Giáo án Vật lý Lớp 11 Ban cơ bản - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Yên Thành 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 11 Ban cơ bản - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Yên Thành 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_11_ban_co_ban_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 11 Ban cơ bản - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Yên Thành 3
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 26/08/2019 PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng) - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. - Làm vật nhiễm điện do cọ xát. 3. Thái độ - Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới - Hứng thú, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp hợp tác nhóm - Phương pháp vấn đáp III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo. Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Cho học sinh làm Làm thí nghiệm 1. Sự nhiễm điện Năng lực về thí nghiệm về hiện theo sự hướng dẫn của các vật phương pháp ( thực tượng nhiễm điên của thầy cô. Một vật có thể bị nghiệm và mô hình do cọ xát. Ghi nhận các cách nhiễm điện do : cọ hóa). Giới thiệu các làm vật nhiễm xát lên vật khác, tiếp cách làm vật điện. xúc với một vật nhiễm điện. Nêu cách kểm tra nhiễm điện khác, đưa Giới thiệu cách xem vật có bị lại gần một vật nhiễm kiểm tra vật nhiễm nhiễm điện hay điện khác. điện. không. Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật Giới thiệu điện có bị nhiễm điện hay tích. Tìm ví dụ về điện không. Cho học sinh tìm tích. 2. Điện tích. Điện - Năng lực thành ví dụ. tích điểm Giới thiệu điện Tìm ví dụ về điện Vật bị nhiễm điện phần trao đổi kiến tích điểm. tích điểm. còn gọi là vật mang thức vật lí bằng Cho học sinh tìm điện, vật tích điện ví dụ về điện tích hay là một điện tích. ngôn ngữ vật lí và điểm. Ghi nhận sự Điện tích điểm là các cách diễn tả tương tác điện. một vật tích điện có Giới thiệu sự Thực hiện C1. kích thước rất nhỏ so đặc thù của vật lí. tương tác điện. với khoảng cách tới Cho học sinh điểm mà ta xét. thực hiện C1. 3. Tương tác điện Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. Các điện tích khác dấu thì hút nhau. Hoạt động 3 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh II. Định luật Cu- - NLTP liên lông. Hằng số điện Giới thiệu về Ghi nhận định môi quan đến sử dụng Coulomb và thí luật. 1. Định luật Cu-lông kiến thức vật lí: nghiệm của ông Lực hút hay đẩy để thiết lập định giữa hai diện tích Trình bày được luật. điểm đặt trong chân kiến thức về các không có phương trùng với đường hiện tượng, đại Ghi nhận biểu thẳng nối hai điện lượng, định luật, Giới thiệu biểu thức định luật và tích điểm đó, có độ thức định luật và nắm vững các đại lớn tỉ lệ thuận với nguyên lí vật lí cơ các đại lượng trong lương trong đó. tích độ lớn của hai bản, các phép đo, đó. Ghi nhận đơn vị điện tích và tỉ lệ Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Giới thiệu đơn vị điện tích. nghịch với bình các hằng số vật lí. điện tích. Thực hiện C2. phương khoảng cách Cho học sinh giữa chúng. - Năng lực tính | q q | thực hiện C2. F = k 1 2 ; k = toán. r 2 Ghi nhận khái 9.109 Nm2/C2. niệm. Đơn vị điện tích là Giới thiệu khái Tìm ví dụ. culông (C). niệm điện môi. Ghi nhận khái 2. Lực tương tác Cho học sinh tìm niệm. giữa các điện tích ví dụ. điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi Nêu biểu thức + Điện môi là môi tính lực tương tác trường cách điện. Cho học sinh nêu giữa hai điện tích + Khi đặt các điện biểu thức tính lực điểm đặt trong tích trong một điện tương tác giữa hai chân không. môi đồng tính thì lực điện tích điểm đặt tương tác giữa chúng trong chân không. Thực hiện C3. sẽ yếu đi lần so với khi đặt nó trong chân Cho học sinh không. gọi là hằng thực hiện C3. số điện môi của môi trường ( 1). + Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k | q q | 1 2 . r 2 + Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 27/08/2019 Tiết 2: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT CULÔNG I.MỤC TIÊU - Nắm và vận dụng được định luật Culong để giải thích và giải được các bài tập về tương tác điện - Rèn luyện kĩ năng tính toán và suy luận II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về tương tác định 2/ Học sinh: Nắm kĩ nội dung của bài định luật Culong III.LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Tiến trình bài giảng Hoaït ñoäng 1 (10 phuùt) : Kieåm tra baøi cuõ vaø toùm taét nhöõng kieán thöùc lieân quan ñeán caùc baøi taäp caàn giaûi 1/ Xác định các đại lượng liên quan đến lực tương tác: Áp dụng công thức F = - Phương: Trùng với đường thẳng nối giữa hai điện tích điểm ấy - Chiều: Hướng vào nhau nếu hay điện tích trái dấu, hướng ra xa nếu hai điện tích cùng dấu 2 2 F F F 2F F .cos(F 1; F 2 ) * Lực tương tác tổng hợp tổng hợp: 1 2 1 2 2/ Cân bằng điện tích: Xét 2 điện tích điểm q1 và q2 đặt tại A và B tác dụng lên điện tích q0 thì q1q0 q2 q0 k 2 k 2 F01 F02 0 F01 F02 r r Độ lớn: F10 = F20 1 2 r q 1 1 r q 2 2 (1) - Nếu q1 và q2 cùng dấu thì vị trí đặt q0 trong đoạn q1 và q2: r1 + r2 = AB (2) Từ (1) và (2) => Vị trí đặt điện tích q0 - Nếu q1 và q2 trái dấu thì vị trí đặt q0 ngoài đoạn AB và gần về phía điện tích có độ lớn nhỏ hơn + Nếu |q1| > |q2| thì: r1 – r2 = AB (3). Từ (1) và (3) suy ra vị trí đặt q0 + Nếu |q1| < |q2| thì: r2 – r1 = AB (4). Từ (1) và (4) suy ra vị trí đặt q0 Hoaït ñoäng 2 (10 phuùt) :Hướng dẫn giaûi caùc caâu hoûi traéc nghieäm Hoaït ñoäng cuûa giaùo Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Noäi dung cô baûn vieân YC HS Giaûi thích HS Giaûi thích löïa choïn löïa choïn các câu TN các câu TN trong phiếu trong phiếu học tập học tập. Hướng dẫn HS theo doõi vaø naém caùch laäp luaän Hoaït ñoäng 3 (20 phuùt) : Giaûi caùc baøi taäptự luận Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Hoaït ñoäng cuûa giaùo Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Noäi dung cô baûn vieân - Hãy xác định vị trí HS xác định vị trí các Bài tập tự luận : - đặt q3 tại C ở đâu? Vì điểm 2/ Hai điện tích điểm q1 = 8.10 8 -8 sao? - Vì CA + CB = AB => C C,q2 = -8.10 C đặt tại hai nằm trên phương AB và điểm A, B trong không khí - Điện tích q3 chịu tác như hình AB = 6cm. Tính lực tác dụng -8 dụng của những lực lên q3 = 8.10 C trong các nào? Và do điện tích - Điện tích q3 do các điện trường hợp sau: nào gây ra? tích q1 và q2 tác dụng lên a/ CA = 4cm, CB = 2cm - Đặc điểm của lực F;F b/ CA = 4cm , CB = 10cm là 1 2 điện trường như thế c/ CA = 8cm; CB = 10cm F nào? - 1 có: - CT tính độ lớn của + Điểm đặt tại C a/ Các lực do q1, q2 tác dụng + Phương AC, chiều A lực điện trường ? F1; F2 → C lên q3 là có phương, chiều như hình: q1.q3 F k. A q 3 B + Độ lớn: 1 AC 2 q q2 - Lực tổng hợp tác F 1 C F - Học sinh trả lời 2 dụng lên q3 xác định q1.q3 F F F F k. thế nào? - Lực tổng hợp: 1 2 - Độ lớn: 1 AC 2 = 36.10- - Cách tính lực tổng - Tính hợp lực theo quy 3N hợp F ? tắc hình bình hành q .q F k. 2 3 F 2 2 - Độ lớn của F xác - Vì 1 cùng phương, BC = 144.10- định thế nào? 3 F2 N chiều với => F = F1 F F F + F2 = 0,18 N - Lực tổng hợp: 1 2 F Vì 1 cùng phương, chiều với F2 => F = F1 + F2 = 0,18 N Hoaït ñoäng4 (5 phuùt) Giao nhiệm vụ về nhà RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY : Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 30/08/2019 Tiết 3. BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. 3. Thái độ - Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới - Hứng thú, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK, sách tham khảo chọn các bài toán thích hợp với học sinh. - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. 2. Học sinh:- Ôn tập kiến thức đã học về điện tích và định luật culong. -Ôn lại các kiến thức toán học III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp hợp tác nhóm - Phương pháp vấn đáp DẠNG 1: TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM ĐỨNG YÊN A.LÍ THUYẾT 1.Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm ql và q2 (nằm yên, đặt trong chân không) cách nhau đoạn r có: phương là đường thẳng nối hai điện tích. chiều là: chiều lực đẩy nếu qlq2 > 0 (cùng dấu). chiều lực hút nếu qlq2 < 0 (trái dấu). độ lớn: * tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích, * tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. q1q2 F= k r 2 Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Trong đó: k = 9.109N.m2/C2. q1 , q2 : độ lớn hai điện tích (C ) r: khoảng cách hai điện tích (m) : hằng số điện môi . Trong chân không và không khí =1 Chú ý: a) Điện tích điểm : là vật mà kích thước các vật chứa điện tích rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. -Công thức trên còn áp dụng được cho trường hợp các quả cầu đồng chất , khi đó ta coi r là khoảng cách giữa tâm hai quả cầu. 2. Điện tích q của một vật tích điện: q n.e + Vật thiếu electron (tích điện dương): q = + n.e + Vật thừa electron (tích điện âm): q = – n.e Với: e 1,6.10 19 C : là điện tích nguyên tố. n : số hạt electron bị thừa hoặc thiếu. 3.Môt số hiện tượng Khi cho 2 quả cầu nhỏ nhiễm điện tiếp xúc sau đó tách nhau ra thì tổng điện tích chia đều cho mỗi quả cầu Hiện tượng xảy ra tương tự khi nối hai quả cầu bằng dây dẫn mảnh rồi cắt bỏ dây nối Khi chạm tay vào quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện thì quả cầu mất điện tích và trở về trung hòa B.BÀI TẬP TỰ LUẬN 8 8 Bài 1. Hai điện tích q1 2.10 C , q 2 10 C đặt cách nhau 20cm trong không khí. Xác định độ lớn vŕ vẽ hěnh lực tương tác giữa chúng? ĐS: 4,5.10 5 N 6 6 Bài 2. Hai điện tích q1 2.10 C , q 2 2.10 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4N. Xác định khoảng cách AB, vẽ hình lực tương tác đó. ĐS: 30cm Bài 3. Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10 3 N. Nếu với khoảng cách đó mà đặt trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 10 3 N. a/ Xác định hằng số điện môi của điện môi. b/ Để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác khi đặt trong không khí thì phải đặt hai điện tích cách nhau bao nhiêu? Biết trong không khí hai điện tích cách nhau 20cm. ĐS: 2 ; 14,14cm. Bài 4. Trong nguyên tử hiđrô (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10 -9 cm. a. Xác định lực hút tĩnh điện giữa (e) và hạt nhân. b. Xác định tần số của (e) ĐS: F=9.10-8 N b.0,7.1016 Hz Bài 5. Một quả cầu có khối lượng riêng (aKLR) = 9,8.103 kg/m3,bán kính R=1cm tích điện q = -10 -6 C được treo vào đầu một sợi dây mảnh có chiều dài l =10cm. Tại Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN -6 điểm treo có đặt một điện tích âm q0 = - 10 C .Tất cả đặt trong dầu có KLR D= 0,8 .103 kg/m3, hằng số điện môi =3.Tính lực căng của dây? Lấy g=10m/s2. ĐS:0,614N Bài 6. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả cầu B mang điện tích – 2,40 µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng. \ DẠNG 2: ĐỘ LỚN ĐIỆN TÍCH. A.LÍ THUYẾT Dạng 2: Xác định độ lớn và dấu các điện tích. - Khi giải dạng BT này cần chú ý: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau thì: q1 q 2 Hai điện tích có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu thì: q1 q 2 Hai điện tích bằng nhau thì: q1 q 2 . Hai điện tích cùng dấu: q1.q 2 0 q1.q 2 q1.q 2 . Hai điện tích trái dấu: q1.q 2 0 q1.q 2 q1.q 2 - Áp dụng hệ thức của định luật Coulomb để tìm ra q1.q 2 sau đó tùy điều kiện bài toán chúng ra sẽ tìm được q1 và q2. - Nếu đề bài chỉ yêu cầu tìm độ lớn thì chỉ cần tìm q1 ; q 2 2.1/Bài tập ví dụ: Hai quả cầu nhỏ tích điện có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 5cm trong chân không thì hút nhau bằng một lực 0,9N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó. Tóm tắt: q1 q 2 r 5cm 0,05m F 0,9N , lực hút. q1 ?q 2 ? Giải. Theo định luật Coulomb: q .q F.r 2 F k. 1 2 q .q r 2 1 2 k 0,9.0,052 q .q 25.10 14 1 2 9.109 2 14 Mà q1 q 2 nên q1 25.10 7 q 2 q1 5.10 C 7 7 Do hai điện tích hút nhau nên: q1 5.10 C ; q 2 5.10 C 7 7 hoặc: q1 5.10 C ; q 2 5.10 C B.BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau 10 cm. Lực đẩy giữa chúng là 9.10-5N. a/ Xác định dấu và độ lớn hai điện tích đó. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN b/ Để lực tương các giữa hai điện tích đó tăng 3 lần thì phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai điện tích đó bao nhiêu lần? Vì sao? Xác định khoảng cách giữa hai điện tích lúc đó. 8 8 ĐS: a/ q1 q 2 10 C ; hoặc q1 q 2 10 C b/Giảm 3 lần; r' 5,77cm Bài 2. Hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25cm trong điện môi có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác giữa chúng là 6,48.10-3 N. a/ Xác định độ lớn các điện tích. b/ Nếu đưa hai điện tích đó ra không khí và vẫn giữ khoảng cách đó thì lực tương tác giữa chúng thay đổi như thế nào? Vì sao? c/ Để lực tương tác của hai điện tích đó trong không khí vẫn là 6,48.10-3 N thì phải đặt chúng cách nhau bằng bao nhiêu? 7 ĐS: a/ q1 q 2 3.10 C ; b/ tăng 2 lần c/ rkk rđm . 35,36cm . Bài 3. Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau 50cm, hút nhau bằng một lực 0,18N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 4.10-6C. Tính điện tích mỗi vật? 12 12 6 q1.q 2 5.10 q1.q 2 5.10 q1 10 C ĐS: 6 6 6 q1 q 2 4.10 q1 q 2 4.10 q 2 5.10 C Bài 5. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng 5 cm, giữa chúng xuất hiện lực đẩy F = 1,6.10-4 N. a.Hãy xác định độ lớn của 2 điện tích điểm trên? b.Để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10-4N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu? ĐS: 667nC và 0,0399m IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 04/09/2019 Tiết 4: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Nêu được các nội dung chính của thuyết electron - Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích. 2. Kĩ năng - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. 3. Thái độ - Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới - Hứng thú, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp hợp tác nhóm - Phương pháp vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu- lông. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuết electron. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện Năng lực sử dụng điện. Điện tích ngôn ngữ đễ diễn Yêu cầu học sinh Nếu cấu tạo nguyên tố tả cấu tạo nguyên nêu cấu tạo của nguyên tử. a) Cấu tạo nguyên tử tử. nguyên tử. Gồm: hạt nhân Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Nhận xét thực hiện mang điện tích của học sinh. dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung Ghi nhận điện quanh. Giới thiệu điện tích, khối lượng Hạt nhân cấu tạo Nhóm NLTP liên tích, khối lượng của của electron, bởi hai loại hạt là quan đến sử dụng electron, prôtôn và prôtôn và nơtron. nơtron không mang kiến thức vật lí: nơtron. điện và prôtôn mang Trình bày được điện dương. kiến thức về các Electron có điện tích đại lượng, hằng số là -1,6.10-19C và khối vật lý. Giải thích sự lượng là 9,1.10-31kg. Yêu cầu học sinh trung hoà về điện Prôtôn có điện tích là cho biết tại sao bình của nguyên tử. +1,6.10-19C và khối thường thì nguyên lượng là 1,67.10- tử trung hoà về 27kg. Khối lượng của điện. nơtron xấp xĩ bằng Ghi nhận điện khối lượng của tích nguyên tố. prôtôn. Giới thiệu điện Số prôtôn trong hạt tích nguyên tố. nhân bằng số Ghi nhận thuyết electron quay quanh electron. hạt nhân nên bình Giới thiệu thuyết thường thì nguyên tử electron. Thực hiện C1. trung hoà về điện. b) Điện tích nguyên Yêu cầu học sinh Giải thích sự hình tố thực hiện C1. thành ion dương, Điện tích của ion âm. electron và điện tích Yêu cầu học sinh của prôtôn là điện cho biết khi nào thì tích nhỏ nhất mà ta nguyên tử không có thể có được. Vì còn trung hoà về So sánh khối vậy ta gọi chúng là điện. lượng của electron điện tích nguyên tố. và khối lượng của 2. Thuyết electron prôtôn. + Bình thường tổng Nhóm NLTP liên Yêu cầu học sinh đại số tất cả các điện quan đến sử dụng so sánh khối lượng tích trong nguyên tử kiến thức vật lí: của electron với bằng không, nguyên Sử dụng được khối lượng của tử trung hoà về điện. kiến thức vật lí để prôtôn. Giải thích sự Nếu nguyên tử bị thực hiện các nhiễm điện dương, mất đi một số nhiệm vụ học tập. điện âm của vật. electron thì tổng đại Vận dụng (giải số các điện tích trong thích, dự đoán, Yêu cầu học sinh nguyên tử là một số tính toán, đề ra Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN cho biết khi nào thì dương, nó là một ion giải pháp, đánh vật nhiễm điện dương. Ngược lại giá giải pháp ) dương, khi nào thì nếu nguyên tử nhận kiến thức vật lí vật nhiễm điện âm. thêm một số electron vào các tình thì nó là ion âm. huống thực tiễn. + Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron; Vật nhiễm điện dương là vật thừa electron. Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron. Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên sinh II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và Giới thiệu vật dẫn Ghi nhận các khái vật cách điện điện, vật cách điện. niệm vật dẫn điện, Vật dẫn điện là vật Yêu cầu học sinh vật cách điện. có chứa các điện thực hiện C2, C3. Thực hiện C2, C3. tích tự do. - Nhóm NLTP Yêu cầu học sinh Giải thích. Vật cách điện là cho biết tại sao sự vật không chứa các về phương pháp: phân biệt vật dẫn electron tự do. Thu thập, đánh điện và vật cách Sự phân biệt vật điện chỉ là tương Giải thích. dẫn điện và vật cách giá, lựa chọn và đối. điện chỉ là tương xử lí thông tin từ Thực hiện C4. đối. Yêu cầu học sinh 2. Sự nhiễm điện do các nguồn khác giải thích sự nhiễm Vẽ hình 2.3. tiếp xúc nhau để giải quyết điện do tiếp xúc. Nếu cho một vật Yêu cầu học sinh Giải thích. tiếp xúc với một vật vấn đề trong học thực hiện C4 nhiễm điện thì nó sẽ tập vật lí. Thực hiện C5. nhiễm điện cùng dấu Giới tthiệu sự với vật đó. - Nhóm NLTP nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 3. Sự nhiễm diện do liên quan đến sử 2.3). hưởng ứng Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Yêu cầu học sinh Đưa một quả cầu A dụng kiến thức giải thích sự nhiễm nhiễm điện dương vật lí: Sử dụng điện do hưởng ứng. lại gần đầu M của Yêu cầu học sinh một thanh kim loại được kiến thức thực hiện C5. MN trung hoà về vật lí để thực hiện điện thì đầu M nhiễm điện âm còn các nhiệm vụ học đầu N nhiễm điện tập. dương. Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên sinh III. Định luật bảo Năng lực tự học Giới thiệu định Ghi nhận định toàn điện tích luật. luật. Trong một hệ vật Cho học sinh tìm Tìm ví dụ minh cô lập về điện, tổng ví dụ. hoạ. đại số các điện tích là không đổi. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực cần đạt Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt lại những kiến Năng lực tự học những kiết thức đã học thức đã học trong bài. trong bài. Ghi các bài tập về nhà. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 07/09/2019 Tiết 5: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG VÀ THUYẾT ELECTRON I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức thức về thuyết electron và định luật Culông. Kỷ năng: Biết vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng liên quan, Biết vận dụng định luật Culông để giải các bài tập về lực tương tác giữa hai điện tích điểm. II. Cơ sở lý thuyết: - Định luật Cu - lông. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không: Trong đó k = 9.109SI. Các điện tích đặt trong điện môi vô hạn thì lực tương tác giữa chúng giảm đi ồ lần. III. Tiến trình dạy - học: TIẾT 2 1/Hoạt động1: Vận dụng thuyết electron giải thích sự nhiễm điện do cọ xát H Đ c ủa gi áo vi ên H Đ c ủa h ọc sinh ND b ài t ập -Yêu cầu HS đọc , - vận dụng thuyết B ài 2.7/6 s ách b ài tập thảo luận làm bài electron thảo luận để trả Khi xe chạy dầu sẽ cọ xát vào vỏ 2.7 /6 sách bài t ập. lời bài 2.7. thùng xe và ma sát giữa không khí với vỏ thùng xe làm vỏ thùng bị nhiễm -Các nhóm lần lượt trả điện. Nếu NĐ mạnh thì có thể sinh ra - Cho m ỗi nhóm lời và nhận xét phàn trả tia lửa điện gây bốc cháy. ì vậy ta ph cử đại diện l ên trả lời của nhau. ải lấy 1 xích sắt nối vỏ thùng với đất lời. để khi điện tích xuất hiện thì sẽ theo sợi dây xích truy ền xuống đất. 2/Hoạt động 2: Giải một số bài tập Cho đọc và tóm tắt đọc và tóm tắt (nhớ đổi Bài 6 đề. đơn vị về hệ SI). a) Ta có : F1 = k = k Viết biểu thức định luật => q2 = = = 7,1.10-18 Cho viết biểu thức Coulomb, suy ra, thay => |q| = 2,7.10-9 (C) định luật Coulomb, số để tính q2 và |q|. b) Ta có : F2 = k suy ra, thay số để => r22 = = 2,56.10-4 tính q2 và độ lớn => r2 = 1,6.10-2 (m) của điện tích q. Bài 8 Viết biểu thức định luật a) Các điện tích qA và qB tác dụng Cho h/s tự giải Coulomb, suy ra, thay lên điện tích q1 các lực và có phương câu b. số để tính r2 và r. chiều như hình vẽ và có độ lớn : FA = FB = Lực tổng hơp do 2 điện tích qA và qB tác dụng lên điện tích q1 là : có phương chiều như hình vẽ và có độ Đoc, tóm tắt. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Vẽ hình biểu diễn các lớn : Cho đọc và tóm lực và . F = 2FAcos = 2FA= tắt. Tính độ lớn của các lực b) Thay số ta có : F = 17.28 (N) Cho vẽ hình biểu và . diễn các lực thành phần. Cho tính độ lớn của các lực thành phần. Dùng qui tắc hình bình hành vẽ lực tổng hợp . Tính độ lớn của . Cho vẽ hình biểu diễn lực tổng hợp. Thay số tính F Hướng dẫn để h/s tính độ lớn của lực tổng hợp. Cho h/s tự giải câu b. IV. Rút kinh nghiệm: Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 06/09/2019 Tiết 6. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì? - Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường 2. Kĩ năng - Vận dụng được khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm - Giải được các bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. 3. Thái độ - Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới - Hứng thú, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp hợp tác nhóm - Phương pháp vấn đáp III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trường. Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên sinh Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN I. Điện trường 1. Môi trường Giới thiệu sự tác Tìm thêm ví dụ về truyền tương tác dụng lực giữa các môi trường truyền điện vật thông qua môi tương tác giữa hai Môi trường tuyền trường. vật. tương tác giữa các điện tích gọi là điện Giới thiệu khái Ghi nhận khái trường. niệm điện trường. niệm. 2. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Hoạt động 3 (30 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần viên học sinh đạt II. Cường dộ điện Nhóm NLTP trường về phương Giới thiệu khái niệm Ghi nhận khái 1. Khái niệm cường dộ pháp điện trường. niệm. điện trường - Nhóm Cường độ điện trường tại một điểm là đại NLTP liên Nêu định nghĩa và biểu lượng đặc trưng cho độ quan đến sử thức định nghĩa cường Ghi nhận định mạnh yếu của điện độ điện trường. nghĩa, biểu trường tại điểm đó. dụng kiến thức. 2. Định nghĩa thức vật lí: Cường độ điện trường tại một điểm là đại Trình bày lượng đặc trưng cho tác được kiến Yêu cầu học sinh nêu dụng lực của điện đơn vị cường độ điện trường của điện trường thức về các trường theo định nghĩa. Nêu đơn vị tại điểm đó. Nó được hiện tượng, Giới thiệu đơn vị V/m. cường độ điện xác định bằng thương số trường theo của độ lớn lực điện F đại lượng, định nghĩa. tác dụng lên điện tích định luật, Giới thiệu véc tơ cường thử q (dương) đặt tại độ điện trường. Ghi nhận đơn điểm đó và độ lớn của nguyên lí vật Vẽ hình biểu diễn véc vị tthường q. lí cơ bản, các tơ cường độ điện trường dùng. E = F gây bởi một điện tích q phép đo, các điểm. Đơn vị cường độ điện hằng số vật lí. Ghi nhận khái trường là N/C hoặc niệm.; người ta thường dùng là Năng lực giải Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN V/m. quyết vấn đề. Vẽ hình. 3. Véc tơ cường độ điện trường F E q Dựa vào hình Yêu cầu học sinh thực Véc tơ cường độ điện hiện C1. vẽ nêu các yếu tố xác định véc trường E gây bởi một Vẽ hình 3.4. tơ cường độ điện tích điểm có : Nêu nguyên lí chồng điện trường gây - Điểm đặt tại điểm ta chất. bởi một điện xét. tích điểm. - Phương trùng với đường thẳng nối điện Thực hiện C1. tích điểm với điểm ta xét. Vẽ hình. - Chiều hướng ra xa Ghi nhận điện tích nếu là điện nguyên lí. tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm. - Độ lớn : E = k | Q | r 2 4. Nguyên lí chồng chất điện trường E E1 E2 En IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 06/09/2019 Tiết 7. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì? - Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường 2. Kĩ năng - Vận dụng được khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm - Giải được các bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. 3. Thái độ - Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới - Hứng thú, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp hợp tác nhóm - Phương pháp vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ :1, Nêu khái niệm và tính chất của điện trường 2, Nêu định nghĩa cường độ điện trường Hoạt động 4 (35 phút) : Tìm hiểu đường sức điện. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh III. Đường sức điện - Nhóm NLTP về 1. Hình ảnh các Giới thiệu hình Quan sát hình đường sức điện phương pháp mô tả Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN ảnh các đường sức 3.5. Ghi nhận Các hạt nhỏ cách được các hiện điện. hình ảnh các điện đặt trong điện tượng tự nhiên đường sức điện. trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo bằng ngôn ngữ vật những đường mà tiếp lí và chỉ ra các quy tuyến tại mỗi điểm Giới thiệu đường trùng với phương của luật vật lí trong sức điện trường. Ghi nhận khái véc tơ cường độ điện hiện tượng đó. niệm. trường tại điểm đó. Vẽ hình dạng 2. Định nghĩa - Nhóm NLTP đường sức của Đường sức điện một số điện Vẽ các hình 3.6 trường là đường mà liên quan đến sử trường. đến 3.8. tiếp tuyến tại mỗi dụng kiến thức vật điểm của nó là giá của Giới thiệu các véc tơ cường độ điện lí: Trình bày được hình 3.6 đến 3.9. Xem các hình trường tại điểm đó. kiến thức về các vẽ để nhận xét. Nói cách khác đường Nêu và giải sức điện trường là hiện tượng, đại thích các đặc điểm Ghi nhận đặc đường mà lực điện tác lượng, định luật, cuae đường sức điểm đường sức dụng dọc theo nó. của điện trường của điện trường 3. Hình dạng đường nguyên lí vật lí cơ tĩnh. tĩnh. sức của một dố điện bản, các phép đo, trường Xem các hình vẽ sgk. các hằng số vật lí. 4. Các đặc điểm của đường sức điện + Qua mỗi điểm trong Yêu cầu học sinh điện trường có một thực hiện C2. Thực hiện C2. đường sức điện và chỉ một mà thôi + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của Giới thiệu điện Ghi nhận khái đường sức điện tại trường đều. niệm. một điểm là hướng Vẽ hình 3.10. Vẽ hình. của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 4. Điện trường đều Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn. Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều. Hoạt động 5 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực cần đạt Cho học sinh đọc phần Đọc phần Em có biết ? Năng lực tự học Em có biết ? Tóm tắt kiến thức. Năng lực giải quyết vấn Yêu cầu học sinh tóm tắt đề những kiến thức cơ bản đã Ghi các câu hỏi và bài Năng lực sử dụng kiến học trong bài. tập về nhà. thức vật lý. Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 9, 10, 11, 12, 13 sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.10 sách bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn:10/09/2019 Tiết 8: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức : - Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm. - Các tính chất của đường sức điện. 2. Kỹ năng : - Xác định được cường độ điện trường gây bởi các điện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. 3. Thái độ - Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới - Hứng thú, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp hợp tác nhóm - Phương pháp vấn đáp III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt viên học sinh Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 9 trang 20 : B Năng lực tự học. thích tại sao chọn B. chọn. Câu 10 trang 21: D Năng lực giải Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 3.1 : D quyết vấn đề thích tại sao chọn D. chọn. Câu 3.2 : D Năng lực sử dụng Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 3.3 : D ngôn ngữ. thích tại sao chọn D. chọn. Câu 3.4 : C Năng lực tính Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 3.6 : D toán. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN thích tại sao chọn D. chọn. Nhóm NLTP liên Yêu cầu hs giải Giải thích lựa quan đến sử dụng thích tại sao chọn D. chọn. kiến thức vật lí: Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Vận dụng (giải thích tại sao chọn C. chọn. thích, dự đoán, Yêu cầu hs giải Giải thích lựa tính toán, đề ra thích tại sao chọn D. chọn. giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần viên học sinh đạt Bài 12 trang21 Năng lực tự Hướng dẫn học sinh Gọi tên các véc tơ Gọi C là điểm mà tại học. các bước giải. cường độ điện đó cường độ điện Năng lực giải Vẽ hình trường thành phần. trường bằng 0. Gọi quyết vấn đề Xác định véc tơ Năng lực sử E1 và E 2 là cường độ cường độ điện điện trường do q và dụng ngôn ngữ. trường tổng hợp tại 1 Năng lực tính Hướng dẫn học sinh q2 gây ra tại C, ta có C. toán. tìm vị trí của C. E = E1 + E 2 = 0 Nhóm NLTP => E1 = - E 2 . liên quan đến Lập luận để tìm Hai véc tơ này phải sử dụng kiến vị trí của C. cùng phương, tức là thức vật lí: Vận điểm C phải nằm trên dụng (giải đường thẳng AB. Hai thích, dự đoán, véc tơ này phải ngược tính toán, đề ra chiều, tức là C phải giải pháp, đánh Yêu cầu học sinh nằm ngoài đoạn AB. giá giải pháp tìm biểu thức để xác Hai véc tơ này phải ) kiến thức định AC. có môđun bằng nhau, vật lí vào các Tìm biểu thức tức là điểm C phải tình huống Yêu cầu học sinh suy tính AC. gần A hơn B vài |q1| Lựa chọn và sử khác có cường độ 2 AB AC q2 4 dụng các công điện trường bằng AC q1 3 0. cụ toán học Hướng dẫn học sinh => AC = 64,6cm. các bước giải. Ngoài ra còn phải kể phù hợp trong Vẽ hình tất cả các điểm nằm Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Gọi tên các véc tơ rất xa q1 và q2. Tại học tập vật lí. cường độ điện điểm C và các điểm trường thành phần. này thì cường độ điện Tính độ lớn các trường bằng không, véc tơ cường độ tức là không có điện điện trường thành trường. phần Bài 13 trang 21 Gọi Gọi E1 và E 2 là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C. Hướng dẫn học sinh Ta có : lập luận để tính độ Xác định véc tơ | q | E = k 1 = cường độ điện 1 2 lớn của E . .AC trường tổng hợp tại 9.105V/m (hướng C. theo phương AC). | q1 | E2 = k 2 = Tính độ lớn của E .BC 9.105V/m (hướng theo phương CB). Cường độ điện trường tổng hợp tại C E = E1 + E 2 E có phương chiều như hình vẽ. Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ E1 và E 2 vuông góc với nhau nên độ lớn của E là: 2 2 E = E1 E2 = 12,7.105V/m. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn:14/09/2019 Tiết 09: BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cũng cố cho học sinh kiến thức về các khái niệm điện trường, cường độ điện trường của các điện tích điểm. 2. kỷ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức về điện trường và cường độ điện trường để giải một số bài tập cơ bản và nâng cao. Điện trường. - Véctơ cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt tác dụng lực: F E q - Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q tại điểm cách nó một khoảng r trong chân không được xác định bằng hệ thức: Q E k r2 E E E 2 - Cường độ điện trường tổng hợp: 1 III. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Bài toán 1 H/s ghi bài tập. Hướng dẫn: Cường độ điện trường gây áp dụng công thức ra bởi điện tích Q = 5.10-9 Q E 9.109 (C), tại một điểm trong Tóm tắt bài toán và giải nó r 2 với Q = 5.10-9 chân không cách điện tích bằng phương pháp tự luận (C), r = 10 (cm) = 0,1 (m). một khoảng 10 (cm) có độ Suy ra E = 4500 (V/m). lớn là là bao nhiêu? Một h/s khác nhận xét bài Bài toán 2: giải của bạn Hướng dẫn: -9 Hai điện tích q1 = 5.10 Điểm M nằm trên đường -9 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt thẳng nối hai điện tích và tại hai điểm cách nhau 10 cách đều hai điện tích, (cm) trong chân không. điểm đó cách mỗi điện tích Độ lớn cường độ điện một khoảng r = 5 (cm) = trường tại điểm nằm trên 0,05 (m). đường thẳng đi qua hai - Cường độ điện trường do điện tích và cách đều hai -9 điện tích q1 = 5.10 (C) gây điện tích là bao nhiêu? ra tại M có độ lớn H/s ghi bài tập. 9 q1 E1 9.10 r 2 = 18000 (V/m), có hướng ra xa điện Tóm tắt bài toán và giải nó tích q1. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN bằng phương pháp tự luận - Cường độ điện trường do -9 điện tích q2 = - 5.10 (C) gây ra tại M có độ lớn Một h/s khác nhận xét bài 9 q2 E2 9.10 giải của bạn r 2 = 18000 (V/m), có hướng về phía q2 tức là ra xa điện tích q1. Suy ra hai vectơ E1 và E2 cùng hướng. - Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là E E1 E2 do E1 và E2 cùng hướng nên E = E1 + E2 = Bài toán 3: 36000 (V/m). Hai điện tích q1 = q2 = Hướng dẫn: 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh H/s ghi bài tập. - Cường độ điện trường do -16 B và C của một tam giác điện tích q1 = 5.10 (C) đều ABC cạnh bằng 8 nằm tại B gây ra tại A có (cm) trong không khí. Tóm tắt bài toán và giải nó 9 q1 E1 9.10 Cường độ điện trường tại bằng phương pháp tự luận độ lớn r 2 = đỉnh A của tam giác ABC 7,03.10-4 (V/m), có hướng có độ lớn là bao nhiêu? từ B tới A. Một h/s khác nhận xét bài - Cường độ điện trường do giải của bạn -16 điện tích q2 = 5.10 (C) nằm tại C gây ra tại A có 9 q2 E2 9.10 độ lớn r 2 = 7,03.10-4 (V/m), có hướng từ C tới A. - Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm A là E E1 E2 , do E1 và E2 hợp 0 với nhau một góc 60 và E1 0 = E2 nên E = 2.E1.cos30 = 1,2178.10-3 (V/m). IV. Rút kinh nghiệm: Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn:18/09/2019 Tiết 10. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. - Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều. - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. - Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. 2. Kĩ năng - Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. 3. Thái độ - Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới - Hứng thú, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp hợp tác nhóm - Phương pháp vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức của điện trường tĩnh. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần học sinh đạt Vẽ hình 4.1 lên bảng. Vẽ hình 4.1. I. Công của lực - Nhóm NLTP Xác định lực điện điện trường tác 1. Đặc điểm của về phương dụng lên điện lực điện tác dụng pháp: Vận dụng tích q > 0 đặt lên một điện tích trong điện đặt trong điện sự tương tự và trường đều có trường đều Vẽ hình 4.2 lên bảng. các mô hình để Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN cường độ điện F = q E xây dựng kiến trường E . Lực F là lực thức vật lí.Thu không đổi thập, đánh giá, Vẽ hình 4.2. 2. Công của lực Cho học sinh nhận xét. Tính công khi điện trong điện lựa chọn và xử Đưa ra kết luận. điện tích q di trường đều chuyển theo lí thông tin từ AMN = qEd Giới thiệu đặc điểm công đường thẳng từ Với d là hình các nguồn khác M đến N. của lực diện khi điện tích chiếu đường đi trên nhau để giải di chuyển trong điện Tính công khi một đường sức trường bất kì. điện tích di điện. quyết vấn đề chuyển theo Công của lực điện trong học tập Yêu cầu học sinh thực đường gấp khúc trường trong sự di hiện C1. MPN. chuyển của điện vật lí. Nhận xét. tích trong điện Yêu cầu học sinh thực Ghi nhận đặc trường đều từ M - Nhóm NLTP điểm công. hiện C2. đến N là AMN = liên quan đến sử qEd, không phụ Ghi nhận đặc thuộc vào hình dụng kiến thức điểm công của dạng của đường đi vật lí Vận dụng lực diện khi mà chỉ phụ thuộc điện tích di vào vị trí của điểm (giải thích, dự chuyển trong đầu M và điểm đoán, tính toán, điện trường bất cuối N của đường kì. đi. đề ra giải pháp, 3. Công của lực đánh giá giải Thực hiện C1. điện trong sự di chuyển của điện pháp ) kiến Thực hiện C2. tích trong điện thức vật lí vào trường bất kì Công của lực điện các tình huống trong sự di chuyển thực tiễn. của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN II. Thế năng của - Nhóm NLTP một điện tích trong điện trường liên quan đến sử 1. Khái niệm về thế dụng kiến thức vật Yêu cầu học sinh Nhắc lại khái năng của một điện nhắc lại khái niệm niệm thế năng tích trong điện lí Trình bày được thế năng trọng trọng trường. trường kiến thức về các trường. Ghi nhận khái Thế năng của điện Giới thiệu thế niệm. tích đặt tại một điểm hiện tượng, đại năng của điện tích trong điện trường đặc lượng, định luật, đặt trong điện trưng cho khả năng trường. Ghi nhận mối sinh công của điện nguyên lí vật lí cơ kiên hệ giữa thế trường khi đặt điện bản, các phép đo, Giới thiệu thế năng và công của tích tại điểm đó. năng của điện tích lực điện. 2. Sự phụ thuộc của các hằng số vật lí. đặt trong điện thế năng WM vào trường và sự phụ điện tích q thuộc của thế năng Thế năng của một này vào điện tích. Tính công khi điện tích điểm q đặt điện tích q di tại điểm M trong điện Cho điện tích q chuyển từ M đến trường : di chuyển trong N rồi ra . WM = AM = qVM điện trường từ Thế năng này tỉ lệ điểm M đến N rồi Rút ra kết luận. thuận với q. ra . Yêu cầu học 3. Công của lực điện sinh tính công. Thực hiện C. và độ giảm thế năng Cho học sinh rút của điện tích trong ra kết luận. điện trường AMN = WM - WN Yêu cầu học sinh Khi một điện tích q thực hiện C3. di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 22/09/2019 Tiết 11: Bài tập I: Mục tiêu: 1. Kiến thức:Ôn lại các nội dung - Công của lực điện trường, điện thế , hiệu điện thế 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức của công ,điện thế, hiệu điện thế để giải các bài tập có liên quan. - Phân tích chuyển động của điện tích trong điện trường. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập 2. Học sinh: Xem lại kiến thức về công của lực, lực thế . Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. Phép phân tích lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động 1: Chuẩn bị lí thuyết Nhắc lại tính chất lực thế, phép phân tích lực, tính chất chuyển động của điện tích trong điện trường đều . Hoạt động của HS Hoạt động của giáo viên - Nhắc lại tính chất lực thế, phép phân - Gọi HS trình bày lần lược các tính tích lực, tính chất chuyển động của điện chất nêu trên tích trong điện trường đều. - Nhắc lại công thức liên hệ giữa cđ đ t - Ghi công thức liên hệ E và U và hiệu điện thế Hoạt động 2 : Bài tập 1 Hoạt động của HS Hoạt động của giáo viên -Đọc và tóm tắt đề - Hai tấm kim loại phẳng đặt cách -Vẽ hình và phân tích lực, ch động e. nhau d , hiệu điện thế U một e bắt đầu - Viết các biểu thức gia tốc, liên hệ a,v,d, từ bản âm bay dọc theo đường sức về tính công bản dương, bỏ qua tác dụng của trọng - Tính toán, kết luận lực: -Đối chiếu các K quả với các HS khác a/ Viết biểu thức tính gia tốc và vận -Nhận xét kq tìm được tốc của e khi đập vào bản dương. b/ Thay số U= 50 V c/ Tính công của lực điện tác dụng lên e. Hoạt động 3 :Bài tập 2 Hoạt động của HS Hoạt động giáo viên -Đọc và tóm tắt đề - Trong điện trường đều có cường độ -Vẽ hình và phân tích hiện tượng 5000 V/m, một tam giác vuông ABC , - Tính toán, kết luận vuông tại B, có chiều từ A-B trùng với -Đối chiếu K quả với các HS khác chiều đường sức, AB = 4 cm. Một hạt -Nhận xét kq tìm được bụi có điện tích dương gấp 100 lần điện tích e bắt đầu bay từ bản dương sang âm đến điểm C. Tính công của lực điện Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN tác dụng lên hạt bụi (bỏ qua tác dụng của trọng lực). Nếu hạt bụi đi theo cung tròn có bán kính BA, tâm B, đến điểm C thì công của lực điện thay đổi thế nào? Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, bài tập về nhà Hoạt động của HS Hoạt động giáo viên - Nghe, ghi nhận một số vấn đề trọng tâm -Electron-Vôn là một đơn vị đo năng của tiết học . lượng, nó bằng công của một e thực - Ghi đầu bài ,nghe hướng dẫn giải của hiện trên quãng đường có hiệu điện thế GV . 1 vôn . Tính 1MeV = ? Jun - Thực hiện các yêu cầu của GV sau tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: Ngày soạn: 24/09/2019 Tiết 12. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giứa hai điểm của điện trường đó. - Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường 2. Kĩ năng - Giải bài tập tính điện thế và hiệu điện thế. - Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của điện trường đều. 3. Thái độ Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN - Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới - Hứng thú, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp hợp tác nhóm - Phương pháp vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh I. Điện thế - Nhóm NLTP Yêu cầu học sinh 1. Khái niệm điện thế nhắc lại công thức Nêu công thức. Điện thế tại một liên quan đến sử tính thế năng của điểm trong điện dụng kiến thức vật điện tích q tại Ghi nhận khái trường đặc trưng cho điểm M trong điện niệm. điện trường về lí: : Trình bày được trường. phương diện tạo ra thế kiến thức về các Đưa ra khái Ghi nhận khái năng của điện tích. niệm. niệm. 2. Định nghĩa hiện tượng, đại Điện thế tại một lượng, định luật, Nêu định nghĩa điểm M trong điện điện thế. trường là đại lượng nguyên lí vật lí cơ đặc trưng cho điện bản, các phép đo, trường về phương diện tạo ra thế năng các hằng số vật lí. khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác Ghi nhận đơn vị. định bằng thương số của công của lực điện Nêu đặc điểm tác dụng lên điện tích Nêu đơn vị điện của điện thế. q khi q di chuyển từ thế. M ra xa vô cực và độ Thực hiện C1. lớn của q Yêu cầu học sinh AM VM = nêu đặc điểm của q điện thế. Đơn vị điện thế là Yêu cầu học sinh vôn (V). thực hiện C1. 3. Đặc điểm của điện Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN thế Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0). Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh II. Hiệu điện thế Nhóm NLTP liên 1. Định nghĩa quan đến sử dụng Nêu định nghĩa Ghi nhận khái Hiệu điện thế giữa kiến thức vật lí hiệu điện thế. niệm. hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nhóm NLTP trao Nó được xác định đổi thông tin mô tả Yêu cầu học sinh Nêu đơn vị hiệu bằng thương số giữa lại được các kết quả nêu đơn vị hiệu điện thế. công của lực điện tác từ các hoạt động điện thế. dụng lên điện tích q học tập vật lí của trong sự di chuyển mình (nghe Giới thiệu tĩnh Quan sát, mô tả của q từ M đến N và giảng,tìm kiếm điện kế. tĩnh điện kế. độ lớn của q. thông tin, thí UMN = VM – VN = nghiệm). AMN q Năng lực sử dụng Hướng dẫn học Xây dựng mối 2. Đo hiệu điện thế ngôn ngữ để diễn sinh xây dựng mối liên hệ giữa hiệu Đo hiệu điện thế đạt thông tin thu liên hệ giữa E và điện thế và cường tĩnh điện bằng tĩnh thập được. U. độ điện trường. điện kế. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường E = U d Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 28/09/2019 Tiết 13. TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ. - Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. - Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. 2. Kĩ năng - Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. - Giải bài tập tụ điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. - Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài mới. - Sưu tầm các linh kiện điện tử. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ điện trường. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu tụ điện. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh I. Tụ điện Nhóm NLTP trao 1. Tụ điện là gì ? đổi thông tin: : Giới thiệu mạch Ghi nhận khái Tụ điện là một hệ hai mô tả được cấu tạo có chứa tụ điện từ niệm. vật dẫn đặt gần nhau và của thiết bị kỹ đó giới thiệu tụ ngăn cách nhau bằng thuật. điện. một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện. Quan sát, mô tả Tụ điện dùng để chứa Giới thiệu tụ tụ điện phẵng. điện tích. điện phẵng. Tụ điện phẵng gồm hai bản kim loại phẵng đặt Giới thiệu kí Ghi nhận kí song song với nhau và hiệu tụ điện trên hiệu. ngăn cách nhau bằng Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN các mạch điện. một lớp điện môi. Nêu cách tích Kí hiệu tụ điện Yêu cầu học điện cho tụ điện. sinh nêu cách tích 2. Cách tích điện cho Nhóm NLTP về điện cho tụ điện. Thực hiện C2. tụ điện phương pháp : Yêu cầu học Nối hai bản của tụ điện xác định mục đích, sinh thực hiện với hai cực của nguồn đề xuất phương án, C1. điện. lắp ráp Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu điện dung của tụ điện, các loại tụ và năng lượng điện trường trong tụ điện. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh II. Điện dung của tụ Nhóm NLTP liên điện quan đến sử dụng Giới thiệu điện Ghi nhận khái 1. Định nghĩa kiến thức vật lí dung của tụ điện. niệm. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ Giới thiệu đơn vị Ghi nhận đơn vị điện và hiệu điện thế điện dung và các điện dung và các giữa hai bản của nó. ước của nó. ước của nó. C = Q Giới thiệu công Ghi nhận công U thức tính điện thức tính. Nắm Đơn vị điện dung là dung của tụ điện vững các đại fara (F). phẵng. lượng trong đó. Điện dung của tụ điện phẵng : Giới thiệu các Quan sát, mô tả. C = S loại tụ. 9.109.4 d 2. Các loại tụ điện - Nhóm NLTP Hiểu được các Thường lấy tên của Giới thiệu hiệu số liệu ghi trên vỏ lớp điện môi để đặt tên trao đổi thông tin cho tụ điện: tụ không điện thế giới hạn của tụ điện. mô tả được cấu tạo của tụ điện. khí, tụ giấy, tụ mi ca, Quan sát, mô tả. tụ sứ, tụ gốm, và nguyên tắc hoạt Trên vỏ tụ thường ghi Giới thiệu tụ động của các thiết xoay. cặp số liệu là điện Nắm vững công dung và hiệu điện thế bị kĩ thuật, công thức tính năng giới hạn của tụ điện. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Giới thiệu năng lượng điện trường Người ta còn chế tạo nghệ. lượng điện trường của tụ điện đã tụ điện có điện dung của tụ điện đã tích được tích diện. thay đổi được gọi là tụ điện. xoay. 3. Năng lượng của điện trường trong tụ điện (giảm tải không dạy) Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện 2 W = 1 QU = 1 Q = 2 2 C 1 CU2 2 Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực cần đạt Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức Năng lực tự học những kiến thức cơ bản đã cơ bản. Năng lực tính toán học trong bài. Năng lực giải quyết vấn Yêu cầu học sinh về nhà Ghi các bài tập về nhà. đề làm các bài tập 5, 6, 7, 8 trang 33 sgk và 6.7, 6.8, 6.9 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . . . . Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 02/10/2019 Tiết 14: BÀI TẬP + KIỂM TRA 15 phút I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức : - Công của lực điện - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán tính công của lực điện. - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A. - Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải + Đặc điểm của công của lực điện. + Biểu thức tính công của lực điện. + Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E. + Các công thức của tụ điện. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt viên học sinh Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 4 trang 25 : D - Nhóm NLTP thích tại sao chọn D. chọn. Câu 5 trang 25 : D Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 5 trang 29 : C liên quan đến sử thích tại sao chọn D. chọn. Câu 6 trang 29 : C dụng kiến thức Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 7 trang 29 : C thích tại sao chọn C. chọn. Câu 5 trang 33 : D vật lí: Sử dụng Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 6 trang 33 : C Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN thích tại sao chọn C. chọn. Câu 4.6 : D được kiến thức Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 5.2 : C vật lí để thực hiện thích tại sao chọn C. chọn. Câu 5.3 : D Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 6.3 : D các nhiệm vụ học thích tại sao chọn D. chọn. tập. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa thích tại sao chọn C. chọn. Năng lực giao tiếp Yêu cầu hs giải Giải thích lựa thích tại sao chọn D. chọn. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa thích tại sao chọn C. chọn. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa thích tại sao chọn D. chọn. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa thích tại sao chọn D. chọn. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh Bài 7 trang 25 - Nhóm NLTP Yêu cầu học Viết biểu thức Theo định lí về động sinh viết biểu định lí động năng ta có : liên quan đến sử thức định lí năng. Eđ2 – Eđ1 = A dụng kiến thức động năng. Mà v1 = 0 => Eđ1 = 0 Hướng dẫn để Lập luận, thay và A = qEd vật lí: Sử dụng học sinh tính số để tính Eđ2. E đ2 = qEd = - được kiến thức vật động năng của 1,6.10-19.103.(- electron khi nó 10-2) lí để thực hiện các -18 đến đập vào bản = 1,6.10 (J) nhiệm vụ học tập. dương. Tính công của Bài trang lực điện. Công của lực điện Vận dụng (giải Hướng dẫn để khi electron chuyển thích, dự đoán, học sinh tính động từ M đến N : công của lực A = q.UMN tính toán, đề ra -19 điện khi electron = -1,6.10 .50 giải pháp, đánh giá chuyển động từ Viết công thức, = - 8. 10-18(J) M đến N. thay số và tính Bài 7 trang33 giải pháp ) kiến toán. a) Điện tích của tụ thức vật lí vào các điện : Yêu cầu học Viết công thức, q = CU = 2.10-5.120 tình huống thực -4 sinh tính điện thay số và tính = 24.10 (C). tiễn. tích của tụ điện. toán. b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được - Nhóm NLTP Yêu cầu học Viết công thức, qmax = CUmax = sinh tính điện thay số và tính 2.10-5.200 về phương pháp tích tối đa của tụ toán. = 400.10-4(C). Lựa chọn và sử điện. Bài 8 trang 33 a) Điện tích của tụ dụng các công cụ Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Yêu cầu học Tính công của điện : toán học phù hợp sinh tính điện lực điện khi đó. q = CU = 2.10-5.60 = trong học tập vật tích của tụ điện. 12.10-4(C). Lập luận để Tính U’ khi q’ = b) Công của lực điện lí. xem như hiệu q khi U = 60V điện thế không 2 A = q.U = 12.10- đổi. Yêu cầu học 7.60 = 72.10-6(J) Yêu cầu học sinh tính công. sinh tính công. c) Công của lực điện khi U’ = U = 30V Yêu cầu học 2 sinh tính hiệu A’ = q.U’ = 12.10- điện thế U’. 7.30 = 36.10-6(J) Yêu cầu học sinh tính công. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 05/10/2019 Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Tiết 15. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN - Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = q ; I = q t t II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5. - Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong. - Một acquy. - Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10. - Các vôn kế cho các nhóm học sinh. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mãnh kim loại khác loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu về dòng điện. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh I. Dòng điện Nhóm NLTP liên Đặt các câu hỏi Nêu định nghĩa + Dòng điện là dòng quan đến sử dụng về từng vấn đề để dòng điện. chuyển động có hướng kiến thức vật lí: Sử cho học sinh thực của các điện tích. dụng được kiến hiện. Nêu bản chất của + Dòng điện trong thức vật lí để thực dòng diện trong kim loại là dòng hiện các nhiệm vụ kim loại. chuyển động có hướng học tập. của các electron tự do. Nêu qui ước + Qui ước chiều dòng Năng lực sử dụng chiều dòng điên. điện là chiều chuyển ngôn ngữ. động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động Nêu các tác dụng của các điện tích âm). của dòng điện. + Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác Cho biết trị số dụng hoác học, tác của đại lượng nào dụng cơ học, sinh lí, cho biết mức độ mạnh yếu của + Cường độ dòng điện dòng điện ? Dụng cho biết mức độ mạnh cụ nào đo nó ? yếu của dòng điện. Đo Đơn vị của đại cường độ dòng điện lượng đó. bằng ampe kế. Đơn vị Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN cường độ dòng điện là ampe (A). Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh II. Cường độ dòng - Nhóm NLTP điện. Dòng điện không đổi liên quan đến sử Yêu cầu học sinh Nêu định nghĩa 1. Cường độ dòng dụng kiến thức vật nhắc lại định cường độ dòng điện nghĩa cường độ điện đã học ở lớp Cường độ dòng điện lí: Trình bày được dòng điện. 9. là đại lượng đặc trưng kiến thức về định cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. nghĩa. Sử dụng Nó được xác định được kiến thức vật bằng thương số của điện lượng q dịch lí để thực hiện các chuyển qua tiết diện nhiệm vụ học tập. thẳng của vật dẫn Yêu cầu học sinh Thực hiện C1. trong khoảng thời - Nhóm NLTP về thực hiện C1. gian t và khoảng thời gian đó. phương pháp (tập Thực hiện C2. q I = trung vào năng lực Yêu cầu học sinh t thực hiện C2. 2. Dòng điện không thực nghiệm và đổi năng lực mô hình Dòng điện không đổi Ghi nhận đơn vị là dòng điện có chiều hóa) của cường độ và cường độ không Giới thiệu đơn vị dòng điện và của đổi theo thời gian. của cường độ điện lượng. Cường độ dòng điện dòng điện và của của dòng điện không điện lượng. Thực hiện C3. đổi: I = q . t Yêu cầu học sinh Thực hiện C4. 3. Đơn vị của cường Năng lực tính toán. thực hiện C3. độ dòng điện và của điện lượng Yêu cầu học sinh Đơn vị của cường độ thực hiện C4. dòng điện trong hệ SI là ampe (A). 1A = 1C 1s Đơn vị của điện lượng là culông (C). 1C = 1A.1s Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu về nguồn điện. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN giáo viên học sinh III. Nguồn điện - Nhóm NLTP 1. Điều kiện để có Yêu cầu học Thực hiện C5. dòng điện liên quan đến sử sinh thực hiện Điều kiện để có dòng dụng kiến thức vật C5. Thực hiện C6. điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào lí: : Sử dụng được Yêu cầu học Thực hiện C7. hai đầu vật dẫn điện. kiến thức vật lí để sinh thực hiện 2. Nguồn điện C6. Thực hiện C8. + Nguồn điện duy trì thực hiện các hiệu điện thế giữa hai nhiệm vụ học tập. Yêu cầu học Thực hiện C9. cực của nó. sinh thực hiện + Lực lạ bên trong Nhóm NLTP về C7. nguồn điện: Là những phương pháp Thu lực mà bản chất không thập, đánh giá, lựa Yêu cầu học phải là lực điện. Tác chọn và xử lí thông sinh thực hiện dụng của lực lạ là tách tin từ các nguồn C8. và chuyển electron khác nhau để giải hoặc ion dương ra quyết vấn đề trong Yêu cầu học khỏi mỗi cực, tạo học tập vật lí sinh thực hiện thành cực âm (thừa C9. nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 08/10/2019 Tiết 16. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN(t2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta. - Mô tả được cấu tạo của acquy chì. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = q và E = A . t q II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5. - Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong. - Một acquy. - Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10. - Các vôn kế cho các nhóm học sinh. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mãnh kim loại khác loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh IV. Suất điện động - Nhóm NLTP của nguồn điện Giới thiệu công Ghi nhận công 1. Công của nguồn liên quan đến sử của nguồn điện. của nguồn điện. điện dụng kiến thức vật Công của các lực lạ thực hiện làm dịch lí Trình bày được chuyển các điện tích Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN qua nguồn được gọi là kiến thức về các Giới thiệu khái Ghi nhận khái công của nguồn điện. định nghĩa, các niệm suất điện niệm. 2. Suất điện động của động của nguồn nguồn điện phép đo, các hằng điện. a) Định nghĩa số vật lí. Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện Ghi nhận công và được đo bằng Giới thiệu công thức. thương số giữa công thức tính suất điện A của lực lạ thực hiện động của nguồn khi dịch chuyển một điện. Ghi nhận đơn vị điện tích dương q của suất điện động ngược chiều điện Giới thiệu đơn vị của nguồn điện. trường và độ lớn của của suất điện điện tích đó. động của nguồn b) Công thức điện. E = A Nêu cách đo suất q điện động của c) Đơn vị nguồn điện. Đơn vị của suất điện Yêu cầu học sinh động trong hệ SI là nêu cách đo suất Ghi nhận điện vôn (V). điện động của trở trong của Số vôn ghi trên mỗi nguồn điên. nguồn điện. nguồn điện cho biết trị số của suất điện Giới thiệu điện động của nguồn điện trở trong của đó. nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở. Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 12/10/2019 Tiết 17: Bài tập về dòng điện không đổi I. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về khái niệm dòng điện không đổi, khái niệm suất điện động của nguồn điện. b.Kỷ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập về nguồn điện và suất điện động của nguồn điện. II. Cơ sở lý thuyết: - Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho tác dụng của dòng điện. q Đối với dòng điện không đổi thì I t Suất điện động của nguồn điện: E = A q III. Tiến trình dạy học: a. Bài cũ: - Em hãy nêu khái niệm dòng điện? Thế nào là dòng điện không đổi? - Nguồn điện là gì? Viết biểu thức tính suất điện động của nguồn điện? b. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Ho¹t ®éng cña häc sinh Néi dung Bài toán 1: Bµi to¸n 1: Phát biểu nào sau đây là H/s ghi bài và tóm tắt bài Trong c¸c ®¸p ¸n trªn th× ®¸p không đúng? toán. ¸n ®óng ph¶i lµ ®¸p ¸n C A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện. B. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện. Một h/s lên bảng giải bài C. Dòng điện có tác dụng hoá tập theo phương pháp tự học. Ví dụ: acquy nóng lên khi luận nạp điện. D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật. Bài toán 2: H/s khác theo dõi và nhận 2.4 Điện tích của êlectron là - -19 xét 1,6.10 (C), điện lượng Bµi to¸n 2: chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Híng dÉn: Số êlectron chuyển qua tiết Sè ªlectron chuyÓn qua tiÕt diÖn diện thẳng của dây dẫn trong th¼ng cña d©y dÉn trong thêi q thời gian một giây là bao gian mét gi©y lµ N = = nhiêu? e.t Bài toán 3: 3,125.1018 (H¹t) Cho đoạn mạch gồm điện trở Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN R1 = 100 (Ù), mắc nối tiếp với H/s ghi bài và tóm tắt bài điện trở R2 = 200 (Ù), hiệu toán. điên thế giữa hai đầu đoạn Bài toán 3: mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là Hướng dẫn: A. U1 = 1 (V). - Điện trở toàn mạch là: R Một h/s lên bảng giải bài B. U = 4 (V). = R + R = 300 (Ù). 1 tập theo phương pháp tự 1 2 C. U = 6 (V). 1 luận - Cường độ dòng điện D. U1 = 8 (V). trong mạch là: I = U/R = Bài toán 4: 0,04 (A). Đoạn mạch gồm điện trở R 1 - Hiệu điện thế giữa hai = 100 (Ù) mắc song song H/s khác theo dõi và nhận đầu điện trở R1 là U1 = I.R1 với điện trở R2 = 300 (Ù), điện trở toàn mạch là: xét = 4 (V). A. RTM = 75 (Ù). B. RTM = 100 (Ù). C. RTM = 150 (Ù). Bài toán 4: D. RTM = 400 (Ù). Hướng dẫn: Điện trở đoạn mạch mắc song song được tính theo -1 -1 -1 công thức: R = R1 + R2 suy ra R = 75 (Ù). H/s ghi bài và tóm tắt bài toán. Một h/s lên bảng giải bài tập theo phương pháp tự luận H/s khác theo dõi và nhận xét IV. Rót kinh nghiÖm: Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 15/10/2019 Tiết 18. ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín 2. Kĩ năng - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại. - Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện, Định luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập. 2. Học sinh: Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo chung của pin điện hoá. So sánh pin điện hoá và acquy. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh I. Điện năng tiêu thụ Nhóm NLTP liên và công suất điện quan đến sử dụng Giới thiệu công Ghi nhận khái 1. Điện năng tiêu thụ kiến thức vật lí. của lực điện. niệm. của đoạn mạch Nhóm NLTP về Yêu cầu học Thực hiện C1. A = Uq = UIt phương pháp (tập sinh thực hiện C1. Thực hiện C2. Điện năng tiêu thụ trung vào năng lực Yêu cầu học Thực hiện C3. của một đoạn mạch thực nghiệm và sinh thực hiện C2. bằng tích của hiệu năng lực mô hình Yêu cầu học điện thế giữa hai đầu hóa) sinh thực hiện C3. đoạn mạch với cường Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ghi nhận khái độ dòng điện và thời niệm. gian dòng điện chạy Thực hiện C4. qua đoạn mạch đó. Giới thiệu công 2. Công suất điện suất điện. Công suất điện của Yêu cầu học một đoạn mạch bằng sinh thực hiện C4. tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. P = A = UI t Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh II. Công suất toả - Nhóm NLTP nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy liên quan đến sử Giới thiệu định Ghi nhận định qua dụng kiến thức vật luật. luật. 1. Định luật Jun – Len-xơ lí: Trình bày được Nhiệt lượng toả ra ở kiến thức về các một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật hiện tượng, đại đãn, với bình phương lượng, định luật, cường độ dòng điện Giới thiệu công Ghi nhận khái và với thời gian dòng nguyên lí vật lí cơ suất toả nhiệt của niệm. điện chạy qua vật dẫn bản, các phép đo, vật dẫn. đó Yêu cầu học Thực hiện C5. Q = RI2t các hằng số vật lí. sinh thực hiện C5. 2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có - Nhóm NLTP về dòng điện chạy qua phương pháp Vận Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng dụng sự tương tự và điện chạy qua được các mô hình để xây xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn dựng kiến thức vật đó trong một đơn vị lí. thời gian. P = Q = UI2 t Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu công và công suất của nguồn điện. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN giáo viên học sinh III. Công và công - Nhóm NLTP về suất của nguồn điên Giới thiệu công Ghi nhận khái 1. Công của nguồn phương pháp Vận của nguồn điện. niệm. điện dụng sự tương tự và Công của nguồn điện bằng điện năng các mô hình để xây tiêu thụ trong toàn dựng kiến thức vật Giới thiệu công Ghi nhận khái mạch. suất của nguồn niệm. Ang = qE = E Tt lí. điện. 2. Công suất của nguồn điện Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch. Ang P ng = = E T t Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực cần đạt Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức Năng lực sử dụng ngôn những kiến thức cơ bản đã cơ bản. ngữ. học trong bài. Năng lực tự học. Yêu cầu học sinh về nhà Ghi các bài tập về nhà. Năng lực tính toán. làm các bài tập 5 đén 10 trang 49 sgk và 8.3, 8.5, 8.7 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 19/10/2019 Tiết 19. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức : + Điện năng tiêu thụ và công suất điện. + Nhiệt năng và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. + Công và công suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng : + Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện. + Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện, II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. + Biểu thức tính điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch : A = Uit + Biểu thức tính công suất điện trên một đoạn mạch : P = UI + Biểu thức tính nhiệt toả ra và công suất toả nhiệt trên vật dẫn khi có dòng diện chạy qua : 2 Q = RI2t ; P = RI2 = U R + Công và công suất của nguồn điện : Ang = E It ; Png = E I Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt viên học sinh Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 5 trang 49 : B Năng lực sử dụng thích tại sao chọn B. chọn. Câu 6 trang 49 : B kiến thức vật lý. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 8.1 : C Năng lực sử dụng thích tại sao chọn B. chọn. Câu 8.2 : B ngôn ngữ. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa thích tại sao chọn C. chọn. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN thích tại sao chọn C. chọn. Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh Bài 8 trang 49 - Nhóm NLTP Giới thiệu hiệu Ghi nhận khái a) 220V là hiệu điện điện thế định niệm. thế định mức của ấm về phương pháp mức và công điện. 1000W là công Lựa chọn và sử suất định mức. suất định mức của ấm Tính nhiệt lượng điện. dụng các công cụ Yêu cầu học có ích. b) Nhiệt lượng có ích để toán học phù hợp sinh tính nhiệt đun sôi 2 lít nước lượng cần thiết Q’ = Cm(t2 – t1) = trong học tập vật để đun sôi 2 lít Tính nhiệt lượng 4190.2.(100 – 25) lí. nước. toàn phần. = 628500 (J). Yêu cầu học Nhiệt lượng toàn phần Nhóm NLTP liên sinh tính nhiệt cần cung cấp quan đến sử dụng lượng toàn phần Ta có : H = Q' => Q = kiến thức vật lí (kể cả nhiệt Tính thời gian Q Vận dụng tính lượng hao phí). đun sôi nước. Q' 628500 = 698333 (J) toán H 0,9 Yêu cầu học Thời gian để đun sôi sinh tính thời nước gian để đun sôi Q Ta có : P = => nước. Tính công của t Q 698333 nguồn. t = =698 (s) P 1000 Tính công suất Bài 9 trang 49 Y/c h/s tính của nguồn. Công của nguồn điện công của nguồn sản ra trong 15 phút điện sản ra A = E It = 12. 0,8.900 trong 15 phút. = 8640 (J) Yêu cầu học Tính điện năng Công suất của nguồn sinh tính công tiêu thụ của đèn điện khi đó suất của nguồn. ống. P = E I = 12.0,8 = 9,6 (W) Tính điện năng Bài 8.6 Yêu cầu học tiêu thụ của bóng Điện năng mà đèn ống sinh tính điện đèn dây tóc. tiêu thụ trong thời gian năng tiêu thụ đã cho là : của đèn ống A1 = P 1.t = trong thời gian Tính số tiền điện 40.5.3600.30 = đã cho. đã tiết kiệm được 21600000(J)= 6 (kW.h). Yêu cầu học Điện năng mà bóng sinh tính điện đèn dây tóc tiêu thụ năng tiêu thụ trong thời gian này là : A2 = P2.t = Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN của đèn dây tóc 100.5.3600.30 = trong thời gian 54000000 (J) đã cho. = 15 (kW.h). Số tiền điện giảm bớt Yêu cầu học là : sinh tính số tiền M = (A2 - A1).700 = điện tiết kiệm (15 - 6).700 = 6300đ được IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 22/10/2019 Tiết 20. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức - Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn - Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch. - Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng. - Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện. 2. Kĩ năng - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cu: Thước kẻ, phấn màu. - Bộ thí nghiệm định luật Ôm cho toàn mạch. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc trước bài học mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Công và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua ? Công và công suất của nguồn điện ? Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh II. Định luật Ôm đối Nhóm NLTP liên Nêu công thức và Ghi nhận kết với toàn mạch quan đến sử dụng kết luận quả. kiến thức vật lí: Sử Thực hiện C1. I = E dụng được công RN r thức vật lí để thực Cường độ dòng điện hiện các nhiệm vụ Ghi nhận kết chạy trong mạch điện học tập. quả. kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN của mạch đó. Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh III. Nhận xét Nhóm NLTP liên 1. Hiện tượng đoản quan đến sử dụng Giới thiệu hiện Ghi nhận hiện mạch kiến thức vật lí Vận tượng đoản mạch. tượng đoản mạch. Cường độ dòng điện dụng (giải thích, trong mạch kín đạt dự đoán, sử dụng Yêu cầu học sinh giá trị lớn nhất khi RN kiến thức vật lí vào thực hiện C4. Thực hiện C4. = 0. Khi đó ta nói các tình huống rằng nguồn điện bị thực tiễn đoản mạch và Năng lực giao tiếp, I = E (9.6) năng lực sử dụng Lập luận để cho Ghi nhận sự phù r ngôn ngữ. thấy có sự phù hợp giữa định luật 2. Định luật Ôm đối hợp giưac định Ôm đối với toàn với toàn mạch và luật Ôm đối với mạch và định luật định luật bảo toàn và toàn mạch và định bảo toàn và chuyển hoá năng luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chuyển hoá năng lượng. Công của nguồn lượng. điện sản ra trong thời gian t : A = E It (9.7) Nhóm NLTP về Nhiệt lượng toả ra phương pháp trên toàn mạch : 2 Q = (RN + r)I t (9.8) Vận dụng sự Theo định luật bảo tương tự và các toàn năng lượng thì A = Q, do đó từ (9.7) và mô hình để xây (9.8) ta suy ra Ghi nhận hiệu dựng kiến thức Giới thiệu hiệu suất nguồn điện. I = E suất nguồn điện. Thực hiện C5. RN r vật lí. Lựa chọn Yêu cầu học sinh Như vậy định luật và sử dụng các thực hiện C5. Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù công cụ toán học hợp với định luật bảo phù hợp trong học toàn và chuyển hoá năng lượng. tập vật lí. 3. Hiệu suất nguồn điện U H = N E Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực cần đạt Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức Năng lực tự học Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN những kiến thức cơ bản đã cơ bản. Năng lực tính toán. học trong bài. Năng lực giải quyết vấn Yêu cầu học sinh về nhà Ghi các bài tập về nhà. đề. làm các bài tập từ 4 đến 7 trang 54 sgk và 9.3, 9.4 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 24/10/2019 Tiết 21. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức : + Nắm được định luật Ôm đối với toàn mạch. + Nắm được hiện tượng đoản mạch. + Nắm được hiệu suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài tập liên quan đến định luật Ôm đối với toàn mạch. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. + Định luật Ôm đối với toàn mạch : I = E RN r + Độ giảm thế mạch ngoài : UN = IRN = E - Ir. + Hiện tượng đoản mạch : I = E r U + Hiệu suất của nguồn điện : H = N E Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt viên học sinh Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 4 trang 54 : A Năng lực sử dụng thích tại sao chọn A. chọn. Câu 9.1 : B kiến thức vật lý. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 9.2 : B Năng lực giao thích tại sao chọn B. chọn. tiếp. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa thích tại sao chọn B. chọn. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Hoạt động Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt của giáo viên học sinh Bài 5 trang 54 Năng lực về a) Cường độ dòng điện phương pháp: sử Yêu cầu học Tính cường độ chạy trong mạch: dụng công cụ sinh tìm biểu dòng điện chạy Ta có UN = I.RN toán học. U 8,4 thức để tính trong mạch. => I = N = cường độ dòng RN 14 điện chạy Tính suất điện 0,6(A) trong mạch. động của nguồn Suất điện động của nguồn Năng lực tính Yêu cầu học điện. điện: toán. sinh tính suất Ta có E = UN + I.r = 8,4 + điện động của Tính công suất 0,6.1 = 9(V) nguồn điện. mạch ngoài. b) Công suất mạch ngoài: 2 P N = I2.RN = 0,6 .14 = Nhóm NLTP liên Yêu cầu học Tính công suất 5,04(W) quan đến sử dụng sinh tính công của nguồn. Công suất của nguồn: kiến thức vật lí suất mạch P = E .I = 9.0,6 = 5,4(W) Vận dụng (giải ngoài và công Tính cường độ Bài 6 trang 54 thích, dự đoán, suất của dòng điện định a) Cường độ dòng điện định tính toán, đề ra nguồn. mức của bóng mức của bóng đèn: Idm = giải pháp, đánh đèn. P 5 giá giải pháp ) dm = 0,417(A) Yêu cầu học U dm 12 kiến thức vật lí sinh tính Điện trở của bóng đèn vào các tình cường độ dòng Tính điện trở 2 2 huống thực tiễn. U dm 12 điện định mức của bóng đèn. Rd = = 28,8() Pdm 5 của bóng dèn. Cường độ dòng điện qua đèn Yêu cầu học E 12 I = = sinh tính điện R r 28,8 0,06 trở của bóng N 0,416(A) đèn. Tính cường độ dòng điện thực I Idm nên đèn sáng gần tế chạy qua đèn. như bình thường So sánh và kết Công suất tiêu thụ thực tế của đèn luận. 2 2 Yêu cầu học PN = I .Rd = 0,416 .28,8 = sinh tính Tính công suất 4,98(W) cường độ dòng tiêu thụ thực tế. b) Hiệu suất của nguồn điện chạy qua điện: đèn. H = U I.R 0,416.28,8 Yêu cầu học Tính hiệu suất N d = E E 12 sinh so sánh và của nguồn. 0,998 rút ra kết luận. Bài 7 trang 54 Yêu cầu học a) Điện trở mạch ngoài sinh tính công Tính điện trở suất tiêu thụ mạch ngoài. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN thực tế của R1.R2 6.6 RN = = 3() bóng đèn. R1 R2 6 6 Yêu cầu học Tính cường độ Cường độ dòng điện chạy sinh tính hiệu dòng điện chạy trong mạch chính: I = suất của nguồn trong mạch E 3 = 0,6(A) điện. chính. RN r 3 2 Hiệu điện thế giữa 2 đầu Yêu cầu học Tính hiệu điện mỗi bóng đèn: sinh tính điện thế giữa hai đầu UN = U1 = U2 = I.RN = trở mạch ngoài mỗi bóng đèn. 0,6.3 = 1,8(V) và cường độ Công suất tiêu thụ của mỗi dòng điện chạy Tính công suất bóng đèn trong mạch tiêu thụ của mỗi 2 2 U1 1,8 chính. bóng đèn. P1 = P2 = = R1 6 0,54(W) b) Khi tháo bớt một bóng Cho học sinh Lập luận đrre đèn, điện trở mạch ngoài tính hiệu điện rút ra kết luận. tăng, hiệu điện thế mạch thế giữa hai ngoài trác là hiệu điện thế đầu mỗi bóng. giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên bóng đèn còn Cho học sinh lạt sáng hơn trước. tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn. Cho học sinh lập luận để rút ra kết luận IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 26/10/2019 Tiết 22. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức : + Nắm được định luật Ôm đối với toàn mạch. + Nắm được hiện tượng đoản mạch. + Nắm được hiệu suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài tập liên quan đến định luật Ôm đối với toàn mạch. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. + Định luật Ôm đối với toàn mạch : I = E RN r + Độ giảm thế mạch ngoài : UN = IRN = E - Ir. + Hiện tượng đoản mạch : I = E r U + Hiệu suất của nguồn điện : H = N E Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt viên học sinh Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 4 trang 54 : A Năng lực sử dụng thích tại sao chọn A. chọn. Câu 9.1 : B kiến thức vật lý. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa Câu 9.2 : B Năng lực giao thích tại sao chọn B. chọn. tiếp. Yêu cầu hs giải Giải thích lựa thích tại sao chọn B. chọn. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Hoạt động Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt của giáo viên học sinh Bài 5 trang 54 Năng lực về a) Cường độ dòng điện phương pháp: sử Yêu cầu học Tính cường độ chạy trong mạch: dụng công cụ sinh tìm biểu dòng điện chạy Ta có UN = I.RN toán học. U 8,4 thức để tính trong mạch. => I = N = cường độ dòng RN 14 điện chạy Tính suất điện 0,6(A) trong mạch. động của nguồn Suất điện động của nguồn Năng lực tính Yêu cầu học điện. điện: toán. sinh tính suất Ta có E = UN + I.r = 8,4 + điện động của Tính công suất 0,6.1 = 9(V) nguồn điện. mạch ngoài. b) Công suất mạch ngoài: 2 P N = I2.RN = 0,6 .14 = Nhóm NLTP liên Yêu cầu học Tính công suất 5,04(W) quan đến sử dụng sinh tính công của nguồn. Công suất của nguồn: kiến thức vật lí suất mạch P = E .I = 9.0,6 = 5,4(W) Vận dụng (giải ngoài và công Tính cường độ Bài 6 trang 54 thích, dự đoán, suất của dòng điện định a) Cường độ dòng điện định tính toán, đề ra nguồn. mức của bóng mức của bóng đèn: Idm = giải pháp, đánh đèn. P 5 giá giải pháp ) dm = 0,417(A) Yêu cầu học U dm 12 kiến thức vật lí sinh tính Điện trở của bóng đèn vào các tình cường độ dòng Tính điện trở 2 2 huống thực tiễn. U dm 12 điện định mức của bóng đèn. Rd = = 28,8() Pdm 5 của bóng dèn. Cường độ dòng điện qua đèn Yêu cầu học E 12 I = = sinh tính điện R r 28,8 0,06 trở của bóng N 0,416(A) đèn. Tính cường độ dòng điện thực I I dm nên đèn sáng gần tế chạy qua đèn. như bình thường So sánh và kết Công suất tiêu thụ thực tế của đèn luận. 2 2 Yêu cầu học PN = I .Rd = 0,416 .28,8 = sinh tính Tính công suất 4,98(W) cường độ dòng tiêu thụ thực tế. b) Hiệu suất của nguồn điện chạy qua điện: đèn. H = U I.R 0,416.28,8 Yêu cầu học Tính hiệu suất N d = E E 12 sinh so sánh và của nguồn. 0,998 rút ra kết luận. Bài 7 trang 54 Yêu cầu học a) Điện trở mạch ngoài sinh tính công Tính điện trở suất tiêu thụ mạch ngoài. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN thực tế của R1.R2 6.6 RN = = 3() bóng đèn. R1 R2 6 6 Yêu cầu học Tính cường độ Cường độ dòng điện chạy sinh tính hiệu dòng điện chạy trong mạch chính: I = suất của nguồn trong mạch E 3 = 0,6(A) điện. chính. RN r 3 2 Hiệu điện thế giữa 2 đầu Yêu cầu học Tính hiệu điện mỗi bóng đèn: sinh tính điện thế giữa hai đầu UN = U1 = U2 = I.RN = trở mạch ngoài mỗi bóng đèn. 0,6.3 = 1,8(V) và cường độ Công suất tiêu thụ của mỗi dòng điện chạy Tính công suất bóng đèn trong mạch tiêu thụ của mỗi 2 2 U1 1,8 chính. bóng đèn. P1 = P2 = = R1 6 0,54(W) b) Khi tháo bớt một bóng Cho học sinh Lập luận đrre đèn, điện trở mạch ngoài tính hiệu điện rút ra kết luận. tăng, hiệu điện thế mạch thế giữa hai ngoài trác là hiệu điện thế đầu mỗi bóng. giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên bóng đèn còn Cho học sinh lạt sáng hơn trước. tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn. Cho học sinh lập luận để rút ra kết luận IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 30/10/2019 Tiết 23: GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức + Nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện. 2. Kỹ năng + Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng. + Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện, + Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. II. CHUẨN BỊ Giáo viên + Bốn pin có suất điện động 1,5V. + Một vôn kế có giới hạn đo 10V và có độ chia nhỏ nhất 0,2V. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch, viết biểu thức tính hiệu điện thế mạch ngoài, công suất tiêu thụ trân mạch ngoài và trên toàn mạch, Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu các bộ nguồn ghép. Hoạt động Hoạt động Nội dung cơ bản Năng lực cần của giáo của học sinh đạt viên II. Ghép các nguồn thành bộ - Nhóm Vẽ hình Vẽ hình. 1. Bộ nguồn ghép nối tiếp 10.3. Nhận biết NLTP về Giới thiệu được bộ phương pháp bộ nguồn nguồn ghép Eb = E1 + E2 + + En ghép nối nối tiếp. Thu thập, đánh Rb = r1 + r2 + + rn tiếp. Tính được Trường hợp riêng, nếu có n nguồn giá, lựa chọn Giới thiệu suất điện có suất điện động e và điện trở cách tính động và điện và xử lí thông trong r ghép nối tiếp thì : Eb = ne ; rb suất điện trở trong của = nr tin từ các động và điện bộ nguồn. 2. Bộ nguồn song song trở trong của Tính được nguồn khác bộ nguồn suất điện nhau để giải ghép nối động và điện tiếp. trở trong của quyết vấn đề Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Giới thiệu bộ nguồn trong học tập trường hợp gồm các vật lí. Vận riêng. nguồn giống nhau ghép dụng sự tương nối tiếp. tự và các mô Vẽ hình Vẽ hình. hình để xây 10.4. Nhận biết Nếu có m nguồn giống nhau mỗi dựng kiến thức Giới thiệu được bộ cái có suất điện động e và điện trở bộ nguồn nguồn gép vật lí. trong r ghép song song thì : Eb = e ; ghép song song song. r rb = song. Tính được m Giới thiệu suất điện cách tính động và điện suất điện trở trong của động và điện bộ nguồn. trở trong của bộ nguồn ghép song song. Hoạt động 3 ( phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực cần đạt Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức Năng lực sử dụng ngôn những kiến thức cơ bản đã cơ bản. ngữ. học trong bài. Năng lực giải quyết vấn Yêu cầu học sinh về nhà Ghi các bài tập về nhà. đề. làm các bài tập 4, 5, 6 trang Năng lực tự học. 58 sgk và 10.5, 10.6, 10.7 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 02/11/2019 Tiết 24. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC A. Mục tiêu chung: phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về phương pháp. B.Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức : Nắm được cách xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 2. Kỹ năng : Giải được các bài toán về mạch điện có bộ nguồn ghép và mạch ngoài có các điện trở và bóng đèn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Xem lại những kiến thức về đoạn mạch có các điện trở ghép với nhau đã học ở THCS. - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải : + Viết các công thức xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép đã học. + Viết các công thức xác định cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở ghép nối tiếp và đoạn mạch gồm các điện trở ghép song song. Hoạt động 2 (35 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt giáo viên học sinh Bài 4 trang 58 Nhóm NLTP liên Yêu cầu học Tính điện trở Điện trở của bóng đèn quan đến sử dụng 2 2 sinh tính điện của bóng đèn. U dm 6 kiến thức vật lí: RĐ = = 12() = trở của bóng Pdm 3 Vận dụng (giải đèn. thích, tính toán, RN Cường độ dòng điện ) kiến thức vật Tính cường độ chạy trong mạch lí vào các tình Yêu cầu học dòng điện chạy E 6 huống thực tiễn sinh tính cường trong mạch I = = RN r 12 0,6 độ dòng điện 0,476(A) chạy trong Tính hiệu điện Hiệu điện thế giữa hai mạch thế giữa hai cực cực của acquy acquy. Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Yêu cầu học U = E – Ir = 6 – sinh tính hiệu Tính suất điện 0,476.0,6 = 5,7(V) điện thế giữa động và điện trở Bài 6 trang 58 hai cực acquy. trong của bộ Suất điện động và điện nguồn. trở trong của bộ nguồn : Yêu cầu học Eb = 2E = 3V ; rb = 2r = sinh tính suất Tính điện trở 2 điện động và của bóng đèn. Điện trở của các bóng Nhóm NLTP về điện trở trong đèn 2 2 của bộ nguồn. Tính điện trở U dm 3 phương pháp Lựa RD = = 12() Yêu cầu học mạch ngoài. P 0,75 dm chọn và sử dụng sinh tính điện Điện trở mạch ngoài trở của bóng các công cụ toán RD 12 đèn. RN = = 6() 2 2 học phù hợp trong Yêu cầu học Tính cường độ Cường độ dòng điện sinh tính điện dòng điện chạy chạy trong mạch chính học tập vật lí. trở mạch ngoài. trong mạch Eb 3 chính. I = = RN rb 6 2 0,375(A) Yêu cầu học Cường độ dòng điện sinh tính cường Tính cường độ chạy qua mỗi bóng đèn : độ dòng điện dòng điện chạy I 0,375 chạy trong qua mỗi bóng ID = = 2 2 Năng lực tính mạch chính. đèn. 0,1875(A) Cường độ dòng điện toán. Yêu cầu học Tính cường độ định mức của mỗi bóng sinh tính cường dòng điện định Pdm 0,75 độ dòng điện mức của mỗi đèn : Idm = = U dm 3 chạy qua mỗi bóng đèn. 0,25(A) bóng đèn. a) ID < Idm : đèn sáng yếu Yêu cầu học So sánh và rút hơn bình thường sinh tính cường ra lết luận. b) Hiệu suất của bộ Năng lực giải độ dòng điện nguồn định mức của U IR 0,375.6 quyết vấn đề. H = N = mỗi bóng đèn. Tính hiệu suất E E 3 Yêu cầu học của nguồn. 0,75 = 75% sinh so sánh và c) Hiệu điện thế giữa hai rút ra lết luận. Tính hiệu điện cực của mỗi nguồn : thế giữa hai cực Ui = E – Ir = 1,5 – Yêu cầu học của mỗi nguồn. 0,375.1 = 1,125(V) sinh tính hiệu d) Nếu tháo bớt một bóng suất của nguồn. Lập luận để rút đèn thì điện trở mạch Yêu cầu học ra kết luận. ngoài tăng, hiệu điện thế sinh tính hiệu mạch ngoài, cũng là hiệu điện thế giữa điện thế giữa hai đầu hai cực của mỗi bóng đèn còn lại tăng nên nguồn. đèn còn lại sáng mạnh Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n
- TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 3 TỔ TỰ NHIÊN Hướng dẫn để hơn trước đó. học sinh tìm ra Tính suất điện Bài 2 trang 62 kết luận. động và điện trở Suất điện động và điện trong của bộ trở trong của bộ nguồn nguồn. Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V ; rb = 0 Tính điện trở Điện trở mạch ngoài Yêu cầu học mạch ngoài. RN = R1 + R2 = 4 + 8 = sinh tính suất 12() điện động và a) Cường độ dòng điện điện trở trong Tính cường độ chạy trong mạch của bộ nguồn. dòng điện chạy E 18 I = b = Yêu cầu học trong mạch RN rb 12 0 sinh tính điện chính. 1,5(A) trở mạch ngoài. b) Công suất tiêu thụ của Tính công suất mỗi điện trở 2 2 Yêu cầu học tiêu thụ của mỗi P1 = I R1 = 1,5 .4 = sinh tính cường điện trở. 9(W) 2 2 độ dòng điện P2 = I R2 = 1,5 .8 = chạy trong Tính công suất 18(W) mạch chính. của mỗi acquy. c) Công suất và năng Yêu cầu học lượng của mỗi acquy sinh tính công Tính năng lượng cung cấp trong 5 phút suất tiêu thụ mỗi acquy cung PA1 = E1I = 12.1,5 = của mỗi điện cấp trong 5 phút. 18(W) trở. AA1 = E1Tt = 12.1,5.60 = 1080(J) Yêu cầu học PA2 = E2I = 6.1,5 = 9(W) sinh tính công AA2 = E2Tt = 6.1,5.60 = suất của mỗi 540(J) acquy. Yêu cầu học sinh tính năng lượng mỗi acquy cung cấp trong 5 phút. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Gi¸o ¸n VËt lý 11 – Ban c¬ b¶n