Giáo án Vật lý 9 học kỳ 1 theo định hướng phát triển năng lực phương pháp mới

docx 103 trang xuanha23 06/01/2023 4901
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 9 học kỳ 1 theo định hướng phát triển năng lực phương pháp mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_9_hoc_ky_1_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_lu.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý 9 học kỳ 1 theo định hướng phát triển năng lực phương pháp mới

  1. Tuần 1 Ngày dạy Tiết 1 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn; - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm; - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kỹ năng - Mắc mạch điện theo sơ đồ; - Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế; - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ; - Kỹ năng vẽ và sử lí đồ thị. 3. Thái độ : Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK) Bảng 1: Bảng 2: Kq đo Hiệu điện CĐDĐ(A). Kq đo Hiệu điện CĐDĐ(A). Lần đo thế(V) Lần đo thế (V) 1 1 2,0 0,1 2 2 2,5 3 3 0,2 4 4 0,25 5 5 6,0 2. Mỗi nhóm học sinh - Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu) - 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. - 1vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. - 1 công tắc. - 1 nguồn điện một chiều 6V. - Các đoạn dây nối. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  2. Ở lớp 7 ta đã biết khi HĐT đặt vào bóng đèn càng lớn thì CĐDĐ qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy CĐDĐ chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với HĐT đặt vào hai đầu dây hay không ? Muốn trả lời câu hỏi này, theo em chúng ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào ? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn I. Thí nghiệm  GV yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện Hình 1. Sơ đồ mạch điện 1.1 (tr4-SGK), kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ xung chốt (+), (-) vào các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện. 2. Tiến hành thí nghiệm  Yêu cầu HS đọc mục 2-Tiến hành TN, nêu  HS đọc mục 2-Tiến hành TN, nêu các bước các bước tiến hành TN. tiến hành TN.  GV: Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu  Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1. điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện.  Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN tiến hành  Đo cường độ dòng điện I tương ứng với TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1. mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây.  GV kiểm tra các nhóm tiến hành thí nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. Khi đọc xong kết quả phải ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau.  GV gọi đại điện nhóm đọc kết quả thí nghiệm, GV ghi lên bảng phụ.  Gọi các nhóm khác trả lời câu C1 từ kết  Ghi kết quả vào bảng 1→Trả lời câu C1 quả thí nghiệm của nhóm.  GV đánh giá kết quả thí nghiệm của các * Nhận xét: Khi tăng (hoặc giảm) HĐT đặt nhóm. Yêu cầu HS ghi câu trả lời C1 vào vở. vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. * Hoạt động 2. Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế 1. Dạng đồ thị  Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1  HS đọc phần thông báo mục 1.  Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi:  Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I + Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. thuộc của I vào U. + Dựa vào đồ thị cho biết: U = 1,5V→I = ?; U = 3V → I = ? C2: U = 6V → I =?  GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu từng HS trả lời câu C2 vào vở.
  3.  Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình, GV giải thích: Kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.  Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. 2. Kết luận  HS nêu kết luận. HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. 3. Luyện tập III. Vận dụng  Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.  Cá nhân HS hoàn thành C3  Gọi HS trả lời câu C3-HS khác nhận C3: U = 2,5V→I = 0,5A xét→Hoàn thành câu C3. U = 3,5V → I = 0,7A → Muốn xác định giá trị U, I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị ta làm như sau: + Kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có cường độ I tương ứng. + Kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng. HS hoàn thành câu C4 theo nhóm:  HS hoàn thành câu C4 theo nhóm, gọi 1 Kq đo Hiệu điện Cường độ HS lên bảng hoàn thành trên bảng phụ. thế (V) dòng điện Lần đo (A) 1 2 0,1 2 2,5 0,125 3 4 0,2 4 5 0,25 6 0,3 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Xem trước bài 2. Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm Tuần 1 Ngày dạy Tiết 2 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔM
  4. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập; - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm; - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ; - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH U GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số I III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động U Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số có giá trị như I nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm điện trở I. Điện trở của dây dẫn U 1. Xác định thương số đối với mỗi dây I dẫn.  Yêu cầu từng HS, dựa vào bảng 1, 2, xác  Hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu cầu của U định thương số với dây dẫn→Nêu nhận giáo viên. I xét và trả lời câu C2. U  Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị  GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu I C2. xác định và không đổi. U  Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số I có giá trị khác nhau. 2. Điện trở  Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục  HS đọc phần thông báo của mục 2: Nêu 2: Nêu công thức tính điện trở. công thức tính điện trở. U  GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ  Công thức tính điện trở: R mạch điện, đơn vị tính điện trở. Yêu cầu HS I lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện  HS Chú ý lắng nghe: Kí hiệu điện trở trong trở của một dây dẫn và nêu cách tính điện mạch điện: trở.  HS vẽ sơ đồ mạch điện:
  5. U Khoá K đóng: R= V IA 1V - Đơn vị điện trở là Ohm, kí hiệu Ω1.   Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở. 1A Kiloôm :1kΩ=1000Ω, Mêgaôm :1MΩ=1000 000Ω.  HS tra lời ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức  So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. 2→Nêu ý nghĩa của điện trở? * Hoạt động 2. Phát biểu và viết biểu thức định luận Ôm II. Định luật Ôm 1. Hệ thức của định luật  GV hướng dẫn HS từ công thức  HS chú ý lắng nghe. U U U R I và thông báo đây chính là I I R R biểu thức của định luật Ôm Trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm (Ω).  HS trả lời 2. Phát biểu định luật.  Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ hãy phát biểu định luật Ôm. thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 3. Luyện tập III. Vận dụng  GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, C4 Câu C3: đọc, tóm tắt C3? Nêu cách giải?  HS thực hiện theo yêu cầu của GV Tóm tắt Bài giải R=12Ω Áp dụng biểu thức định luật Ôm: I=0,5A U I U I.R U=? R Thay số: U = 12Ω.0,5A = 6V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn là 6V. U U  Từ công thức R , một HS phát biểu  Phát biểu đó là sai vì tỉ số là không đổi I I như sau: “Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ đối với một dây dẫn do đó không thể nói R tỉ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn và lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với I. tỉ lệ nghịch với CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay sai ? Tại sao ?  Yêu cầu HS trả lời C4.
  6.  Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành. Tuần 2 Ngày dạy Tiết 3 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 3. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở; - Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế. Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện. Hợp tác trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: GV Phô tô cho mỗi HS một mẫu báo cáo TH. Đối với mỗi nhóm HS: -1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). - 1 nguồn điện 6V. -1 ampe kế có GHĐ 1A. - 1 vônkế có GHĐ 6V, 12V. -1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. 2. Thực hành * Hoạt động 1. Thực hành theo nhóm
  7.  GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng.  Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm. mình.  GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỷ luật.  Giao dụng cụ cho các nhóm.  Các nhóm tiến hành TN. Tất cả HS trong  Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm dung mục II tr9 SGK. tra cách mắc của các bạn trong nhóm.  Đọc  GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kết quả đo đúng quy tắc. kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.  Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo TH  Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia TH. mục a), b). Trao đổi nhóm hoàn thành nhận Hoàn thành báo cáo TH. Trao đổi nhóm để xét c). nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. * Hoạt động 2. Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh - GV thu báo cáo TH. - Nhận xét rút kinh nghiệm về: + Thao tác TN. + Thái độ học tập của nhóm. + Ý thức kỉ luật. Tuần 2 Ngày dạy Tiết 4 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
  8. - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm U1 R1 hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học; U2 R2 - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết; - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 2. Kỹ năng - Kỹ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế; - Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm; - Kỹ năng suy luận, lập luận lôgic. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - 3 điện trở lần lượt có giá trị 6, 10, 16. - Nguồn điện một chiều 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1 A. - 1 vôn kế có GHĐ 6V. - 1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không ? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch nối tiếp I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp 1. Nhớ lại kiến thức cũ  Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối  HS nhớ lại kiến thức lớp 7. tiếp, CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ  I1 = I2 = I như thế nào với CĐDĐ mạch chính ?  HĐT giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế  U1 + U2 = U nào với HĐT giữa hai đầu mỗi bóng đèn? 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp  Yêu cầu HS trả lời C1.  HS hoàn thành C1.  GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.  Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2.
  9.  HS hoàn thanh C2. U1 R1 Tóm tắt: R1nt R2 . Chứng minh: U2 R2 U U I .R Giải: I U I.R 1 1 1 . R U2 I2.R2 U1 R1 Vì I1 I2 (đpcm) U2 R2 * Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính điện trở tương dương của đoạn mạch nối tiếp II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1. Điện trở tương đương  GV thông báo khái niệm điện trở tương  HS chú ý lắng nghe. đương. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp  HS hoạt động cá nhân hoàn thành C3.  Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3. Tóm tắt: R1nt R2. Chứng minh: Rtđ = R1 + R2  GV nhận xét bài làm của HS. Giải: Vì R1 nt R2 nên: U = U1 + U2 → I.Rtđ = I1.R1 + I2.R Mà I = I1 = I2→ Rtđ = R1+ R2 (đpcm) 3. Thí nghiệm kiểm tra  Chuyển ý: Công thức đã được chứng minh bằng lí thuyết→để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra.  HS hoạt động nhóm tiến hành TN kiểm  Với những dụng cụ TN đã phát cho các tra. nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức. - Mắc mạch điện theo sơ đồ H 4.1, trong đó  Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và - Lần 1: Mắc R1 = 6Ω; R2 = 10Ω vào gọi các nhóm báo cáo kết quả TN. U = 6V, đọc I1. - Lần 2: Mắc R3 = 16Ω vào U = 6V, đọc I2. So sánh I1 và I2. 4. Kết luận  HS rút ra kết luận.  Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì ?  Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2  HS chú ý lắng nghe.  GV thông báo: Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng 1 CĐDĐ.  GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức. 3. Luyện tập III. Vận dụng  Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4.  Hoạt động cá nhân hoàn thành C4.
  10.  GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp.  Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C5.  Hoạt động cá nhân hoàn thành C5.  GV mở rộng, Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 + R3 → Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R. + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12: R12 = R1 + R2 = 20Ω + 20Ω = 40Ω Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC = R12 + R3 = 40Ω + 20Ω = 60Ω + RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau: Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ trong đó điện trở R 1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, HĐT giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế Tóm tắt R1 = 10 Ω, R 2 = 20 Ω, U AB = 12 V I= ?, U1 = ? Điện trở tương đương của đoạn mạch là R tđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 Ω U 12 Chỉ số cua ampe kế là I 0,4A R 30 Mà I = I1 Nên số chỉ của vôn kế là U 1 = I1.R1 = 0,4.10 = 4 V Tuần 3 Ngày dạy Tiết 5 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai 1 1 1 I R điện trở mắc song song: và hệ thức 1 2 từ các kiến thức đã học; Rtd R1 R2 I2 R1 - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết; - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song. 2. Kỹ năng
  11. - Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế; - Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN; - Kỹ năng suy luận. 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế; - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: Đối với mỗi nhóm HS - 3 điện trở mẫu: R1 = 15Ω; R2 = 10Ω; R3 = 6Ω. - 1 ampe kế có GHĐ 1A. - 1 vônkế có GHĐ 6V. - 1 công tắc. - 1 nguồn điện 6V. - Các đoạn dây nối. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không ? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7  HS nhớ lại kiến thức lớp 7.  Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song  I = I1 + I2 song, CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với CĐDĐ mạch chính ?  HĐT giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế  U = U1 = U2 nào với HĐT giữa hai đầu mỗi bóng đèn? 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song  Hướng dẫn HS thảo luận C2.  HS tham gia thảo luận câu C2 Lưu ý: Có thể HS đưa ra nhiều cách chứng I1 R2 Tóm tắt: R1//R2. Chứng minh: minh→GV nhận xét bổ sung. I2 R1 Giải: Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh, ta có:
  12. U1 I R U .R 1 1 1 2 U I2 2 U2.R1 R 2 I1 R2 Vì R1//R2 nên U1= U2 → I2 R1  Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối  Trong đoạn mạch song song cường độ quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với rẽ và điện trở thành phần. điện trở thành phần. * Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính điện trở tương đương gồm hai điện trở mắc song song II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song  HS hoạt động cá nhân hoan thành C3  Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3. Tóm tắt: R1 // R2. Chứng minh  Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV kiểm tra 1 1 1 phần trình bày của một số HS dưới lớp. Rtd R1 R2  GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên Giải: Vì R1//R2 bảng, nêu cách chứng minh khác→GV nhận → I=I1+I2 xét, sửa chữa. U U U → AB 1 2 Rtd R1 R2 1 1 1 mà U AB U1 U2 Rtd R1 R2 R1.R2 Rtd R1 R2 2. Thí nghiệm kiểm tra 1 1 1  Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức Rtd R1 R2  Yêu cầu HS tiến hành kiểm tra.  Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1: + Lần 1: Mắc R1 // R2 vào U = 6V, I1 = ?, R1 = 15Ω; R2 = 10Ω. + Lần 2: Mắc R3 vào U = 6V, R3 = 6Ω, I2 = ? + So sánh I1 với I2. 3. Kết luận  HS rút ra kết luận  Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc  Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì ? song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.  HS lắng nghe.
  13.  GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng HĐT định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu HĐT của mạch điện bằng HĐT định mức của các dụng cụ. 3. Luyện tập III. Vận dụng  Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu C4.  HS hoạt động hoàn thành C4 + Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng HĐT định mức là 220V→Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường. + Sơ đồ mạch điện: + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động và quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau). -Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C5.  HS hoàn thành C5 + Vì R1//R2 do đó điện trở tương đương  GV mở rộng: R12 là: Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song 1 1 1 1 1 1 R12 15 thì điện trở tương đương: R12 R1 R2 30 30 15 1 1 1 1 + Khi mắc thêm điện trở R thì điện trở 3 Rtd R1 R2 R3 tương đương RAC của đoạn mạch mới là: 1 1 1 1 1 3 1 RAC R12 R3 15 30 30 10 RAC 10 RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết, làm bài tập bài 6. R Nếu có n điện trở giống nhau mắc song song thì R . td n Với n là số lượng điện trở mắc vào mạch điện. Lưu ý: Công thức trên chỉ áp dụng cho những mạch điện có các điện trở có giá trị bằng nhau.
  14. VD: Cho mạch điện gồm 5 điện trở R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 20  mắc song so với nhau. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. TL: Vì các điện trở có giá trị bằng nhau nên ta áp dụng công thức R 20 R 4 td n 5 Tuần 3, 4 Ngày dạy Tiết 6, 7 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 6. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM CHO ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP, SONG SONG VÀ MẮC HỖN HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp, song song và mắc hỗn hợp. 2. Kỹ năng: Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin và sử dụng đúng các thuật ngữ. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
  15. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm ? Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song ? 2. Luyện tập * Hoạt động 1. Giải bài tập 1 BÀI TẬP 1 SGK TRANG 17  Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1.  HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập  Gọi 1 HS tóm tắt đề bài. 1 theo hướng dẫn của giáo viên.  Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp.  Tóm tắt: R1 = 5Ω; Uv = 6V; IA = 0,5A.  Hướng dẫn: a) Rtd = ? ; R2 = ?  Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện?  Vận dụng công thức nào để tính điện trở Phân tích mạch điện: R1 nt R2 tương đương Rtd và R2? → Thay số tính R td (A) nt R1 nt R2→ IA = IAB = 0,5A →R2. U = U = 6V.  Yêu cầu HS nêu cách giải khác, chẳng hạn: v AB U AB 6V Tính U1 sau đó tính U2 →R2 và tính Rtd=R1+R2. a) Rtd 12 I AB 0,5A Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12Ω. b) Vì R1 nt R2 →Rtd = R1 + R2 → R2 = Rtd - R1=12Ω - 5Ω=7Ω. Vậy điện trở R2 bằng 7Ω. * Hoạt động 2. Giải bài tập 2 BÀI TẬP 2 SGK TRANG 17  Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2.  HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập  Yêu cầu cá nhân giải bài 2 theo đúng các 2 theo sự hướng dẫn của giáo viên. bước giải.  Tóm tắt: R1 = 10Ω; IA1 = 1,2A; IA = 1,8A  Sau khi HS làm bài xong, GV thu một số bàia) UAB = ?; b) R2 = ? của HS để kiểm tra.  Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b)  Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải khác ví dụ: I1 R2 Vì R1 // R2 Cách tính R2 với R1; I1 (A) nt R1 →I1 = IA1 = 1,2A I2 R1 (A) nt (R1// R2) →IA = IAB = 1,8A đã biết; I2 = I - I1. Từ công thức: Hoặc đi tính RAB: U I U I.R U I .R 1,2.10 12(V ) U 12V 20 1 1 1 R AB  R AB I 1,8A 3 AB R1 // R2 U1 U2 U AB 12V 1 1 1 1 1 1 Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V. R R R R R R AB 1 2 2 AB 1 a) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2 1 3 1 1 R2 20 R2 20 10 20
  16. Sau khi biết R2 cũng có thể tính UAB = I.RAB. b) →I2 = I - I1= 1,8A - 1,2A = 0,6A →  Gọi HS so sánh cách tính R2. U2 12V R2 20 R2 0,6A Vậy điện trở R2 bằng 20Ω. * Hoạt động 3. Giải bài tập 3 BÀI TẬP 3 SGK TRANG 18  Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập 3.  HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập  Gọi 1 HS đọc đề bài bài . 3 theo hướng ẫn của giáo viên.  Yêu cầu cá nhân giải bài theo đúng các bước  Tóm tắt: R1 = 15Ω; R2 = R3 = 30Ω; giải. UAB = 12V. a)RAB = ? b)I1, I2, I3 = ?  GV thông báo: Đây là bài toán thuộc dạng mắc hỗn hợp gốm 2 đoạn mạch nối tiếp và song song. Khi tính toán cần lưu ý + Tính R2,3. + Tính RAB = R1 + R2,3 a. (A)nt R1nt (R2//R3)  GV chữa bài. Vì R2 = R3→R2,3 = 30:2 = 15(Ω). RAB = R1 + R2,3 = 15Ω + 15Ω=30Ω Điện trở của đoạn mạch AB là 30Ω. b. Áp dụng công thức định luật Ohm U U AB 12V I I AB 0,4A R RAB 30 I1 I AB 0,4A U1 I1.R1 0,4.15 6V U2 U3 U AB U1 12V 6V 6V U 6 I 2 0,2(A) 2 R 30 2 . I I 0,2A 2 3 Vậy CĐDĐ qua R1 là 0,4A; CĐDĐ qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - GV yêu cầu học sinh giải các bài tập sau : Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ R 1 =8  , ampe kế có điện trở không đáng kể, hiệu điện thế giữa 2 đầu AB là 12V. a. Khi K mở ampe kế chỉ 0,6A, tính điện trở R 2 ? b. Khi K đóng ampe kế chỉ 0,75A, tính điện trở R 3 ? c. Đổi chỗ ampe kế và điện trở R3 cho nhau rồi đóng khóa K, hãy cho biết ampe kế chỉ bao nhiêu? Giải a. K mở : Mạch điện được mắc: R 1 nt R 2 U 12 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R =R + R Mà R = 20() 1 2 I 0,6 Vậy điện trở R 2 có giá trị là: R 2 = R - R 1 = 20 - 8 = 12(  )
  17. b. K đóng: Mạch điện được mắc: R 1 nt (R 2 // R 3 ) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R =R 1 + R 2,3 U 12 Mà R = 16() ->R = R - R = 16 - 8 = 8(  ) I 0,75 2,3 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Vậy điện trở R 3 có giá trị là: Từ R3 24() R2,3 R2 R3 R3 R R2 8 12 c. Đổi chỗ ampe kế và điện trở R 3 cho nhau rồi đóng khóa K, mạch điện được mắc: R 1 nt R 3 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R =R 1 +R 3 = 8 + 24 = 32(  ) U 12 Cường độ dòng điện trong mạch là: I 0,375(A) R 32 Câu 2. Cho sơ đồ mạch điện được mắc như sơ đồ hình vẽ 3. Biết R1 = 6Ω; R2 = 3Ω; R3 = 8Ω; R4 = 4Ω. Khi đoạn mạch được mắc vào một nguồn điện, ampe kế chỉ 3A. a. Tính hiệu điện thế của nguồn điện. b. Tính dòng điện đi qua R1 và R2. Giải - Mạch điện được vẽ lại tương đương như sau: - Mạch điện được mắc: R1 // R2 // (R3 nt R4) Gọi I1, I2, I3,4 là các dòng điện đi qua các điện trở R 1, R2, R3 và R4. a. HĐT giữa hai cực của nguồn điện cũng chính là hiệu điện thế giữa hai mạch rẽ chứa R3 và R4 Ta có: UAB = I34.R34 = I34(R3 + R4) = 3(8 + 4) = 36(V) b. Cường độ dòng điện qua R1 và R2 lần lượt là : U AB 36 U AB 36 I 1 = 6(A) I2 = 12(A) R1 6 R2 3 Tuần 4, 5, 6 Ngày dạy Tiết 8, 9, 10, 11 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . CHỦ ĐỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY DẪN I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biết cách xác định ssự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở
  18. vào chiều dài của dây dẫn. Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. - Suy luận rằng các dây có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. Bố trí TN Kiểm tra sự phụ thuộc của Điện trở vào tiết diện của dây dẫn. Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. - Bố trí và tiến hành thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. So sánh dược mức độ dẫn diện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở xuất của chúng. 2. Kỹ năng - Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế để đo điện trở dây dẫn. - Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, am pekế để đo điện trở dây dẫn; Vận dụng kiến thức về đoạn mạch song song tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện - Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, am pekế để đo điện trở dây dẫn. l Vận dụng được công thức R = ρ. . để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. S 3. Thái độ: Hứng thú học tập môn Vật lí; Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ; Tính trung thực trong khoa học; Tinh thần nổ lực cá nhân, hợp tác trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: Năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề. II. HÌNH THỨC – PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT 1. Hình thức: Dạy trên lớp. 2. Phương pháp: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan. 3. Kỹ thuật: Kỹ thuật động não, kỹ thuật khăn trải bàn. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nguồn điện, Vôn kế, Ampe kế, dây nối, dây điện trở, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, đọc trước nội dung bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Khởi động - Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau không ? →Yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến trở của dây dẫn. - Yêu cầu thảo luận nhóm đề đưa ra phương án TN tổng quát để có thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của bản thân dây dẫn. - Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu xem điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn như thế nào ? 2. Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1. Sự phuộc của điện trở I. Sự phuộc của điện trở vào chiều dài dây vào chiều dài dây dẫn. dẫn. * Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 1. Dự kiến cách làm. - Dự kiến cách làm TN. - Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây bằng cách trả lời câu
  19. C1.→GV thống nhất phương án TN→Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 7.2a * HS thực hiện nhiệm vụ: 2. Thí nghiệm kiểm tra →Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1. Làm TN tương tự theo sơ đồ hình 72b; 72c. * HS báo cáo kết quả và thảo luận: 3. Kết luận + Yêu cầu 1 nhóm báo cáo kết quả thí Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và nghiệm. được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận + Gọi các bạn nhóm khác nhận xét. với chiều dài của mỗi dây. - Yêu cầu nêu kết luận qua TN kiểm tra dự đoán. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV: Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng R1, R2 có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu , chiều dài dây R1 l1 tương ứng là l1, l2 thì: R2 l2 Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phụ thuộc II. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện day của điện trở vào tiết diện dây dẫn dẫn * Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức về điện 1. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết trở tương đương trong đoạn mạch mắc diện dây dẫn. song song để trả lời câu hỏi C1. -Từ câu hỏi C1→Dự đoán sự phụ thuộc R R C1: R2 ; R3 của R vào S qua câu C2. 2 3 C2: Trường hợp hai dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu, thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện dây. 2. Thí nghiệm kiểm tra * HS thực hiện nhiệm vụ: Hình 8.3: Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra→Nêu dụng - Các bước tiến hành TN: cụ cần thiết để làm TN, các bước tiến + Mắc mạch điện theo sơ đồ. hành TN. + Thay các điện trở R được làm từ cùng một lọai vật liệu, cùng chiều dài, tiết diện S khác nhau. + Đo giá trị U, I → Tính R. + So sánh với dự đoán để rút ra nhận xét qua kết quả TN. - Tiến hành TN: - Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm để hoàn thành bảng 1-tr23. - Kết quả TN: * HS báo cáo kết quả và thảo luận: - HS báo cáo kết quả thí nghiệm
  20. - Các nhóm cùng thảo luận để thu được kết quả chính xác. -Yêu cầu so sánh với dự đoán để rút ra kết luận. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần nhận xét. 3. Nhận xét: Áp dụng công thức tính diện tích S d 2 d 2 .d 2 Tính tỉ số 2 2 và so sánh với tỉ số 2 2 hình tròn S .R . S1 d1 2 4 2 R1 .d thu được từ bảng 1. 2 R S d 2 2 Tỉ số: 2 4 2 →Rút ra kết quả: 2 2 S1 .d1 d1 4 2 R1 S2 d2 2 R2 S1 d1 - HS nhắc lại kết luận về mối quan hệ 4. Kết luận: Điện trở của các dây dẫn có cùng giữa R và S. chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây Hoạt động 3. Sự phụ thuộc của điện III. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu trở vào vật liệu làm dây dẫn. làm dây dẫn. * Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: -Yêu cầu HS trả lời C1. C1: Đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau. * HS thực hiện nhiệm vụ: 1. Thí nghiệm -Yêu cầu HS thực hiện TN theo nhóm. * HS báo cáo kết quả và thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét rút ra từ kết quả TN. Các Điện - Nhóm khác nhận xét. bước Dây dẫn có các điện trở suất trở dây * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tính khác nhau( ) dẫn (  ) 1 S1 S2 l l 1800m R1 1 2 0.07065mm2 1.8m R 2 0.07065.10 6 m2 2 - Rút ra kết luận 2. Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. 2.4 Hoạt động 4. Điện trở suất - Công IV. Điện trở suất-Công thức điện trở. thức điện trở 1. Điện trở suất. - Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) * Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn -Yêu cầu HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi:
  21. + Điện trở suất của một vật liệu hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài (hay 1 chất) là gì? 1m và có tiết diện là 1m2. + Kí hiệu của điện trở suất? Điện trở suất được kí hiệu là ρ + Đơn vị điện trở suất? Đơn vị điện trở suất là Ωm. - GV treo bảng điện trở suất của một số chất ở 200C. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Yêu cầu HS tra bảng để xác định điện trở suất của một số chất và giải thích ý nghĩa con số. * HS báo cáo kết quả và thảo luận: -Yêu cầu cá nhân hoàn thành C2. - Gọi HS khác nhận xét C2: Dựa vào bảng điện trở suất biết 6 cons tan tan 0,5.10 m có nghĩa là một dây dẫn hình trụ làm bằng constantan có chiều dài 1m và tiết diện là 1m2 thì điện trở của nó là 0,5.10 6  .Vậy đoạn dây constantan có chiều dài 1m, tiết diện 1mm2 = 10-6m2 có điện trở là 0,5Ω. 2. Công thức điện trở. - Hướng dẫn HS trả lời câu C3. C3: Bảng 2 Các Dây dẫn (đựơc làm từ Điện trở bước vật liệu có điện trở suất của dây tính ρ). dẫn (Ω) 1 Chiều dài Tiết diện R1=ρ 1m 1m2 2 Chiều dài Tiết diện R =ρ.l * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2 l(m) 1 m2 3 Chiều dài Tiết diện l R l(m) S(m2) S l - Rút ra kết luận 3.Kết luận: R . , trong đó: S là điện trở suất (Ωm) l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện dây dẫn (m2). 3. Luyện tập C2 SGK tr21 TL: Chiều dài dây càng lớn (l càng lớn)→ Điện trở của đoạn mạch càng lớn (R càng lớn).Nếu giữ HĐT (U) không đổi→Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ (I càng nhỏ)→ Đèn sáng càng yếu. C4 SGK tr21 TL: Vì HĐT đặt vào 2 đầu dây không đổi nên I tỉ lệ nghịch với R do R1 l1 I1 0.25I2 R2 0.25R1 hay R1 4R2 . Mà l1 4l2 R2 l2
  22. C3 SGK tr24: 2 R1 S2 6mm TL: Vì 2 dây dẫn đều bằng đồng, có cùng chiều dài 2 3 R1 3.R2 R2 S1 2mm Điện trở của dây thứ nhất gấp 3 lần điện trở của dây dẫn thứ hai. C5 SGK tr 24: l TL: Dây dẫn thứ hai có chiều dài l 1 nên có điện trở nhỏ hơn hai lần, đồng thời có 2 2 tiết diện S2 5.S1 nên điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ 2 có điện trở nhỏ hơn dây thứ R nhất 10 lần R 1 50 . 2 10 C4 SGK tr27 Tóm tắt: l=4m; d=1mm=10-3m. Bài giải: 8 1,7.10 m . Diện tích tiết diện dây đồng là: d 2 (10 3 )2 R=? S . 3,14. 4 4 Áp dụng công thức tính l 4.4 R . R 1,7.10 8. S 3,14.(10 3 )2 R 0,087() Điện trở của dây đồng là 0,087Ω 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung Câu 1. Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất ? A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng Câu 2. Trong số các kim loại đồng, sắt, nhôm và vonfram. Kim loại nào dẫn điện kém nhất ? A. vonfram B. Sắt C. Nhôm D. Đồng Câu 3. Đơn vị điện trở suất là: A. B. m C. m D. m2 Câu 4. Công thức điện trở: A: R = . B: R =. C: R =l. Câu 5. Khi nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn người ta phải đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có: A. Cùng chiều dài. B. Cùng tiết diện C. Khác nhau về vật liệu làm dây dẫn. D. Kết hợp A,B,C Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C B C A D - HS đọc “ Có thể em chưa biết” SGK tr 27 Tuần 6 Ngày dạy Tiết 12 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 .
  23. BÀI 10. BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở; - Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh CĐDĐ chạy qua mạch; - Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật. 2. Kỹ năng : Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở. 3. Thái độ : Ham hiểu biết. Sử dụng an toàn điện. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG. Đối với mỗi nhóm HS. - Biến trở con chạy (20Ω-2 A). - Chiết áp (20Ω-2A). - Nguồn điện 3V. - Bóng đèn 2,5V-1W. - Công tắc. - Dây nối. - 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số điện trở. - 3 điện trở kĩ thuật có các vòng màu. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Phụ thuộc như thế nào ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó. Từ công thức trên, theo em có những cách nào để làm thay đổi điện trở của dây dẫn. Từ câu trả lời của HS→GV đặt vấn đề vào bài mới: Trong 2 cách thay đổi trị số của điện trở, theo em cách nào dễ thực hiện được?→Điện trở có thể thay đổi trị số gọi là biến trở 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở  GV đưa ra các loại biến trở thật, yêu cầu HS  HS quan sát một số biến trở thật và hoàn kết hợp với hình 10.1, trả lời C1. thành C1.  Các loại biến trở: Con chay, tay quay, biến trở than (chiết áp).  Dựa vào biến trở đã có ở các nhóm, đọc  HS hoàn thành C2. và trả lời câu C2.  Hai chốt nối với 2 đầu cuộn dây của biến trở là A, B trên hình vẽ. nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C không làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua→Không có tác dụng làm thay đổi điện trở.
  24.  Muốn biến trở con chạy có tác dụng làm  HS chỉ ra các chốt nối của biến trở khi mắc thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch điện vào mạch điện và giải thích vì sao phải mắc qua các chốt nào ? theo các chốt đó.  GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên  HS chú ý lắng nghe và ghi vở. sơ đồ mạch điện, HS ghi vở.  Gọi HS trả lời C4.  HS hoàn thành C4  Chuyển ý: Để tìm hiểu xem biến trở được sử dụng như thế nào? Ta tìm hiểu tiếp phần 2. * Hoạt động 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện 2. Sử dụng biến trỏ để điều chỉnh dòng điện  Yêu cầu HS quan sát biến trở.  HS quan sát biến trở của nhóm.  Cho biết số ghi trên biến trở và giải thích  (20Ω-2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến ý nghĩa con số đó. trở là 20Ω, CĐDĐ tối đa qua biến trở là 2A.  HS hoạt động nhóm hoàn thành C5.  Yêu cầu HS trả lời câu C5.  HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm  Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hoàn thành C6 theo yêu cầu của giáo viên. C6.  Đại diện nhóm trình bày kết quả TN  Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả TN  HS chú ý lắng nghe.  GV nhận xét, chốt lại kiến thức. 3. Kết luận  HS rút ra kết luận và hgi vở.  Yêu câu HS rút ra kết luận. Yêu cầu HS ghi  Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và vào vở. có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.  HS chú ý lắng nghe.  GV liên hệ thực tế: Một số thiết bị điện sử dụng trong gia đình sử dụng biến trở than (chiết áp) như trong rađiô, tivi, đèn để bàn * Hoạt động 3. Nhận dạng hai loại biến trở dùng trong kỹ thuật II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật  Hướng dẫn trung cả lớp trả lời câu C7.  HS tham gia thảo luận C7  Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết  Điện trở dùng trong kỹ thuật được chế tạo diện lớn hay nhỏ →R lớn hay nhỏ . bằng 1 lớp than hay lớp kim loại mỏng →S rất nhỏ →có kích thước nhỏ và R có thể rất lớn.  Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở dùng  HS quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ trong kỹ thuật của nhóm mình, kết hợp với thuật của nhóm mình, kết hợp với câu C8, nhận câu C8, nhận dạng hai loại điện trở dùng dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật. trong kỹ thuật.  Hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật: + Có trị số ghi ngay trên điện trở. + Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở.
  25.  GV nêu VD cụ thể cách đọc trị số của hai  HS chú ý lắng nghe. loại điện trở dùng trong kỹ thuật. 3. Luyện tập III. Vận dụng  Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C9.  HS hoạt động cá nhân hoàn thành C9.  Yêu cầu HS hoàn thành C10.  HS hoàn thành C10.  Cho biết: R = 20, = 1,1.10-6 m2 , S = 0,5.10-6m2, d = 2cm = 0,02m. n = ? Chiều dài của dây hợp kim. R.S 20.0,5.10 6 l 9,091m 1,1.10 6 Số vòng dây của biến trở: l 9,091 N 145vòng .d 3,14.0,02 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc phần có thể em chưa biết trang 31. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kết quả điện trở theo bảng 1. - Làm bài tập bài 11. Tuần 7 Ngày dạy Tiết 13 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp. 2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải bài tập theo đúng các bước giải. 3. Thái độ: Trung thực, kiên trì.
  26. II. CHUẨN BỊ: HS xem lại những kiến thức đã học III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức . Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở là thì có điện trở R được tính bằng công thức nào ? Từ công thức hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại lượng đó. 2. Luyện tập * Hoạt động 1. Giải bài tập 1 BÀI TẬP 1 SGK TRANG 32  Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 1và 1 HS lên  HS thực hiện theo yêu cầu của GV. bảng tóm tắt đề bài.  Tóm tắt: l = 30m; S = 0,3mm2 =0,3.10-6m2  GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị . 6 1,1.10 m ; U=220V , I=?  GV hướng dẫn HS cách giải. l Áp dụng công thức : R . + Tính điện trở R. S + Tính CĐDĐ I. 30 R 1,1.10 6.  110  Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải BT1 6 0,3.10  Nhật xét cách làm của HS. U I Áp dụng công thức định luật Ôm: R 220V 2A. 110 Vậy CĐDĐ qua dây dẫn là 2A. * Hoạt động 2. Giải bài tập 2 BÀI TẬP 2 SGK TRANG 32  Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 1 và 1 HS lên  HS thực hiện theo yêu cầu của GV bảng tóm tắt đề bài. R 7,5; I 0,6A;U 12V  Tóm tắt: 1  GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị . Để đèn sáng bình thường, R2=?  GV hướng dẫn học sinh cách giải. 2 6 2 Rb 30, S 1mm 10 m + Tính điện trở tương đương, từ đó suy ra R2. 0,4.10 6 m,l ? l + Từ công thức R l S  Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải BT1 a. Vì R1 nt R2→I1 = I2 = I = 0,6A. U 12V Áp dụng công thức: R 20 I 0,6A R R1 R2 R2 R R1 20 7,5 12,5 b. Áp dụng công thức:
  27. U I U I.R R U1 I.R1 0,6A.7,5 4,5V U1 U2 12V U2 7.5V U R R ntR 1 1 R 12,5 1 2 U R 2 Vì 2 2 . Áp dụng công thức: l R.S 30.10 6 R . l m 75m. S 0,4.10 6 Vậy chiều dài dây làm biến trở là 75m  Nhật xét cách làm của HS. * Hoạt động 3. Giải bài tập 3  Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 1 và 1 HS lên BÀI TẬP 3 SGK TRANG 33 bảng tóm tắt đề bài.  HS thực hiện theo yêu cầu của GV  GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị .  Tóm tắt:  GV hướng dẫn học sinh cách giải. R1 600; R2 900;U MN 220V + Tính điện trở tương đương R12 và R dây nối. l 200m;S 0,2mm2 ; 1,7.10 8 m + RMN = R12 + Rd a). RMN = ? b). U1 = ?; U2 = ? + Tính I qua mạch chính, từ đó tính HĐT đặt trên mỗi đèn.  Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải BT3 a) Áp dụng công thức: l 200 R . 1,7.10 8. 17 S 0,2.10 6 Điện trở của dây Rd là 17Ω. Vì: R1.R2 600.900 R1 // R2 R1,2  360 R1 R2 600 900 Rd nt(R1 // R2 ) RMN R1,2 Rd  Nhật xét cách làm của HS. RMN 360 17 337 Vậy điện trở đoạn mạch MN bằng 377Ω. U b) Áp dụng công thức: I R U MN 220V IMN RMN 377 . 220 U I .R .360V 210V AB MN 1,2 377 Vì R1 // R2 U1 U2 210V HĐT đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 210V. 3. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung Xem trước bài 12. Công suất điện
  28. Tuần 7 Ngày dạy Tiết 14 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện; - Vận dụng được công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2. Kỹ năng: Thu thập thông tin. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : Đối với GV - 1 bóng đèn 6V-5W. - 1 bóng đèn 12V-10W. - 1 bóng đèn 220V-100W. - 1 bóng đèn 220V-25W. Đối với mỗi nhóm HS: - 1 bóng đèn 12V-3W (hoặc 6V-3W). - 1 bóng đèn 12V-6W (hoặc 6V-6W). - 1 bóng đèn 12V-10W (hoặc 6V-8W). - 1 nguồn biến áp. - 1 công tắc. - 1 biến trở 20Ω-2A. - 1 ampe kế có GHĐ là 1A và ĐCNN là 0,01A. - Các đoạn dây nối. - 1 vônkế có GHĐ là 12V và ĐCNN là 0,1V. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Bật công tắc 2 bóng đèn 220V-100W và 220V-25W. Gọi HS nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn ? Các dụng cụ dùng điện khác như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện, cũng có thể hoạt động mạnh, yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này ? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu công suất định mức của dụng cụ điện I. Công suất định mức của các dụng cụ điện 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện  GV cho HS quan sát một số dụng cụ điện  HS thực hiện theo yêu cầu của GV. →Gọi HS đọc số được ghi trên các dụng cụ đó→GV ghi bảng 1 số ví dụ.
  29.  Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn TN ban đầu → Trả lời câu hỏi C1.  Hảy cho biết Oát (W) là đơn vị của đại  HS hoàn thành C1 lượng nào?  Với cùng một HĐT, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì  Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 và cho biết sáng yếu hơn. số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì  Là đơn vị của công suất. ? 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ  Yêu cầu HS ghi ý nghĩa số oát vào vở. điện  Đọc nội dung mục 2 và trả lời câu hỏi theo  Yêu cầu 1, 2 HS giải thích ý nghĩa con số yêu cầu của GV. trên các dụng cụ điện ở phần 1  Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công  Hướng dẫn HS trả lời câu C3. suất định mức của dụng cụ đó.  Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức.  GV treo bảng: Công suất của một số dụng  HS hoàn thành C3. cụ điện thường dùng. Yêu cầu HS giải thích  Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có con số ứng với 1, 2 dụng cụ điện trong bảng. công suất lớn hơn. Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn.  Thực hiện theo yêu cầu của GV. * Hoạt động 2. Tìm hiểu công thức tính công suất II. Công thức tính công suất điện 1. Thí nghiệm  Gọi HS nêu mục tiêu TN.  Mục tiêu TN: Xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện với HĐT đặt vào dụng cụ đó và CĐDĐ chạy qua nó.  Nêu các bước tiến hành thí nghiệm và tiến  Nêu các bước tiến hành TN và tiến hành TN hành thí nghiệm theo nhóm. theo nhóm, ghi kết quả trung thực vào bảng 2.  Đại diên nhóm báo cáo kết quả TN.  Yêu cầu HS báo cáo kết quả TN.  HS thảo luận hoàn thành C4. Yêu cầu HS trả lời câu C4.  Đèn 1: U.I = 6. 0,82 = 5  Đèn 2: U.I = 6. 0,51 = 3.  Tích U.I bằng với công suất của mỗi đèn. 2. Công thức tính công suất điện
  30.  Yêu cầu HS đọc mục 2 nêu công thức tính  HS đọc mục 2 và nêu công thức tính công công suất. suất.  Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện (hoặc của một đoạn mạch) bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc đoạn mạch đó) và CĐDĐ chạy qua nó. P = U.I Trong đó: P là công suất (W) I là cường độ dòng điện. U là hiệu điện thế. 1W = 1V.1A U 2  P = I2.R =  Yêu cầu HS vận dụng định luật Ôm để trả R lời câu C5. 3. Luyện tập III. Vận dụng  Hướng dẫn HS hoàn thành câu C6.  Hoàn thành C6 theo hướng dẫn.  Đèn sáng bình thường khi nào?  Đèn sáng bình thường khi đèn được sử  Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc như thế dụng ở HĐT định mức U=220V, khi đó nào? công suất đèn đạt được bằng công suất định mức P = 75W. P 75 P U.I I 0,341A U 220 U 2 R 645 P - Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. GV hướng dẫn học sinh giải bài tập sau: Hãy quan sát hình ảnh bóng đèn. Nếu mắc bóng đèn này vào HĐT 220 V Tính cường độ dòng điện qua đèn và điện trở của đèn Trên bóng đèn có ghi 60W nghĩa là công suất định mực của đèn Vậy cường độ dòng điện qua đèn là: 60 0,273A 220 U Điện trở của đèn là : R 805,86 I
  31. Tuần 8 Ngày dạy Tiết 15 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 13. ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng; - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm là 1 KWh; - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện; - Vận dụng công thức A =P.t = U.I.t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2. Kỹ năng : Phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG. Đối với GV: 1 công tơ điện III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Khi nào 1 vật có mang năng lượng ? → Dòng điện có mang năng lượng không? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện I. Điện năng 1. Dòng điện có mang năng lượng  Yêu cầu cá nhân HS quan sát H 13.1 và trả  Cá nhân học sinh quan sát H 13.1 và hoàn lời câu C1 thành C1.  Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác trong  HS cho ví dụ. thực tế.  Năng lượng của dòng điện được gọi là gì ?  Dòng điện có khả năng thực hiện công hoặc làm biến đổi nội năng của vật ta nói dòng điện có mang năng lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng. * Hoạt động 2. Tìm hiểu sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác  Yêu cầu HS trả lời câu C2 theo nhóm.  HS hoạt động nhóm thực hiện C2 theo yêu cầu của GV.  Đại diện trình bày kết quả thảo luận.
  32. - Gọi đại diện của 1 nhóm hoàn thành bảng 1 trên bảng.  HS hoạt động cá nhân trả lời C3.  Hướng dẫn HS thảo luận câu C3.  Nhắc lại khái niệm hiệu suất.  Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8 (với máy cơ đơn giản và động cơ nhiệt) → vận dụng với hiệu suất sử dụng điện 3. Kết luận năng.  HS nêu kết luận (sgk)  GV yêu cầu HS nêu kết luân. * Hoạt động 3. Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện II. Công của dòng điện 1. Công của dòng điện  GV thông báo về công của dòng điện.  Chú ý lắng nghe. Công của dòng điện sản ra trong một mạch điện là số đo điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. 2. Công thức tính công của dòng điện  Giữa công A và công suất P có mối quan  A = P.t hệ với nhau như thế nào ?  Hướng dẫn HS thảo luận câu C5.  HS thảo luận câu C5.  GV giới thiêu đơn vị của từng đại lượng  A = P.t = U.I.t trong công thức và hướng dẫn HS cách đổi từ  HS chú ý lắng nghe. kW.h ra J.  Trong thực tế để đo công của dòng điện ta  Dùng công tơ điện để đo công của dòng dùng dụng cụ đo nào? điện (lượng điện năng tiêu thụ) 3. Đo công của dòng điện  Yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 và hoàn  HS đọc nội dung mục 3 và hoàn thành C6. thanh C6.  Số đếm của công tơ tương ứng với lượng tăng thêm của số chỉ của công tơ. - Một số đếm (số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị) tương ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1 kW.h. 3. Luyện tập III. Vận dụng  Yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành C7, C8  HS hoàn thành C7  Vì đèn sử dụng ở HĐT U=220V bằng HĐT  Yêu cầu các học sinh dưới lớp tự hoàn định mức do đó công suất của đèn đạt được thành C7, C8 ra giấy nháp. bằng công suất định mức P = 75W = 0,075 kW.  Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của Áp dụng công thức: A = P.t bạn trên bảng. →A = 0,075.4 = 0,3 kW.h Vậy lượng điện năng mà bóng đèn này sử  GV chú ý sữa sai (nếu có) dụng là 0,3 kW.h, tương ứng với số đếm của công tơ là 0,3 số.
  33.  Đề nghị học sinh chữa bài vào vở. C8: Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số →tương ứng lượng điện năng mà bếp sử dụng là 1,5 kW.h = 1,5.3,6.106J. Công suất của bếp điện là: A 1,5kW.h P 0,75kW=750W t 2h Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời P 750 gian này là: I 3,41A U 220 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết, về nhà làm bài tập bài 14. Tuần 8 Ngày dạy Tiết 16 Lớp 9A1 . Ngày soạn Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 14. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giải được cá bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. 2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Kỹ năng giải bài tập định lượng. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. II. CHUẨN BỊ. Xem lại kiến thức bài 12, 13 III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Vận dụng công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ vào việc giải một số bài tập áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp, song song. 2. Luyện tập * Hoạt động 1. Giải bài tập 1  Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1, 1 HS lên BÀI TẬP 1 SGK TRANG 40 bảng tóm tắt đề bài, đổi đơn vị.  Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.  Hướng dẫn HS giải bài tập 1.  Chú ý lắng nghe sự hướng dẫn của giáo viên + Tính Rđ.  Tóm tắt: U = 220V; I = 341mA = 0,341A; + Tính P. t = 4h30’ + Tính điện năng A và số đếm của công a) R = ?; P = ? b) a = ?(J) = ?(số) tơ. U 220V a) Điện trở của đèn là: R 645 I 0,314A
  34. + Tính A ra đơn vị J sau đó đổi ra kW.h Áp dụng công thức: P = U.I = 220V.0,341A ≈ bằng cách chia cho 3,6.106 75W.  Yêu cầu HS tự lực giải các phần của Vậy công suất của bóng đèn là 75W. bài tập. b) A = P.t = 75W.4.30.3600s = 32408640J  Nhận xét bài làm của HS và yêu cầu A = 32408640:3,6.106 ≈ 9kW.h = 9 “số” HS chữa bài vào vở. hoặc A = P.t = 0,075.4.30kW.h ≈ 9kW.h = 9 “số” Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng là 9 số * Hoạt động 2. Giải bài tập 2 BÀI TẬP 2 SGK TRANG 40  Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2, 1 HS lên  Thực hiện theo yêu cầu của GV bảng tóm tắt đề bài, đổi đơn vị.  Lắng nghe sự hướng dẫn của giáo viên  Hướng dẫn HS giải bài tập 2.  Tóm tắt: Đ(6V - 4,5w); U = 9V; t = 10 ph + Tính I a). IA = ? b). Rb = ?; Pb = ? c). Ab = ?; A = ? + Tính R và P của biến trở. + Tính công của dòng điện sản ra trong 10 phút.  Yêu cầu HS tự lực giải các phần của P 4.5 bài tập. Từ công thức P = U.I → IĐ = 075A U 6 Vì (A) nt Rb nt Đ →IĐ = IA = Ib = 0,75A Cường độ dòng điện qua ampe kế là 0,75A. b. Ub = U - UĐ = 9V - 6V = 3V U 3V R b 4 b I 0,75A b . Điện trở của biến trở tham gia vào mạch khi đèn  Nhận xét bài làm của HS và yêu cầu sáng bình thường là 4Ω. HS chữa bài vào vở. Pb = Ub.Ib = 3V.0,75A = 2,25W. Công suất của biến trở khi đó là 2,25W. c)Ab = Pb.t = 2,25.10.60J = 1350J A = U.I.t = 0,75.9.10.60J = 4050J Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 phút là 1350J và ở toàn đoạn mạch là 4050J. * Hoạt động 3. Giải bài tập 3 BÀI TẬP 3 SGK TRANG 40  Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2, 1 HS lên bảng  Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. tóm tắt đề bài, đổi đơn vị.  Tóm tắt:  GV hướng dẫn HS giải bài 3. Đ(220V-100W), BL(220V-1000W),U = 220V  Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn vàa) Vẽ sơ đồ mạch điện; R = ? bàn là ? b) A= ? J = ?kW.h.  Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch điện để cả 2 cùng hoạt động bình thường ?→Vẽ sơ đồ mạch điện. + Tính Rđ, Rbl
  35. + Tính điện trở tương đương của đoạn a) Vì đèn và bàn là có cùng HĐT định mức mạch. bằng HĐT ở ổ lấy điện, do đó để cả 2 hoạt động + Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của bàn bình thường thì trong mạch điện đèn và bàn là là trong 1 giờ rồi cộng lại. phải mắc song song. Điện trở của đèn và bàn là: 2 2 + Tính điện năng A =P.t Ud / m 220 RD  484 + Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra Pd / m 100 2 2 kW.h. Ud / m 220 RBL  48,4  Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài Pd / m 1000 tập. Vì đèn mắc song song với bàn là: R .R 484.48,4 R D BL  44 RD RBL 484 48,4 Điện trở tương đương của đoạn mạch là 44Ω. b)Vì đèn mắc song song với bàn là vào HĐT 220V bằng HĐT định mức do đó công suất tiêu thụ của đèn và bàn là đều bằng công suất định mức ghi trên đèn và bàn là.→ Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là: P = PĐ+PBL = 100 + 1000 = 1100 = 1,1kW A = P.t = 1100.3600 = 3960000J hay A = 1,1kW.1h = 1,1kW.h Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là 3960000J hay 1,1kW.h. - Chú ý lắng nghe Nhận xét bài làm của HS và yêu cầu HS chữa bài vào vở 3. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - GV hướng dẫn học sinh tính tổng điện năng gia đình sử dụng và thử đối chiếu với công tơ điện. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 15. Tuần 9 Tiết 17 Ngày soạn Ngày dạy:25/10/2018 BÀI 15. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế. 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo. Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ
  36. - Mỗi HS một mẫu báo cáo. - Đối với mỗi nhóm HS: + 1 nguồn điện 6V. + 1 bóng đèn pin 2,5V. + 1 công tắc. + 9 đoạn dây dẫn. + 1 biến trở RMax=20Ω; +IMax=2A. + 1 ampe kế. + 1 vôn kế. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong lớp. GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS. 2. Thực hành * Hoạt động 1. Thực hành xác định công suất của bóng đèn  Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu cách tiến hành  Thảo luận nhóm về cách tiến hành TN TN xác định công suất của bóng đèn. xác định công suất của bóng đèn theo hướng dẫn phần 1, mục II.  GV: Chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu  Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi vụ của các bạn trong nhóm của mình. chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm.  GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ  HS chú ý lắng nghe. học tập, ý thức kỷ luật.  Giao dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm  Các nhóm tiến hành TN. tiến hành TN theo nội dung mục II  GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc.  Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các  Đọc kết quả đo đúng quy tắc. lần đo khác nhau.  Hoàn thành bảng 1.  Cá nhân HS hoàn thành bảng 1. * Hoạt động 3. Tổng kết, đánh giá  GV thu báo cáo TH.  Nhận xét rút kinh nghiệm về: + Thao tác TN.  Nộp bài thực hành và chú ý lắng nghe + Thái độ học tập của nhóm. phần nhật xét của giáo viên. + Ý thức kỷ luật. 3. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - GV hướng dẫn học sinh về nhà xem trước bài 16. - Xem lại nội dung Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng (Vật lý lớp 8)
  37. Tuần 9 Tiết 18 Ngày soạn Ngày dạy:27/10/2018 BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được tác dụng nhiết của dòng điện; - Phát biểu được định luật Jun-Len xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để sử lí kết quả đã cho. 3. Thái độ: Trung thực, kiên trì. II. CHUẨN BỊ. Hình 13.1 và hình 16.1 phóng to III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng  Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1  Đọc nội dung mục 1.  Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn mục 1  Điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng:  Điện năng thành nhiệt năng và cơ năng  Điện năng hoàn toàn thành nhiệt năng: 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành  Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2. nhiệt năng  Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn mục 2  Đọc nội dung mục 2.  Các dụng cụ điện biến đổi điện năng thành  Điện năng hoàn toàn thành nhiệt năng: nhiệt năng có bộ phận chính là đoạn dây dẫn bằng nikêlin hoặc constantan. Hãy so sánh điện
  38. trở suất của các dây dẫn hợp kim này với các  Dây hợp kim nikêlin và constantan có dây dẫn bằng đồng. điện trở suất lớn hơn rất nhiều so với điện trở suất của dây đồng. * Hoạt động 2. Xây dựng biểu thức định luật Jun –Lenxơ II. Định luật Jun-Lenxơ 1. Hệ thức của định luật  Yêu cầu đọc nội dung mục 1.  HS đọc nội dung mục 3.  Xét trường hợp điện năng được biến đổi hoàn  Vì điện năng chuyển hoá hoàn toàn thành toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra ở nhiệt năng → Q = I2.R.t dây dẫn điện trở R khi có dòng điện có cường Với R là điện trở của dây dẫn. độ I chạy qua trong thời gian t được tính bằng I là CĐDĐ chạy qua dây dẫn. công thức nào ? t là thời gian dòng điện chạy qua. 2. Xử lí kết quả của TN kiểm tra.  Cho HS quan sát hình 16.1 và hướng dẫn học  Quan sát H 16.1 và lắng nghe giáo viên sinh xử lý kết quả thí nghiêm hướng dẫn cách xử lý kết quả thí nghiêm.  Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi  HS thảo luận nhóm hoàn thành câu C1, C1, C2, C3. C2, C3.  Gọi 1 HS lên bảng chữa câu C1; 1 HS chữa  A=I2.R.t=(2,4)2.5.300J=8640J câu C2. Q1 C1.m1. t 4200.0,2.9,5 7980J Q C .m . t 880.0,078.9,5 652,08J 2 2 2 Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận được là: Q = Q1 + Q2=8632,08J  Từ kết quả C1, C2 → Thảo luận C3.  Q ≈ A  GV thông báo: Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì A=Q. Như vây hệ thức định luật Jun-Len xơ mà ta suy luận từ phần 1: Q = I2.R.t đã được khẳng định qua TN kiểm tra.  Yêu cầu HS dựa vào hệ thức trên phát biểu 3. Phát biểu định luật thành lời.  HS phát biểu nội dung định luật  GV chỉnh lại cho chính xác → Thông báo đó  Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng chính là nội dung định luật Jun-Len xơ. điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương  Yêu cầu HS ghi hệ thức định luật Jun-Len xơ cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn vào vở. và thời gian dòng điện chạy qua.  GV thông báo: Nhiệt lượng Q ngoài đơn vị Hệ thức của định luật Jun-Len xơ: Q = là Jun(J) còn lấy đơn vị đo là calo. 1calo = I2.R.t 0,24Jun do đó nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn Trong đó: I đo bằng ampe (A) vị calo thì hệ thức của định luật Jun-Len xơ là: R đo bằng ôm (Ω) Q = 0,24 I2.R.t. T đo bằng giây(s) Q đo bằng Jun (J).
  39. Lưu ý: Q=0,24.I2.R.t (calo). 3. Luyện tập III. Vận dụng  Yêu cầu HS trả lời câu C4.  Cá nhân học sinh hoàn thành C4.  Dây tóc bóng đèn được làm từ hợp kim có l lớn R . lớn hơn nhiều so với điện S trở dây nối. Q = I2.R.t mà cường độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn và dây nối như nhau Q toả ra ở dây tóc bóng đèn lớn hơn ở dây nối →Dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng còn dây nối hầu như không nóng lên.  Yêu cầu HS hoàn thành C5.  Cà nhân học sinh hoàn thành C5  Tóm tắt: Ấm (220V-1000W); U=220V t 0 200 C;t 0 1000 C V=2 l→ m= 2kg; 1 2 C = 4200J/kg.K → t = ? Vì ấm sử dụng ở HĐT U-220V nên công suất tiêu thụ P = 1000W Theo định luật bảo toàn năng lượng: t 0 t 0 A = Q = P.t = C.m ( 2 1 ) C.m.(t 0 t 0 ) 4200.2.80 t 2 1 s 672s. P 1000 Thời gian đun sôi nước là: 672s. - HS thực hiện bài giải. HS nêu nhận xét.  Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. Sau đó gọi HS khác nhận xét cách trình bày. - Chú ý lắng nghe. - GV nhận xét và yêu cầu học sinh ghi vở. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập bài 17. Tuần 10 Tiết 19, 20 Ngày soạn Ngày dạy: 1,3/11/2018 BÀI 17. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ I. MỤC TIÊU
  40. 1. Kiến thức: Vận dụng định luật Jun-Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập theo các bước giải. Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. 3. Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ. Xem lại kiến thức bài 16 III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Áp dụng công thức định luật Jun – Lenxo, công thức công suất và điện năng tiêu thu để giải bài tập. 2. Luyện tập * Hoạt động 1. Giải bài tập 1 BÀI TẬP 1 SGK TRANG 47  Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1, 1 HS lên bảng  HS hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu tóm tắt đề bài, đổi đơn vị. cầu của giáo viên.  GV hướng dẫn HS giải bài 1.  Tóm tắt:  Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra vận R = 80Ω; I = 2,5A; dụng công thức nào ? a)t1 = 1s → Q = ?  Nhiệt lượng cung cấp để làm sôi nước b)V = 1,5 l → m = 1,5kg được tính bằng công thức nào? 0 0 0 0 t1 25 C;t2 100 C;t2 20 ph 1200s;  Hiệu suất được tính bằng công thức nào? C 4200J / kg.K; H ?  Để tính tiền điện phải tính lượng điện năng c)t3 3h.30 tiêu thụ trong một tháng theo đơn vị kW.h→ 1kW.h giá 700đ. M = ? Tính bằng công thức nào?  Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài a)Áp dụng hệ thức định luật Jun-Len xơ ta có: tập. Q I 2 .R.t (2,5)2 .80.1 500J Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1 giây là 500J. b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là Qi C.m. t 4200.1,5.75 472500J  Nhận xét bài làm của HS. Nhiệt lượng mà bếp toả ra: 2 Qtp I .R.t 500.1200 600000J Hiệu suất của bếp là: Q 472500 H i .100% 78,75%. Qtp 600000 c) Công suất toả nhiệt của bếp P = 500W = 0,5kW A = P.t = 0,5.3.30kW.h = 45kW.h M = 45.700 = 31500(đ)
  41. Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong một tháng là 31500 đồng.  Yêu cầu HS trình bày bài giải - HS trình bày kết quả.  Yêu cầu HS nêu nhận xét. - HS nêu nhận xét.  GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS ghi - Chú ý lắng nghe và ghi vở. vở. * Hoạt động 2. Giả bài tập 2 BÀI TẬP 2 SGK TRANG 48  Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 2, gợi ý  Hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu cầu cách giải và 1 học sinh lên bảng tóm tắt và đổi của giáo viên. đơn vị  Tóm tắt: Ấm ghi (220V-1000W); U=220V; 0 0 0 0 V = 2 l→m = 2 kg; t1 20 C;t2 100 C H 90%;C 4200J / kg.K a)Qi ?;b)Qtp ?;c)t ?  Đây là bài toán ngược của bài tập 1 do đó giáo a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước viên yêu cầu học sinh tự lực giải bài tập 2. Q C.m. t 4200.2.80J 672000J là: i Qi Qi 672000.100 b) H Qtp J 746666,7J Qtp H 90 Nhiệt lượng bếp toả ra là: 746666,7J c) Vì bếp sử dụng ở U=220V bằng với HĐT định mức do đó công suất của bếp là P = 1000W. Q 746666,7 Q I 2.R.t P.t t tp s 746,7s. tp P 1000 Thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7s. - HS trình bày kết quả. - HS nêu nhận xét.  Yêu cầu HS trình bày bài giải - Chú ý lắng nghe và ghi vở.  Yêu cầu HS nêu nhận xét.  GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS ghi vở. * Hoạt động 3. Giải bài tập 3 BÀI TẬP 3 SGK TRANG 48  Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3 và gợi ý  HS thực hiện theo yêu cầu của GV cách giải, 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.  Tóm tắt:  Hướng dẫn học sinh tự lực giải bài tập 3 l = 40m; S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2; U = l -8 + Tính điện trở của toàn đường dây. R . 220V; P = 165W; =1,7.10 Ωm;t = S 3.30h. + Tính I: P = U.I suy ra I. a) R = ? b) I = ? c) Q = ? (kWh) + Tính nhiệt lượng tỏa ra: Q = I2.R.t Bài giải:  Yêu cầu học sinh lên bảng thưc hiện giải a) Điện trở toàn bộ đường dây là: bài tập 3. l 40 R . 1,7.10 8.  1,36  Nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh và S 0,5.10 6 yêu cầu HS chữa bài vào vở. b) Áp dụng công thức: P = U.I→
  42. Lưu ý: Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia P 165 I A 0,75A đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua U 220 hao phí này. c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: Q I 2 .R.t (0,75)2 .1,36.3.30.3600J 247860J 0,07kW.h - HS trình bày kết quả.  Yêu cầu HS trình bày bài giải - HS nêu nhận xét.  Yêu cầu HS nêu nhận xét. - Chú ý lắng nghe và ghi vở.  GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS ghi vở. * Hoạt động 4. Giải bài tập 4 BÀI TẬP 4 Một dây dẫn có điện trở 176 được mắc vào  HS hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu HĐT 220V. Tính nhiệt lượng do dây tỏa ra cầu của giáo viên. trong 30 phút theo đơn vị Jun và calo.  Tóm tắt: R = 176Ω; U = 220V;  Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1, 1 HS lên bảng t = 30 phút = 1800s → Q = ? tóm tắt đề bài, đổi đơn vị. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn  GV hướng dẫn HS giải bài 1. U 220 I 1.25A  Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra vận dụng R 176 công thức nào ? Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời  Tìm dòng điện qua dây dẫn bằng cách nào gian 30 phút ? Q = I2Rt = 1.252.176.1800 = 495000J  Quan hệ giữa Jun và Cal ? = 0,24. 495000 = 118800Cal  Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài tập. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là 495000J  Yêu cầu HS trình bày bài giải và 118800 Cal  Yêu cầu HS nêu nhận xét. - HS trình bày kết quả.  GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS ghi - HS nêu nhận xét. vở. - Chú ý lắng nghe và ghi vở. *Hoạt động 5. Giải bài tập 5 BÀI TẬP 5 Hai điện trở R1 = R2 = 40. Người ta mắc hai  Hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu cầu điện trở đó lần lượt bằng 2 cách mắc: nối tiếp, của giáo viên. song song rồi nối vào mạch điện có HĐT 10V.  Tóm tắt: R1 = R2 = 40  ; U = 10V a. Tính dòng điện qua các điện trở trong mỗi t = 10 phút = 600s trường hợp. a. Tính I1 ; I2 = ? b. Tính Q1 ; Q2 = ? b. Xác định nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện Bài giải: trở trong 2 trường hợp trong 10 phút. Khi R1 và R2 mắc nối tiếp dòng điện qua các  GV hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 2 điện trở như nhau  Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc U 10 I1 = I2 = 0.125A nối tiếp và song song ? R1 R2 40 40  GV hướng dẫn HS áp dụng công thức tính Khi R1 và R2 mắc song song, vì R1 = R2 nên nhiệt lượng trong 2 trường họp để giải. dòng điện qua các điện trở cũng bằng nhau  GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, U 10 I1 I2 0,25A R1 40 Nhiệt lượng tỏa ra trên các điện trở Khi R1 nt R2
  43. 2 I1 2 Q1 = Q2 = R1t = 0,125 .40.600 = 375 J Khi R1 // R2 2 I2  Yêu cầu HS trình bày bài giải Q1 = Q2 = R1t = 0,25.40.600 = 1500 J  Yêu cầu HS nêu nhận xét. - HS trình bày kết quả.  GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS ghi vở. - HS nêu nhận xét. - Chú ý lắng nghe và ghi vở. * Hoạt động 6. Giải bài tập 6 BÀI TẬP 6 Một dây xoắn bếp điện dài 7m, có tiết diện 0,1  HS thực hiện theo yêu cầu của GV mm2 và có điện trở suất là 1,1.10-6 m.  Tóm tắt: l = 7m; S = 0,1mm2 = 0,1.10- a. Tính điện trở của dây xoắn. 6m2; b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 25 =1,1.10-6Ωm; phút khi mắc bếp điện vào HĐT 220V. a) R = ? c. Trong thời gian 35 phút, bếp này có thể đun b) Q = ? (t = 25phút) sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 250C. c) m = ? (t = 35 phút)  Giáo viên hướng dẫn học sinh làm BT3 Bài giải: - Áp dụng công thức tính điện trở của dây dẫn a) Điện trở toàn bộ đường dây là: - Áp dụng công thức tính thiệt lượng. l 7 R . 1,1.10 6.  77 - Áp dụng công thức tính nhiệt lượng cung cấp S 0,1.10 6 mH O lH O b) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: để nước sôi 2 2 U 2 2202  GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện Q I 2 .R.t t 1500 942857,14J R 77 c) Lượng nước được đun sôi trong thời gian 35 phút ở nhiệt độ ban đầu là 250C 0 0 Q mc t mc(t2 t1 ) Q 942857,14 m 0 0 3kg c(t2 t1 ) 4200(100 25) 3kg tương ứng với 3 lít nước  Yêu cầu HS trình bày bài giải - HS trình bày kết quả.  Yêu cầu HS nêu nhận xét. - HS nêu nhận xét.  GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS ghi vở. - Chú ý lắng nghe và ghi vở. 3. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung GV yêu cầu HS xem lại nội dung các bài học trước để ôn tập kiểm tra 1 tiết
  44. Tuần 11 Tiết 21 Ngày soạn Ngày dạy: 08/11/2018 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức về định luật Ôm, định luật Ôm trong đoạn mạch nối tiếp và song song, điện trở của dây dẫn, công suất và điện năng sử dụng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập, 3. Thái độ: Tự giác trong học tập. II.CHUẨN BỊ - GV: Hệ thống câu hỏi phù hợp, bài tập vừa sức với HS. - HS: Ôn kiến thức cơ bản đã học trong chương I. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV hướng dẫn học sinh giải ô chữ
  45. 1. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng một đại lượng là : 2. Năng lượng của dòng điện được gọi là : 3. Điện trở tỉ lệ nghịch với yếu tố này của dây dẫn. 4. Trong đoạn mạch điện mà cường độ dòng điện tại mọi vị trí đều như nhau ? 5. Một đại lượng được xác định bằng tích của cường độ dòng điện và hiệu điện thế. 6. Điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. 7. Một dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện. => Từ hàng dọc ĐÁP ÁN 1. Điện trở suất 2. Điện năng 3. Tiết diện 4. Nối tiếp 5. Công suất điện 6. Điện trở tương đương 7. Biến trở Từ hàng dọc: Điện trở 2. Tự ôn tập  GV yêu cầu HS lần lược hệ thống các câu hỏi.  Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.  Phát biểu nội dung định luật Ôm, viết công  Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy thức và nêu rõ đơn vị các đại lượng trong công qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt thức. vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở U của dây. Công thức: I R Trong đó: U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) R đo bằng ôm (Ω).  Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn,  Công thức tính điện trở của dây dẫn: cho biết các đơn vị các đại lượng trong công l R . trong đó: là điện trở suất (Ωm) thức. S l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện (m2) R là điện trở (Ω).  Nêu công thức tính công suất, đơn vị các  Công thức tính công suất P = U.I đại lượng trong công thức? Trong đó: P đo bằng oat (W) U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) 1 W=1V.1A  Công thức tính công của dòng điện? Đơn Công thức tính công của dòng điện: vị các đại lượng trong công thức? A = P.t = U.I.t Trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), t đo bằng giây (s), Thì công A của dòng điện đo bằng jun (J).
  46.  Một số điện tương ứng với bao nhiêu kWh? 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s. bao nhiêu J ?  Ngoài ra công của dòng điện được đo bằng đơn vị kilôat giờ (kW.h): 1kW.h = 1000W.3600s = 3600000J = 3,6.106J  Phát biểu nội dung định luật Jun-Len xơ. 1 “số” điện tương ứng với 1kW.h. Viết công thức, nêu đơn vị các đại lượng trong  Định luật Jun-len xơ: công thức ? Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương CĐDĐ, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Q = I2.R.t Trong đó : I đo bằng ampe (A) R đo bằng ôm (Ω) t đo bằng giây (s) thì Q đo bằng jun (J). - Từng câu trả lời GV yêu cầu HS nêu nhận Q = 0,24 I2.R.t (calo) xét. - HS nêu nhận xét. - GV chốt lại nội dung. - HS chú ý lắng nghe. 3. Luyện tập  GV đọc đề bài tập cho học sinh chép vào  HS ghi chép đề bài vở. Cho R1 = 24Ω; R2 = 8Ω được mắc vào 2 điểm A, B theo hai cách mắc: Nối tiếp và song song. - Tính điện trở tương đương của mạch điện theo mỗi cách mắc. - Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở theo mỗi cách mắc. - Tính công suất tiêu thụ điện theo mỗi cách mắc. - Tính nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch AB trong 10 phút theo mỗi cách mắc đó.  GV yêu cầu học sinh tự lực giải bài tập.  Tự lực giải bài tập.  Yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hiện a. R1 nt R2→R = R1 + R2 = 32Ω cách giải đối với mạch mắc song song. U 12V 3 I I I A  Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện cách 1 2 R 32 8 3 giải đối với mạch nối tiếp. P U.I 12V. A 4,5¦W 8 2 2 3 Q= I .R.t .32.10.60 2700J. 8
  47. b) R1//R2 thì: R1.R2 U 12 R 6; I1 A 0,5A R1 R2 R1 24 U 12 I2 A 1,5A; I I1 I2 2A R2 8  Nhận xét bài làm của học sinh trên bảng. P U.I 12V.2A 24W  GV chốt lại nội dung bài giải. Q =I 2 .R 2 .t 22.62.10.60 14400J. - HS nêu nhận xét.  HS chú ý lắng nghe. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Nêu công thức tính U, I, R, P, A, trong đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp, song song và các mối liên quan ? TL: Trong đoạn mạch nối tiếp R1 nt R2: I = I1 = I2; R = R1 + R2; U = U1 + U2; P = P1 + P2; A = A1+A2; U1 R1 Q1 R1 ; ; R R1; R R2 U2 R2 Q2 R2 Trong đoạn mạch mắc song song R1//R2: 1 1 1 U U1 U 2 ; I I1 I 2 ; ; Rtd R1 R2 I1 R2 Q1 R2 Rtd R1; Rtd R2 ; ; I 2 R1 Q2 R1 P = P1 + P2 ; A = A1 + A2; R1 Nếu R1//R2 và R1=R2 thì R . td 2
  48. Tuần 11 Tiết 22 Ngày soạn Ngày dạy: 10/11/2018 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU Hiểu và vận dụng kiến thức về định luật Ôm, định luật Ôm trong đoạn mạch nối tiếp và song song, điện trở của dây dẫn, công suất và điện năng sử dụng, định luật Jun – Len xơ. II. CHUẨN BỊ GV ra đề kiểm tra-Phô tô cho mỗi HS một đề HS: Ôn tập tốt để chuẩn bị cho kiểm tra. III. ĐỀ KIỂM TRA 1. TRỌNG SỐ VÀ SỐ TIẾT QUY ĐỔI Lấy h = 0.9 Tổng Số tiết Số câu Điểm số Tổng số quy đổi Nội dung số tiết lý Vận Vận Biết Biết tiết thuyế dụn Biết hiểu Vận dụng dụn hiểu hiểu t g g Chủ đề 1. 7.2*20 5.8*20 7.2 7 5.8 6 Điện trở 20 20 dây dẫn. 13 8 7.2 5.8 Quy đổi Quy đổi 3,5 3 Định luật 4 câu = 1 câu 4 câu = 1 câu Ôm. TL TL; 3 TN 2 TN 2.7*20 4.3*20 Chủ đề 2. 2.7 3 4.3 4 7 3 2.7 4.3 20 20 Công và Quy đổi 1.5 2 công suất 3 TN 4 câu = 1 câu của dòng TL; điện. Tổng 20 11 11 9 6 TN + 1 TL 2 TN + 2 TL 5,0 5,0 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Chủ đề 1. 1. Phát biểu được 4. Vận dụng 5. Vận dụng được 7. Vận dụng Điện trở dây định luật Ôm đối tính được điện định luật Ôm để được công dẫn. Định với đoạn mạch có trở tương giải một số bài tập l luật Ôm. điện trở. đương của đơn giản. thức R S
  49. 2. Viết được công đoạn mạch 6. Vận dụng tính để giải thích thức tính điện trở mắc nối tiếp được điện trở được các tương đương của gồm nhiều tương đương của hiện tuợng đoạn mạch gồm hai nhất ba điện đoạn mạch mắc đơn giản điện trở mắc song trở thành song song gồm liên quan song. phần. nhiều nhất ba điện đến điện trở 3. Sử dụng được trở thành phần. của dây dẫn. biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. C1-1; C2-2; C3-8 C4-1 C5-3; C6-4 C7-2 Số câu 3 TN 1TL 2TN 1TL Số điểm 1,5 2 1 2 1. Viết được công 3. Chỉ ra được 4. Vận dụng được thức tính công suất sự chuyển hoá định luật Jun – điện. các dạng năng Len-xơ. Chủ đề 2. 2. Viết được công lượng khi đèn Công và thức tính điện năng điện, bếp công suất tiêu thụ của một điện, bàn là của dòng điện. đoạn mạch. điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. C1-5; C2-6 C3-7 C4-3 0 Số câu 2TN 1TN 1TL Số điểm 1 0,5 2 0 Tổng số 5TN 1TN+1TL 2TN+1TL 1TL câu Tổng số 2,5 2,5 3 2 điểm III. SOẠN ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Câu 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức của định luật Ôm. U U A. I = B. I = U.R C. R = D. U = I.R R I Câu 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính theo công thức. U 1 1 1 A. Rtđ = R1.R2 B. Rtđ = R1+R2 C. R = D. = + I Rtd R1 R2 Câu 3. Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 W và CĐDĐ chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. HĐT giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là bao nhiêu ? A. U = 9V B. U = 6V. C. U = 12V. D. U = 24V Câu 4. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1= 15Ω và R 2 = 30Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là. A. Rtđ = 15Ω. B. R tđ = 30Ω. C. R tđ = 10Ω. D. R tđ = 35Ω.
  50. Câu 5. Trong các công thức dưới đây công thức nào đúng với công thức tính công suất của dòng điện. U A. P = A.t B. P =U.I C P = . D. P = U.t I Câu 6. Bóng đèn dây tóc đã chuyển hóa điện năng thành những dạng năng lượng nào? A. Cơ năng và quang năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Quang năng và nhiệt năng. Câu 7. Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch ? A. A = U.I2.t. B. A = U2I.t. C. A = U.I.t D. U.I.t2 Câu 8. Điền nào sau đây là đúng khi nói về biến trở ? A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh CĐDĐ trong mạch. B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh HĐT trong mạch. C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch. D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. B. Tự luận. (6 điểm) Câu 1. Chứng minh R tđ = R1 + R2. Áp dụng tính điện trở tương đương của mạch gồm 2 điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R 1 = 10  , R2 = 2R1 (2 điểm) Câu 2. Tính diện trở của một dây dẫn bằng nhôm, tiết diện tròn, đường kính 2 mm dài 224 m. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10 -8 m . Lấy 3.14 (2 điểm) Câu 3. Một bếp điện có ghi 220 V – 4 A. a. Tính điện trở và công suất của bếp lúc hoạt động bình thường. b. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút. (1 điểm) IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A D B C B D C A B. Tự luận ( 6 điểm) Câu 1 - Từ biểu thức định luật ôm U U1 I1.R1 I U I.R R U I .R 0,5 đ 2 2 2 Mà U = U1 + U2 I.R I R I R 1 1 2 2 Mặt khác: I = I1 = I2 0,5 đ Nên: R = R1 + R2 1 đ Áp dụng: R = R1 + R2 = R1 + 2R1 = 3R1 =3.10 = 30 
  51. Câu 2 Tiết diện của dây đồng là: 2 2 Tóm đề 2 d d S R d = 2 mm = 2.10-3 m 2 4 1 đ 8 2 3,14 1,7.10 m 2.10 3 3,14. 3,14.10 6 m2 l = 224 m 4 R = ? Điện trở của dây đồng là: l 8 224 2 1 đ R 2,8.10 . 6 200.10 2 S 3,14.10 Câu 3 Điện trở của bếp là: U U 220 U = 220 V I R 55 0,5 đ I = 4 A R I 4 a. R = ? ; P = ? Công suất của bếp là b. t = 10 phút = 600s P = U.I = 220.4 = 880 W 0,5 đ Q = ? Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút 1,0 đ Q = I2.R.t = 42.55.600 = 528000 J
  52. Tuần 12 Tiết 23 Ngày soạn Ngày dạy: 15/11 BÀI 19. SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện; - Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện; - Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng an toàn khi sử dụng các thiết bị điện. 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong các hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG Nam châm, hoá đơn thu tiền điện, phiếu học tập. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các thiết bị.trong sản xuất và đời sống, trong nông nghiệp, trong công nghiệp, giao thông vận tải, y tế giáo dục, văn hoá thể thao, trong gia đình Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người văn minh hiện đại hơn. 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện I. An toàn khi sử dụng điện 1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7  GV phát phiếu học tập theo nhóm. Yêu  HS hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu của giáo viên. học tập.  HS hoạt động nhóm thảo luận nhóm hoàn  GV hướng dẫn HS thảo luận. thành phiếu học tập và thực hiện theo hướng dẫn.  GV nhận xét, bổ sung.  Chỉ làm TN với các nguồn điện có HĐT dưới 40V.  Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn quy định.  Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
  53.  Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý: + Phải rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện này vì nó có HĐT 220V nên có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. + Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn quy định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và cơ thể người nói chung. 2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện  GV giới thiệu cách mắc thêm đường dây  HS lắng nghe và quan sát hình vẽ. nối đất, cọc nối đất đảm bảo an toàn.  HS thảo luận nhóm hoàn thành C5 theo yêu  GV yêu cầu HS hoàn thành C5 để nhận cầu của GV. biết những việc làm đảm bảo an toàn điện.  Nếu đèn treo dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy điện trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.  Nếu đèn treo không dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng lắp bóng đèn khác.  Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà.  Chỉ ra dây nối dụng cụ điện với đất  Trên H19.1 hãy chỉ ra dây nối dụng cụ điện với đất và dòng điện chạy qua dây nào khi chúng hoạt động bình thường. Trong trường hợp dây điện bị hở và tiếp xúc với vỏ kim loại của dụng cụ. Nhờ có dây  Trên H19.2 dây dẫn điện bị hở và tiếp xúc tiếp đất mà người sử dụng nếu chạm tay vào với vỏ kim loại của dụng cụ. Nhờ dây tiếp vỏ dụng cụ cũng không bị nguy hiểm vì điện đất mà người sử dung chạm tay vào vỏ dụng trở của người rất lớn so với dây nối cụ không bị nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao đất→dòng điện qua người rất nhỏ không gây ? nguy hiểm. *Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng II. Sử dụng tiết kiệm điện năng 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng  HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV.
  54.  GV yêu cầu HS đọc thông báo mục 1 để tìm hiểu một số lợi ích khi tiết kiệm  Dành phần điện năng tiết kiệm được để xuất điện năng. khẩu điện, tăng thu nhập.  GV yêu cầu tìm thêm những lợi ích  Giảm bớt việc xây dựng nhà máy điện góp khác của việc tiết kiệm điện năng. phần giảm ô nhiễm môi trường. 2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng  HS hoạt động cá nhân hoàn thành C8, C9.  A = P.t.  Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C8,  Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay thiết C9 để tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết. điện năng.  Không sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết. 3. Luyện tập III. Vận dụng  Yêu cầu HS trả lời C10, C11  HS hoạt động cá nhân hoàn thành C10, C11.  Dán khẩu hiệu “ Nhớ tắt điện khi ra khỏi nhà” ngay chỗ của ra vào.  Chọn D  Hướng dẫn học sinh hoàn thành C12.  HS hoạt động cá nhân hoàn thành C12. + Tính điện năng sử dung của từng bóng a) Điện năng sử dung của bóng 75W và bóng đèn theo công thức A = P.t 15W. + Tính tổng chi phí (tiền mua bóng đèn và A = P.t = 0,075.8000 = 600 kW.h tiền điện phải trả). A = P.t = 0,015. 8000 = 120 kW.h b) Chi phí tổng công. + Sử dụng loại đèn nào thì có lợi hơn? Đèn 75W: Một bóng đèn dây tóc có thời gian sử dụng là 1000 giờ, để sử dụng 8000 giờ thì phải cần 8 bóng vậy số tiền mua bóng đèn là: 3500.8 = 28000 đồng. - Tiền điện: M = 700. 6000 = 420000 đ Tổng cộng: 28000 + 420000 = 448000 đ Đèn 15W: Một bóng đèn compac có thời gian sử dụng là 8000 giờ, để sử dụng 8000 giờ thì chỉ cần 1 bóng đèn compac, vậy số tiền mua bóng là: 60000 đ. - Tiền điện: M = 120.700 = 84000 đ - Tổng cộng: 60000 + 84000 = 144000 đ c) Sử dụng bóng đèn compac có lợi hơn vì: trong 8 giờ sử dụng chi phí giam là 448000 – 144000 = 304000 đồng. Tiết kiệm điện cho sản xuất hoặc những nơi khác chưa có điện. - Góp phầm giảm bớt sự quá tải về điện, nhất là những giờ cao điểm. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ.
  55. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Nhắc nhở học sinh cẩn thận khi sử dụng điện. Tắc các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.
  56. Tuần 12 Tiết 24 Ngày soạn Ngày dạy: 22/11 BÀI 20. TỔNG KẾT CHƯƠNG I ĐIỆN HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I; - Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo cho học sinh. 3. Thái độ: Trung thực, tích cực trong các đoạt động. II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  57. GV yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong lớp. Gọi HS đọc phần chuẩn bị bài ở nhà của mình đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra. GV đánh giá phần chuẩn bị bài của HS, nhấn mạnh một số điểm cần chú ý 2. Luyện tập  GV cho HS trả lời phần câu hỏi vận  HS hoạt động cá nhân trà lời câu 12 đến câu 16. dụng từ câu 12 đến 16, yêu cầu có giải 12.C. 13.B. 14.D. 15.A. 16.D. thích cho các cách lựa chọn.  Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C17  HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu 17  GV hướng dẫn HS giải câu 17. - Chú ý lắng nghe. U 12V R ntR R R 1 2 1 2 I 0,3A R1.R2 U R1 / /R2 Rtd R1 R2 I Từ đó suy ra R 1 và R2.  Yêu cầu học sinh lên bảng thực  Tóm tắt: U=12V; R1nt R2; I=0,3A; R1//R2; hiện giải câu 17. I/=1,6A. R1 = ?; R2 = ? Bài giải: U 12V RntR R R 40(1) 1 2 1 2 I 0,3A R1.R2 U 12V R1 / /R2 Rtd 7,5 R1 R2 I 1,6A R1.R2 300(2) R1 30;R2 10(R1 10;R2 30)  Chú ý lắng nghe.  Nhận xét bài làm của học sinh và  HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu 18. yêu cầu ghi vở.  Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành  Chú ý lắng nghe. câu 18  Hướng dẫn học sinh giải câu 18.  tỉ lệ như thế nào với R ?  R lỉ lệ như thế nào với nhiệt lượng Q ?  P và R có mối quan hệ với nhau thể hiện qua công thức nào ? l  Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng R . S  S dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện  Yêu cầu học sinh lên bảng thực trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hiện giải câu 18. toả ra trên điện trở sẽ lớn. b) Khi ấm hoạt động bình thường thì hiệu điện thế là 220V và công suất điện là 1000W→Điện trở của ấm khi đó là R=U2/P=220/1000Ω=48,4Ω.
  58. c) Từ: l .l 1,1.10 6.2 R . S m2 0,045.10 6 m2 S R 48,4 d 2 S . d 0,24mm. 4 Đường kính tiết diện là 0,24mm.  Nhận xét bài làm của học sinh và  HS chú ý lắng nghe. yêu cầu ghi vở. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - GV yêu cầu học sinh về nhà thực hiện câu 19, 20 - Xem trước nội dung bài 21. Tuần 13 Tiết 25 Ngày soạn Ngày dạy: 24/11 CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC BÀI 21. NAM CHÂM VĨNH CỬU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được từ tính của nam châm; - Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu; - Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau; - Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. 2. Kỹ năng - Xác định cực của nam châm; - Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin. II. CHUẨN BỊ: Đối với nhóm HS. - 2 thanh nam châm thẳng, trong đó một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. - Hộp đựng mạt sắt. - 1 nam châm hình móng ngựa. - Kim nam châm đặt trên mũi nhọn thẳng đứng - La bàn.
  59. - Giá TN và một sợi dây để treo thanh nam châm. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV nêu những mục tiêu cơ bản của chương II. Điện từ học ĐVĐ: Như SGK. 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu về từ tính của nam châm I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1. Thí nghiệm  GV tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ.  HS nhớ lại kiến thức cũ  Nam châm là vật có đặc điểm gì ?  Nam châm hút sắt hay bị sắt hút, nam châm có hai cực bắc và nam  Dựa vào kiến thức đã biết hãy nêu phương  HS nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn án loại sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt, gỗ, nhôm, đồng, hợp (sắt, gỗ, nhôm, đồng, nhựa, xốp). nhựa, xốp).  Hướng dẫn thảo luận, để đưa ra phương án đúng.  Yêu cầu các nhóm tiến hành TN câu C1.  Các nhóm HS thực hiện TN câu C1.  Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả TN.  Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn  GV nhấn mạnh lại: Nam châm có tính hút lẫn vụn nhôm, đồng, Nếu thanh kim loại sắt. (lưu ý có HS cho rằng nam châm có thể hút hút vụn sắt thì nó là nam châm. các kim loại). * Hoạt động 2. Phát hiện thêm từ tính của nam châm  Yêu cầu HS đọc SGK để nắm vững yêu cầu  Cá nhân HS đọc câu C2, nắm vững yêu của câu C2. Gọi một HS nhắc lại nhiệm vụ. cầu.  GV giao dụng cụ TN cho các nhóm, nhắc HS chú ý theo dõi, quan sát để rút ra kết luận.  Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày từng  Các nhóm thực hiện từng yêu cầu của phần của câu C2. Thảo luận chung cả lớp để rút câu C2. Cả nhóm chú ý quan sát, trao đổi ra kết luận. trả lời câu C2.  Đại diện nhóm trình bày từng phần của câu C2. Tham gia thảo luận trên lớp.  Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam-Bắc.  Khi đã đứng cân bằng trở lại, nam châm vẫn chỉ hướng Nam-Bắc như cũ. 2. Kết luận  GV gọi HS đọc kết luận tr 58 và yêu cầu HS  Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên ghi lại kết luận vào vở.
  60. Bất kì nam châm nào cũng có hai từ cưc. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam  GV gọi HS đọc phần thông báo SGK tr 59 để gọi là cực Nam. ghi nhớ:  Các nhân HS đọc phần thông báo SGK + Quy ước kí hiệu tên cực từ, đánh dấu bằng ghi nhớ kí hiệu tên cực từ, đánh dấu màu từ màu sơn các cực từ của nam châm. cực của nam châm và tên các vật liệu từ. + Tên các vật liệu từ.  GV có thể gọi 1, 2 HS để kiểm tra phần tìm hiểu thông tin của mục thông báo. GV có thể đưa ra một số màu sơn đối với các cực từ thường có ở PTN như màu đỏ cực bắc, màu xanh hoặc trắng là cực nam tùy nơi sản xuất vì vậy để phân biệt cực từ của nam châm chúng ta có thể dựa vào kí hiệu hoặc có thể phân biệt bằng các TN đơn giản.  GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ trong SGK và nam châm có ở bộ TN của các nhóm gọi tên  HS quan sát hình vẽ kết hợp với nam các loại nam châm. châm có sẵn trong bộ TN của các nhóm để nhận biết các nam châm. * Hoạt động 3. Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm II. Tương tác giữa hai nam châm 1. Thí nghiệm  GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ 21.3 SGK  HS hoạt động theo nhóm để trả lời câu và các yêu cầu ghi trong câu C3, C4 làm TN C3, C4. theo nhóm.  GV hướng dẫn HS thảo luận câu C3, C4 qua  HS tham gia thảo luận trên lớp câu C3, C4. kết quả TN.  Đưa cực Nam của thanh nam châm lại gần kim nam châm→Cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực Nam của thanh nam châm.  Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần→các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau.  GV gọi 1 HS nêu kết luận về tương tác giữa 2. Kết luận các nam châm qua TN→Yêu cầu ghi vở kết  HS nêu kết luận và ghi vở luận.  Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. 3. Luyện tập III. Vận dụng  Yêu cầu HS nêu đặc điểm của nam châm và  HS nêu được đặc điểm của nam châm hệ thống lai kiến thức đã học. như phần ghi nhớ cuối bài và ghi nhớ tại  Vận dụng câu C5, C6. Yêu cầu HS nêu cấu lớp. tạo và hoạt động→Tác dụng của la bàn.  Cá nhân HS trả lời câu C5 và tìm hiểu về la bàn và trả lời câu C6.
  61.  Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm bởi vì tại mọi vị trí trên Trái Đất (trừ ở hai địa cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam-Bắc địa lý. → La bàn dùng để xác định phương hướng dùng cho người đi biển, đi rừng, xác định hướng nhà  Tương tự hướng dẫn HS thảo luận câu C7.  HS lắng nghe, thảo luận đưa ra câu trả  Xác định cực từ của các nam châm có trong lời câu C7. bộ TN. Với kim nam châm (không ghi tên cực) phải xác định cực từ như thế nào ?  GV lưu ý: + Dùng nam châm khác đã biết cực từ đưa lại gần, dựa vào tương tác giữa hai nam châm để xác định tên cực. + Đặt kim nam châm tự do, dựa vào định hướng của kim nam châm để biết được tên cực từ của kim nam châm. + HS thường nhầm lẫn kí hiệu N là cực Nam.  GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm hoàn  HS hoạt động nhóm hoàn thành C8 theo thành C8. hướng dẫn của GV  GV quan sát giúp đỡ các nhóm.  GV: (Bổ sung bài tập) Cho hai thanh thép  Từ tính của nam châm tập trung chủ yếu giống hệt nhau, 1 thanh có từ tính. Làm thế nào ở hai đầu nam châm. để phân biệt hai thanh? Nếu HS không có phương án trả lời đúng→GV cho các nhóm tiến hành TN so sánh từ tính của thanh nam châm ở các vị trí khác nhau trên thanh. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Xem trước bài 22. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường.
  62. Tuần 13 Tiết 26 Ngày soạn Ngày dạy: 29/11 BÀI 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN-TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện; - Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu. Biết cách nhận biết từ trường. 2. Kỹ năng: Lắp đặt TN. Nhận biết từ trường.
  63. 3. Thái độ : Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý. II. CHUẨN BỊ. Đối với mỗi nhóm HS. - 2 giá TN. - Biến trở 20 2A - Nguồn điện 3V hoặc 4,5V. - 1 Ampekế, thang đo 1A - 1 la bàn. - Các đoạn dây nối. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Ta đã biết, trong cuộn dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ. Phải chăng chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dung từ ? Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ thì có tác dụng từ hay không ? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Phát hiện tính chất của dòng điện I. LỰC TỪ 1. Thí nghiệm  Yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí TN  Cá nhân HS nghiên cứu TN hình 22.1, nêu trong hình 22.1 (tr.81-SGK). mục đích TN, cách bố trí và tiến hành TN.  Gọi HS nêu mục đích TN, cách bố trí, tiến  Mục đích TN : Kiểm tra xem dòng điện hành TN. chạy qua dây dẫn thẳng có tác dụng từ hay không ?  Bố trí TN : Như hình 22.1 (đặt dây dẫn song song với trục của kim nam châm)  Tiến hành TN : Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, quan sát hiện tượng xảy ra.  Yêu cầu các nhóm tiến hành TN, quan sát  Tiến hành TN theo nhóm, sau đó trả lời câu để trả lời câu hỏi C1. hỏi C1.  GV lưu ý HS bố trí TN sao cho đoạn dây  Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn →kim dẫn AB song song với trục của kim nam châm, nam châm bị lệch đi. Khi ngắt dòng kiểm tra điểm tiếp xúc trước khi đóng công điện→kim nam châm lại trở về vị trí cũ. tắc→Quan sát hiện tượng xảy ra với kim nam châm. Ngắt công tắc→Quan sát vị trí của kim nam châm lúc này.  TN chứng tỏ điều gì ?  Dòng điện gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. 2. Kết luận  Yêu cầu HS rút ra kết luận.  HS ghi kết luận vào vở.  GV thông báo : Dòng điện chạy qua dây Dòng điện có tác dụng từ. dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều gây tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim