Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 91: Tập làm văn: Cách làm bài văn lập luận chứng minh - Năm học 2019-2020

doc 5 trang thaodu 3430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 91: Tập làm văn: Cách làm bài văn lập luận chứng minh - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_91_tap_lam_van_cach_lam_bai_van_l.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 91: Tập làm văn: Cách làm bài văn lập luận chứng minh - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn: 20/08/2019 Ngày thực hiện: / 08 /2019 Dạy lớp 7A KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 91. Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. * Giáo dục kỹ năng sống: suy nghĩ, phê phán, sáng tạo; ra quyết định. 3. Thái độ: HS học tập bộ môn 1 cách nghiêm túc . 4, Năng lực: + Năng lực tự học + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực sáng tạo + Năng lực giao tiếp + Năng lực hợp tác + Năng lực sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài mới III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5’) * Câu hỏi : Theo em thế nào là phép lập luận chứng minh? yêu cầu lập luận trong chứng minh là gì? * Đáp án: - C/m là phép dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn thẩm tra phân tích thì mới có sức thuyết phục *Giới thiệu bài mới (1’): Chúng ta đã tìm hiểu về phép lập luận chứng minh. Vậy các bước tiến hành cụ thể khi làm bài lập luận c /m ntn ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(20’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - HĐ cá nhân trả lời câu hỏi: I. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh ? Hãy nhắc lại quy trình tạo lập một văn bản nói chung? - Bước 1: tìm hiểu đề và tìm ý - Bước 2: Lập dàn ý - Bước 3: Viết đoạn văn, bài văn - GV: Cho đề văn - Bước 4: Đọc lại và sửa chữa
  2. * Đề bài: Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu ? Với đề văn đã cho, em sẽ thực hiện như tục ngữ đó thế nào? - Bước 1: Đọc kĩ đề bài để tìm hiểu đề và tìm ý - Bước 2: Đưa các ý đã tìm được vào dàn bài - Bước 3: Từ dàn bài, viết đoạn văn, bài văn hoàn chỉnh - Bước 4: Đọc, rà soát lại lỗi chính tả, cách dùng từ, cách ngắt câu. Lỗi liên kết về hình - HĐ cặp đôi trả lời câu hỏi a,b SGK: thức, nội dung 1. Tìm hiểu đề, tìm ý ? Xác định yêu cầu chung của đề ? * Tìm hiểu đề: - Yêu cầu: Chứng minh tính đúng đắn của câu ? Câu tục ngữ khẳng định điều gì? tục ngữ - Câu tục ngữ khẳng định: Người nào có lí tưởng, có hoài bão, có nghị lực vững vàng, ? Chí có nghĩa là gì? người đó sẽ thành công trong cuộc sống. - Chí là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì. ? Ta có thể chứng minh câu tục ngữ trên * Tìm ý: bằng những cách nào? (Ý c SGKT48) - Xét về lí lẽ: Bất cứ việc gì dù xem ra có vẻ - Phương pháp chứng minh: Có 2 cách lập luận giản đơn như chơi thể thao, học ngoại ngữ + Nêu lí lẽ (không sợ sai lầm). nhưng không có ý chí, không chuyên tâm + Nêu dẫn chứng xác thực (Đừng sợ vấp ngã). thì sẽ không thành công, không làm được việc gì dù việc đó có dễ đến đâu đi nữa. - Về thực tế: Một số tấm gương tiêu biểu: Anh Nguyễn Ngọc Kí bị liệt mà viết bằng chân, tốt nghiệp đại học .Các ví dụ trong bài “Đừng sợ vấp ngã” không chịu lùi bước trước khó khăn thất bại. 2. Lập dàn ý ? Dàn bài của bài lập luận chứng minh gồm những phần nào? Nhiệm vụ của từng phần là gì?- Bố cục: 3 phần. + Mở bài : nêu luận điểm. + Thân bài: giải quyết cho các luận điểm đó bằng dẫn chứng, các luận điểm phụ. - HĐN (4 nhóm) – 5p’ + Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa của luận điểm. ? Từ việc tìm hiểu đề tìm ý, lập dàn bài cho đề văn bằng việc hoàn thành sơ đồ tư duy? - HS trình bày, nhận xét - GV nhận xét, chốt a. Mở bài:
  3. - Nêu vai trò quan trọng của ý chí và nghị lực trong cuộc sống. - Giới thiệu câu tục ngữ -> Đó là một chân lí b. Thân bài: - Giải nghĩa câu tục ngữ: + Chí là gì? + Nên là thế nào? - Xét về lí: + Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại + Không có chí thì không làm được gì - Xét thực tế : + Những người có chí đều thành công (dẫn chứng) + Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được (dẫn chứng) c. Kết bài: - Nêu bài học. - Lời khuyên: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ để khi ra đời làm được những việc lớn. - HĐ cá nhân đọc thầm phần 3 tham 3. Viết bài: khảo SGK – T49,50 * Mở bài. ? Khi viết mở bài có cần lập luận không? - Khi viết mở bài cần phải lập luận. ? Ba cách mở bài khác nhau về cách lập luận như thế nào? - Cách 1: Đi thẳng vào vấn đề. - Cách 2: Sử dụng cái chung ->riêng. - Cách 3: Suy từ tâm lý con người . ? Cách viết mở bài như thế có phù hợp với yêu cầu của đề bài không? - Cả 3 cách đều phù hợp với yêu cầu của đề bài. * Thân bài. ? Làm thế nào để đoạn đầu tiên của phần thân bài liên kết được với mở bài? - Phải có từ ngữ chuyển đoạn tiếp nối phần mở bài: Thật vậy, Đúng như vậy ? Cần làm gì để các đoạn sau của thân bài liên kết với đoạn trước đó? Ngoài những cách nói :“ Đúng như vậy” hay “ Thật vậy” , có cách nào khác nữa không? - Các đoạn trong bài phải liên kết chặt chẽ qua các hình thức chuyển tiếp ý:Thật vậy; Quả đúng như vậy; Có thể thấy rõ; Điều đó chứng tỏ;
  4. ? Nên viết đoạn phân tích lí lẽ như thế nào? - Dùng lí lẽ và phân tích lí lẽ; dùng lí lẽ và chứng minh; Kết hợp cả hai. ? Ta cần lưu ý những gì khi đưa dẫn chứng vào bài viết? - Lựa chọn các dẫn chứng để thuyết phục cho lí lẽ. ? Khi viết cần chú ý điều gì? - Cân nhắc việc sắp xếp các luận cứ sao cho có sức thuyết phục nhất. - Triển khai các luận điểm chính bằng các luận điểm nhỏ. ? Em có nhận xét gì về phần kết bài? * Kết bài. - Thường dùng những từ ngữ chuyển ý : Tóm lại; Như vây; Đến đây ta có thể khẳng định ? Kết bài ấy đã hô ứng với mở bài chưa?Vì sao? rằng; - Lời văn phần Kết bài nên hô ứng với lời văn ? Kết bài cho thấy luận điểm đã được phần Mở bài. chứng minh chưa? - Nêu được ý nghĩa của luận điểm. ? Sau khi viết xong bài cần làm gì? 4. Đọc lại và sửa chữa. - HĐ cặp đôi hoàn thành phiếu học tập: 3’ Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện bước: - Dàn bài: + Mở bài: Nêu + Thân bài: Nêu + Kết bài: Nêu - Giữa các phần và đoạn văn cần có *Kết luận: - HS trao đổi, báo cáo, nhận xét =>Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì - GV nhận xét, chốt phải thực hiện 4 bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại và sửa chữa. - Dàn bài: + Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh. + Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. + Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn - Giữa các phần và đoạn văn cần có phương tiện liên kết. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(15’)
  5. II. Luyện tập HS đọc đề Đề văn:T51 HĐ cá nhân trả lời câu hỏi: ?Để giải quyết hai đề trên chúng ta phải - Tìm hiểu đề, tìm ý; Lập dàn ý; Viết bài; lần lượt thực hiện những bước nào? Đọc lại và sửa chữa. GV: Nhắc lại KT ?Theo em hai đề này có gì giống và khác nhau so với đề đã làm theo mẫu? Chỉ rõ điểm khác nhau trong hai đề trên? - Thực hiện, chỉ rõ - Giống nhau: Cả hai đề đều có ý nghĩa - ĐHKT -> tương tự: “Có chí thì nên” khuyên nhủ người ta phải quyết chí bền lòng. - Khác nhau: + Đề 1: Trước khi chứng minh cần phải giải thích 2 hình ảnh mài sắt và nên kim để rút ra ý nghĩa của câu tục ngữ: Có kiên trì, bền chí => thành công + Đề 2: Chứng minh theo cả hai chiều: . Nếu lòng không bền thì không làm được gì. . Nếu quyết chí thì khó khăn đến mấy cũng làm nên. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(2’) - Làm bài tập ở nhà : lập ý chi tiết cho 1 trong 2 đề đã cho (Phần luyện tập ) E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG(3’) ? Sưu tầm một số văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập -Hướng dẫn học sinh tư học ở nhà - Nắm chắc nội dung bài. - Làm bài tập: lập ý chi tiết cho 1 trong 2 đề đã cho (Phần luyện tập P) - Chuẩn bị phần luyện tập (tiếpt)