưởng, 3đ Câu 2 quan điểm nào đó. Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ? 2 đ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó . * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng lực HS NL giao tiếp I. TÌM HIỂU LUẬN ĐIỂM, LUẬN và hợp tác( * Luận điểm, luận cứ và lập luận CỨ, LẬP LUẬN Xác định mục - HS : Đọc vb “Chống nạn thất học “ ( bài 1. Luận điểm: đích, nội 18 ) - Là ý kiến thể hiện tư tưởng , quan dung, phương ? Luận điểm chính của bài viết là gì ? điểm của bài văn được nêu ra dưới tiện và thái độ ? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng hình thức câu khẳng định nào và cụ thể hoá thành những câu văn ( hay phủ định ) giao tiếp; Xác ntn? định mục đích - GV : Hướng dẫn. và phương - HS : Thảo luận nhóm 2p. thức hợp tác; ? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm tổ chúc và phải đạt yêu cầu gì ? thuyết phục - HS : Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng 2. Luận cứ : người khác) nhu cầu thực tế - Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở ? Vậy luận điểm là gì ? cho luận điểm ? Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb NL tự chủ và chống nạn thất học và cho biết những luận tự lực( Tự cứ ấy đóng vai trò gì ? Muốn có sức lục, Tự học và thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì ? ( HSTLN) tự hoàn thiện) - HS : + Những luận cứ đóng vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ sở NL giải quyết cho luận điểm vấn đề và + Muốn có sức thuyết phục luận cứ sáng tạo( Phát GV: NGÔ THỊ THƠM 21 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  22. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 phải chân thật , đúng đắn, tiêu biểu, được hiện và làm rõ minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng 3. Lập luận : vấn đề; hình ? Luận điểm và luận cứ thường được diễn - Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày thành và phát đạt dưới hình thức nào và có tính chất gì ? luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững triển ý tưởng ? Vai trò của những cách diễn đạt ấy chắc cho luận điểm mới; Tư duy trong vb nghị luận ấy ntn? độc lập) - HS : Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức, nội * Ghi nhớ : sgk dung II. LUYỆN TẬP: ? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ - Luận điểm : NL giao tiếp Chống nạn thất học” - Cần tạo ra thói quen tốt trong đời và hợp tác( - Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải sống xã hội Xác định mục chống nạn thất học, chống nạn thất học để - Luận cứ : đích, nội làm gì ? + Có thói quen tốt và thói quen xấu dung, phương - HS : Lập luận như vậy là chặt chẽ + Có người biết phân biệt tốt xấu, như tiện và thái độ ? Vậy lập luận là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ. vì đã thành thói quen rất khó bỏ, khó giao tiếp; Xác *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện sửa định mục đích tập + Tạo được thói quan tốt là rất khó, và phương ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ - Lập luận : thức hợp tác; + Luôn dậy sớm là thói quen tốt tổ chúc và + Hút thuốc lá là thói quen xấu thuyết phục + Một thói quen xấu ta thường gặp người khác) hàng ngày . + Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người. *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng thấp - Vận dụng cao *HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Thế nào là luận điểm , luận cứ, lập luận ? - Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận. - Soạn bài tiếp theo” Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận GV: NGÔ THỊ THƠM 22 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  23. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 21 Ngày soạn: 08/01/2019 TIẾT 80 Ngày dạy: 12/01/2019 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận. 1. Kiến thức: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề của đời sống, những kĩ năng cần đạt được của môt bài văn, kĩ năng viết một văn bản nghi luận. 5. Tích hợp : *CÁC KĨ NĂNG SÔNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm của đề văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả của đề văn nghị luận *Tích hợp các kiểu tập làm văn: Miêu tả, tự sự( Lớp 6)biểu cảm( lớp 7) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - 1/Giaó viên: Chuẩn bị bài giảng - 2/ Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập, nghiên cứa tìm thêm các tài liệu III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Vấn đáp kết hợp thuyết trình - Phân tích các tình huống giao tiếp để hiểu vai trò của cách tạo lập văn bản nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghi luận - Thực hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận, nhận xét cách viết baì văn nghị luận để đảm baỏ tính chính xác, hấp dẫn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài GV: NGÔ THỊ THƠM 23 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  24. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 - Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng lực NL giao tiếp * Tìm hiểu đề văn. Lập ý cho bài văn I/ TÌM HIỂU ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN và hợp tác( nghị luận 1. Nội dung,tính chất đề văn nghị luận. Xác định - Cho hs tìm hiểu đề văn : Chớ nên tự - Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm mục đích, phụ phù hợp, Khẳng định hay phủ định, tán thành nội dung, ? Đề nêu lên vần đề gì ? đối tượng và hay phả đối, chứng minh, giải thích hay tranh phạm vi nghị luận ở đây là gì ? khuynh luận. phương tiện hướng tư tưởng của đề là khẳng định và thái độ hay phủ định ? giao tiếp; – Hs: Đề nêu lên tính cách xấu của con 2. Tìm hiểu đề Xác định người và khuyên người ta nên bỏ tính - Xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của mục đích và xấu đó bài văn nghị luận phương thức - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây - Đề nêu lên tính cách xấu của con người và hợp tác; tổ là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó. chúc và nhắc nhở mọi người từ bỏ - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn thuyết phục ? Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người khác) ? ( sgk) người từ bỏ ? Với đề trên em có tán thành với ý kiến đó không? - GV: Hướng dẫn. NL tự chủ và - HS: Thảo luận nhóm 2p. tự lực( Tự ? Hãy nêu những luận điểm gần gũi với lục, Tự học luận điểm của đề bài để mở rộng suy và tự hoàn nghĩ ? 3. LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN thiện) ? Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên - Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? tự chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và NL giải phụ có hại cho ai ? Hãy liệt kê những cách lập luận cho bài văn quyết vấn đề điều có hại và chọn các lí lẽ , dẫn chứng và sáng tạo( nhất để thuyết phục người đọc ? ( Phát hiện và HSTLN) * Ghi nhớ : SGK làm rõ vấn - HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con II. LUYỆN TẬP: đề; hình người , nó không chỉ gây hại cho mọi * Đề bài : Sách là người bạn lớn của con người mà còn chính cả bản thân mình . người thành và phát ? Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ 1. Tìm hiểu đề: triển ý tưởng từ chỗ nào ? Dẫn dắt người đọc đi từ + Nêu vấn đề : Việc đọc sách trong cuộc sống mới; Tư duy đâu đến đâu ? con người độc lập) Lập ý cho bài văn nghị luận + Đôí tượng và phạm vị nghị luận : Xác định NL giao tiếp ? Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết giá trị của sách, một món ăn tinh thần, không và hợp tác( GV: NGÔ THỊ THƠM 24 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  25. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 chúng ta phải làm gì ? thể thiếu trong cuộc sống của con người Xác định - HS: Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận + Khuynh hướng: Khẳng định việc đọc sách mục đích, điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm là cần thiết nội dung, luận cứ và lập luận cho bài văn . + Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để phương tiện - Hs đọc ghi nhớ sgk bàn luận về giá trị của sách, phải biết vận và thái độ dụng nhiều dẫn chứng thực tế để minh hoạ. giao tiếp; *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện * Lập ý cho đề tập 2. Xác lập luận điểm : Xác định ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện - Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với mục đích và tập ? việc đọc sách phương thức 2. Tìm luận cứ: - Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, là hợp tác; tổ + Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại cần thiết chúc và + Sách là 1 kho tàng phong phú gần 3. Xác lập luận cứ. thuyết phục như vô tận , đọc cả đời không hết 4. Xây dựng lập luận. người khác) + Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ 3. Xây dựng lập luận: bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc sách và coi sách là người bạn lớn của con người *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng thấp - Vận dụng cao *HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ? - Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn? - Học thuộc ghi nhớ . - Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” GV: NGÔ THỊ THƠM 25 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  26. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 22 Ngày soạn: 12/ 01/2019 TIẾT 81 Ngày dạy : 15/01/2019 TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( Hồ Chí Minh ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được qua văn bản chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. 1. Kiến thức: - Nết đẹp về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm của bản thân. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề về truyền thống tinh thần yêu nước của nhân ta. Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận HCM qua văn bản. năng lực nhân biết văn bản nghị luận xã hội. Biết cách chọn dẫn chứng trong tạo lập văn bản. 5. Tích hợp : * CÁC KĨ NĂNG SÔNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Giao tiếp ,phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. - Tự nhận thức được giá trị tinh thần trách nhiệm về tinh thần yêu nước băng hành động việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi * TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Tư tưởng độc lập dân tộc sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ. * . Tích hợp Văn 6: Tiết 112: Văn bản : Lòng yêu nước của Ê Ren bua - Tích hợp các vấn đề lịch sử chống ngoại xâm của dân ta qua các thời kì lịch sử II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Chuẩn bị bài soạn, tư liệu liên quan HS: Soạn bài, chuẩn bị phiêu học tập, nghiên cứa tìm thêm các tài liệu III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não suy nghĩ rút ra các bài học thiết thực về tinh thần yêu nước. - Học theo nhóm trao đổi phân tích tinh thần yêu nước được chủ tịch HCM thể hiện trong văn bản, so sánh tinh thần yêu nước qua các thời đại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : GV: NGÔ THỊ THƠM 26 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  27. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Vì sao một đất nước đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới . Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng lực HS PT Năng lực tự I. ĐỌC HIỂU CHÚ THÍCH: chủ và tự học ( Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. 1. Tác giả: Tự học,tự hoàn 2. Tác phẩm: thiện) - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác -Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng trong phẩm qua phần chú thích, GV đặt sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh. Năng lực ngôn những câu hỏi gợi để học sinh trả - Văn bản : Được trích từ văn kiện, báo cáo lời. chính trị do Chủ Tịch Hồ Chí Minh trình bày ngữ( Đọc trôi ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh tại Đại hội lần II của Đảng Lao Động Việt chảy) nào? Nam.( Nay là Đảng CSVN) tại Việt Bắc 1951. - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần 3. Từ khó: chú thích * * Tìm hiểu văn bản - Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt I. ĐỌC - HIỂU CẤU TRÚC VĂN BẢN: Năng lực ngôn khoát nhưng vẫn thể hiện tình 1. Đ ọc ngữ( Nhận biết cảm, GV nhật xét cách đọc của hs 2. Thể loại: Văn nghị luận một số thể loại ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? 3. Bố cục: Chia làm ba phần văn học) ? Nội dung vb Tinh thần yêu + Từ đầu đến ‘lũ cướp nước’ –> Nhận định nước chia làm mấy phần ? Nêu chung về lòng yêu nước nội dung từng phần? + Tiếp theo đến ‘yêu nước’ –> Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước + Đoạn còn lại -> Nhiệm vụ của chúng ta HƯỚNG DẪN HS PHÂN * Phương thức biểu đạt: Trữ tình TÍCH III. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN ? Vb Tinh thần yêu nước nói về 1. Nhận định chung về lòng yêu nước: Năng lực ngôn vấn đề gì ? Câu nào giữ vai trò là - Dân ta có 1 nước tình yêu nước đến độ, mãnh ngữ( Biết đọc câu chốt ? liệt, sôi nổi, chân thành) hiểu ngôn từ - HS: Lòng yêu nước ( Dân ta có - Nó kết thành 1 làn sóng vô cùng mạnh mẽ, nghệ thuật; 1 lòng nồng nàn yêu nước) to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn, nhận biết) ? Câu mở đầu vb: Dân ta có 1 nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp lòng nồng nàn yêu nước. Em hiểu nước tình cảm ntn gọi là nồng nàn yêu -> Gợi tả sức mạnh và khí thế mạnh mẽ của nước? lòng yêu nước NL giải quyết - HS: Sôi nổi, chân thành. 2. Những biểu hiện của lòng yêu nước: vấn đề và sáng tạo GV: NGÔ THỊ THƠM 27 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  28. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 ? Lòng yêu nước nồng nàn của - Lòng yêu nước trong quá khứ lịch sử : Thời ( Phát hiện và dân ta được tác giả nhấn mạnh đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo làm rõ vấn đề; trên lĩnh vực nào ? tại sao ở lĩnh - Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: Tư duy độc vực đó? + Từ các cụ già tóc bạc yêu nước ghét giặc lập) ? Nổi bật trong đoạn mở đầu là + Từ những chiến sĩ những con đẻ của mình hình ảnh nào ? Ngôn từ nào được + Từ những nam nữ công nhân cho chính tác giả nhấn mạnh khi tạo hình phủ. ảnh này ? -> Trong thời đại nào đồng bào ta ai cũng có - GV: Hướng dẫn. lòng yêu nước nồng nàn - HS: Thảo luận nhóm 2p. 3. Nhiệm vụ của chúng ta: ? Tác dụng của hình ảnh và ngôn - Ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh từ này ? đạo làm cho tinh thần yêu nước .công việc NL Giải quyết - HS: Nó kết thành cướp nước kháng chiến vấn đề( Nhận – từ nó được lặp lại nhiều lần , =>Cần phải thể hiện lòng yêu nước bằng ra ý tưởng mới, gợi tả mạnh lòng yêu nước những việc làm cụ thể phát hiện và ? Đặt trong bố cục bài nghị luận làm rõ vấn đề; này, đoạn mở đầu có vai trò ý đề xuất lựa nghĩa gì? chọn giải pháp; ? Để làm rõ lòng yêu nước của tư duy độc lập) nhân dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ cụ thế nào ? Hãy chỉ ra đoạn văn tương ứng ? - HS: Thảo luận nhóm, trình bày + Lòng yêu nước trong quá khứ , IV. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk ngày ngày nay 1. Nghệ thuật : ? Lòng yêu nước trong quá khứ - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập được xác nhận bằng chứng cớ luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu lịch sử nào ? chọn lọc theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề - HS: Thời đại Bà Trưng , Bà nghiệp, vùng miền. triệu vì đây là thời đại gắn liền - Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng, lướt với các chiến công hiển hách qua nhấn chìm, ) câu văn nghị luận hiệu quả. ( ? Để chứng minh lòng yêu nước câu có từ quan hệ Từ đến ) của đồng bào ta ngày nay , tác giả - Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các anh đã viết bằng những câu văn nào hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm ? Trong mỗi câu văn đó được sắp của đất nước, nêu các biểu hiện cảu lòng yêu xếp ntn? Theo mô hình gì ? Cấu nước của nhân dân ta trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với 2. Nội dung: nhau ntn? - Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân -HS: + Liệt kê dẫn chứng, mô ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử hình liên kết: từ .đến mới để bảo vệ đất nước. + Làm sáng tỏ chủ đề đoạn NL Giải quyết văn: lòng yêu nước của đồng bào vấn đề( Nhận ta V. LUYỆN TẬP ra ý tưởng mới, ? Tác giả ví tinh thần yêu nước *Bài 2 : Viết 1 đoan văn 4-5 câu theo mô hình phát hiện và như các thứ của quí? “ Từ đến” làm rõ vấn đề; - HS: Đề cao tinh thần yêu nước - HÔM NAY, KHU PHỐ TÔI LÀM TỔNG VỆ SINH đề xuất lựa GV: NGÔ THỊ THƠM 28 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  29. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 của nhân dân ta , làm cho ngươì ĐỂ GÓP PHẦN LÀM SẠCH ĐẸP THÀNH PHỐ. chọn giải pháp; đọc người nghe dễ hiểu về giá trị ĐÚNG 7 GIỜ SÁNG ÔNG TỔ TRƯỞNG ĐÁNH 1 tư duy độc lập) của lòng yêu nước HỒI KẺNG DÀI. MỌI NGƯỜI CÙNG HĂNG HÁI RA ? Em hiểu thế nào về lòng yêu ĐƯỜNG. TỪ CÁC CỤ GIÀ RÂU TÓC BẠC PHƠ nước trưng bày và lòng yêu nước ĐẾN CÁC BẠN THIẾU NHI CÒN NHỎ TUỔI; TỪ giấu kín trong đoạn văn này? CÁC VỊ CÔNG CHỨC NÀY NGÀY VẪN BÂN BỊU ? Trong khi bàn về bổn phận của CÔNG VIỆC CỦA CƠ QUAN ĐẾN CÁC BÀ CHỈ chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan QUẨN QUANH VIỆC NỘI TRỢ Ở TRONG NHÀ; TỪ điểm yêu nước như thế nào ? NHỮNG CHỦ NHẬN CỦA NHIỀU TIỆM LỚN ĐẾN - HS: Phải ra sức giải thích NHỮNG NGƯỜI CHỈ CÓ GÁNH HÀNG RONG ; TỪ .kháng chiến NHỮNG NHÀ BA, BỐN LẦU ĐẾN NHỮNG NHÀ ? Theo em nghệ thuật nghị luận CHỈ LỤP XỤP MỘT MÁI TÔN THẤP, NHỎ TẤT CẢ ở bài này có gì đặc sắc CÙNG TÍCH CỰC QUÉT DỌN, THÔNG CỐNG *HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN RÃNH , THU GOM RÁC ĐEM ĐỔ NƠI QUI ĐỊNH TẬP LÀM CHO BỘ MẶT CỦA KHU PHỐ TRỞ NÊN SÁNG SỦA VÀ SẠCH ĐẸP HẲN LÊN GIÁO VIÊN LỒNG GHÉP GD QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH: Kể chuyện những tấm gương gan dạ ,mưu trí , sáng tạo trong kháng chiến của dân tộc. ( Bế Văn Đàn, Lê Văn Tám ) ? Nêu yêu cầu của bài tập ? - HS: Thảo luận trình bày - Gv: Nhận xét *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng thấp - Vận dụng cao *HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Vì sao nói đây là 1vb nghị luận chính trị – xh , thể chứng minh rất mẫu mực ? - Học thuộc ghi nhớ và thực hiện bài tập. - Soạn bài mới: “Câu đặc biệt GV: NGÔ THỊ THƠM 29 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  30. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 22 Ngày soạn: 12/01/2019 TIẾT 82 Ngày dạy: 16/01/2019 CÂU ĐẶC BIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản : Biết phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng đặc biệt trong nói và viết. 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu đặc biệt theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về câu đặc biệt 3. Thái độ: - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề của đời sống, những kĩ năng cần đạt khi dùng câu đặc biệt trong nói và viết. 5. Tích hợp *CÁC KĨ NĂNG SÔNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Ra quyết đinh lựa chọn cách sử dụng câu đặc biệt theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp ,phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách dùng câu đặc biệt trong khi nói và viết *Tích hợp liên môn: Các kiểu câu ở lớp 6. III PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Chuẩn bị bài soạn, tư liệu liên quan HS: Soạn bài, chuẩn bị phiêu học tập III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu đặc biệt. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt trong sử dụng câu đặc biệt . - Thực hành có hướng dẫn sử dụng câu đặc biệt theo các tình huống giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về đặc điểm của câu đặc biệt. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Ổn định : GV: NGÔ THỊ THƠM 30 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  31. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ ? Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu đặc biệt nhưng chúng ta không biết. Vậy câu đặc biệt là gì ? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu . * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng HS lực HS * Tìm hiểu Thế nào là câu I/ THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT: NL giao tiếp và đặc biệt ? Tác dụng của câu 1. Ví dụ: hợp tác( Xác định đặc biệt - Ôi, Em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo mục đích, nội - HS: Đọc vd trong sgk làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp dung, phương tiện ? Câu in đậm có cấu tạo ntn? -> Đó là câu không thể có CN và VN và thái độ giao Trong các câu sau: => Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ tiếp; Xác định ? Hãy thảo luận với các bạn và ngữ – vị ngữ lựa chọn câu trả lời đúng nhất 2. Ghi nhớ: mục đích và ? Hãy gọi tên câu vừa phân - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V. phương thức hợp tích và giải thích tác; tổ chúc và - HS: Câu đặc biệt vì không thuyết phục người thể có CN và VN khác) ? Vậy câu đặc biệt là gì ? -HS: Trả lời theo Ghi nhớ sgk * Thảo luận nhóm : II/ TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT: NL tự chủ và tự ? Xác định các câu đặc biệt - Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được lực( Tự lục, Tự trong 4 vd và nêu tác dụng của nói đến trong đoạn học và tự hoàn từng câu đặc biệt ? - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện thiện) -Vd1: Một đêm mùa xuân ; tác tượng dụng xác định thời gian, nơi - Bộc lộ cảm xúc trốn - Gọi đáp NL giải quyết vấn - Vd 2: Tiếng reo . Tiếng vỗ * GHI NHỚ SGK đề và sáng tạo( tay. ; Tác dụng liệt kê , thông Phát hiện và làm báo vầ sự tồn tại của sự vật rõ vấn đề; hình hiện tượng thành và phát - Vd 3: Trời ơi ! Tác dụng bộc triển ý tưởng mới; lộ cảm xúc Tư duy độc lập) - Vd 4: Tác dụng gọi đáp ? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ? - Ghi nhớ sgk - GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu. ? Xác dịnh và nêu tác dụng GV: NGÔ THỊ THƠM 31 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  32. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 của từng câu. *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng III. LUYỆN TẬP : dẫn luyện tập BÀI TẬP 1, 2: NHỮNG CÂU ĐẶC BIỆT VÀ CÂU RÚT Bài tập 1: GỌN ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? a. có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình - HS: Thảo luận trình bày pha lê, rõ ràng dễ thấy Nhưng cũng có khi cất giấu bảng. kín đáo trong Giương, trong hòm. Nghĩa là phải ra - GV: Chốt ghi bảng sức .kháng chiến Bài tập 2: Câu rút gọn: Tác dụng: làm câu gọn hơn, tránh NL giao tiếp và ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? lặp từ hợp tác( Xác định - HS: Thảo luận trình bày b. Ba giây Bốn giấy Năm giây Lâu quá mục đích, nội bảng. Câu đặc biệt : Tác dụng : thông báo thời gian dung, phương tiện - GV: Chốt ghi bảng c. Một hồi tàu –câu đặc biệt: Tác dụng : tường và thái độ giao Bài tập 3: thuật tiếp; Xác định ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? d. Lá ơi – câu đặc biệt: Tác dụng : gọi đáp mục đích và - HS: Thảo luận trình bày - Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi! phương thức hợp bảng. - Bình thường lắm , chẳng có gì đáng kể đâu – câu tác; tổ chúc và - GV: Chốt rút gọn thuyết phục người * Tác dụng : làm câu gọn hơn, tránh lặp từ khác) Bài tập 3: - VD: Đêm hàng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy 1 chiếc xe hai bánh rồ máy chạy. Gâu ! Gâu ! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng thấp - Vận dụng cao *HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt - Học thuộc ghi nhớ - Soạn bài tiếp theo “ Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” GV: NGÔ THỊ THƠM 32 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  33. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 22 Ngày soạn: 14/01/2019 TIẾT 83 Ngày dạy: 16/01/2019 BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận. - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. 1. Kiến thức: - Bố cục chung cho bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng kiến thức: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Nhận thức được lập luận là quan trọng không biết lập luận thì không làm được văn nghị luận 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề của bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghi luận 5. Tích hợp * CÁC KĨ NĂNG SÔNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về bố cục và phương pháp lập luận của văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọn cách bố cục và lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả của văn nghị luận *Tích hợp liên môn:Tích hợp bố cục văn biểu cảm kì I lớp 7 và văn miêu tả và tự sự ở lớp 6 II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Chuẩn bị bài soạn, tư liệu liên quan HS: Soạn bài, chuẩn bị phiêu học tập III.CÁC PHƯƠNG PHAP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bố cục và lập luận bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác hấp dẫn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GV: NGÔ THỊ THƠM 33 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  34. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ? ? Yêu cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì ? ? Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm ntn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước cô cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào ? Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng lực HS I/ MỐI QUAN HỆ GIỮA BỐ NL giao tiếp * Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập CỤC VÀ LẬP LUẬN: và hợp tác( luận: 1. Xét văn bản. Xác định - Hs: Đọc lại bài tinh thần yêu nước của nhân dân - Có thể nói mối quan hệ giữa bố mục đích, ta cục và lập luận đã tạo thành nội dung, ? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn 1mạng lưới liên kết trong văn phương tiện ? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? bản nghị luận, trong đó phương - Hs: Thảo luận trình bày pháp lập luận là chất keo dính và thái độ - GV: Chốt giảng gắn bó các phần, các ý của bố giao tiếp; - Gồm 3 đoạn: Phần 1: 1 đoạn ; phần 2: 2 đoạn; cục Xác định phần 3:1 đoạn 2. Bố cục của bài văn nghị luận: mục đích và - Luận điểm đoạn 1 :Dân ta có 1 lòng nồng nàn + 3 phần : phương thức yêu nước - Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa hợp tác; tổ - Luận điểm đoạn 2 : Lịch sử ta có nhiều cuộc đối với đời sống xh chúc và kháng chiến vĩ đại ; Đồng bào ta ngày nay - Thân bài: Trình bày nội dung thuyết phục cũng rất xứng đáng chủ yếu của bài người khác) - Luận điểm đoạn 3 : Bổn phận của chúng ta - Kết bài: Nêu kết luận nhằm ? Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết phương pháp khẳng định tư tưởng, thái độ lập luận được sử dụng ntn? quan điểm của bài NL tự chủ và - GV: Hướng dẫn. 3. Ghi nhớ Sgk / 31 - HS: Thảo luận nhóm 2p. tự lực( Tự - Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì ? hàng hai lập lục, Tự học luận theo quan hệ gì ?hàng 3 lập luận theo quan và tự hoàn hệ gì ?hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào ?) thiện) + Hàng ngang 1 : quan hệ nhân quả + Hàng ngang 2 : quan hệ nhân quả NL giải + Hành ngang 3 : quan hệ tổng – phân – hợp quyết vấn đề + Hàng dọc 1 : suy luận tương đồng theo thời và sáng tạo( gian Phát hiện và + Hàng ngang 4: suy luận tương đồng II. LUYỆN TẬP: làm rõ vấn GV: NGÔ THỊ THƠM 34 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  35. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 + Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian Văn bản: Học cơ bản mới có thể đề; hình + Hàng dọc 3 : quan hệ nhận quả trở thành tài lớn. thành và ? Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục và 1. Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi phát triển ý lập luận ntn? người phải biết học tập những tưởng mới; - HS: Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn điều cơ bản nhất thì mới có thể Tư duy độc nghị luận, trong phương pháp lập luận là chất keo trở thành người tài giỏi, thành lập) gắn bó các phần các ý của bố cục đạt lớn ? Một bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu nội 2. Luận điểm . dung từng phần ? SGk - Học cơ bản mới trở thành tài *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập - Ở đời có nhiều người đi học, NL giao tiếp ? Nêu yêu cầu của phần luyện tập ? nhưng ít ai biết học cho thành và hợp tác( - Gọi hs đọc yêu cầu phần luyện tập tài Xác định - HS: Thảo luận trình bày bảng. - Nếu không cố công luyện tập mục đích, - Gv: Chốt sửa sai thì sẽ vẽ không đúng được nội dung, - Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo phương tiện được thầy giỏi và thái độ 3. Bố cục : 3 phần giao tiếp; a. Mở bài: Ở đời có nhiều người Xác định đi học, nhưng ít ai biết học thành mục đích và tài b. Thân bài : Từ danh phương thức hoạ .mọi thứ hợp tác; tổ c. Kết bài : Đoạn còn lại chúc và thuyết phục người khác) *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng thấp - Vận dụng cao *HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? Bố cục 1 bài văn nghị luận có mấy phần? nêu nội dung từng phần ? - Học ghi nhớ, Soạn bài tiếp theo”Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận” GV: NGÔ THỊ THƠM 35 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  36. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 22 Ngày soạn:15/01/2018 TIẾT 84 Ngày dạy:19/01/2018 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng kiến thức - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. b. Kỹ năng sống - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy rõ vai trò quan trọng của việc lập luận trong văn nghị luận để biết cách làm bài văn tốt hơn 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề của đời sống, những kĩ năng cần đạt được của môt bài văn, kĩ năng bước đầu khi viết một văn bản nghị luận. 5. Tích hợp / *CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về phương pháp lập luận của văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọn cách lập luận để giao tiếp hiệu quả văn nghị luận * Tích hợp liên môn: GDCD 7 : Yêu thương con người II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - 1/Giaó viên: Chuẩn bị bài giảng - 2/ Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập, nghiên cứa tìm thêm các tài liệu III.CÁC PHƯƠNG PHAP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn phương pháp lập luận trong văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực lập luận bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác hấp dẫn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? GV: NGÔ THỊ THƠM 36 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  37. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 ? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận, như vậy chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng Qua tiết học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng lực HS I/ LẬP LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG: NL giao tiếp * Bài 1: và hợp tác( * Tìm hiểu Lập luận trong đời sống . - Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu Xác định Lập luận trong văn nghị luận: phẩy. mục đích, - HS: Đọc 3vd trong sgk - Quan hệ nhân – quả nội dung, ? Em hãy xác định luận cứ và kết luận trong - Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và phương tiện các vd trên ? kết luận - HS: Luận cứ bên phải, kết luận bên trái Bàì 2 : và thái độ dấu phẩy a. Em rất yêu trường em, vì ở nơi ấy em giao tiếp; ? Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa học được nhiều điều bổ ích Xác định luận cứ và kết luận ? Quan hệ gì? b. Nói dối rất có hại vì mọi người sẽ mục đích và - HS: Quan hệ nhân – quả không tin mình nữa phương thức ? Nhận xét về luận cứ và kết luận ? gợi: Có c. Học nhiều mệt quá, nghỉ một lát hợp tác; tổ thể thay đổi vị trí được không? nghe nhạc thôi. chúc và - HS: Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và d. Ở nhà trẻ em cần biết nghe lời cha thuyết phục kết luận mẹ. người khác) + Hs đọc yêu cầu bài 2 e. Những ngày nghỉ em rất thích được ? Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ? đi tham quan. a vì nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu * Bài tập 3: NL tự chủ và thơ a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm đi công b vì sẽ chẳng ai tin mình viên chơi thôi tự lực( Tự c . Đau đầu quá b. Ngày mai thi rồi mà bài vở còn lục, Tự học d .ở nhà nhiều quá và tự hoàn e .những ngày nghỉ ( Chẳng biết ngày mai có làm bài tốt thiện) + Hs đọc yêu cầu bài tập 3 không). ? Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau c. Nhiều bạn nói năng thật khó nghe NL giải nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của cần phải xem lại bản thân quyết vấn đề người nói? d. Các bạn đã lớn rồi làm anh chị và sáng tạo( ? Em có nhận xét gì về lập luận trong đời chúng nó phải gương mẫu chứ. Phát hiện và sống hàng ngày ? e. Cậu này ham đá bống thật chắc sau làm rõ vấn - Hs đọc vd mục 1,phần II, này sau thành cầu thủ bóng đá. đề; hình - HS đọc các luận điểm ở mục I.2 => Trong đời sống, hình thức biểu hiện thành và ? Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I,2 để mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn thường nằm trong một cấu trúc câu nhất phát triển ý nghị luận ? Nêu tác dụng của luận điểm định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một tưởng mới; trong văn nghị luận? (HSTLN) hoặc nhiều luận điểm ( Kết luận ) và Tư duy độc lập) GV: NGÔ THỊ THƠM 37 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  38. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 - HS: ngược lại + Giống nhau : Đều là kết luận II/ LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ + Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp LUẬN : hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý - Lập luận trong văn nghị luận thường nghĩa hàm ẩn, không tường minh được diễn đạt dưới hình thức một tập + Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận hợp câu . thường mang tính khái quát có ý nghĩa - Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi tường minh có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh. * Tác dụng : Là cơ sở để triển khai luận III/. LUYỆN TẬP: cứ. là kết luận của lập luận 1. Bài 2 : Lập luận cho luận điểm “sách NL giao tiếp *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập là người bạn lớn” và hợp tác( - Gọi hs đọc vb “sách là người bạn lớn” và - Lí do nêu luận điểm : Vì con người Xác định trả lời các câu hỏi sau không chỉ có đời sống v/c mà còn có mục đích, ? Vì sao mà nêu ra luận điểm đó đời sống tinh thần. Sách chính là món nội dung, ? luận điểm đó có những nội dung gì ? ăn quí giá cần cho đời sống tinh thần. phương tiện ? L uận điểm đó có cơ sở thưc tế không ? + Nội dung của luận điểm : và thái độ ? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ?(HSTLN) - Sách dẫn dắt người ta đi sâu vào mọi giao tiếp; Hs đọc yêu cầu bài 3 lĩnh vực của c/s. Xác định a. Vb : Thầy bói xem voi - Sách đưa ta trở về quá khứ, đưa ta tới mục đích và Kết luận : Muốn hiểu biết đầy đủ sự vật, sự tương lai, đặc biệt là giúp ta sống sâu việc phải xem xét toàn diện sự vật , sự việc sắc c/s hôm nay. phương thức ấy - Sách giúp ta thư giãn khi mỏi mệt, hợp tác; tổ b. Vb : Ếch ngồi đáy giếng giúp ta nhận ra chân sống chúc và Kết luận Cái giá phải trả cho kẻ kiêu căng - Sách dạy ta bao điều về đạo lí, về khoa thuyết phục ngạo mạn, chủ quan học. người khác) + Luận điểm đó đúng với thực tế. + Tác dụng: Nhắc nhở động viên, khích lệ mọi người trong xh biết quí sách, hiểu được giá trị lớn lao của sách và nâng cao lòng ham đọc sách lí và nét đẹp của cuộc *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng thấp - Vận dụng cao *HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - So sánh sự giống nhau và khác nhau của lập luận trong đời sống hàng ngày và lập luận trong văn nghị luận ? - Học thuộc 2 khái niệm trong bài học , - Soạn bài tiếp theo :Sự giàu đẹp của tiếng việt GV: NGÔ THỊ THƠM 38 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  39. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 23 Ngày soạn: 19/01/2019 TIẾT 85 Ngày dạy: 22/01/2019 HDĐT: Văn bản: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT - Đặng Thai Mai - I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: -Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả -Nắm được những đặc điểm nổi bật trong NT nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa.học. 1/ Kiến thức: Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai; những dặc điểm của tiếng Việt; những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận trong bài văn 2/ Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản nghị luận, nhận ra hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản, phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản 3/ Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng và yêu mến tiếng Việt 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả 5. Tích hợp *CÁC KĨ NĂNG SÔNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Tự nhận thức và xác định được giá trị của tiếng Việt trong nói và viết - Giao tiếp ,phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của cá nhân trong việc học tập, bảo vệ giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt. *Tích hợp liên môn:Tích hợp GDCD 7 Tiết 25,26: Bảo vệ di sản văn hóa II/ PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: -Đồ dùng, chuẩn bị bài giảng -Những điều cần lưu ý: Đ.trích này tập chung nói về đặc tính đẹp và hay của TV> Bài văn rất chặt chẽ trong lập luận và có bố cục rõ ràng, hợp lí. Bài văn gần với văn phong kh.học hơn là văn phong NT. 2. Học sinh: Soạn bài , chuẩn bị bảng phụ, chuẩn bị phiếu học tập, nghiên cứa tìm thêm các tài liệu III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Vấn đáp kết hợp thuyết trình - Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn câu trả lời thích hợp đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định nội dung và nghệ thuật của bài. IV TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng đoạn 1,2 văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Nêu những đăc điểm nổi bật về ND, NT của văn bản ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta là người VN, hằng ngày dùng tiếng mẹ đẻ-tiếng nói của toàn dân tiếng Việt để suy nghĩ, nói năng, giao tiếp. Nhưng đa mấy ai biết tiếng nói VN có những đặc điểm, những gía trị gì và sức sống của nó ra sao. Muốn hiểu sâu để cảm nhận một cách thích thú vẻ đẹp, sự độc đáo của tiếng nói DT VN. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu Văn bản Sự giàu đẹp của TV của Đặng Thai Mai GV: NGÔ THỊ THƠM 39 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  40. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hình thành năng lực HS - I/ ĐỌC HIỂU CHÚ THÍCH Đọc-hiểu chú thích 1- Tác giả: PT Năng lực HS khái quát những nét chính về tác giả , tác - Đặng Thai Mai( 1902-1984) tự chủ và tự phẩm -Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học ( Tự học nổi tiếng, nhà hoạt động XH học,tự hoàn có uy tín. thiện) +Giải thích từ khó: Nhân chứng là người làm 2-Tác phẩm: Trích trong bài n.cứu chứng, người có mặt, tai nghe, mắt thấy sự việc “TV,một biểu hiện hùng hồn của xáy ra. sức sống DT”. Năng lực Đọc hiểu cấu trúc văn bản 3. Từ khó: SGK ngôn ngữ( +Hd đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh II/ ĐỌC HIỂU CẤU TRÚC VĂN Đọc trôi những câu in nghiêng (mở-kết). BẢN chảy) -Tác giả đã dùng phương thức nào để tạo lập văn bản ? Vì sao em x.định như vậy ? (phương thức 1. Đọc: nghị luận, vì văn bản này chủ yếu là dùng lí lẽ và 2.Thể loại: Nghị luận d.chứng). 3.Bố cục: 2 phần. -Em hãy tìm bố cục của bài và nêu ý chính của -Đoạn 1,2 (MB): Nhận định chung Năng lực mối đoạn ? về p.chất giàu đẹp của TV. ngôn ngữ( -Hs đọc đoạn 1,2. Hai đoạn này nêu gì? -Đoạn 3: Nhận biết +TB: CM cái đẹp, cái hay của TV. một số thể +KB (câu cuối): Nhấn mạnh và Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung: k.định cái đẹp, cái hay của TV. loại văn học) -Mục đích của văn bản nghị luận này là gì ? III. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN (Khăng định sự giàu đẹp của TV để mọi người tự 1-Nhận định chung về phẩm chất hào và tin tưởng vào tương lai của TV). giàu đẹp của TV: -Câu văn nào nêu ý kq về p.chất của TV ? -TV có những đặc sắc của một thứ -Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện ph.chất tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. TV trên những phương diện nào ? (một thứ tiếng ->Nhận xét k.quát về ph.chất của đẹp, một thứ tiếng hay). TV (luận đề-luận điểm chính). -T.chất giải thích của đoạn văn này được thể hiện Năng lực bằng một cụm từ lặp lại đó là cụm từ nào? ngôn ngữ( +Nói thế có nghĩa là nói rằng(Cụm từ lặp lại có Biết đọc tính chất giải thích.) hiểu ngôn từ -Vẻ đẹp của TV được giải thích trên những yếu tố =>Cách lập luận ngắn gọn, rành nào mạch, đi từ ý kq đến ý cụ thể – Làm nghệ thuật; +Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng thanh điệu. cho người đọc, người nghe dễ theo nhận biết) +Cú pháp: tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu. dõi, dễ hiểu. ->Giải thích cái đẹp của TV. -Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét TV là NL giải một thứ tiếng hay? quyết vấn đề +Đủ kh.năng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm của 2-Chứng minh cái đẹp, cái hay và sáng tạo người VN. của tiếng Việt: ( Phát hiện GV: NGÔ THỊ THƠM 40 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  41. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 +Thoả mãn cho yêu cầu của đ.s v.hoá nc nhà qua a-Tiếng Việt đẹp như thế nào : và làm rõ các thời kì LS. *Trong c.tạo của nó: vấn đề; Tư ->Giải thích cái hay của TV. -Giàu chất nhạc: duy độc lập) -ĐV này LK 3 câu với 3 ND: Câu 1 nêu nhận xét +Người ngoại quốc nhận xét: TV là kq về p.chất của TV, câu 2 giải thích cái đẹp của 1 thứ tiéng giàu chất nhạc. TV và câu 3 giải thích cái hay của TV. Qua đó +H.thống ng.âm và phụ âm khá em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? ph.phú giàu thanh điệu giàu hình Cách lập luận đó có t.dụng gì ? tượng ngữ âm. -Hs đọc đoạn 3. ý chính của đoạn 3 là gì ? Khi ->Những chứng cớ trong đ.s và CM cái hay, cái đẹp của TV, tác giả đã lập luận trong XH. bằng những luận điểm phụ nào? -Rất uyển chuyển trong câu kéo: NL Giải -Để CM vẻ đẹp của TV, tác giả đã dựa trên những Một giáo sĩ nc ngoài: TV như 1 thứ quyết vấn đặc sắc nào trong cấu tạo của nó ? tiếng “đẹp” và “rất rành mạch tục đề( Nhận ra -Chất nhạc của TV được xác lập trên các chứng ngữ ” ý tưởng mới, cớ nào trong đời sống và trong khoa.học ? ->Chứng cớ từ đời sống. phát hiện và -ở đây tác giả chưa có dịp đưa ra những =>Cách lập luận kết hợp chứng cớ làm rõ vấn dẫn.chứng sinh động về sự giàu chất nhạc của kh.học và đời sống làm cho lí lẽ trở đề; đề xuất TV. Em hãy tìm 1 câu thơ hoặc ca dao giàu chất nên sâu sắc. lựa chọn giải nhạc ? (Chú bé loắt choắt nghênh nghênh). b-Tiếng Việt hay như thế nào: pháp; tư duy -Tính uyển chuyển trong câu kéo TV được tác giả -Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình xác nhận trên chứng cớ đời sống nào ? cảm ý nghĩ giữa người với người. độc lập) -Hãy giúp tác giả đưa ra dẫn chứng để CM cho -Thoả mãn yêu cầu của đời sống văn câu TV rất uyển chuyển ? (Người sống đống và hoá ng. Đứng bên ni đồng ). ngày càng phức tạp. -Em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác giả -Dồi dào về cấu tạo từ ngữ về hình về vẻ đẹp của TV ? thức diễn đạt. -Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết: Tác giả đã -Từ vựng tăng lên mỗi ngày 1 quan niệm như thế nào về một thứ tiếng hay ? nhiều. -Dựa vào chứng cớ nào để tác giả xác nhận các khả năng hay đó của TV ? -Ngữ pháp uyển chuyển, c.xác -Em hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả năng hơn. đó của TV bằng một vài dẫn chứng cụ thể trong ngôn ngữ văn học hoặc đời sống? (Các màu xanh -Không ngừng đặt ra những từ khác nhau trong đoạn văn tả nước biển Cô Tô của mới Nguyễn Tuân. Sắc thái khác nhau của các đại từ =>Cách lập luận dùng lí lẽ và các ta trong thơ Bà Huyện Thanh Quan và thơ chứng cớ kh.học, có sức thuyết phục Nguyễn Khuyến). người đọc ở sự chính xác khoa học -Nhận xét lập luận của tác giả về Tviệt hay trong nhưng thiếu dẫn chứng cụ thể. đoạn văn này ? HD học sinh tổng kết -Bài nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết sâu sắc nào về TV ? -ở văn bản này, NT nghị luận của tác giả có gì nổi bật -văn bản này cho thấy tác giả là người như thế IV/ TỔNG KẾT NL Giải nào ? *Ghi nhớ: sgk (37 ). quyết vấn GV: NGÔ THỊ THƠM 41 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  42. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 (Tác giả là nhà văn kh.học am hiểu TV, trân trọng đề( Nhận ra những g.trị của TV, yêu tiếng mẹ đẻ, có tinh thần ý tưởng mới, DT, tin tưởng vào tương lai TV.) phát hiện và Hoạt động 3 : Luyện tập V/ LUYỆN TẬP: làm rõ vấn -Tìm d.c thể hiện sự giàu đẹp của TV về ngữ âm Bài 2: đề; đề xuất và từ vựng trong các bài văn, thơ đã học hoặc đọc Ai làm cho bể kia đầy lựa chọn giải thêm ở các lớp 6,7? Cho ao kia cạn, cho gầy cò con. =>2 câu ca dao là lời thn thở, thể pháp; tư duy hiện 1 nỗi lo lắng u buồn về h.cảnh độc lập) sống. Các từ đầy, gầy là những âm bình, mang âm hưởng lo âu, than vãn về một hoàn cảnh sống. *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG -Vận dụng thấp - Vận dụng cao *HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gv đánh giá tiết học - Học thuộc phần ghi nhớ. - Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu. Phần I GV: NGÔ THỊ THƠM 42 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  43. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 TUẦN 23 Ngày soạn: 19/01/2019 TIẾT 86 Ngày dạy: 23/01/2019 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu. - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp. * TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng kiến thức - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học,tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực học sinh tự tin nói trước tập thể, tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; nhận biết trạng ngữ trong câu. Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp 5. Tích hợp . *CÁC KĨ NĂNG SÔNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Ra quyết điịnh lựa chọn cách thêm trạng ngữ cho câu câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp ,phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách thêm trạng ngữ cho câu *Tích hợp liên môn:Tích hợp trạng ngữ ở lớp 6 II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Chuẩn bị bài soạn, tư liệu liên quan HS: Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Vấn đáp kết hợp thuyết trình . - Phân tích các tình huống mẫu để nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; nhận biết trạng ngữ trong câu. - Động não suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Thực hành có hướng dẫn dùng câu theo tình huống giao tiếp. - Học theo nhốm trao đổi phân tích về những trang ngữ theo tình huống cụ thể. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: NGÔ THỊ THƠM 43 NĂM HỌC: 2018 - 2019
  44. TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI GIÁO ÁN VĂN 7 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1. Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd (6 điểm) Câu 2. Nêu tác dụng của câu đặc biệt ?(4 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V. Câu 1 6 đ VD : Đêm qua, Mưa. gió. Thật kinh hoàng - Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn Câu 2 - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện 4 đ tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó . * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hình thành năng lực HS I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ a. Tìm hiểu ví dụ Sgk NL giao - Gọi hs đọc vd sgk *Xác định trạng ngữ trong vd trên ? tiếp và hợp ? Xác định trạng ngữ trong vd trên ? - Dưới bóng tre Về địa điểm tác( Xác - HS: - đã từ lâu đời Về thời gian định mục + Dưới bóng tre -> Về địa điểm - đời đời, kiếp kiếp Thời gian đích, nội + Đã từ lâu đời -> Về thời gian - Từ nghìn xưa Về thời gian dung, + Đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian a1. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm + Từ nghìn xưa -> Về thời gian vào để xác định thời gian, nơi chốn, phương ? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ? nguyên nhân, mục đích , phương tiện, tiện và thái - HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cách thức diễn ra sự việc nêu trong độ giao cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn câu tiếp; Xác ? Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào a2.Về hình thức : định mục trong câu và thường được nhận biết bằng dấu - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối đích và hiệu nào ? câu hay giữa câu phương - GV: Hướng dẫn. + Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa thức hợp - HS: Suy nghĩ,trả lời. trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ tác; tổ chúc -Trạng ngữ có thể đứng đầu, cuối câu, giữa thường có một quãng nghỉ khi nói và thuyết câu và thường được nhận biết bằng một quãng hoặc 1 dấu phẩy khi viết phục người ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết khác) - GV chốt : về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những 2. Ghi nhớ: sgk /39 cách mở rộng câu. NL tự chủ GV: NGÔ THỊ THƠM 44 NĂM HỌC: 2018 - 2019